Giáo án dạy học các môn Lớp 3 - Tuần 15

Giáo án dạy học các môn Lớp 3 - Tuần 15

TẬP ĐỌC

HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA

I . MỤC TIÊU :

 A. Tâp đọc :

 * Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :

- Đọc đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh HS dễ sai do ảnh hưởng của tiếng địa phương : hũ bạc, siêng ăng, nhắm mắt, kiếm nổi, vất vả, thản nhiên

- Đọc phân biệt các câu kể với lời nhân vật .

 * Rèn kĩ năng đọc – hiểu :

- Hiểu nghĩa các từ ngữ khó và từ địa phương được chú giải trong bài (hũ, dúi, thản nhiên, dành dụm).

- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện : Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên mọi của cải .

 

doc 28 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 10/01/2022 Lượt xem 350Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy học các môn Lớp 3 - Tuần 15", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG
TUẦN 15
Thứ
Môn
Tên bài dạy 
Hai
Tập đọc
 Tập đọc
Toán
Đạo đức
Chào cờ
Hũ bạc của người cha 
Hũ bạc của người cha 
Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số 
Biết ơn thương binh, liệt sỹ
Ba
Tập đọc
Chính tả
Toán
Tự nhiên-Xã hội
Thể dục
Nhà bố ở 
Nghe viết:Hũ bạc của người cha
Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số(TT)
Các hoạt động thông tin liên lạc
Bài 29
Tư
Luyện từ và câu 
Tập viết
Toán
Aâm nhạc
Mở rộng vốn từ : Các dân tộc ; Đặt câu có 
Ôn viết chữ L
Giới thiệu bảng nhân
Năm
Tập đọc
Toán
Tự nhiên-Xã hội
Thủ công
Thể dục
Nhà rông ở Tây Nguyên 
Giới thiệu bảng chia (TT))
Hoạt động nông nghiệp 
Cắt dán E
Bài 30
Sáu
Chính tả
Tập làm văn
Toán
Mĩ thuật
Sinh hoạt lớp 
Nhớ viết : Về quê ngoại
Nghe kể : Dấu cày
Luyện tập
Tạo dáng tự do: Vẽ hình con vật.
Thứ hai
TẬP ĐỌC
HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA 
I . MỤC TIÊU :
 A. Tâp đọc : 
 * Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
Đọc đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh HS dễ sai do ảnh hưởng của tiếng địa phương : hũ bạc, siêng ăng, nhắm mắt, kiếm nổi, vất vả, thản nhiên  
Đọc phân biệt các câu kể với lời nhân vật .
 * Rèn kĩ năng đọc – hiểu :
Hiểu nghĩa các từ ngữ khó và từ địa phương được chú giải trong bài (hũ, dúi, thản nhiên, dành dụm). 
Hiểu ý nghĩa của câu chuyện : Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên mọi của cải .
B . Kể chuyện :
 * Rèn kĩ năng nói : Sau sắp xếp đúng các tranh theo thứ tự trong truyện, HS dựa vào 
 tranh kể lại toàn bộ câu chuyện - kể tự nhiên phân biệt lời người kể với giọng nhân 
 vật ông lão 
 * Rèn kĩ năng nghe.
III . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
Tranh minh hoạ truyện trong SGK.
Đồng bạc ngày xưa 
 III . LÊN LỚP :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1 .Ổn định 
2 . Kiểm tra bài cũ :
+Bạn Dìn giới thiệu những gì về trường mình ? 
- GV nhận xét - Ghi điểm 
3 . Bài mới : 
Giới thiệu bài :Trong tiết học hôm nay, các em sẽ được học truyện Hũ bạc của người cha – truyện cổ tích của dân tộc Chăm, một dân tộc thiểu số chủ yếu ở vùng Nam Trung Bộ. Qua câu chuyện này, các em hiểu : Cái gì là của cải quí giá nhất với con người ? Cách nghĩ của đồng bào Chăm có giống như cách nghĩ của các đồng bào dân tộc khác trên đất nước chúng ta không ? 
Ghi tựa
Hoạt động 1: Luyện đọc
*Đọc mẫu
- GV đọc diễn cảm toàn bài . 
+ Gợi ý cách đọc : giọng kể chậm rãi, khoan thai và hồi hộp cùng với sự phát triển tình tiết truyện. 
-Tóm tắt nội dung bài : Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên mọi của cải .
*GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ 
-Đọc từng câu
 GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho các em .
-Đọc từng đoạn trước lớp
+GV yêu cầu HS đọc đoạn trước lớp 
+GV nhắc nhở các em nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; đọc phân biệt lời kể với lời nhân vật (ông lão). 
+ Kết hợp giải nghĩa các từ cuối bài .
GV yêu cầu HS đặt câu với từ : dúi, thản nhiên, dành dụm . 
-Đọc từng đoạn trong nhóm
Hoạt động 2:Hướng dẫn tìm hiểu nội dung bài 
*Yêu cầu HS đọc đoạn 1
+Ông lão người Chăm buồn về chuyện gì ?
+Các em hiểu tự mình kiếm nổi bát cơm nghĩa là gì ?
 *Yêu cầu HS đọc đoạn 2
+Ông lão vứt tiền xuống ao để làm gì ? 
*Yêu cầu HS đọc đoạn 3
+ Người con đã làm lụng và vất vả như thế nào ? 
*Yêu cầu HS đọc đoạn 4,5
+Khi ông lão vứt tiền vào bếp lửa, người con đã làm gì ? 
- GV : Tiền này trước đúc bằng kim loại (bạc hay đồng) nên ném vào lửa không cháy, nấu để lâu có thể chảy ra.
+Vì sao người con phản ứng như vậy ? 
+ Thái độ của ông lão như thế nào khi thấy con thay đổi như vậy? 
+ Tìm những câu trong truyện nói lên ý nghĩa của truyện này .
GV nhận xét , tổng kết bài, giáo dục tư tưởng.
Hoạt động 3: Luyện đọc lại 
-GV đọc lại đoạn 4 và đoạn 5(giọng kể chậm rãi, khoan thai và hồi hộp cùng với sự phát triển tình tiết truyện. 
 - Hướng dẫn HS đọc 
- GV + HS nhận xét bình chọn nhóm và cá nhân đọc hay nhất . 
B. KỂ CHUYỆN : 
1. GV nêu nhiệm vụ : Sắp xếp đúng các tranh theo thứ tự trong truyện, sau đó dựa vào các tranh minh hoạ đã được sắp xếp đúng, kể lại toàn bộ câu chuyện.
2. Hướng dẫn HS kể chuyện theo tranh .
-GV chốt ý đúng của từng tranh là : 3-5-4-1-2
+ Tranh 1: Anh con trai lười biếng chỉ ngủ. Còn cha già thì còng lưng làm việc .
+ Tranh 2 : Người cha vứt tiền xuống ao, người con nhìn theo thản nhiên.
Tranh 3 : Người con đi xay thóc thuê để lấy tiền sống và dành dụm mang về .
Tranh 4 : Người cha ném tiền vào bếp lửa, người con thọc tay vào lửa để lấy tiền ra .
Tranh 5 : Vợ chồng ông lão trao hũ bạc cho con cùng lời khuyên : Hũ bạc tiêu không bao giờ hết chính là hai bàn tay con. 
-Tổ chức cho HS kể chuyện
- GV nhận xét , khen ngợi những HS kể hay .
C. Củng cố – Dặn dò 
+Em thích nhân vật nào trong truyện ? Vì sao ? 
- GV biểu dương những em đọc bài tốt, kể chuyện hay 
-Về nhà ôn bài chuẩn bị bài sau : Nhà bố ở 
- GV nhận xét tiết học 
- 3HS đọc bài “Một trường tiểu học ở vùng cao”và trả lời các câu hỏi :
- HS chú ý lắng nghe .
- 3 HS nhắc tựa 
HS theo dõi SGK 
- HS đọc nối tiếp từng câu đến hết bài. (2 – 3 lần)
- 5 HS lần lượt đọc 5 đoạn trước lớp 
- 2 HS đọc phần chú giải cuối bài .
- HS đặt câu 
+ Lan dúi cho em một cái bánh .
+ Ông ké thản nhiên nhìn bọn giặc đi qua.
+ Bà dành dụm tiền mua cho cháu cái áo ấm.
- HS đọc từng đoạn trong nhóm. 
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp .
cả lớp nhận xét
- Một HS đọc cả bài 
- Một HS đọc đoạn 1.Cả lớp đọc thầm
  ông muốn con trở thành người siêng năng chăm chỉ, tự mình kiếm nổi bát cơm . 
 tự làm, tự nuôi sống mình, không phaỉ nhờ vào bố mẹ . 
- Một HS đọc đoạn 2 . Cả lớp đọc thầm . 
 vì ông lão muốn thử xem những đồng tiền ấy có phải tự tay con mình kiếm ra hay không. Nếu thấy tiền của mình vứt đi mà con không xót nghĩa là tiền ấy không phải tự tay con vất vả làm ra.
- 1HS đọc đoạn 3. Cả lớp đọc thầm. 
 anh đi xay thóc thuê, mỗi ngày được hai bát gạo, chỉ dám ăn một bát. Ba tháng dành dụm được 90 bát gạo, anh bán lấy tiền mang về 
1 HS đọc đoạn 4 và 5. Cả lớp đọc thầm . 
 người con thọc vội tay vào bếp lấy tiền ra, không hề sợ bỏng. 
HS trao đổi nhóm đôi
vì anh vất vả suốt ba tháng trời mới kiếm được chừng ấy tiền nên anh quý và tiếc những đồng tiền mình làm ra 
 ông cười chảy nước mắt vì vui mừng, cảm động trước sự thay đổi của con trai .
HS trao đổi nhóm đôi
Câu 1 (ở đoạn 4) Có làm lụng vất vả người ta mới biết quí đồng tiền. 
Câu 2(ở đoạn 5) Hũ bạc không bao giờ hết chính là hai bàn tay con . 
- 4HS thi đọc đoạn 4 và 5, cả lớp theo dõi nhân xét 
- Một HS đọc cả bài 
- Một HS đọc yêu cầu của bài .
- HS quan sát lần lượt 5 tranh đã đánh số, nghĩ về nội dung từng tranh, sắp xếp lại các tranh cách viết ra giấy nháp trình tự đúng của 5 tranh. 
HS nêu nhanh nội dung từng tranh.
- HS dựa vào tranh đã sắp xếp đúng kể lại từng đoạn, cả chuyện theo nhóm đôi. 
-5 HS thi kể 5 đoạn của câu chuyện trước lớp .
- 2 HS kể lại cả câu chuyện 
- HS chú ý lắng nghe . 
- Cả lớp nhận xét bình chọn cá nhân hoặc nhóm kể hay . 
TOÁN
Tiết 71 : CHIA SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I . MỤC TIÊU :
 Giúp HS : Biết cách thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có một cữ số . 
II . CHUẨN BỊ: 
III . LÊN LỚP
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1 . Ổn định 
2 . Bài cũ:
- GV nhận xét - Ghi điểm 
3 . Bài mới 
Giới thiệu bài :GV Giới thiệu bài - ghi tựa 
Hoạt động 1:Hình thành kiến thức
a) Giới thiệu phép chia 648 : 3 
 -Hướng dẫn đặt tính 
- Hướng dẫn cách tính : Từ trái sang phỉa theo ba bước tính nhẩm là chia, nhân, trừ ; mỗi lần chia được một chữ số ở thương(từ hàng cao đến hàng thấp) 
- Tiến hành phép chia 
Lần 1 : Tìm chữ số thứ nhất của thương(2)d
Lần 2 : Tìm chữ số hai của thương (1)
Lần 3 : Tìm chữ số ba của thương (6)
3
6 216
04
 3
 18 
 18
 0 
Vậy : 648 : 3 = 216 . 
Đây là phép chia hết (số dư cuối cùng là 0) 
b) Giới thiệu phép chia 236 : 5 
- Tiến hành tương tự như trên . 
+ Đặt tính 
+ Cách tính 
Lần 1 : Tìm chữ số thứ nhất của thương(4)
Lần 2 : Tìm chữ số hai của thương (7)
3
47
 36
 35
 1 
Vậy 236 : 5 = 47 (dư 1) Đây là phép chia có dư 
GV lưu ý cho các em : Ở lần chia thứ nhất có thể lấy 1 chữ số (như trường hớp 648 : 3) , hoặc phải lấy hai chữ số như (trường hợp 236 : 5)
Hoạt động 2:Thực hành 
Bài 1 : Tính
GV hướng dẫn mẫu
Bài 2 : 
+ Bài toán cho biết gì ? 
+ Bài toán hỏi điều gì ? 
Bài 3 : Viết theo mẫu : (GV treo bảng phụ)
Số đã cho Giảm 8 lần Giảm 6 lần 
432m 432:8=54m 432:6= 73m 
888kg
600giờ
312ngày
GV nhận xét chốt lời giải đúng 
4 . Củng cố - Dặn dò: 
-GV nhận xét tiết học 
dặn HS về nhà làm bài 1, 3 vào vở.
- 1 HS nêu cách làm bài tập 4 SGK 
- 1 nhóm nộp vở 
- 3 HS nhắc lại 
- 2 HS đọc bài toán 
HS nêu cách thực hiện.
HS cùng làm bảng con .
- HS theo dõi cách chia 
HS nhận xét về phép chia.
HS nhận xét cách chia: Giống chia số có hai chữ số cho số có một chữ số.
HS đặt tính bảng con
HS nêu thứ tự thực hiện: từ trái  ... 
Phương pháp : Mỗi nhóm 5 em thực hiện 1 lần kiểm tra dưới sự điều khiển của GV .
*Chơi trò chơi “Chim về tổ”.
- GV tổ chức các đội chơi và nêu tên trò chơi và luật lệ chơi .
- HS tham gia chơi chủ động đúng luật 
GV hướng dẫn các em tập lại một lần các động tác đã học 1lần (nhịp 2 x8 ) 
 3.Phần kết thúc :
-Đứng tại chỗ thả lỏng sau đó vỗ tay và hát .
-GV nhận xét phần kiểm tra, đánh giá, xếp loại, khen ngợi những HS thực hiện động tác tốt .
Dăn dò :về nhà ôn 8 dộng tác thể dục phát triển chung 
-GV hô “giải tán”,HS hô: “khoẻ”.
t
Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ
Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ
Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ
Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ
Thứ sáu
TẬP LÀM VĂN.
NGHE KỂ :GIẤU CÀY.GIỚI THIÊỤ VỀ TỔ EM
 I.Mục tiêu
1. Rèn kĩ năng nói 
