Giáo án dạy học Tổng hợp Lớp 3 - Tuần 6 - Năm học 2020-2021

Giáo án dạy học Tổng hợp Lớp 3 - Tuần 6 - Năm học 2020-2021

3.1. Giới thiệu bài.

3.2. Luyện tập, thực hành:

* Bài 1:

- Y/c HS nêu cách tìm ½ của số: 12kg ; 18 lít ; 10m

- Y/c HS làm bài vào SGK.

- Gọi HS đọc kết quả.

- Nhận xét, kiểm tra bài làm cả lớp.

* Bài 2:

- Y/c HS đọc đề bài.

- Muốn biết Vân tặng bạn bao nhiêu bông hoa ta phải làm gì?

- Y/c HS tự làm bài.

- Đính bảng phụ có lới giải mẫu để chữa bài.

- Nhận xét, kiểm tra bài làm cả lớp.

* Bài 3:

- Hướng dẫn HS làm tương tự bài 2.

- Nhận xét, kiểm tra bài làm cả lớp.

4. Củng cố - dặn dò:

- 1/6 của 60 là mấy?

- 1/4 của 80 là mấy?

- 1/5 của 10 là mấy?

- Hoàn thành các bài tập chưa làm xong.

- Nhận xét tiết học.

 

docx 32 trang Người đăng hoaithuong212 Lượt xem 502Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy học Tổng hợp Lớp 3 - Tuần 6 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ 2 ngày .. tháng.. năm .
TOÁN
Luyện tập
I. Mục tiêu: GHS
- Biết tìm trong các phần bằng nhau của một số và vận dụng được để giải các bài toán có lời văn.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ.
III. Hoạt động dạy và học:
Giáo viên
Học sinh
1. Ổn định.
2. Kiểm tra.
- Muốn tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số ta làm sao?
- Nhận xét phần kiểm tra.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài.
3.2. Luyện tập, thực hành:
* Bài 1: 
- Y/c HS nêu cách tìm ½ của số: 12kg ; 18 lít ; 10m
- Y/c HS làm bài vào SGK.
- Gọi HS đọc kết quả.
- Nhận xét, kiểm tra bài làm cả lớp.
* Bài 2:
- Y/c HS đọc đề bài.
- Muốn biết Vân tặng bạn bao nhiêu bông hoa ta phải làm gì?
- Y/c HS tự làm bài.
- Đính bảng phụ có lới giải mẫu để chữa bài.
- Nhận xét, kiểm tra bài làm cả lớp.
* Bài 3:
- Hướng dẫn HS làm tương tự bài 2.
- Nhận xét, kiểm tra bài làm cả lớp.
4. Củng cố - dặn dò: 
- 1/6 của 60 là mấy?
- 1/4 của 80 là mấy?
- 1/5 của 10 là mấy?
- Hoàn thành các bài tập chưa làm xong.
- Nhận xét tiết học.
- HS thực hiện theo y/c của GV.
- 3 HS nêu.
- Đổi chéo vờ kiểm tra bài nhau.
- Ta phải tính 1/6 của 20 bông hoa.
- Nhìn bảng tự kiểm tra bài mình.
.
Rút kinh nghiệm tiết dạy
 ĐẠO ĐỨC
Tự làm lấy việc của mình ( tiết 2 )
I. MỤC TIÊU
 - Kể được một số việc mà học sinh lớp 3 có thể tự làm lấy.
 - Nêu được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình.
 - Biết tự làm lấy những việc của mình ở nhà, ở trường.
 - Hiểu được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình trong cuộc sống hằng ngày.
II . CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
 - Kĩ năng tư duy phê phán 
 - Kĩ năng ra quyết định phù hợp 
- Kĩ năng lập kế hoạch tự làm lấy công việc của mình.
III.CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠT HỌC TÍCH CỰC 
