Tập đọc
HAI BÀ TRƯNG
I . MỤC TIÊU
A . Tập đọc
1 . Rèn kĩ năng đọc thành tiếng
- Đọc trôi chỷ toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai : ruộng nương, thuở xưa, thẳng tay, xuống biển, ngút trời, võ nghệ,
- Giọng phù hợp với diễn biến của truyện
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu
- Đọc thầm với tốc độ nhanh hơn học kì 1 .
- Hiểu các từ ngữ mới trong bài (giặc ngoại xâm, đô hộ, Luy Lâu, trẩy quân, giáp phục, phấn khích).
- Hiểu nội dung truyện : Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta.
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 19 Thứ Môn Tên bài dạy Hai Tập đọc Tập đọc Toán Đạo đức Chào cờ Hai Bà Trưng Hai Bà Trưng Các số có 4 chữ số Đoàn kết với thiếu nhi quốc tế Ba Tập đọc Chính tả Toán Tự nhiên xã hội Thể dục Bộ đội về làng Nnghe viết: Hai Bà Trưng Luyện tập Vệ sinh môi trường Bài 37 Tư Luyện từ và câu Tập viết Toán Aâm nhạc Nhân hoá - Ôn cách đặt Ôn chữ hoa N Các số có 4 chữ số (TT) Năm Tập đọc Toán Tự nhiên xã hội Thủ công Thể dục Báo cáo kết quả trong tháng Các số có 4 chữ số(TT) Vệ sinh môi trường (TT) Đan nong mốt (T1) Bài 38 Sáu Tập làm văn Chính tả Toán Mĩ thuật Sinh hoạt lớp Nghe kể: Chàng trai làng Phù Ủng Nghe viết:Trần Bình Trọng Số 1000 – Luyện tập Trang trí hình vuông Thứ hai Tập đọc HAI BÀ TRƯNG I . MỤC TIÊU A . Tập đọc 1 . Rèn kĩ năng đọc thành tiếng Đọc trôi chỷ toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai : ruộng nương, thuở xưa, thẳng tay, xuống biển, ngút trời, võ nghệ, Giọng phù hợp với diễn biến của truyện 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu Đọc thầm với tốc độ nhanh hơn học kì 1 . Hiểu các từ ngữ mới trong bài (giặc ngoại xâm, đô hộ, Luy Lâu, trẩy quân, giáp phục, phấn khích). Hiểu nội dung truyện : Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta. B . Kể chuyện 1 . Rèn kĩ năng nói Dựa vào vào trí nhớ vá 4 tranh minh hoạ, HS kể lại từng đoạn câu chuyện. Kể tự nhiên, phối hợp được lời kể với điệu bộ, động tác ; thây đổi giọng phù hợp với nội dung câu chuyện. 2 . Rèn kĩ năng nghe Tập trung theo dõi bạn kể chuyện. Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn ; kể tiếp được lời của bạn. II . CHUẨN BỊ Tranh minh hïoạ truyện trong SGK (phóng to) Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc. III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 . Ổn định 2 . Kiểm tra sự chuẩn bị của HS GV giới thiệu 7 chủ điểm của sách tiếng Việt lớp 3, tập hai (Bảo vệ Tổ quốc, Sáng tạo, Nghệ thuật, Lễ hội, Thể thao, ngôi nhà chung, Bầu trời và mặt đất). Chủ điểm mở đầu của sách là Bảo vệ Tổ quốc. 3. Bài mới Giới thiệu bài: GV cho HS quan sát tranh, giới thiệu, Ghi tựa Hoạt động 1:Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu đoạn 1 *GV đọc diễn cảm toàn bài ,tóm tắt nội dung. *Hướng dẫn HS luyện đọc và giải nghĩa từ - GV phát hiện lỗi phát âm của HS để sửa cho các em . - GV giải nghĩa từ ngọc trai : viên ngọc lấy trong con trai, dùng làm đồ trang sức rất đẹp. - Từ thuồng luồng : vật dữ ở nước, hình giống con rắn to, hay hại người (theo truyền thuyết). *Hướng dẫn tìm hiểu nội dung + Nêu những tội ác của giặc ngoại xâm đối với nhân dân ta ? GV tóm ý đoạn 1 *Luyện đọc lại - GV nhắc các em đọc với giọng chậm rãi, căm hờn ; nhấn giọng ở các từ ngữ nói lên tội ác của giặc, sự căm hờn của nhân dân ta (bằng bảng phụ viết sẵn để hướng dẫn) Chúng thẳng tay chém giết dân lành, cướp hết ruộng nương màu mỡ. Chúng bắt dân ta lên rừng săn thú lạ, xuống biển mò ngọc trai làm bao người thiệt mạng vì hổ báo, cá sấu, thuồng luồng lòng dân ta oán hận ngút trời, chỉ chờ dịp vùng lên đánh đuổi quân xâm lược. Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc và tìm hiểu đoạn 2 *Luyện đọc và giải nghĩa từ GV giải thích địa danh Mê Linh : vùng đát hiện nay thuộc huyện Mê Linh, tỉnh Vĩnh Phúc Từ nuôi chí : mang, giữ, nung nấu một ý chí, chí hướng. *Tìm hiểu nội dung + Hai Bà Trưng có tài và có chí lớn như thế nào ? GV tóm ý đoạn *Luyện đọc lại Hoạt động 3:Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu đoạn 3 . *Luyện đọc và giải nghĩa từ *Tìm hiểu nội dung + Vì sao Hai Bà trưng khởi nghĩa ? + Hãy tìm những chi tiết nói lên khí thế của đoàn quân khởi nghĩa ? GV tóm ý đoạn *Luyện đọc lại Hoạt động 4:Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu đoạn 4 . *Luyện đọc và giải nghĩa từ *Tìm hiểu nội dung + Kết quả của cuộc khởi nghĩa như thế nào ? + Vì sao đời nay nhân dân ta tôn kính Hai Bà Trưng ? GV tóm ý *Luyện đọc lại GV nhắc các em đọc đoạn văn với giọng kể thong thả, đầy cảm phục, nhấn giọng ở các từ ngữ ca ngợi thắng lợi vĩ đại của cuộc khởi nghĩa và sự tôn kính của nhân dân ta đối với Hai Bà Trưng. GV tổng kết bài. * Kể chuyện - GV nêu nhiệm vụ : Trong phần kể chuyện hôm nay, các em quan sát 4 tranh minh hoạ và tập kể từng đoạn của câu chuyện. Chúng ta xem bạn nào nhớ câu chuyện. Kể chuyện hấp dẫn nhất. - GV treo 4 tranh - GV nhận xét, bổ sung lời kể của mỗi bạn (về ý, diễn đạt) bình chọn bạn kể chuyện hấp dẫn nhất 4 . Củng cố – Dặn dò Câu chuyện này giúp các em hiểu được điều gì? - Về tập kể lại cho người thân nghe. HS quan sát tranh - 3 HS nhắc lại -Đọc nối tiếp câu: 4HS đọc 4 câu trong đoạn(hai lượt) -Đọc đoạn: 3 HS đọc cả đoạn trước lớp. - HS dựa vào SGK nêu nghĩa các từ ngữ chú giải cuối bài. - Từng cặp HS luyện đọc - Cả lớp đọc thầm đoạn 1 - 1 HS đọc đoạn 1 chúng thẳng tay chém giết dân lành, cướp hết ruộng nương ; bắt dân ta lên rừng san thú lạ, xuống biển mò ngọc trai làm nhiều người thiệt mạng lòng dân ta oán hận ngút trời. 2 HS thi đọc lại đoạn văn - Đọc nối tiếp câu:4HS đọc 4 câu trong đoạn(hai lượt) - Đọc đoạn: 3 HS đọc cả đoạn trước lớp. HS dựa vào SGK nêu nghĩa. - Từng cặp luyện đọc đoạn 2- Cả lớp đọc thầm Hai Bà trung rất giỏi võ nghệ, nuôi chí giành lại non sông . Hai HS thi đọc lại đoạn – Cả lớp nhận xét Đọc từng câu: HS nối tiếp đọc 8 câu trong đoạn Đọc đoạn:2 HS đọc đoạn trước lớp. + 1HS đọc từ ngữ chú giaiû cuối bài (Luy Lâu, trẩy quân, giáp phục, phấn khích) - Cả lớp đọc đồng thanh đọc đoạn 3 – Cả lớp đọc thầm đoạn 3 trao đổi nhóm đôi: vì hai bà yêu nước, thương dân, căm thù giặc tàn bạo đã giết hại ông Thi Sách và gây bao tội ác với nhân dân. Hai Bà mặc giáp phục thật đẹp, bước lên bành voi rất oai phong. Đoàn quân rùng rùng lên đường, giáo lao, cung nỏ, rìu búa, khiên mộc cuồn cuộn tràn theo bóng voi ẩn hiện của Hai Bà, tiếng trống đồng dội lên. - Hai HS thi đọc lại đoạn văn. -Đọc nối tiếp câu:HS nối tiếp nhau đọc 4 câu trong đoạn -Đọc đoạn:2 HS đọc đoạn văn trước lớp. - Từng cặp HS đọc đoạn 4 -Cả lớp đọc thầm thành trì của giặc lần lượt sụp đổ. Tô Định trốn về nước, đất nước ta sạch bóng quân thù. Vì Hai Bà là người lãnh đạo nhân dân giải phóng đất nước, là hai vị anh hùng chống giặc ngoại xâm đầu tiên trong lịch sử nước nhà. - Một số HS thi đọc lại bài văn . - HS quan sát lần lượt từng tranh . -HS tập kể theo nhóm đôi -Bốn HS nối tiếp nhau kể 4 đoạn của câu chuyện theo tranh - Cả lớp nhận xét, bổ sung lời kể của bạn. Toán Tiết 91: CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ I . MỤC TIÊU Giúp HS: Nhận biết các số có bốn chữ số (các chữ số đều khác 0) Bước đầu biết đọc, viết các số có bốn chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng. Bước đầu nhận ra thứ tự của các số trong một nhóm các số có bốn chữ số (trong trường hợp đơn giản) II . ĐỒ DÙNG HỌC TẬP Mỗi HS có 1 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 100, 10 hoặc 1 ô vuông III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 . Ổn định 2 . Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3 . Bài mới Giới thiệu bài:GV giới thiệu trực tiếp “ Các số có bốn chữ số” ,Ghi tựa Hoạt động 1:Giới thiệu số có bốn chữ số - GV cho HS lấy ra một tấm bìa (như hình vẽ trong SGK)rồi cho HS quan sát, nhận xét được biết mỗi tấm bìa có 10 cột, mỗi cột có 10 ô vuông, mỗi tấm bìa có 100 ô vuông. HÀNG Nghìn Trăm Chục Đơn vị 1000 100 100 100 100 10 10 1 1 1 1 4 2 3 Số gồm : 1 nghìn, 4 trăm, 2 chục, 3 đơn vị. Viết là : 1423 : đọc là : Một nghìn bốn trăm hai mươi ba . - GV hướng dẫn HS quan sát rồi nêu . Số 1423 là số có 4 chữ số, kể từ trái sang phải : chữ số 1 chỉ một nghìn, chữ số 4 chỉ bốn trăm, chữ số 2 chỉ 2 chục, chữ số 3 chỉ 3 đơn vị Hoạt động 2:Thực hành Bài 1 : GV treo bảng phụ HÀNG Nghìn Trăm Chục Đơn vị 1000 1000 1000 100 100 100 100 10 10 10 10 1 1 Bài 2 : Viết (theo mẫu) Bài 3 : Số ? 4 . Củng cố – Dặn dò - HS đọc nhiều lần dãy số bài tập 3 . - Nhận xét tiết dạy - 3 HS nhắc tựa - HS quan sát rồi nhận xét để biết : mỗi tấm bìa có 100 ô vuông, nhóm thứ nhất có 10 tấm bìa, vậy nhóm thứ nhất có 1000 ô vuông (sử dụng phép đếm thêm 100 để có : 100, 200, 300, 1000) nhóm thứ thứ hai có 4 tấm bìa như thế , vậy nhóm thứ hai có 400 ô vuông; nhóm thứ ba chỉ có 2 cột, mỗi cột có 10 ô vuông, vậy nhóm thứ hai có 20 ô vuông ; nhóm thứ tư có 3 ô vuông . Như vậy trên hình vẽ có 1000, 400, 20 và 3 ô vuông. - HS nêu số gồm 1 nghìn, 4 trăm, 2 chục, 3 đơn vị . Viết là : 1423 : đọc là : Một nghìn bốn trăm hai mươi ba. - HS chỉ vào số 1423 rồi đọc số đó. HS chỉ vào từng