Nghe – nhớ những tình tiết chính kể lại đúng nội dung truyện vui Giấu cày. Giọng kể vui, khôi hài .
2 . Rèn kĩ năng viết 
 - Dựa vào bài tập làm văn miệng tuần 14, viết được một đoạn văn giới thiệu vể tổ em. Đoạn viết chân thực. Câu văn rõ ràng, sáng sủa. (nhiệm vụ chính) 
II . ĐỒ DÙNG DAỴ HỌC 
Bảng lớp viết sẵn gợi ý là điểm tựa để nhớ truyện. 
Tranh minh hoạ truyện cười Dấu cày 
Bảng phụ viết ba câu hỏi gợi ý.
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1 . Ổn định
2 .Kiểm tra bài cũ : 
- GV nhận xét - Ghi điểm 
3 .Dạy bài mới 
Giới thiệu bài : 
Ghi tựa
Hoạt động 1:Nghe kể:Giấu cày
-GV nêu yêu cầu của bài 
- GV kể chuyện 1 lần : Hỏi 
+ Bác nông dân đang làm gì ?
+ Khi được gọi về ăn cơm, bác nông dân nói thế nào ?
+Vì sao bác bị vợ trách?
+ Khi thấy mất cày, bác làm gì ? 
- GV kể lần 2 – lần 3 
- GV nhận xét khen những HS nhớ truyện, kể phân biêt lời các nhân vật ( lời bác nông dân, lời bà vợ) Đặc biệt khen những HS biết kể chuyện với giong khôi hài 
+ Chuyện này có gì đáng buồn cười ? 
Hoạt động 2: Giới thiệu về tổ em
-GV nêu nhiệm vụ, nhắc các en chú ý : Bài tập yêu cầu các em dựa vào bài tập 2, tiết tập làm văn miệng tuần 14, viết được một đoạn văn giới thiệu về tổ em. Vì vậy các em không cần viết theo cách giới thiệu với khách tham quan mà chỉ viết những nội dung giới thiệu các bạn trong tổ và hoạt động của các bạn . 
-Yêu cầu HS viết vào vở: viết thành câu, dùng dấu câu thích hợp, viết đúng chính tả
- GV theo dõi giúp đỡ HS yếu .
- GV khen ngợi những HS giới thiệu hay
Củng cố dặn dò : 
NX tiết học 
Biểu dương những HS viết hay .
- 2HS kể lại truyện vui Tôi cũng như bác. 2 HS giới thiệu về tổ em và hoạt động của tổ trong tháng vừa qua. 
-3HS nhắc lại 
- Cả lớp quan sát tranh minh hoạ và đọc 3 câu hỏi gợi ý. 
 bác đang cày ruộng.
Bác hét to: Để tôi dấu cái cày vào bụi đã! 
 vì dấu cày mà la to như thế thì kẻ gian biết chỗ dấu cày sẽ lấy mất. 
 nhìn trước, nhìn sau chẳng thấy ai, bác vói ghé sát tai vợ, thì thầm : Nó lấy mất cày rồi! 
- 1HS giỏi kể lại mẩu chuyện 
- Từng cặp HS kể cho nhau nghe .
3 HS nhìn gợi ý trên bảng thi kể lại câu chuyện .
HS nhận xét
 khi đáng nói nhỏ lại nói to, khi đáng nói to lại nói nhỏ : Dấu cày đáng phải bí mật thì lại hét toáng lên, để kẻ trộm biết. Mất cày, đáng phải kêu to lên để mọi người biết mà mách cho tên trộm đang ở đâu thì lại nói thầm. 
- 4 HS làm mẫu :Tổ em có 8 bạn. Đó là  Mỗi bạn trong tổ đều có những điểm đáng quý . Bạn.. trong tháng vừa qua được 15 điểm 10 
HS nhận xét 
HS làm bài vào vở 
- Cả lớp bình chọn người viết giới thiệu hay nhất . 
CHÍNH TẢ 
NGHE – VIẾT: NHÀ RÔNG Ở TÂY NGUYÊN
I.MỤC TIÊU
Nghe-viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài Nhà rông ở Tây Nguyên.