 - Kể chuyện. - Thảo luận nhóm.
 - Đóng vai xử lí tình huống.
 VI . PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC 
 - Vở BT đạo đức
 - Tình huống đóng vai, trò chơi.
V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Giáo viên
Học sinh
 a/ Giới thiệu: GV nêu y/c bài học.
 b/ Nội dung:
* Hoạt động 1: Liên hệ thực tế.
- GV y/c HS tự liên :
 + Các em đã từng tự làm lấy những việc gì của mình ?
 + Các em đã thực hiện việc đó như thế nào ?
 + Em cảm thấy như thế nào sau khi làm xong công việc ?
- GVKL: Khen ngợi những em đã biết tự làm lấy việc của mình và khuyến khích những HS khác noi theo bạn.
* Hoạt động 2: Đóng vai.
- GVchia lớp thành 2 dãy bàn, mỗi dãy bàn. Sau đó các em thể hiện qua tró chơi đóng vai. 
* Tình huống 1: Ở nhà Hạnh được phân công quét nhà, nhưng hôm nay Hạnh cảm thấy ngại nên nhờ mẹ làm hộ. Nếu có mặt ở nhà Hạnh lúc đó, em sẽ khuyên bạn thế nào ?
* Tình huống 2: Hôm nay đến phiên Xuân làm trực nhật lớp. Tú bảo: “ Nếu cậu cho tớ mượn chiếc ô tô đồ chơi thì tớ sẽ làm trực nhật thay cho. Bạn Xuân nên ứng xử như thế nào khi đó?
- GV mời đại diện từng dãy bàn lên đóng vai thể hiện cách ứng xử.
- GVKL: Nếu có mặt ở đó, các em cần khuyên Hạnh nêntự quét nhà vì đó là công việc mà Hạnh đã được giao. Còn Xuân nên trực nhật lớp và cho bạn mượn đồ chơi.
3. Thực hành
* Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ.
- GV phát phiếu học tập cho HS và y/c HS bày tỏ thái độ của mình qua BT sau:
Hãy ghi dấu cộng vào □ trước ý kiến em đồng ý, dấu trừ trước ý kiến em không đồng ý.
□ a) Tự lập kế hoạch, phân công nhiệm vụ cho nhau là 1 biểu hiện tự làm lấy việc của mình.
□ b) trẻ em có quyền tham gia đánh giá công việc mình làm.
□ c) Vì mỗi người tự làm lấy việc của mình cho nên không cần giúp đỡ người khác.
□ d) Chỉ cần tự làm lấy việc của mình nếu đó là việc mình yêu thích.
□ đ) trẻ eem có quyền tham gia ý kiến về những vấn đề liên quan đến việc của mình.
□ e) Trẻ em có thể tự quyết định mọi việc của mình.
- GV cho HS đọc kq làm bài và giải thích vì sao.
- GVKL: Trong học tập, lao động và trong sinh hoạt hàng ngày, em hãy tự làm lấy công việc của mình. Không nên dựa dẫm vào người khác, có như thế em mới mau chóng tiến bộ và trưởng thành nên người và được mọi người yêu mến.
4. Vận dụng
GV cho HS kể những việc mà mình tự làm lấy.
- Dặn HS thực hiện giữ lời hứa với mọi người và bạn bè. Chuẩn bị bài “ Quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ”
- Nhận xét tiết học.
-Nghe giới thiệu.
-HS kể. VD: Tự làm bài tập6, tự chép bài đầy đủ,
-Em thực hiện tốt.
Em cảm thấy vui vẻ.
-HS chia thành 2 dãy bàn và xử lý tình huống theo y/c.
-Hạnh nên cố gắng làm tốt việc quét nhà.
-Xuân có thể cho bạn mượn ô tô nhưng phải tự làm trực nhật.
- HS đóng vai thể hiện cách ứng xử phù hợp. Các Bạn khác nhận xét, bổ sung.
-HS nhận phiếu và làm bài.
-HS đọc kq làm bài và giải thích vì sao đúng, vì sao sai.
-Thực hiện theo y/c
TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN
Bài tập làm văn
I. MỤC TIÊU
A/ Tập đọc:
 - Bước đầu biết đọc phân biệt lơi nhân vật “ tôi ” và lời người mẹ.
 - Hiểu ý nghĩa: Lời nói của HS phải đi đôi với việc làm, đã nói thì phải cố làm cho được điều muốn nói.(trả lời được các CH trong SGK)
B/ Kể chuyện
 - Biết sắp xếp lại các tranh (SGK) theo đúng thứ tự và kể lại được một đoạn của câu chuyện dựa vào tranh minh họa.
II. KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
 - Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân.
 - Ra quyết định.
 - Đảm nhận trách nhiệm.
III.CÁCPHƯƠNG PHÁP/
 - Trải nghiệm. - Đặt câu hỏi.
 - Trình bày ý kiến cá nhân.
IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 
 - Bảng phụ ghi săn câu văn để HD luyện đọc
V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Giáo viên
Học sinh
Tiết 1
1. KTBC: Cuộc họp của chữ viết
Gọi HS đọc đoạn và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc
GV nhận xét phần kiểm tra.
2. Bài mới:
a. Khám phá: GV nêu y/c bài học
b. Kết nối
b.1. Luyện đọc:
* GV đọc mẫu toàn bài
* HD luyện đọc + giải nghĩa từ: 
- Đọc từng câu. GV viết bảng: Liu-xi-a, Cô-li-a mời HS đọc.
- Đọc từng đoạn trước lớp.
- Cho HS đọc chú giải trong SGK.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
b.2. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Cho cả lớp đọc thầm đoạn 1 và 2, hởi:
- Cho HS đọc thầm đoạn 3, hỏi:
 + Thấy các bạn viết nhiều, Cô-li-a làm cách gì để bài viết dài ra ?
- Cho HS đọc đoạn 4, hỏi:
Tiết 2
c. Thực hành
c.1. Luyện đọc lại:
- GV chọn đọc mẫu doạn 3, 4
GV + HS nhận xét chọn bạn đọc hay.
Kể chuyện
1/ GV nê nhiệm vụ: Các em sẽ sắp xếp lại 4 tranh theo đúng thứ tự trong câu chuyện, sau đó chọn kể lại 1 đoạn của câu chuyện bằng lời của em.
2/ Hướng dẫn kể chuyện: 
 * sắp xếp lại 4 tranh theo đúng thứ tự: 
* Kể lại 1 đoạn câu chuyện theo lời của em:
- Cho HS nêu y/c.
- GV nhắc HS: BT chỉ y/c em chọn kể 1 đoạn của câu chuyện, kể theo lời của em (không phải như lời của Cô-li-a trong truyện).
-Y/c 1 HS kể mẫu 2 hoặc 3 câu.
- Cho HS kể theo cặp
- Cho HS kể nối tiếp.
-GV cùng HS nhận xét ( Kể có đúng với cốt truyện không? Diễn đạt đạt đã thành câu chưa ? Đã biết kể bằng lời của mình chưa ? Kể có tự nhiên không ? ).
d. Áp dụng
 +Em có thích bạn nhỏ trong câu chuyện này không ? 
Vì sao ?
- -Y/c HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Chuẩn bị bài: Nhớ lại buổi đầu đi học. Đọc thêm bài “ Ngày khai trường”.
- Nhận xét tiết học.
-Thực hiện theo y/c
-Nghe giới thiệu
-Theo dõi và quan sát tranh trong SGK.
-HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
-HS đọc từng đoạn nối tiếp- chú ý các câu hỏi.
-HS đọc chú giải và đặt câu với từ 
“ ngắn ngủn”. (Chiếc áo ngắn ngủn).
-HS đọc trong nhóm.
-3 nhóm nối tiếp nhau đọc ĐT 3 đoạn 1,2,3. Một HS đọc đoạn 4.
- 1 HS đọc cả bài.
-1 vài HS thi đọc diễn cảm bài văn
-4 HS thi đọc tiếp nối tiếp nhau 4 đoạn văn
-HS quan sát 4 tranh và đánh số- HS phát biểu
- HS nhận xét thứ tự đúng là : 3 – 4 – 2 - 1.
-1 HS đọc y/c kể chuyện và mẫu.
- HS kể mẫu : 
-Từng cặp HS kể.
-3,4 HS tiếp nối nhau thi kể 1 đoạn bất kỳ của câu chuyện.
-Cả lớp và GV nhận xét từng bạn .
-Cả lớp bình chọn người kể chuyện hay nhất, hấp dẫn nhất.
-HS phát biểu
- HS lắng nghe.
- Lắng nghe ghi nhận.
Thứ 3 ngày .. tháng.. năm .
TOÁN
Chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số.
I. Mục tiêu: GHS
- Biết làm tính chia có 2 chữ số cho số có 1 chữ số (Trường hợp chia hết ở tất cả các lượt chia).
II. Đồ dùng dạy học: bảng phụ.
III. Hoạt động dạy và học:
Giáo viên
Học sinh
1. Ổn định.
2. Kiểm tra.
- Nêu cách tìm 1 trong các phần bằng nhau của một số.
- Tìm 1/5 của 30; 1/4 của 16.
- Nhận xét phần kiểm tra.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài.
3.2. Hướng dẫn thực hiện phép chia.
- Ghi lên bảng 96 : 3 
- Y/c HS suy nghĩ và tìm và nêu kết quả của phép tính trên.
- Hướng dẫn cách thực hiện phép chia 96 : 3 như sau: 
+ Bước 1: đặt tính 96 : 3vẽ
+ Bước 2 : tính, hướng dẫn Hs lần lượt nói và viết như phần bài học ở SGK.
- Gọi HS nêu cách chia (miệng hoặc viết): 96 : 3 = 32
- Khi thực hiện phép chia ta phải thực hiện từ đâu?
3.3. Luyện tập thực hành:
* Bài 1: 
- Y/c HS đọc đề bài.
- Y/c HS tự làm bài.
- Y/c 2 HS làm bảng nêu cách thực hiện.
- Nhận xét, nhắc lại cách thực hiện phép chia, kiểm tra bài làm cả lớp.
* Bài 2: (a)
- Y/c HS tự làm bài.
- Nhận xét, kiểm tra bài làm cả lớp.
- Hỏi thêm: muốn tìm 1/2 ; 1/3 của 1 số ta làm thế nào?
* Bài 3:
- Gọi HS đọc đề bài.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Bài toán thuộc dạng toán gì?
- Y/c HS tự làm bài.
- Đính bảng phụ có lời giải sẵn cho HS chữa bài.
4. Củng cố - dặn dò:
- Y/c HS nêu cách thực hiện phép chia. 
- Hoàn thành các bài tập còn lại.
- HS làm nháp.
- 2 HS làm bảng phụ, lớp làm vào vở.
- HS trình bày, lớp nhận xét.
- Làm bài vào vở.
- Đổi chéo vở kiểm tra bài nhau.
- Lấy số đó chia cho số phần.
- 1 HS đọc đề trong SGK.
- Mẹ hái được 6 quả cam. Mẹ biếu bà 1/3 số cam.
- Mẹ biếu bà bao nhiêu quả cam?
- Dạng toán tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số.
- HS làm bài vào vở.
- Nhìn bảng kiểm tra bài mình.
Rút kinh nghiệm tiết dạy
Chính Tả tuần 6 tiết 1
Nghe - Viết : Bài Tập Làm Văn
Phân biệt eo/oeo, dấu hỏi/dấu ngã
I. MỤC TIÊU:
 	1. Kiến thức : HS nắm được cách trình bày một đoạn văn : chữ đầu câu viết hoa, chữ đầu đoạn viết hoa và lùi vào hai ô, kết thúc câu đặt dấu chấm. 
 	2. Kĩ năng - Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi; không mắc quá 5 lỗi trong bài. Làm đúng BT điền tiếng có vần eo/oeo ( BT2). Làm đúng BT b.
3. Thái độ : Cẩn thận khi viết bài, yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
	1. Giáo viên: Bảng phụ viết nội dung bài tập 2, 3.
	2. Học sinh : Bảng con, đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
1. Hoạt độn ... ác lại dẫn luồng thần kinh từ não hoặc tuỷ sống đến các cơ quan.
4. Vận dụng
-GV cho HS chơi ‘tổ chức cần’. Chia lóp thành 4 đội và nêu cách chơi. Mỗi lần chơi, mỗi đội cử 1 bạn làm người liên lạc giữa tổ chức và các đội chơi.
-Về nhà các em thực hiện bảo vệ cơ quan thần kinh. Chuẩn bị bài hoạt động thần kinh.
-Nhận xét tiết học.
-Nghe giới thiệu.
-Khi chạm tay vào vật nóng em co giật tay trở lại.
-Khi gặp trời lạnh em thấy người run, hắt hơi, sổ mũi.
-HS chia nhóm bàn. Nhóm trưởng yêu cầu các bạn lần lượt quan sát sơ đồ cơ quan thần kinh ở hình 1-2 trang 26-27 SGK và trả lời câu hỏi.
-Cơ quan thần kinh gồm có 3 bộ phận: não, tuỷ sống và các dây thần kinh.
-Não nằm trong hộp sọ, tuỷ sống nằm trong cột sống, các dây thần kinh nằm khắp nơi trên cơ thể.
-Nhóm trưởng yêu cầu các bạn trong nhóm chỉ vị trí bộ não, tuỷ sống trên sơ đồ trong SGK.
-Đại diện các nhóm lên chỉ và nói theo yêu cầu. Lớp nhận xét bổ sung.
-HS quan sát và lắng nghe.
-Trò chơi đòi hỏi HS phản ứng nhanh.
-Giác quan: vị giác, thính giác, xúc giác
-HS trong nhóm đọc mục bạn cần biết trang 27.
-Não và tuỷ sống là trung ương thần kinh điều khiển mọi hoạt động của cơ thể. Dây thần kinh chia thành 2 nhóm: Nhóm dẫn luồng thần kinh từ các cơ quan về não hoặc tuỷ sống, nhóm dẫn luồng thần kinh từ não hoặc tuỷ sống đến các cơ quan.
-Nếu 1 số cơ quan, bộ phận thần kinh nào đó bị hỏng sẽ ảnh hưởng đến cơ thể khiến cơ thể hoạt động không bình thường.
-HS báo cáo kết quả thảo luận: 1 nhóm/1câu hỏi.
-Cả lớp chia 4 đội.
-HS đội nào mang lên đầu tiên đồ dùng đó được tổ chức sử dụng.
-HS các đội chơi 7 lần.
- HS lắng nghe.
Thứ 6 ngày .. tháng.. năm .
TOÁN
Luyện tập
I. Mục tiêu: GHS
- Xác định phép chia hết, chia có dư.
- Vận dụng phép chia hết trong giải toán
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ.
III. Hoạt động dạy và học:
Giáo viên
Học sinh
1. Ổn định.
2. Kiểm tra.
- Ghi bảng: 25 : 4 39 : 3 52 : 6
- Y/c HS làm và nêu cách tính.
- Nhận xét phần kiểm tra.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài.
3.2. Luyện tập, thực hành:
* Bài 1: 
- Y/c HS tự làm bài.
- Y/c HS nhận xét bài của bạn.
- Y/c 2 HS nêu cách thực hiện.
- Nhận xét, kiểm tra bài làm cả lớp.
* Bài 2: (côt 1, 2, 4)
- Y/c HS đọc đề bài.
- Y/c HS tự làm bài.
- Đính bảng phụ lên bảng cho cả lớp nhận xét.
- Nhận xét, kiểm tra bài làm cả lớp.
* Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc đề bài trong SGK.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Bài toán thuộc dạng toán gì?
- Y/c HS tự làm bài.
- Nhận xét, kiểm tra bài làm cả lớp.
* Bài 4:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Y/c HS tự làm bài.
- Y/c HS nêu kết quả và giải thích vì sao lại chọn ý b.
- Trong phép chia có số chia là 3 thì số dư lớn nhất là số nào?
- Nhận xét, kiểm tra bài làm của HS.
4. Củng cố - dặn dò: 
- Nếu số chia là 2 thì số dư lớn nhất sẽ là mấy?
- Tương tự nếu số dư là 3, 4, 5?
- Hoàn thành các bài tập chưa làm xong.
- Nhận xét tiết học.
- HS thực hiện theo y/c của GV.
- 2 HS làm bảng phụ, lớp làm vào vở.
- Đặt tính rồi tính.
- 2 HS làm bảng phụ, lớp làm vào vở.
- HS đổi chéo vở kiểm tra bài nhau.
- 1 HS đọc.
- Lớp có 27 HS, trong đó có 1/3 số HS giỏi.
- Có bao nhiêu HS giỏi.
- Dạng tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
- 1 HS làm bảng phụ, lớp làm vào vở.
- Nhận xét bài làm trên bảng.
- Tự kiểm tra bài mình.
- Khoanh vào trước câu trả lời đúng.
- HS làm bài vào SGK.
- Vì không có số dư lớn hơn số chia.
- Số 2.
- Số dư lớn nhất sẽ là 1.
Rút kinh nghiệm tiết dạy
Chính Tả tuần 6 tiết 2
Nghe - Viết : Nhớ Lại Buổi Đầu Đi Học
Phân biệt oe/oeo, ươn/ương
I. MỤC TIÊU:
 	1. Kiến thức : HS nắm được cách trình bày một đoạn văn : chữ đầu câu viết hoa, chữ đầu đoạn viết hoa và lùi vào hai ô, kết thúc câu đặt dấu chấm. 
 	2. Kĩ năng - Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi; không mắc quá 5 lỗi trong bài. Làm đúng BT điền tiếng có vần eo/oeo( BT1). Làm đúng BT 3b.
 	3. Thái độ : Cẩn thận khi viết bài, yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
	1. Giáo viên: Bảng lớp viết bài tập 2, bài tập 3.
	2. Học sinh : Bảng con, đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Hoạt động khởi động (5 phút) 
- Kiểm tra bài cũ : Kiểm một số từ hs viết sai nhiều ở tiết trước.
- Giới thiệu bài : Viết tựa,
2. Các hoạt động chính :
a. Hoạt động 1: Hướng dẫn chính tả (8p)
* M tiêu : Giúp học sinh hiểu về đoạn viết.
* Cách tiến hành:
Hướng dẫn chuẩn bị :
Nội dung :Đọc đoạn viết chính tả.
Hình ảnh nào nói lên sự bỡ ngỡ, rụt rè của bạn nhỏ trong buổi đầu đi học ?
Nhận xét chính tả :
Nên viết bắt đầu từ ô nào trong vở ? Các chữ nào cần viết hoa ? 
Luyện viết từ khó :
Mời HS viết một số từ vào bảng con.
Đọc cho HS viết :
Nêu lại cách trình bày.
Đọc thong thả từng cụm từ . 
Đọc từng câu cho HS nghe. Yêu cầu chữa lỗi ra lề.
nhận xét; 
Yêu cầu các HS khác đổi vở kiểm lại.
b. Hoạt động 2: Bài tập (10 phút)
* Mục tiêu : Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập chính tả theo yêu cầu.
* Cách tiến hành:
Bài 2 – tr 52 :
Gắn bảng phụ đã ghi sẵn bài tập 2. Mời HS nêu yêu cầu BT.
Mời làm bài.
Mời sửa trên bảng & làm vào vở bài tập Tiếng Việt.
Bài 3b – tr 52 :
Ghi sẵn trong bảng phụ.Nhắc lại ycầu b tập.
Cho HS làm bài.
Mời lên bảng điền.
3. Hoạt động nối tiếp (5 phút) :
Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.
Nhắc cách trình bày & phải chú ý viết đúng chính tả. Dặn sửa bổ sung & xem lại bài tập.
Viết bảng con. 
Dò bài trong sách : tựa & đoạn (Cũng như tôi  đến hết).
 đứng nép bên người thân, chỉ dám đi từng bước nhẹ, họ như con chim nhìn quãng trời rộng e sợ.
 chữ đầu tiên viết cách lề kẻ 1 ô. Cuối câu ghi dấu chấm. Đầu câu phải viết hoa.
Viết lần lượt các từ vào bảng con.
Ngồi đúng tư thế, lắng nghe GV đọc, viết đúng, trình bày đẹp.
Dò trong sách – bắt lỗi – chữa lỗi.
Nộp một số vở theo yêu cầu của GV. Một số em còn lại đổi vở kiểm chéo lại lần nữa.
Đọc yêu cầu.
Làm bài – lên bảng chữa – tự làm lại vào vở bài tập.
Điền vào chỗ trống eo / oeo :
Nhà nghèo, đường ngoằn ngoèo, cười ngặt nghẻo, ngoẹo đầu.
Đọc yêu cầu. 
Làm vào tập – lên bảng chữa.
Tìm các từ chứa tiếng có vần ươn / ương 
Rút kinh nghiệm tiết dạy
TẬP LÀM VĂN
Kể lại buổi đầu em đi học
I. MỤC TIÊU
 - Bước đầu kể được một vài ý về buổi đầu đi đi học.
 - Viết lại được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn( khoảng 5 câu).
II. KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
 - Giao tiếp.
 - Lắng nghe tích cực, 
III.CÁCPHƯƠNG PHÁP/KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG
- Đảm nhận. - Trải nghiệm. - Thảo luận.
IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 
 - VBT.
V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra:
- Gọi 2 HS lên bảng trả lời các câu hỏi sau:
+ Nêu trình tự các nội dung của 1 cuộc họp thông thường.
+ Nêu mục đích cuộc họp có nội dung là chuẩn bị các tiết mục văn nghệ chào mừng ngày nhà giáo VN 20 - 11.
- Nhận xét HS.
2. Bài mới:
a. Kết nối
- GV nêu y/c bài học.
b. Kết nối
b.1. Hướng dẫn HS kể về gia đình.
- GV hướng dẫn: Để kể lại buổi đầu đi học của mình, em cần nhớ lại xem buổi đầu mình đã đi học như thế nào?
 + Đó là buổi sáng hay buổi chiều? Cách đây bao lâu?
 + Em chuẩn bị cho buổi học thế nào?
 + Ai là người đưa em đến trường?
 + Hôm đó trường học trông thế nào?
 + Lúc đó em bỡ ngỡ ra sao?
 + Buổi đầu đi học kết thúc thế nào?
 + Em nghĩ gì về buổi đầu đi học đó?
- Gọi 2 HS khá giỏi kể trước lớp.
- Y/c 3 HS (mỗi bàn) kể về buổi đầu đi học của mình.
- Gọi số em kể trước lớp.
 - GV nhận xét bài kể của HS.
 - Viết đoạn văn:
 - HS đọc yêu cầu đề bài.
 - GV nhắc HS: khi viết bài chú ý cách dùng từ, đặt câu cho suôn, trước khi chấm câu để biết câu đó đã thành câu chưa các em cần phải đọc lại cho thật kĩ.
- Y/c số HS đọc bài trước lớp.
- Nhận xét HS đọc bài trước lớp.
- GV tuyên dương 1 số bài HS nói trước lớp và yêu cầu HS tìm hiểu về buổi đầu đi học của một người thân trong gia đình.
- Dặn HS về tìm hiểu về ngày đầu đi học của 1 người quen rồi kể lại.
- Nhận xét cuối tiết.
- 2 HS trả bài, cả lớp nghe nhận xét.
- Nghe giới thiệu
- Lắng nghe.
- 2 HS kể lại, cả lớp theo dõi và nhận xét.
- HS kể chuyện theo nhóm.
- 5 em kể, cả lớp theo dõi và nhận xét.
- 1 HS đọc.
- HS viết bài vào vở bài tập.
- 4 HS đọc, lớp theo dõi và nhận xét.
Rút kinh nghiệm tiết dạy
THỦ CÔNG
Gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh 
và lá cờ đỏ sao vàng ( tiết 2 )
I Mục tiêu:
- HS biết cách gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh.
- Gấp, cắt, dán được ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng bằng giấy đúng quy trình kĩ thuật.
- Yêu thích sản phẩm gấp, cắt, dán.
II/ Chuẩn bị:
-Mẫu lá cờ đỏ sao vàng làm bằng giấy thủ công.
- Tranh quy trình gấp, cắt, dán lá cờ đỏ sao vàng. 
- Giấy nháp, giấy thủ công màu đỏ, màu vàng.
- Bút chì, hồ dán, thước kẻ.
III/ Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
1/ Ổn định.
2/ KTBC: GV kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập của HS.
3/ Bài mới:
 a/ Giới thiệu: GV nêu yêu cầu bài học.
 b/ HS thực hành gấp, cắt, dán ngôi sao 5 cánh:
- Cho HS quan sát lại trang quy trình gấp, cắt, dán ngôi sao.
-Y/c HS nhắc lại các bước gấp, cắt, dán ngôi sao 5 cánh.
- GV chỉ tranh quy trình và nhắc lại các bước gấp, cắt, dán ngôi sao.
- Gọi 1 số HS thao tác lại cánh gấp cắt ngôi sao vàng 5 cánh.
- GV tổ chức cho HS thực hành gấp, cắt, dán ngôi sao theo nhóm. GV đến các nhóm quan sát, theo dõi, giúp đỡ HS còn lúng túng.
- Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm.
- Đánh giá kết quả thực hành của HS. Chọn những sản phẩm đạt cho HS xem.
4/ Củng cố:
GV cho HS nhắc lại cách gấp, cắt, dán ngôi sao 5 cánh.
5 Dặn dò :
-GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần, thái độ học tập, và kết quả thực hành của HS.
- Dặn HS giờ học sau mang giấy thủ công, giấy nháp, kéo, hồ dán để học bài : Gấp, cắt, dán bông hoa.
-HS đưa đồ dùng cho GV kiểm tra.
-Nghe giới thiệu.
-HS nhắc lại cách gấp cắt, dán ngôi sao 5 cánh. Lớp nhận xét.
-HS nêu 3 bước: 
 +Bước 1: Gấp giấy để cắt ngôi sao vàng 5 cánh ( màu vàng )
 +Bước 2: Cắt ngôi sao vàng 5 cánh
 +Bước 3: Dán ngôi sao vàng vào tờ giấy màu đỏ hình chữ nhật.
-2 HS thao tác cách gấp, cắt, dán ngôi sao.
-HS thực hành gấp, cắt, dán ngôi sao 5 cánh và lá cờ đỏ sao vàng theo nhóm bàn.
-HS trưng bày sản phẩm.
- Lớp nhận xét, đánh giá sản phẩm của bạn.
-HS thực hiện theo y/c.
Rút kinh nghiệm tiết dạy

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_day_hoc_tong_hop_lop_3_tuan_6_nam_hoc_2020_2021.docx