chữ số rồi nêu : chữ số 1 chỉ một nghìn, chữ số 4 chỉ bốn trăm, chữ số 2 chỉ 2 chục, chữ số 3 chỉ 3 đơn vị HS đọc số. - HS nhìn bảng viết ra những con số từng hàng 3 nghìn, 4 trăm, 4 chục, 2 đơn vị . Viết là 4442 đọc là Ba nghìn bốn trăm bốn mươi hai . ... được đặt trong ngoặc kép, sau dấu hai chấm ? * Hướng dẫn HS viết từ khó . * Hướng dẫn HS viết bài b. GV đọc bài cho các em viết GV quan sát lớp nhắc nhở nhớ ghi tên bài ở giữa trang vở, viết hoa các chữ đầu dòng, đầu khổ thơ, đánh dấu câu, tư thế ngồi viết, cách cầm bút. c.Chấm chữa bài . -Chấm 5-7 bài, NX từng bài về các mặt:ND bài chép (đúng /sai),chữ viết (đúng/sai, sạch/bẩn, đẹp/ xấu ), cách trình bày (đúng/sai, đẹp/ xấu). Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2b GV yêu cầu HS đọc đề, HD HS làm . HS làm đến đâu GV sửa đến đó . -GV chốt lại lời giải đúng biết tin – dự tiệc – tiêu diệt – cộng việc – chiếc cặp da – phòng tiệc – đã diệt. 4.Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học, nhắc nhở về đọc lại BT2 ghi nhớ chính tả để không viết sai. -3HS viết bảng lớp. Cả lớp viết vào bảng con các từ : thời tiết, thương tiếc, bàn tiệc, xiết tay. - 3HS nhắc tựa - 2HS đọc lại, cả lớp theo dõi SGK 1 HS đọc chú giả các từ ngữ mới sau đoạn văn (Trần Bình Trọng, tước vương, khảng khái) Ta thà làm ma nước Nam chứ không thèm làm vương đất Bắc, Trần Bình trọng yêu nước, thà chết ở nước mình, không thèm làm tay sai cho giặc, phản bội Tổ quốc. Các chữ đầu bài, đầu mỗi dòng thơ. danh từ riêng câu nói của Trần Bình Trọng trả lời quan giặc + HS viết bảng con các tứ : Trần Bình Trọng, Nguyên, Nam, Bắc, sa vào, tước vương, khảng khái. + HS viết bài vào vở . - HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở - 2 HS lên bảng viết bảng quay - lớp làm vở nháp - HS lên bảng làm, lớp làm bảng con làm dến đâu GV sửa đến đó. -Cả lớp viết vào vở . TẬP LÀM VĂN. NGHE KỂ: CHÀNG TRAI LÀNG PHÙ ỦNG I . MỤC TIÊU . -Nghe kể câu chuyện Chàng trai làng Phù Uûng, nhớ nội dung câu chuyện, kể lại đúng, tự nhiên. -Viết lại câu trả lời cho câu hỏi b hoặc c, đúng nội dung, đúng ngữ pháp ( viết thành câu), rõ ràng, đủ ý. II . ĐỒ DÙNG DAỴ HỌC Bảng lớp viết ba câu gợi ý kể chuyện. Tên Phạm Ngũ Lão (1255- 1320) Tranh minh hoạ chàng trai làng Phù Uûng trong SGK III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 . Ổn định 2 .Kiểm tra bài cũ : - GV nhận xét - Ghi điểm B .Dạy bài mới Giới thiệu bài : Trong tiết học hôm nay, các em sẽ lắng nghe câu chuyện chàng trai làng Phù Ủng. Đó là câu chuyện về Phạm Ngũ Lão-một vị tướng rất giỏi của nước ta thời Trần. Ghi tựa Hoạt động 1:Hướng dẫn HS nghe kể -GV giới thiệu về Phạm Ngũ Lão : vị tương giỏi thời nhà Trần, có nhiều công lao trong hai cuộc kháng chiến chống quân Nguyên, sinh năm 1255, mất 1320, quê ở làng Phù Ủng (nay thuộc tỉnh Hải Dương) - GV kể chuyện 2lần +Truyện có những nhân vật nào? GV nói thêm về Trần Hưng Đạo : Tên thật là Trần Quốc Tuấn, được phong tước Hưng Đạo Vương nên còn gọi là Trần Hưng đạo. Ông thống lĩnh quân đội nhà Trầ, hai