Làm đúng bài tập điền vào chỗ trống cặp vần dễ lẫn ưi/ươi. Tìm những tiếng có thể ghép với tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn : s/x (hoặc ât/âc)
II.ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC
Bốn băng giấy viết 6 từ của bài tập 2 .
Bốn tờ phiếu kẻ bảng viết 4 từ của bài tập 3b . 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1 . Ổn định 
2 . Kiểm tra bài cũ : 
GV nhận xét – sửa sai 
3 .Dạy bài mới :
Giới thiệu bài : 
Ghi tựa
Hoạt động 1:Hướng dẫn viết chính tả 
a.Hướng dẫn chuẩn bị 
-GV đọc đoạn chính tả . 
Hướng dẫn HS nhận xét chính tả :
+ Đoạn văn có mấy câu ? 
+ Những chữ nào trong được dễ viết sai chính tả? 
+ Những chi tiết nào trong bài chính tả phải viết hoa ? vì sao ? 
+ GV cho các em ghi đầu bài, nhắc nhở cách trình bày .
- GV đọc bài cho các em chép.
- GV đọc chậm 
GV quan sát lớp nhắc nhở, đánh dấu câu, tư thế ngồi viết, cách cầm bút.
c)Chấm chữa bài .
-Chấm 5-7 bài, NX từng bài về các mặt:ND bài chép (đúng /sai ),chữ viết (đúng /sai ,sạch /bẩn, đẹp /xấu),cách trình bày( đúng/sai ,đẹp /xấu ).
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2a
 GV yêu cầu HS đọc đềà, hướng dẫn HS làm .
HS làm đến đâu GV sửa đến đó .
-GV chốt lại lời giải đúng 
khung cửi - mát rượi – cưỡi ngựa – gửi thư – sưởi ấm – tưới cây. 
Bài 3a 
GV chốt lời giải đúng : 
Xâu:xâu kim, xâu chuỗi, xâu cá, xâu bánh, xâu xé,..
Sâu:sâu bọ, chim sâu, nông sâu, sâu xa, sâu sắc, 
Xẻ:Xẻ gỗ, mổ xẻ, thợ xẻ, xẻ rãnh, xẻ tà,, máy xẻ
Sẻ:Chim sẻ, chia sẻ, san sẻ, nhường cơm sẻ áo,  
Củng cố dặn dò:
Nhận xét tiết học, nhắc nhở HS làm lại các bài tập .
- 6HS viết bảng lớp . Cả lớp viết vào bảng con các từ : hạt muối, con muỗi, múi bưởi, núi lửa, mật ong, quả gấc.
- 3HS nhắc tựa 
-2HS đọc lại, cả lớp theo dõi trong SGK
3 câu. 
 HS tìm những chữ dễ viết sai 
Các chữ đầu bài, đầu mỗi dòng thơ .danh từ riêng 
- HS tự đọc lại đoạn thơ, tự viết các chữ các em dễ mắc lỗi ghi nhớ chính tả 
- Lớp chép bài vào vở 
- HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lềvở 
- 2 HS đọc yêu cầu . HS làm bài cá nhân (làm vở nháp) 
- 4 nhóm nối tiếp nhau điền 6 từ cho mỗi băng giấy, sau đó đọc kết quả .
- Cả lớp nhận xét . 
 - HS lên bảng thi làmtiếp sức, nhóm nào làm đúng, nhanh nhóm đó thắng cuộc lớp làm bảng con làm dến đâu GV sửa đến đó .
-Cả lớp viết vào vở .
TOÁN
Tiết 75 : LUYỆN TẬP 
I . MỤC TIÊU 
 Giúp HS : Rèn luyện kĩ năng tính chia (Bước đầu làm quen cách viết gọn)và giải bài 
 toán có hai phép tính.
II . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC 
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1.Ổn định 
2. Bài cũ 
- GV nhận xét – Ghi điểm 
3 . Bài mới 
Giới thiệu bài:Gv giới thiệu trực tiếp “Luyện tập”
Ghi tựa
