Giáo án lớp 3 Tuần học 6 năm 2010

Giáo án lớp 3 Tuần học 6 năm 2010

- Nêu được ích lợi của việc tự làm lấy.

- Biết tự làm lấy việc của mình trong học và LĐ, sinh hoạt ở trường, ở lớp.

- Có thái độ tự giác chăm chỉ thực hiện công việc của mình.

II-Tài liệu- phương tiện: VBT( HĐ 3); ( HĐ3)

III- Các hoạt động dạy- học:

a) Kiểm tra bài cũ

b) Bài mới:

1: Lliên hệ thực tế

a, Mục tiêu: HS tự nhận xét về những công việc mà mình đã tự làm hoặc chưa tự làm

b, Cách tiến hành :- GV đưa các câu hỏi:

+ Em đã từng tự làm lấy việc gì của mình chưa? em thực hiện việc đó NTN? em cảm thấy ntn sau khi hoàn thành công việc ?

+ GV khen những em đã biết tự làm lấy việc của mình.

 

doc 20 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 651Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 3 Tuần học 6 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 6
THỨ NGÀY
MÔN
TIẾT PPCT
BÀI
Hai
(ngày 27/9/2010)
Đạo đức
06
Tự làm lấy việc của mình (T2)
Toán
26
Luyện tập
TN - XH
11
Vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu
Ba
(ngày 28/9/2010)
Tập đọc
11
Bài tập làm văn
Kể chuyện
06
Bài tập làm văn
Toán 
27
Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số
Thể dục
11
Đi vượt chướng ngại vật thấp
Tư
(ngày 29/9/2010)
Tâp đọc
12
Nhớ lại buổi đầu đi học
Chính tả
11
Nghe viết : Bài tập làm văn
Toán
28
Luyện tập
Thể dục
12
Đi chuyển hướng phải , trái . Trò chơi “Mèo đuổi chuột”
Năm
(ngày 30/9/2010)
LT & Câu
06
Từ ngữ về trường học . Dấu phẩy
Toán
29
Phép chia hết và phép chia có dư
Tập viết
06
Ôn chữ hoa D,Đ
Thủ công
06
Gấp , cắt , dán ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng (T2)
Sáu
(ngày 01/10/2010)
Chính tả
12
Nghe viết : Nhớ lại buổi đầu đi học
Tập làm văn
06
Kể lại buổi đầu em đi học
Toán
30
Luyện tập
TN – XH
12
Cơ quan thần kinh
Sinh hoạt
06
Giáo dục ATGT: An toàn khi đi ô tô, xe buýt - SH lớp
Thứ hai ngày 27 tháng 9 năm 2010
ĐẠO ĐỨC
Tự làm lấy việc của mình( tiết 2)
I.Mục tiêu:
- Nêu được ích lợi của việc tự làm lấy.
- Biết tự làm lấy việc của mình trong học và LĐ, sinh hoạt ở trường, ở lớp.
- Có thái độ tự giác chăm chỉ thực hiện công việc của mình.
II-Tài liệu- phương tiện: VBT( HĐ 3); ( HĐ3)
III- Các hoạt động dạy- học:
a) Kiểm tra bài cũ
b) Bài mới:
1: Lliên hệ thực tế
a, Mục tiêu: HS tự nhận xét về những công việc mà mình đã tự làm hoặc chưa tự làm 
b, Cách tiến hành :- GV đưa các câu hỏi:
+ Em đã từng tự làm lấy việc gì của mình chưa? em thực hiện việc đó NTN? em cảm thấy ntn sau khi hoàn thành công việc ?
+ GV khen những em đã biết tự làm lấy việc của mình.
C, KL:Cần tự làm lấy việc của mình.
2 : Đóng vai
a, Mục tiêu:- HS thực hiện được 1 số hành động xử lý và biết bày tỏ thái độ phù hợp trong việc tự làm lấy việc của mình qua trò chơi
b, Cách tiến hành :- GV chia lớp làm 2 nhóm
- HS làm việc theo nhóm: nhóm 1 thảo luận tình huống 1; nhóm 2 thảo luận tình huống 2
- Đại diện lên đóng vai
- HS khácbổ sung
c, Gv kết luận: khuyên Hạnh nên tự quét nhàXuân nên tự trực nhật lớp.. 
3. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm 
+) Mục tiêu:- HS biết bày tỏ thái độ của mình về ý kiến liên quan .
+) Cách tiến hành:- GV cho hs tl nhóm 2 để làm BT3 
- Gọi vài nhóm trình bày ý em cho là đúng hoặc chưa đúng
- GV kết hợp hỏi: tại sao em không đồng ý 
- KL: 
 4: Củng cố dăn dò:
- Tự làm lấy việc của mình khi ở nhà cũng như ở lớp.
- Chuẩn bị bài sau.
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu : Học sinh biết:
 - Thực hành tìm một trong các phần bằng nhau của một số
 - Vận dụng giải các bài toán có lời văn có nội dung liên quan đến tìm một phần bằng nhau của một số.
 - Giáo dục tính cẩn thận , yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học : Bảng phụ - bảng cài
III.Lên lớp :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1.Bài cũ :
-Gọi hai em lên bảng làm bài tập số 3, mỗi em làm câu.
-Nhận xét đánh giá phần bài cũ .
 2.Bài mới 
 a) Giới thiệu bài: 
 b) Luyện tập:
Bài 1: -Gọi học sinh nêu bài tập .
- Gọi một em làm mẫu câu 1.
- Yêu cầu học sinh tự tính kết quả .
- Gọi 2 học sinh lên tính mỗi em một phép tính .
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và tự chữa bài .
- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2 :- Yêu cầu học sinh nêu bài toán.
- H/dẫn HS phân tích bài toán. 
-Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện.
- Gọi 1HS lên bảng chữa bài.
- Yêu cầu học sinh đổi vở cho nhau để chấm và chữa bài .
+ Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh .
Bài 3: (nếu còn thời gian) -Gọi em đọc bài tập 3.
- Gọi một em giải bài trên bảng .
- Yêu cầu lớp giải bài vào vở .
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
 Bài 4. 
Yêu cầu học sinh nêu bài toán.
- H/dẫn HS phân tích bài toán
- Nhận xét cho điểm – tuyên dương.
c) Củng cố - Dặn dò
- Nhận xét đánh giá tiết học .
- Dặn về nhà học và làm bài tập .
Hai học sinh lên bảng làm bài .
-Hai học sinh khác nhận xét .
*Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài
- Một em nêu yêu cầu đề bài .
- Cả lớp thực hiện làm vào vở .
- 2 học sinh lên bảng thực hiện mỗi em một cột ( tìm 1 phần bằng nhau của 12 cm , 10 lít , 18 kg , 24 m , 30 giờ và 54 ngày )
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Đổi chéo vở kết hợp tự sửa bài cho bạn .
- Một học sinh nêu yêu cầu bài.
- Nêu những điều bài toán cho biết và điều bài toán hỏi. 
-Cả lớp cùng thực hiện làm vào vở 
- Một học sinh lên bảng thực hiện . 
Giải
Số bông hoa Vân tặng bạn là :
30 : 6 = 5 ( bông )
 Đ/S: 5 bông hoa 
- Lớp nhận xét chữa bài.
- Một học sinh nêu yêu cầu bài 
- Cả lớp thực hiện vào vở 
- Một học sinh lên bảng giải bài . 
* Giải :- Số học sinh lớp 3A tập bơi là :
 28 : 4 = 7 ( bạn )
 Đ/S: 7 bạn 
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn .
- Một học sinh nêu yêu cầu bài.
- Một HS làm bảng lớp , còn lại làm vào vở
-Về nhà học bài và làm bài tập .
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
Vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu
I- Mục tiêu: 
- HS nêu được một số việc cần làm để giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.
- Kể tên được một số bệnh thường gặp ở cơ quan bài tiết nước tiểu. Nêu cách phòng tránh các bệnh kể trên . HS khá giỏi : Nêu được tác hại của việc không giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.