lần đánh thắng quân Nguyên (1285, 1288) - GV kể lần 3 . Sau đó nêu câu hỏi gợi ý . a) Chàng trai bên vệ đường là ai ? b) Vì sao quân lính đâm giáo vào đùi chàng trai ? c) Vì sao Trần Hưng Đạo đưa chàng trai về kinh đô ? -Tổ chức cho HS tập kể theo nhóm -GV nhận xét HS kể Hoạt động 2: Hướng dẫn HS viết câu trả lời cho câu hỏi b hay c -Giúp HS nắm rõ yêu cầu. - GV nhắc các em trả lời rõ ràng, đầy đủ, thành câu. - GV nhận xét – chấm điểm . Củng cố dặn dò : NX tiết học Biểu dương những HS viết hay . -3HS đọc đoạn viết về cảnh đẹp đất nước ta . -3HS nhắc lại 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1 SGK HS đọc yêu cầu của bài, đọc 3 câu hỏi gợi ý là điểm tựa để nhớ câu chuyện, quan sát tranh minh hoạ. chàng trai làng Phù Ủng, Trần Hưng Đạo, những người lính. HS nghe kể HS trả lời các câu hỏi. + Từng tốp 3 HS tập kể lại câu chuyện. + Các nhóm thi kể trước lớp + Hai ba HS thi kể . Đại diện hai, ba nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện. - Cả lớp nhận xét cách kể của mỗi HS từng nhóm . - Cả lớp bình chọn cá nhân, nhóm kể hay nhất, những bạn chăm chú nghe bạn kể chuyện và có nhận xét chính xác nhất. - HS đọc yêu cầu của bài (Viết lại câu trả lời cho câu hỏi b hoặc c.) - Cả lớp làm bài cá nhân. Mỗi HS chọn viết lại câu trả lời cho câu hỏi b hoặc c. * HS nối tiếp nhau đọc câu trả lời. Cả lớp nhận xét Hs nêu ý nghĩa câu chuyện. TOÁN Tiết 95 : SỐ 10 000 – LUYỆN TẬP I . MỤC TIÊU Giúp HS : Nhận biết số 10 000 (mười nghìn hoặc một vạn) Củng cố về các số tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục và thứ tự các số có bốn chữ số. II . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - 10 tấm bìa viết số 1000 III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định 2. Bài cũ - GV nhận xét – Ghi điểm 3 . Bài mới Giới thiệu bài: Gv giới thiệu trực tiếp - Ghi tựa Hoạt động 1:Hướng dẫn HS nắm cấu tạo số 10 000. -GV dùng các tấm bìa 1000 để hình thành cấu tạo số cho HS. + lấy 8 tấm bìa có ghi 1000 và xếp như SGK ø + lấy ra 1 tấm bìa có ghi 1000 rồi xếp vào nhóm 8 tấm bìa +lấy thêm 1 tấm bìa có ghi 1000 rồi xếp tiếp vào nhóm 9 tấm bìa nhận ra “ Chín nghìn thêm một nghìn là mười nghìn” - GV giới thiệu số 10 000 và cách viết 10 000 đọc là mười nghìn hoặc một vạn Hoạt động 2:Thực hành Bài 1 : Viết các số tròn nghìn từ 1000 đến 10.000 Bài 2 : Viết các số tròn trăm từ 9300 đến 9900 . Bài 3 : Viết các số tròn chục từ 9940 đến 9990. Bài 4 : Viết các số từ 9995 đến 10.000. Bài 5 : Viết số liền trước, liền sau của mỗi số. 2665; 2002; 1999; 9999; 6890 Bài 6 : Viết tiếp số thích hợp vào dưới mỗi gạch. 4 . Củng cố – Dặn dò Hỏi lại bài Về làm bài 6 SGK 3 HS làm bài tập về nhà 1 tổ nộp vở bài tập - 3 HS nhắc lại HS thực hành theo GV - HS đọc số 10 000 HS nhận ra có 8000 rồi đọc“tám nghìn” HSø nhận ra “Tám nghìn thêm một nghìn là chín nghìn . Đọc là “chín nghìn” HS đọc số 10 000 HS viết bảng con số 10 000 - 5 HS nhắc lại - 2HS đọc yêu cầu HS làm vào vở, 1HS lên bảng lớp: 1000; 2000; 3000; 4000; 5000; 6000; 7000; 8000; 9000; 10.000. HS nhận xét về cấu tạo dãy số. - 2HS đọc yêu cầu ; HS làm vào vở; 2HS lên bảng thi làm đúng và nhanh: 9300; 9400; 9500; 9600; 9700; 9800; 9900. - 2HS đọc yêu cầu ; HS tự làm: 9940; 9950; 9960; 9970; 9980; 9990. - 2HS đọc yêu cầu : 9995; 9996; 9997; 9998; 9999; 10.000. - 2HS đọc yêu cầu HS nhắc lại sự hơn kém của số liền trước, số liền sau với số cho trước. HS làm vào vở 5HS lên bảng chữa bài 2664; 2665; 2666. 