Hướng dẫn luyện tập 
Bài 1 : Đặt tính rồi tính 
+ Bài 1 củng cố cho ta kiến thức gì ?
Bài 2 : 
Bài 3 : GV tóm tắt 
A 172m B gấp 4lần C
 ?m 
GV có thể hướng dẫn tính theo cách sau : 
1 + 4 = 5(phần)
172 x 5 = 860(m) 
Bài 4 : Tính độ dài của đường gấp khúc ABCDE, KMNPQ. 
4. Củng cố – Dặn dò 
Hỏi lại bài 
Về làm bài 1,2 vào vở
3 HS làm bài tập về nhà
1 tổ nộp vở bài tập 
 - 3 HS nhắc lại 
3 HS lên bảng . Cả lớp sử dụng bảng con : 
 213 374 208
 x 3 x 2 x 4
 639 748 832
 củng cố về nhân số có ba chữ số với số có một chữ số .
N1 : 396 : 3 N2: 630 :7 
N3: 457: 4 N4: 724: 6 
- 2 HS đọc bài toán 
- 2 HS nêu bài toán cho biết gì? , Bài toán hỏi gì ? 
HS xác định dạng toán, giải vào vở, 1HS lên bảng.
Giải 
Quãng đường BC dài là : 
172 x 4 = 688(m)
Quãng đường AC dài là :
172 + 688 = 860(m)
Đáp số : 860m 
HS nêu cách tính, HS làm vào vở.
2 HS lên bảng tính độ dài của đường gấp khúc ABCDE, KMNPQ. 
- Độ dài của đường gấp khúc ABCDE là: 
 3cm + 4cm + 3cm + 4 cm = 14cm 
- Độ dài của đường gấp khúcKMNPQ là :
 3cm + 3cm + 3cm + 3cm = 12cm 
MĨ THUẬT
TẠO DÁNG TỰ DO :VẼ HÌNH CON VẬT
I.Mục tiêu
-HS nhận ra đặc điểm của con vật
-Biết cách vẽ và tạo dáng con vật theo ý thích.
-Yêu mến các con vật.
II.Đồ dùng dạy học 
Hình gợi ý cách vẽ
Tranh ảnh về các con vật
III.Các hoạt động lên lớp 
Hoạt động dạy
Hoạt động học 
Giới thiệu bài: GV chọn cách giới thiệu hợp lí, ghi tựa.
Hoạt động 1:Quan sát, nhận xét
-GV giới thiệu tranh ảnh về các con vật để HS nhận biết:
+Tên con vật
+Các bộ phận của con vật
+Đặc điểm của con vật
-Yêu cầu HS chọn con vật để vẽ.
Hoạt động 2:Cách vẽ một con vật
-GV hướng dẫn
+Vẽ bộ phận chính trước:đầu, mình
+Vẽ các bộ phận khác sau:chân, đuôi, tai
+Tô màu
Hoạt động 3:Thực hành
GV theo dõi, uốn nắn thêm
Hoạt động 4:Nhận xét, đánh giá
Tổ chức co HS trưng bày sản phẩm
GV nhận xét, đánh giá.
Dặn dò
Sưu tầm tranh dân gian Đông Hồ
3 HS nhắc tựa
HS quan sát, nêu nhận xét
HS chọn con vật để vẽ
HS theo dõi
HS thực hành
HS trưng bày sản phẩm theo tổ
HS nhận xét, đánh giá
SINH HOẠT LỚP
NỘI DUNG
1.Lớp trưởng báo cáo hoạt động của cả lớp trong tuần vừa qua về các mặt:học tập, vệ sinh, trật tự, nề nếp ra vào lớp, tập thể dục giữa giờ,
2.Giáo viên nhận xét, đánh giá chung về các mặt.
Tuyên dương cá nhân, tổ thực hiện tốt, có tiến bộ.
Khiển trách cá nhân, tổ thực hiện chưa tốt.
3.Giáo viên nêu hoạt động tuần 16
-Đảm bảo ra vào lớp, nghỉ học phải có giấy xin phép.
-Thi đua học tập lập thành tích chào mừng ngày 22/12.
-Nhi đồng chăm ngoan phấn đấu kết nạp Đội.
-Nhắc nhở các trường hợp còn vi phạm nội qui học sinh.
4.Tổ chức cho HS tham gia các trò chơi tập thể.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_day_hoc_cac_mon_lop_3_tuan_15.doc