- Giáo dục HS luôn có ý thức bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu và thân thể. 
II- Đồ dùng dạy- học: Các hình trong SGK
III- Hoạt động dạy - học:
A.KTBC:
B.Bài mới:
1: Thảo luận nhóm 2 và trả lời
a) Mục tiêu: Nêu được ích lợi của việc giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu
b) Cách tiến hành:
- GV yc từng cặp hs thảo luận theo câu hỏi:
- Tại sao chúng ta cần giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu?
- Thảo luận( quan sát tranh và đọc lời bình)
- Để không hôi hám, không ngứa ngáy, không bị nhiễm trùng.
- Gọi 1 số cặp lên trình bày
- hs nhận xét, bổ sung
- KL: Giữ vệ sinh cơ quan bài tiết để tránh bị nhiễm trùng
 2 : Quan sát và thảo luận
a) Mục tiêu :Nêu được cách đề phòng 1 số bệnh ở cơ quan bài tiết nước tiểu.
b) Cách tiến hành : - Gv cho hs quan sát H25
- YC hs quan sát và trả lời:
+Các bạn trong tranh đang làm gì?
+ Việc làm đó có lợi gì đối với việc giữ vệ sinh và bảo vệ cơ quan bài tiết?
+ Để giữ vệ sinh bộ phận bên ngoài của cơ quan bài tiết nước tiểu chúng ta phải làm gì?
- Tắm rửa, thay quần áo, uống nước và đi tiểu tiện
- Tránh bị viêm nhiễm các bộ phận của cơ quan bài tiết.
- Tắm rửa thường xuyên, thay quần áo đặc biệt là quần lót.
- Liên hệ: Em đã làm gì để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu?
- HS liên hệ và nêu.
4 : Củng cố- dặn dò :
- Nêu cách giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu?
 -Nxét tiết học.
Thứ ba ngày 28 tháng 9 năm 2010
Tập đọc – Kể chuyện
Bài tập làm văn
I- Mục tiêu:
 - Tập đọc :
+ Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật “tôi”và lời người mẹ .
+ Hiểu ý nghĩa : Lời nói của học sinh phải đi đôi với việc làm , đã nói thì phải cố làm cho được điều muốn nói .
- Kể chuyện : Biết sắp xếp các tranh (SGK) theo đúng thứ tự và kể lại được một đoạn của câu chuyện dựa vào tranh minh hoạ.
- Giáo dục HS tinh thần dũng cảm , biết giữ lời hứa.
II- Đồ dùng dạy- học : Tranh minh hoạ SGK.
III- Các hoạt động dạy- học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS đọc bài : Cuộc họp của các chữ viết 
-Nêu nội dung bài đọc ?
-Giáo viên nhận xét ghi điểm 
 2.Bài mới: 
 a) Phần giới thiệu :
*Giới thiệu chủ điểm và bài đọc ghi tựa bài lên bảng .
 b) Luyện dọc: 
* Đọc mẫu diễn cảm toàn bài .
-Giới thiệu về nội dung bức tranh .
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ .
-Viết từ Liu - xi - a , Cô - li - a lên bảng mời hai học sinh đọc ; cả lớp đọc đồng thanh .
- Đọc từng câu trước lớp, GV sửa sai 
- Gọi học sinh đọc tiếp nối các đoạn trong bài.
Lắng nghe nhắc nhở HSù ngắt nghỉ hơi đúng , đọc đoạn văn với giọng thích hợp .
 Giúp HS hiểu từ: ngắn ngủn.
-Yêu cầu đặt câu với từ Ngắn ngủn 
-Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm 
- Yêu cầu các tổ đọc đồng thanh 4 đoạn của truyện.
-Gọi một học sinh đọc cả bài. 
c) Hướng dẫn tìm hiểu bài : 
 - Cả lớp đọc thầm đoạn 1và 2, TLCH 
+ Nhân vật xưng “ Tôi “ trong truyện này là ai ?
+Cô giáo ra cho lớp đề tập làm văn như thế nào? 
+ Vì sao Cô – li – a thấy khó viết bài TLV này ?
- Yêu cầu 1HS đọc thành tiếng đoạn 3, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi va
+Thấy các bạn viết nhiều, Cô – li – a làm cách gì để bài viết dài ra ?
-Yêu cầu 1HS đọc đoạn 4, cả lớp đọc thầm. 
+Vì sao lúc đầu mẹ sai đi giặt quần áo Cô – li – a lại ngạc nhiên na
+Do đâu mà sau đó bạn lại vui vẻ làm theo lời mẹ 
+ Qua bài học giúp em hiểu thêm điều gì ?
 d) Luyện đọc lại : 
- GV đọc mẫu đoạn 3 và 4, hướng dẫn HS đọc đúng câu khó trong đoạn .
- Mời 1 số em thi đọc diễn cảm bài văn.
- Mời 4 HS tiếp nối nhau thi đọc 4 đoạn văn .
- Giáo viên và lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất .
­) Kể chuyện : 
* Giáo viên nêu nhiệm vụ: sắp xếp lại 4 tranh theo đúng thứ tự trong câu chuyện. Sau đó chọn kể 1 đoạn của câu chuyện bằng lời của em.
* Hướng dẫn học sinh sắp xếp các bức tranh theo thứ tự .
- Căn cứ vào 4 bức tranh đã đánh số tự sắp xếp lại các tranh bằng cách viết ra giấy trình tự đúng của 4 bức tranh trong truyện. 
- Gọi học sinh xung phong nêu trật tự của 4 bức tranh của câu chuyện.
-Giáo viên cùng lớp bình chọn bạn xếp đúng nhất 
- Yêu cầu một học sinh kể lại một đoạn của câu chuyện theo lời của em ?
- Mời một em đọc yêu cầu kể chuyện và mẫu .
- Mời học sinh kể mẫu từ 2 – 3 câu .
- Gọi từng cặp kể.
- Yêu cầu ba , bốn học sinh tiếp nối nhau kể lại 1đoạn bất kì câu chuyện. 
- Theo dõi bình chọn học sinh kể tốt nhất ..
 đ) Củng cố dặn dò : 
*-Qua câu chuyện em hiểu được điều gì ?
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học .
-Dặn về học ,xem trước bài “ Nhớ lại đi học “ 
- 3 em đọc bài , mỗi em đọc một đoạn .
- 1 em đọc cả bài và nêu nội dung bài đọc 
- Lớp theo dõi giáo viên đọc mẫu 
-Lớp quan sát tranh ,qua các bức tranh .
-Nêu nội dung cụ thể từng bức tranh.
-Lớp luyện đọc từ chỉ tên người nước ngoài : liu - xi - a ,Cô- li-a.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trước lớp.
- Đọc nối tiếp 4 đoạn trước lớp.
- Học sinh tự đặt câu với từ ngắn ngủn (Chiếc áo của em đã ngắn ngủn) .
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong nhóm. 
- 4 nhóm tiếp nối nhau đọc đồng thanh 4 đoạn. 
- Một học sinh đọc lại cả ... và lá cờ đỏ sao vàng (tiết 2).
I. Mục tiêu: 
- Biết cách gấp, cắt, dán ngôi sao 5 cánh và lá cờ đỏ sao vàng một cách thành thạo, đúng quy trình kĩ thuật.
- Gấp, cắt, dán được ngôi sao 5 cánh và lá cờ đỏ sao vàng. Hình dán tương đối phẳng, cân đối. Với HS khéo tay : Gấp , cắt , dán được ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng . Các cánh của ngôi sao đều nhau . Hình dán phẳng cân đối.
- Yêu thích sản phẩm gấp, cắt, dán .
II. Đồ dùng dạy học : 
- Mẫu lá cờ đỏ sao vàng được gấp, cắt từ giấy thủ công.
- Hình vẽ quy trình gấp, cắt , dán lá cờ đỏ sao vàng. 
- Giấy thủ công các màu đỏ, vàng .
- Kéo thủ công, hồ dán, bút chì, thước kẻ.
III.các Hoạt động dạy học chủ yếu: 
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS nêu lại các bước cắt dán ngôi sao và lá cờ.
- GV nhận xét.
- 2 HS nêu lại. 
- Cả lớp nhận xét.
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2. Thực hành:
- GV tổ chức cho cả lớp thực hành gấp, cắt, dán lá cờ đỏ sao vàng. 
- GV chú ý giúp đỡ những HS chưa làm đúng hoặc còn lúng túng.
- HS thực hành gấp cắt , dán .
3.Trưng bày sản phẩm:
- GV tổ chức cho HS trưng bày và nhận xét từng sản phẩm thực hành.
- GV đánh giá sản phẩm của HS
4.Nhận xét, đánh giá:
- HS trưng bày và nhận xét từng sản phẩm thực hành.
5.Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học, dặn HS về nhà chuẩn bị DDHT cho tiết sau.
* Chuẩn bị: giấy thủ công, giấy nháp, giấy trắng, hồ dán, kéo thủ công, bút chì, bút màu để học bài: Gấp, cắt, dán bông hoa. 
Thứ sáu ngày 01 tháng 10 năm 2010
CHÍNH TẢ( Nghe viết)
Nhớ lại buổi đầu đi học 
I-Mục tiêu 
- Nghe - viết đúng bài CT; Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. 
- Làm đúng các bài tập điền tiếng có vần eo/ oeo (BT1). Làm đúng BT 3 a/b.
- Giáo dục HS ý thức rèn chữ , giữ vở.
II- Đồ dùng dạy- học : Bảng phụ chép bài tập.
III- Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
A-KTBC :- GV gọi 2 HS viết bảng lớp từ: khoeo chân, xanh xao
 - GV nhận xét, cho điểm .
B - Bài mới :
1 - GTB: - GV nêu mục đích ,yêu cầu của tiết học .
2- Hướng dẫn HS nghe - viết : 
a) Chuẩn bị :- GV đọc bài ctả .
- Gọi 1 em đọc lại
- Hỏi: Tìm những hình ảnh nói lên sự bỡ ngỡ rụt rè của đám học trò mới tựu trường?
- Trong bài có chữ nào cần viết hoa? VS?
-Tìm trong những chữ em cho là khó viết 
- Gv hd viết chữ khó:đứng nép, rụt rè, ngập ngừng, cảnh lạ
 b, h/s viết bài vào vở .
-Nhắc nhở h/s cách ngồi viết, cách cầm bút .
- Đọc lại cho HS soát lỗi .
c) Chấm, chữa bài :
- GV chấm 5-7 bài, nhận xét chung .
3- Hướng dẫn làm bài tập :
BT2: GV treo bảng phụ
 - Gọi h/s nêu y/c: điền vào chỗ trống eo hay oeo.
- YC hs điền vào VBT
- Gọi 1 em lên điền
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: 
 BT3a: Yc hs nêu
- GV gọi hs trả lời miệng:tìm từ chứa tiếng bắt đầu bằng s/x có nghĩa
+ cùng với chăm chỉ
+trái với gần
+ nước chảy rất mạnh và nhanh
4- Củng cố –dặn dò:
- Nhận xét về chính tả. 
- Dặn HS rèn chữ đẹp 
- HS khác viết bảng con : 
- HS theo dõi .
- HS theo dõi .
- HS theo dõi.
- 1 HS đọc lại.
- bỡ ngỡ. chỉ dám đi từng bước nhẹ
- Các chữ đầu đoạn , đầu câu
- HS tìm.
- HS theo dõi ,viết bảng con.
- Hs viết bài chính tả, soát lỗi . 
- HS theo dõi .
- HS làm vào SGK, 1 HS chữa bài.
- siêng năng
- xa
- xiết
TẬP LÀM VĂN
 Kể lại buổi đầu em đi học
I. Mục tiêu: 
- Bước đầu kể lại được một vài ý nói về buổi đầu đi học của mình.
- Viết lại được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu).
- Giáo dục HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học: Phấn màu,bảng phụ.
III Các hoạt động dạy học:
A/ Kiểm tra bài cũ:
- Nêu các bước tổ chức cuộc họp
- Nxét cho điểm.
- 2HS trả lời câu hỏi.
B/ Bài mới:
 1/ Giới thiệu bài:
2/ Hướng dẫn HS làm bài tập.
a) Bài tập 1: Kể lại buổi đầu em đi học.
 - GV nêu yêu cầu, treo bảng phụ viết gợi ý.
*Gợi ý: Cần nói rõ 
+ Buổi đầu em đến lớp là buổi sáng hay buổi chiều?
 + Thời tiết thế nào? 
+ Ai dẫn em đến trường? 
+ Lúc đầu, em bỡ ngỡ ra sao? 
+ Buổi học đã kết thúc thế nào? 
+ Cảm xúc của em về buổi học đó.
- Gọi 1 HS khá kể mẫu. 
- GV nhận xét.
- GV ycầu HS kể theo nhóm đôi
- Gọi HS kể trước lớp.
- GV nxét cho điểm.
- 1 HS đọc lại ycầu
- Một HS khá, giỏi kể mẫu. Cả lớp và GVNX
- Từng cặp HS kể cho nhau nghe về buổi đầu đi học của mình.
- Ba hoặc bốn HS thi kể trước lớp.
b)Bài tập 2: Viết lại những điều em vừa kể thành một đoạn văn ngắn từ 5 đến 7 câu.
- GV đọc đề bài.
- GV ycầu HS làm bài vào vở.
- GV mời 5 đến 7 em đọc bài.
GV nhận xét, rút kinh nghiệm, bình chọn những người viết
- Một HS đọc yêu cầu.
-Cả lớp làm bài. 
 - 5 – 7 em đọc bài. 
-Cả lớp và tốt nhất.
 c/Củng cố - dặn dò :
- GV yªu cÇu nh÷ng HS ch­a hoµn thµnh bµi viÕt ë líp vÒ nhµ viÕt tiÕp, nh÷ng HS ®· viÕt xong bµi cã thÓ viÕt l¹i cho bµi v¨n hay h¬n.
GV NxÐt tiÕt häc.
Toán
Luyện tập 
 I. Mục tiêu
 - Xác định được phép chia hết và phép chia có dư. 
 - Vận dụng phép chia hết trong giải toán.
 - Giáo dục học sinh tính cẩn thận lòng hăng say học toán.
 II. Các hoạt động dạy học chủ yếu : 
 1: KTBC: Gọi 2 HS lên bảng thực hiện: 84 : 4; 75 : 6
 2: GTB
3 : Luyện tập
 Bài 1: Gọi hs nêu yc:
- GV ycầu HS làm bài và chữa bài.
- GV nxét, sửa sai.
 Bài 2: Gọi hs nêu yc
- YC hs làm vào vở, 2 em chữa bài
- GV nxét.
Bài 3:Y/c h/s nêu đề bài.
 - GV ycầu HS làm bài và chữa bài.
 - GV nxét chốt bài làm đúng.
Bài 4: 
- Gọi HS nêu ycầu của bài
- GV ycầu HS khoanh vào đáp án đúng.
- Gọi HS so sánh số dư với số chia
 4. Củng cố – dặn dò: 
- Hãy so sánh số dư và số chia?
- Nhận xét giờ học.
- 2 HS lên bảng.
- 2 em lên bảng
- 1 HS nêu ycầu.
- HS làm bài và chữa bài.
- HS khác nxét.
- HS làm vào vở, 1 HS chữa bài.
- 1 HS nêu ycầu
- HS làm bài và 1 HS đọc kquả đúng.
1 HS nêu.
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Cơ quan thần kinh
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được tên và chỉ đúng các bộ phận của cơ quan TK trên tranh vẽ hoặc mô hình.
- Giáo dục HS có ý thức bảo vệ các cơ quan trên cơ thể.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
	`	Hình các cơ quan thần kinh phóng to.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Kiểm tra bài cũ
Chúng ta phải làm gì để giữ vệ sinh bộ phận bên ngoài của cơ quan bài tiết nước tiểu?
B..Bài mới
1.Hoạt động 1: Quan sát
a.Mục tiêu: 
Kể tên và chỉ được vị trí các bộ phận của cơ quan thần kinh trên sơ đồ và trên cơ thể mình.
b.Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo nhóm:
GV chia lớp ra thành 5 nhóm, mỗi nhóm 8 em.
 - GV ycầu HS chỉ và nói tên các bộ phận của cơ quan thần kinh trên sơ đồ.? 
Bước 2: Làm việc cả lớp:
- GV treo hình cơ quan thần kinh phóng to lên bảng.
- GV kết luận: Cơ quan thần kinh gồm có bộ não (nằm trong hộp sọ), tuỷ sống ( nằm trong cột sống) và hệ thống các dây thần kinh
2.Hoạt động 2: Thảo luận
a. Mục tiêu: Nêu được vai trò của não, tuỷ sống, các dây thần kinh và các giác quan.
b. Cách tiến hành:
Bước 1: Chơi trò chơi
" Con thỏ, ăn cỏ, uống nước, chui vào hang'
- Các em đã sử dụng những giác quan nào để chơi?
Bước 2: Thảo luận nhóm:
Não và tuỷ sống có vai trò gì?
Nêu vai trò của các dây thần kinh và các giác quan.?
Điều gì sẽ xảy ra nếu não hoặc tuỷ sống , các dây thần kinh bị hỏng?
Bước 3: Làm việc cả lớp.
c.Kết luận: Não và tuỷ sống là trung ương thần kinh điều khiển mọi hoạt động của cơ thể.
Một số dây thần kinh dẫn luồng thần kinh nhận được từ các cơ quan của cơ thể về não hoặc tuỷ sống. Một số dây thần kinh khác lại dẫn luồng thần kinh từ não hoặc tuỷ sống đến các cơ quan.
C. Củng cố –dặn dò
- Nêu các bộ phận của cơ quan thần kinh? 
- GV Nhận xét tiết học.
2 HS lên bảng trả lời.
GV nhận xét, đánh giá.
-
 HS chỉ và nói tên các bộ phận của cơ quan thần kinh trên sơ đồ.?
Cả lớp cùng chơi.
Kết thúc trò chơi, GV hỏi HS
Nhóm trưởng điều khiển các bạn đọc mục bạn cần biết trang 27.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả của nhóm mình.
An toàn giao thông
Bài 6: An toàn khi đi ô tô, xe buýt.
I-Mục tiêu:
HS biết nơi chờ xe buýt. Ghi nhớ những quy định khi lên xuống xe. 
Biết mô tả, nhận biết hành vi an toàn và không an toàn khi ngồi trên xe.
Biết thực hiện đúng các hành vi an toàn khi đi xe.
Có thói quen thực hiện hành vi an toàn trên các phương tiện GT công cộng.
II- Chuẩn bị:
 Thầy:tranh , phiếu ghi tình huống.
 Trò: Ôn bài.
III- Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy.
Hoạt động của trò.
HĐ1: An toàn lên xuống xe buýt.
a- Mục tiêu:Biết nơi đứng chờ xe buýt, cách lên xuống xe an toàn .
b- Cách tiến hành: 
Em nào được đi xe buýt?
Xe buýt đỗ ở đâu để đón khách?
ở đó có đặc điểm gì để nhận ra?
GT biển:434
Nêu đặc điểm , nội dung của biển báo?
Khi lên xuống xe phải lên xuống như thế nào cho an toàn?
 HĐ2: Hành vi an toàn khi nngoòi trên xe.
a-Mục tiêu:Nhớ được những hành vi an toàn giải thích được vì sao phải thực hiện những hành vi đó.
b- Cách tiến hành:
Chia nhóm. Giao việc:
Nêu những hành vi an toàn khi ngồi trên ô tô, xe buýt?
*KL:Ngồi ngay ngắn không thò đầu,thò tay ra ngoàI cửa sổ.PhảI bám vịn vào ghế hoặc tay vịn khi xe chuyển bánh. Khi ngồi không xô đẩy, không đi lại, đùa nghịch
HĐ3: Thực hành.
a-Mục tiêu: Thực hành tốt kỹ năng an toàn khi đi ô tô, xe buýt. 
b- Cách tiến hành:
Chia 4 nhóm.
V- Củng cố- dăn dò.
- Hệ thống kiến thức:Khi đi ô tô, xe buýt em cần thực hiện các hành vi nào để đảm bảo an toàn cho mình và cho người khác?
Sát lề đường.
ở đó có biển thông báo điểm 
đỗ xe buýt.
Biển hình chữ nhật, nền mầu xanh lam, bên trong có hình vuông mầu trắng và có vẽ hình chiễce buýt mầu đem.
Đây là biển : Bến xe buýt.
- Chờ xe dừng hẳn mới lên xuống.Bám vịn chắc chắn vào thành xe mới lên hoặc xuống.
*KL: - Chờ xe dừng hẳn mới lên xuống.Bám vịn chắc chắn vào thành xe mới lên hoặc xuống, không chên lấn, xô đẩy.Khi xuống xe không được qua đường ngay.
Cử nhóm trưởng.
HS thảo luận.
Đại diện báo cáo kết quả.
Thực hành các hành vi an toàn khi đi ô tô, xe buýt.
SINH HOẠT TUẦN 6
I. Kiểm diện:...
II. Nội dung:
 1. Đánh giá công việc trong tuần.
 - Về thực hiện nề nếp...
 - Về ý thức học tập...
 - Vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường, lớp...
 - Tuyên dương, nhắc nhở...
 2. Phổ biến công việc tuần sau:
 - Tiếp tục duy trì tốt mọi nề nếp ở trường.
 - Thi đua học tập tốt...
 - Rèn phát âm chuẩn, viết chữ đẹp cho hs.
 - BD hs giỏi, kèm hs yếu kém.
 - Phát huy nhóm học tập.
 3. Bàn bạc thảo luận...
 4. Cho HS thi văn nghệ, kể chuyện, đọc thơ...
PHẦN KIỂM TRA – KÝ DUYỆT
TỔ TRƯỞNG CM
BAN GIÁM HIỆU

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 6.doc