2001; 2002; 2003. 1998; 1999; 2000. 9998; 9999; 10.000 6889; 6890; 6891. - 2HS đọc yêu cầu HS nêu miệng bài làm: 9990; 9991; 9992; 9993; 9994; 9995; 9996; 9997; 9998; 9999; 10.000. Mĩ thuật VẼ TRANG TRÍ: TRANG TRÍ HÌNH VUÔNG I.Mục tiêu -HS hiểu các cách sắp xếp họa tiết và sử dụng màu sắc khác nhau trong hình vuông. -HS biết cách trang trí hình vuông. -Trang trí hình vuông và vẽ màu theo ý thích. II.Đồ dùng dạy học Một số đồ vật dạng hình vuông có trang trí. Một số bài trang trí hình vuông. Hình gợi ý cách trang trí. III.Các hoạt động lên lớp Hoạt động dạy Hoạt động học Giới thiệu bài GV đưa mẫu vật hình vuông có trang trí, giới thiệu, ghi tựa Hoạt động 1:Quan sát, nhận xét -GV cho HS xem một số bài trang trí hình vuông và nêu một số câu hỏi để HS nhận xét. -GV chỉ trên hình mẫu để HS thấy:Sắp xếp xen kẽ các họa tiết lớn với họa tiết nhỏ, màu đậm với màu nhạt sẽ làm cho bài trang trí hình vuông phong phú, sinh động và hấp dẫn hơn. Hoạt động 2:Cách trang trí hình vuông -GV hướng dẫn: +Vẽ hình vuông +Kẻ các đường trục +Vẽ hình mảng +Vẽ họa tiết cho phù hợp với các mảng -Gợi ý để HS nhận ra độ đậm nhạt của bài trang trí. Hoạt động 3:Thực hành _GV hướng dẫn HS từng bước -Gợi ý cách vẽ màu -Hướng dẫn HS còn chậm. Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá GV chọn một số bài vẽ đẹp, gợi ý HS nhận xét và xếp loại. GV nhận xét Dặn dò Sưu tầm tranh đề tài ngày Tết và lễ hội. HS nhận biết được: +Cách sắp xếp họa tiết -Họa tiết lớn thường ở giữa -Họa tiết nhỏ ở bốn góc và xung quanh, -Họa tiết giống nhau vẽ bằng nhau và vẽ cùng màu, cùng độ đậm nhạt. +Cách vẽ màu: -màu cần rõ ở trọng tâm -màu có đậm, có nhạt. HS quan sát HS thực hành Hs đánh giá sản phẩm. SINH HOẠT LỚP Nội dung 1 . Lớp trưởng :Nhận xét các HĐ của lớp trong tuần qua về các mặt : Học tập,Lao động,Vệ sinh ,Nề nếp ,Các hoạt động khác 2 . Giáo viên : Nhận xét thêm tuyên dương khuyến khích và nhắc nhở . Tuyên dương các tổ, nhóm, cá nhân tham gia tốt . Nhắc nhở các tổ, nhóm, cá nhân thực hiện chưa tốt. 3 .Kế hoạch tuần tới : Thực hiện LBG tuần 20 -Thi đua học tôt, thực hiện tốt nội qui của lớp của trường Thi đua nói lời hay làm việc tố. Phân công trực nhật. Chú ý : Viết chữ đúng mẫu, trình bày bài viết sạch đẹp. - Nhắc nhở giữ gìn vệ sinh cá nhân, áo quần sạch sẽ. Giữ gìn sách vở,đồ dùng học tập tốt * Lưu ý : Trước khi đi học xem lại TKB để mang đúng,đủ sách vơ, đồ dùng học tập các môn học. Những em chưa học tốt trong tuần : Về nhà cần có thời gian biểu để việc học được tốt hơn . 4.Tổ chức cho HS tham gia một số trò chơi tập thể.
Tài liệu đính kèm: