1. Ổn định lớp:
2.Luyện tập:
Bài 1 Tính:
- Nhận xét.
Bài 2 : Treo bảng phụ.
Người ta chở 36 866 quyển vở phân phối đều cho 4 cửa hàng. Hỏi mỗi cửa hàng nhận được nhiều nhất bao nhiêu quyển vở, và còn thừa mấy quyển?
- Nhận xét, cho điểm.
Bài 3: Tính kết quả.
5520 x 5 33333 x 3 23421 x 3
- Nhận xét, chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét chung.
- Dặn HS:'
Tuần 31 Thời gian: Thứ sáu ngày 06 tháng 04 năm 2012, lớp 3A tiết 2 ( chiều ) Toán Luyện tập I. Mục tiêu - Củng cố về phép nhân, chia số có năm chữ số cho số có một chữ số và giải toán có lời văn. - Rèn KN tính chia và giải toán. - GD HS chăm học toán II. Đồ dùng: - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định lớp: 2.Luyện tập: Bài 1 Tính: - Nhận xét. Bài 2 : Treo bảng phụ. Người ta chở 36 866 quyển vở phân phối đều cho 4 cửa hàng. Hỏi mỗi cửa hàng nhận được nhiều nhất bao nhiêu quyển vở, và còn thừa mấy quyển? - Nhận xét, cho điểm. Bài 3: Tính kết quả. 5520 x 5 33333 x 3 23421 x 3 - Nhận xét, chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét chung. - Dặn HS:' - Hát - Đọc yêu cầu. - Làm bài tập vào bảng con. - 3HS lên bảng làm bài. 10806 5 28209 6 030 2161 42 4701 06 00 1 09 3 28793 7 07 4113 09 23 1 - Nhận xét, chữa bài. - Đọc yêu cầu. - Làm bài tập vào vở. - 1HS lên bảng chữa bài. Bài giải: Mỗi cửa hàng nhận được nhiều nhất số quyển vở là: 36866 : 4 = 9216(Quyển vở,thừa 2 quyển ) Đáp số: 9216 Quyển vở,thừa 2 quyển - Nhận xét. - Đọc yêu cầu. - Làm nháp - HS đứng tại chỗ đọc kết quả. 5520 x 5 = 27600 33333 x 3 = 99999 23421 x 3 = 70263 - Nhận xét. - Ôn lại bài.
Tài liệu đính kèm: