3.2. Giới thiệu về góc:
- Y/c HS quan sát đồng hồ 1 trong phần bài học SGK.
- Khi 2 kim trong các mặt đồng hồ trên có chung một điểm gốc ta nói 2 kim đồng hồ tạo thành một góc.
- Y/c HS quan sát tiếp đồng hồ 2 và nhận xét.
- Y/c HS quan sát đồng hồ 3 và nhận xét.
- Vẽ lên bảng các góc tạo bởi 2 kim trong mỗi đồng hồ.
- Mỗi hình vẽ trên có được coi là một góc không?
- Kết luận: góc được tạo thành bởi 2 cạnh có chung một gốc.
- Góc thư nhất có 2 cạnh OA và OB, góc thứ hai có 2 cạnh DE & DG. Vậy góc thứ 3 tạo bởi các cạnh nào?
Điểm chung của 2 cạnh tạo thành góc gọi là đỉnh của góc.
- Hãy nêu tên đỉnh của các góc trên.
- Hướng dẫn HS đọc tên các đỉnh và cạnh.
- Vì dụ H1 góc đỉnh O; cạnh OA, OB.
- Y/c HS đọc 2 hình còn lại.
Thứ hai ngày .. tháng.. năm . TOÁN Góc vuông, góc không vuông. I. Mục tiêu: - Bước đầu có biểu tượng về góc, góc vuông, góc không vuông. - Biết dùng êke để nhận biết góc vuông, góc không vuông và vẽ góc vuông (theo mẫu) II. Đồ dùng dạy học: bảng phụ, ê ke dùng cho giáo viên và HS. III. Hoạt động dạy và học: Giáo viên Học sinh 1. Ổn định. 2. Kiểm tra. - Y/c HS thực hiện: x + 34 = 52 x : 7 = 8 - Nhận xét HS. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài. 3.2. Giới thiệu về góc: - Y/c HS quan sát đồng hồ 1 trong phần bài học SGK. - Khi 2 kim trong các mặt đồng hồ trên có chung một điểm gốc ta nói 2 kim đồng hồ tạo thành một góc. - Y/c HS quan sát tiếp đồng hồ 2 và nhận xét. - Y/c HS quan sát đồng hồ 3 và nhận xét. - Vẽ lên bảng các góc tạo bởi 2 kim trong mỗi đồng hồ. - Mỗi hình vẽ trên có được coi là một góc không? - Kết luận: góc được tạo thành bởi 2 cạnh có chung một gốc. - Góc thư nhất có 2 cạnh OA và OB, góc thứ hai có 2 cạnh DE & DG. Vậy góc thứ 3 tạo bởi các cạnh nào? à Điểm chung của 2 cạnh tạo thành góc gọi là đỉnh của góc. - Hãy nêu tên đỉnh của các góc trên. - Hướng dẫn HS đọc tên các đỉnh và cạnh. - Vì dụ H1 góc đỉnh O; cạnh OA, OB. - Y/c HS đọc 2 hình còn lại. 3.3. Giới thiệu góc vuông và góc không vuông: - Vẽ lên bảng góc vuông. - Y/c HS nêu tên đỉnh và các cạnh tạo thành góc vuông. - Vẽ 2 góc MPN & CED lên bảng để giới thiệu góc không vuông. - Y/c HS nêu các đỉnh và các cạnh của từng góc. 3.4. Giới thiệu ê ke: - Cho HS quan sát ê ke. Giới thiệu: đây là ê ke dùng để kiểm tra một góc vuông hay không vuông và để vẽ góc vuông. - Thước ê ke có hình gì? - Thước ê ke có mấy cạnh mấy góc? - Tìm góc vuông trong thước ê ke. - Vậy 2 góc còn lại là góc gì? 3.5. Hướng dẫn dùng ê ke để KT góc vuông và không vuông. - Vừa giảng vừa thực hiện thao tác cho HS quan sát: 4. Luyện tập, thực hành: * Bài 1: Dùng ê ke để kiểm tra góc. - HCN có mấy góc vuông? - Vậy ta được góc vuông AOB. - Y/c HS tự vẽ các góc vuông còn lại. * Bài 2: (3 hình dòng 1) - Y/c HS đọc đề bài. - Hướng dẫn - Nhận xét bài làm cả lớp. * Bài 3: - Tứ giác MNPQ có các góc nào? - Y/c HS dùng ê ke để kiểm tra và trả lời câu hỏi. * Bài 4: - Thực hiện tương tự bài 3. 4. Củng cố - dặn dò: - Làm cách nào để KT góc vuông và góc không vuông. - Nhận xét tiết học. - 1 HS thực hiện. - 2 kim đồng hồ có chung một điểm gốc. Vậy 2 kim đồng hồ này cũng tạo thành một góc. - 2 kim có chung một điểm gốc tạo thành một góc. - Được coi là 1 góc. - 2 cạnh PM & PN. - H1 đỉnh O, H2 đỉnh D, H3 đỉnh P. - Góc vuông đỉnh O có cạnh là OA, OB. - Góc P cạnh là PM, PN. - Góc E cạnh EC, ED. - Hình tam giác - Có 3 cạnh, 3 góc. - Tự chỉ. - Là góc không vuông. - Có 4 góc vuông. - Tự kiểm tra sau đó trả lời. a) Góc vuông đỉnh A, cạnh AD, AE. b) Góc không vuông đỉnh B, cạnh BG & BH. - Tương tự với các hình còn lại. - M, N, P, Q. - Tự trả lời. - Có 6 góc, 4 góc vuông. HS dùng ê ke để kiểm tra xem góc nào là góc vuông, đánh dấu các góc vuông theo đúng các quy ước. - Sử dụng ê ke để vẽ góc có đỉnh O, 2 cạnh OA & OB. Rút kinh nghiệm tiết dạy ĐẠO ĐỨC Chia sẻ vui buồn cùng bạn ( tiết 1) I. MỤC TIÊU - Biết được bạn bè cần phải chia sẻ với nhau khi có chuyện vui, buồn. - Nếu được một vài việc làm cụ thể vui buồn cùng bạn - Biết chia sẻ vui buồn cùng bạn trong cuộc sống hằng ngày. - Hiểu được ý nghĩa của việc chia sẻ vui buồn cùng bạn. II . CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Kĩ năng lắng nghe ý kiến của bạn. - Kĩ năng thể hiện sự cảm thong chia sẻ khi vui, buồn cùng bạn. III.CÁC PHƯƠNG PHÁP/ - Thảo luận nhóm. - Đóng vai. VI . PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Vở BT đạo đức. - Tranh minh hoạ cho tình huống ở HĐ1. - Các câu chuyện, bài thơ, bài hát, về tình bạn, về sự cảm thông chia sẻ. V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Giáo viên Học sinh 1. Khám phá: GV nêu y/c bài học. 2. Kết nối * Hoạt động 1: Thảo luận, phân tích tình huống. - GV chia lớp thành các nhóm nhỏ, y/c các nhóm thảo luận theo nội dung: “Đã 2 ngày nay các bạn HS lớp 3B không thấy bạn Ân đến lớp. Đến giờ SH của lớp, cô giáo buồn rầu báo tin: -Như các em đã biết, mẹ bạn Ân lớp ta ốm đã lâu, nay bố bạn lại mới bị tai nạn giao thông. Hoàn cảnh gia đình bạn đang gặp khó khăn. Chúng ta cần phải làm gì để giúp bạn Ân vượt qua khó khăn nàyNếu em là bạn cùng lớp với Ân, em sẽ làm gì để an ủi, giúp đỡ bạn ? Vì sao ? - GV phân tích kq của mỗi cách ứng xử. - GVKL: Khi bạn có chuyện buồn, em cần động viên, an ủi hoặc giúp đỡ bạn bằng những việc làm phù hợp với khả năng ( như giúp bạn chép bài, giảng lại bài cho bạn nếu bạn phải nghỉ học, giúp bạn làm 1 số việc nhà., ) để bạn có thêm sức mạnh vượt qua khó khăn. 3. Thực hành * Hoạt động 2: Đóng vai. - GV chia nhóm, y/c HS xây dựng kịch bản và đóng vai 1 trong các tình huống sau: a) Chung vui với bạn ( khi bạn được điểm tốt, khi bạn làm được 1 việc tốt, khi sinh nhật bạn, ) b) Chia sẻ với bạn khi bạn gặp khó khăn trong học tập, khi bạn bị bạn ngã đau,, bị ốm mệt, khi nhà bạn nghèo không có tiền mua sách vở., - GVKL: Khi bạn có chuyện vui, cần chúc mừng, chung vui với bạn. Khi bạn có chuyện buồn, cần an ủi, động viên và giúp đỡ bạn bằng những việc làm phù hợp với khả năng. * Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ. - GV lần lượt đọc từng ý kiến, y/c HS suy nghĩ, bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ. Các ý kiến:Trong VBT - GVKL: Bạn bè là người thân thiết, luôn gần gũi bên ta. Bởi vậy khi bạn có chuyện vui hay buồn, ta nên an ủi, động viên hoặc chia sẻ niềm vui với bạn. Có như thế tình bạn của chúng ta thêm gắn bó và thân thiết. 4. Vận dụng - Hãy tưởng tượng em được biết tin mình thi HS giỏi đạt giải nhất, bạn bè trong lớp xúm lại chúc mừng em. Khi ấy, em có cảm giác như thế nào ? -Hãy hình dung mẹ em bị ốm phải vào bệnh viện. Các bạn vào viện thăm mẹ và động viên em. Em có cảm giác như thế nào -Về nhà em thực hiện chia sẻ vui bồn cùng bạn, sưu tầm truyện, tục ngữ, thơ bài hát, nói về chia sẻ vui buồn cùng bạn. - Nhận xét tiết học. -Nghe giới thiệu. -HS chia theo nhóm bàn và thảo luận theo y/c -Phân công nhau giúp đỡ bạn./ Động viên, an ủi bạn. / Giúp đỡ bạn bằng những việc phù hợp với khả năng. / Kết hợp cùng cô giáo để đưa ra các việc làm cụ thể nhằm giúp đỡ bạn. -Đại diện các nhóm trình bày kq thảo luận. -HS chia 6 nhóm và thảo luận theo y/c. TG5’. -HS thảo luận nhóm, xây dựng kịch bản và đóng vai. Cả lớp nhận xét, rút kinh nghiệm. -HS bày tỏ thái độ tán thành, không tán thành hoặc lưỡng lự ( bằng cách giơ thẻ) -HS giơ thẻ đỏ - Đúng. -Em cảm thấy rất vui và hạnh phúc, niềm vui sẽ được tăng lên, -Em cảm động, nỗi buồn của em được vơi đi, TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN Ôn tập - Kiểm tra giữa kọc kỳ I ( tiết 1,2 ) I. MỤC TIÊU - Đọc đúng rành mạch đoạn văn, bài thơ đã học ( tốc độ đọc khoảng 55 tiếng / phút); trả lời được 1 CH về nôi dung đoạn, bài. - Tìm đúng những sự vật được so sánh với nhau trong các câu đã cho(BT2) - Chọn đúng các từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để tạo phép so sánh ( BT3) - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1. - Đặt được câu hỏi cho từng bộ phận câu Ai làm gì?(BT2) - Kể lại cho từng đoạn câu chuyện đã học (BT3) II. KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Tự nhận thức. - Thể hiện sự tự tin. - Tư duy sang suốt. III.CÁCPHƯƠNG PHÁP/ - Thảo luận đôi cặp – chia sẻ. - Trình bày ý kiến cá nhân. IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Phiếu viết tên từng bài Tập đọc từ tuần 1 - tuần 8. - Bảng phụ viết sẵn các câu văn ở BT 2 - Bảng lớp viết 2 lần các câu văn ở BT 3 - Vở bài tập. V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Giáo viên Học sinh 1. KTBC: Không kiểm tra 2. Bài mới: a. Giới thiệu: GV nêu y/c bài học b. Kết nối b.1. Nội dung: * Kiểm tra Tập đọc: Số lượng HS KT bằng ¼ số HS trong lớp. Số lượng thăm chuẩn bị trươc 10 – 15 phiếu bỏ sẵn vào hộp. Nội dung ghi trong thăm: ghi rõ tên bài, tên đoạn HS phải đọc, ghi rõ câu hỏi mà HS phải trả lời. - Gọi từng HS lên bốc thăm. Cho HS chuẩn bị trong TG 2’ - Cho HS lên đọc bài và TLCH theo y/c trong thăm đã bốc. – GV cho điểm theo HD của Vụ GD. *Lưu ý: Những HS chưa đạt y/c, GV nhắc nhở HS về nhà luyện đọc để KT trong tiết học sau. Tiết 1 * Bài tập 2: - Cho HS đọc y/c bài tập. GV nhắc lại y/c bài tập - GV đưa bảng phụ đã viết 3 câu a. b. c của BT 2 lên bảng. - Cho HS phân tích câu 1 làm mẫu. + Cho HS đọc câu a: Từ trên gác cao nhìn xuống, hồ như một chiếc gương bầu dục khổng lồ, sáng long lanh. + Em hãy tìm hình ảnh so sánh trong câu trên - GV dùng phấn màu gạch dưới các từ ngữ: hồ - chiếc gương bầu dục khổng lồ. - GV cho 4-5 HS làm các câu còn lại - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. * Bài tập 3: - GV đính băng giấy đã ghi 3 câu a, b, c của BT lên bảng. - Gọi HS đọc y/c BT.GV nhắc lại y/c của BT. - Cho HS làm bài vào vở BT -GV cho HS lên bảng thi: điền vào chỗ trống từ ngữ thích hợp. Mảnh trăng non đầu tháng lơ lửng giữa trời như một cánh diều. Tiếng gió rừng vi vu như tiếng sáo. Sương sớm long lanh tựa những hạt ngọc. Tiết 2 *Bài tập 2: - Cho HS đọc y/c bài tập 2. GV nhắc lại y/c bài tập. - Tổ chức cho HS làm bài. - GV cho nhiều HS trình bày bài làm của mình. - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. * Bài tập 3: -Cho HS đọc y/c bài tập 3. GV nhắc lại y/c bài tập. - GV đưa bảng phụ chép đầy đủ những truyện đã học trong các tiết TĐ và tiết TLV. d. Áp dụng Cho HS tìm những câu văn, câu thơ có hình ảnh so sánh. -Nhắc HS chưa KT đọc hoặc KT chưa đạt về nhà luyện đọc để hôm sau KT. - Nhận xét tiết học. -Nghe giới thiệu -VD: Phiếu thăm 1 ghi: Em đọc đoạn 1 của bài TĐ Cậu bé thông minh- Trang 4 và trả lời câu hỏi sau: Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài ? -HS lên bốc thăm và chuẩn bị theo y/c. -Từng HS lên bảng. -HS đọc y/c bài tập -1 HS làm mẫu câu 1. -HS đọc câu a. -HS làm bài vào vở BT. -Lớp nhận xét -1 HS đọc y/c bài tập 3. -HS làm bài vào vở BT -HS chọn các từ ngữ trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống sao cho đúng. -Lớp nhận xét. -HS chép lời giải đúng vào vở BT -HS đọc y/c. - Mẫu câu : Ai là gì ?/ Ai làm gì ? - HS làm bài nhẩm : - HS đọc y/c bài tập. - 1 vài HS kể. -1 vài HS kể. -HS tự chọn. -Tự nhẩm luyện -HS thi kể. -Lớp nhận xét. -Thực hiện theo y/c Thứ ba ngày .. tháng.. năm . TOÁN Thực hành nhận biết và vẽ góc vuông bằng ê ke. I. Mục tiêu ... a, b, c ). - Cho HS đọc y/c - GV nhặc lại y/c: BT3 đã cho sẵn 3 câu a, b, c nhưng chưa đánh dấu phẩy trong 3 câu văn ấy. Nhiệm vụ của các em là đánh dấu phẩy cho đúng vào câu văn đã cho. * Tổ chức cho HS làm bài: - Cho 3 HS lên bảng điền dấu phẩy vào câu a, b, c - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. 4/ Củng cố: GV hỏi lại nội dung bài. 5/ Dặn dò: -GV y/c HS về nhà làm thử bài luyện tập ở tiết 9- trang 74 để chuẩn bị KT cuối học kì. - Nhận xét tiết học. -Nghe giới thiệu -1/3 số HS thực hiện KT -HS đọc y/c bài tập 2. -HS quan sát hoa. để nhờ màu hoa. - HS đọc thầm -Cá nhân làm bài. -Cả lớp nhận xét. -HS chép vào vở BT. -2,3 HS đọc lại đoạn văn đã điền hoàn chỉnh. -HS đọc y/c bài tập 3. -HS lắng nghe. - 3 HS lên bảng làm, mỗi em làm 1 câu. HS còn lại làm vào vở BT. -Lớp nhận xét. -HS chữa bài vào vở BT Rút kinh nghiệm tiết dạy TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI Ôn tập: Con người và sức khoẻ ( tiếp theo ) I. MỤC TIÊU - Khắc sâu kiến thức về cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu và thần kinh: cấu tạo ngoài, chức năng, giữ vệ sinh. - Biết không dùng các chất độc hại đối với sức khỏe như thuốc lá, ma túy, rượi. II . CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí các thông tin:Tổng hợp thông tin, phân tích những tình huống có nguy cơ dẫn đến sức khỏe con người - Kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm với bản thân trong việc phòng bệnh sức khỏe con ngời. III.CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT - Thảo luận nhóm.- Trò chơi VI . PHƯƠNG TIỆNDẠY HỌC - Tranh sơ đồ các cơ quan: hô hấp, tuần hoàn,. - Phiếu ghi các câu hỏi ôn tập cho từng cơ quan. - Giấy khổ to, bút. V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Giáo viên Học sinh 1. Khám phá : GV nêu y/c bài học. 2. Kết nối * Hoạt động 1: Cấu tạo vị trí các cơ quan - GV chia lớp thành 4 nhóm, phát phiếu cho mỗi nhóm.. + Nhóm 1: Cơ quan hô hấp. Hãy chỉ và nêu tên các bộ phận của cơ quan hô hấp ? Các bộ phận này có chức năng gì ? + Nhóm 2: Cơ quan tuần hoàn. Chỉ vị trí, nói tên các bộ phận của cơ quan tuần hoàn? Nêu chức năng của các bộ phận ? + Nhóm 3: Cơ quan bài tiết nước tiểu. Chỉ và nêu tên các bộ phận của cơ quan bài tiết ? Từng bộ phận có chức năng gì ? + Nhóm 4: Cơ quan thần kinh. Chỉ và nêu tên các bộ phận của cơ quan TK ? Các bộ phận đó có chức năng gì ? - GV cho các nhóm báo cáo. - GVKL: Mỗi cơ quan đều có chức năng riêng nhưng các cơ quan này liên kết với nhau 1 cách chặt chẽ. Nếu 1 trong các cơ quan bị tổn thương thì sẽ ảnh hưởng đến mọi hoạt động của cơ thể. c. Thực hành * Hoạt động 2: Giải ô chữ. - Cho HS thảo luận nhóm đôi, mỗi nhóm thảo luận 1 câu hỏi ( giải 1 dòng ô chữ ) - Cho các nhóm trình bày. Dòng 1 ? Dòng 2 ? - Cho HS đọc chữ ở cột dọc sau khi đã trả lời được chữ ở 16 dòng. - GVKL: Tuyên dương những HS giải ô chữ đúng. Nhắc HS sống lành mạnh để có sức khoẻ tốt. 4. Vận dụng - GV hỏi lại nội dung các bài đã học. - Dặn HS về nhà ôn lại các bài đã học. Chuẩn bị bài: Các thế hệ trong một gia đình. - Nhận xét tiết học -Nghe giới thiệu. -Chia 4 nhóm và thảo luận theo ND ở phiếu. -HS chỉ và nêu trên sơ đồ (mũi, khi` quản, phế quản và 2 lá phổi ). -Mũi, khí quản, phế quản có chức năng dẫn khí; 2 lá phổi chứa khí. -HS chỉ và nêu trên sơ đồ (tim và các mạch máu ). -Tim có chức năng: luôn co bóp để bơm máu đi khắp các cơ quan; các mạch máu chứa máu, vận chuyển máu. -HS chỉ và nêu trên sơ đố ( 2 quả thận, 2 ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái. ) -Thận có chức năng lọc máu lấy chất độc hại; ống dẫn nước tiểu có chức năng dẫn nước tiểu xuống bóng đái; bóng đái chứa nước tiểu; ống đái dẫn nước tiểu thải ra ngoài cơ thể. -HS chỉ và nêu trên sơ đồ. (não, tuỷ sống, các dây thần kinh. ) -Não và tuỷ sống điều khiển mọi hoạt động của cơ thể; các dây thần kinh dẫn luồng thần kinh từ não hoặc tuỷ sống đến các cơ quan và ngược lại. -Đại diện các nhóm báo cáo. Lớp nhận xét, góp ý. -HS thảo luận nhóm đôi giải ô chữ. -Các nhóm trình bày. HS1 hỏi, HS2 giải. HS1 hỏi: Từ còn thiếu trong câu sau: “Não và tuỷ sống là trung ương TKmọi hoạt động của cơ thể” là gì ? HS2 trả lời: ĐIỀU KHIỂN ( tương tự như thế với 15 dòng) -HS đọc chữ ở cột dọc “ Khoẻ mạnh để học tốt” Thứ sáu ngày .. tháng.. năm . TOÁN Luyện tập I. Mục tiêu: - Biết đầu biết đọc, viết số đo độ dài có 2 tên đơn vị đo. - Biết cách đổi số đo độ dài 2 tên đvị đo thành số đo độ dài có một tên đvị đo (nhỏ hơn đvị đo kia). II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ. III. Hoạt động dạy và học: Giáo viên Học sinh 1. Ổn định. 2. Kiểm tra. - Gọi HS đọc bảng đơn vị đo độ dài theo thứ tự - Nhận xét phần kiểm tra. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài. 3.2. Luyện tập, thực hành: * Bài 1: 1b (dòng 1, 2, 3) Giới thiệu về số đo có 2 đơn vị đo. - Vẽ lên bảng đoạn thẳng AB dài 1m 9cm và y/c HS đo độ dài đoạn thẳng này bằng thước mét - 1mét 9centimet viết tắt là 1m 9cm, đọc là 1 mét 9 centimet - Viết lên bảng 3m 2dm = dm, y/c HS đọc. - Muốn đổi 3m 2dm thành dm ta thực hiện như sau: + 3m = ? dm. + 30 dm cộng 2 dm bằng mấy dm? - Khi muốn đổi số đo có 2 đơn vị thành số đo có 1 đơn vị nào đó ta đổi từng thành phần của số đo có 2 đơn vị ra đơn vị cần đổi sau đó cộng các thành phần đã đổi với nhau. - Tương tự y/c HS làm các phần còn lại của bài. - Gọi 1 HS đọc kết quả. - Nhận xét, kiểm tra bài làm cả lớp. * Bài 2: - Bài tập y/c làm gì? - Y/c HS tự làm bài. - Nhận xét, kiểm tra bài làm cả lớp. - Nêu cách thực hiện phép tính với các đvị đo. * Bài 3: (cột 1) - Bài tập y/c gì? - Viết lên bảng: 6m 3dm7m, y/c HS cho biết kết quả so sánh và giải thích tại sao? - Y/c HS tự làm các phần còn lại. - Y/c HS làm trên bảng đọc kết quả. - Nhận xét, kiểm tra bài làm của HS. 4. Củng cố - dặn dò: - Muốn cộng, trừ, nhân, chia các số có 2 đơn vị đo ta làm thế nào? - Nhận xét tiết học. - HS thực hiện theo y/c của GV. - AB dài 1m 9cm. - 3m 2dm = 32dm. - 30 dm. - 32 dm. - Làm bài vào SGK. - Nhận xét, kiểm tra bài mình. - Tính. - 2 HS làm bảng phụ, lớp làm vào vở. - Nhận xét bài bạn, kiểm tra bài mình. - Tính bình thường như với các số tự nhiên rồi ghi tên đvị sau kết quả. - So sánh số đo độ dài. - 6m 3dm < 7m. - Vì 6m 3dm = 63dm, mà 7m = 70dm. - 1 HS làm bảng phụ, lớp làm vào vở. - Tự kiểm tra bài mình. Rút kinh nghiệm tiết dạy TẬP LÀM VĂN Ôn tập - Kiểm tra giữa học kỳ I ( tiết 7) I MỤC TIÊU - Kiểm tra (Đọc) theo yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng HKI ( nêu ở tiết 1 ôn tập). II. KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân. - Thể hiện sự cảm thông. - Đặt mục tiêu. - Thể hiện sự tự tin. III.CÁCPHƯƠNG PHÁP/KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG - Thảo luận. - Trình bày ý kiến cá nhân. IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Chín phiếu thăm, mỗi phiếu ghi tên bài thơ, văn và mức độ y/c HTL. - Một số phiếu pho to cỡ to ô chữ. V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Giáo viên Học sinh 1. KTBC: Không kiểm tra. 2. Bài mới: a.Khám phá: GV nêu y/c bài học b. Kết nối b.1. Kiểm tra HTL: - GV kiểm tra các HS còn lại trong lớp. - Thực hiện như tiết 5. * Giải ô chữ: - Cho HS đọc câu 2. - GV nhắc lại y/c: BT cho trước 8 hàng ngang. Mỗi hàng ngang là 1 số ô chữ. BT cũng cho trước 1 số gợi ý về các từ cần điền. Nhiệm vụ của các em là điền vào các hàng ngang những từ cần thiết, mỗi ô điền 1 con chữ. Tất cả từ ngữ cần điền phải khớp với ô chữ cho trước và phải bắt đầu bằng chữ T, khi điền các em viết chữ in hoa. - Cho HS quan sát mẫu dòng 1. * Tổ chức cho HS điền vào ô chữ: GV chia lớp thành các nhóm. Cho HS làm việc theo nhóm. - GV cho 1 vài nhóm lên đính bài viết của nhóm mình lên bảng lớp và đọc các từ ngữ đã điền ở các dòng. - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. Dòng 1: TRẺ EM. Dòng 2: TRẢ LỜI. Dòng 3: THUỶ THỦ. Dòng 4: TRƯNG NHỊ. Dòng 5: TƯƠNG LAI. Dòng 6: TƯƠI TỐT. Dòng 7: TẬP THỂ. Dòng 8: TÔ MÀU Từ mới xuất hiện ở ô chữ tô màu là : TRUNG THU c. Áp dụng GV hỏi lại nội dung bài học. -Nhắc HS chưa làm xong BT về nhà hoàn thành bài. - Nhận xét tiết học -Nghe giới thiệu -1 HS đọc trong SGK- trang 72. -Lớp đọc thầm. -HS quan sát dòng 1. -HS chia 5 nhóm. Nhóm trao đổi và thảo luận + điền từ thích hợp vào các ô chữ. -Cả lớp nhận xét. -HS chép vào vở lời giải đúng. Rút kinh nghiệm tiết dạy CHÍNH TẢ Ôn tập - Kiểm tra giữa học kỳ I ( tiết 8) I Mục tiêu: 1/ HS luyện nghe - viết: HS nghe- viết đúng bài chính tả khoảng 50 chữ trong 12’bài Nhớ bé ngoan. 2/ HS viết được đoạn văn ngắn ( từ 5 - 7 câu ) có nội dung liên quan đến các chủ điểm đã học ( HS viết về tình cảm của bố mẹ hoặc người thân đối với mình. II Chuẩn bị: Bảng phụ ghi bài chính tả III/ Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1/ Ổn định. 2/ KTBC: Không kiểm tra. 3/ Bài mới a/ Giới thiệu: GV nêu y/c bài học. b/ HD HS chuẩn bị: - GV đọc diễn cảm bài thơ Nhớ bé ngoan. - Cho 2 HS đọc lại * GV giúp HS hiểu nội dung bài chính tả. + Bài thơ nói về điều gì ? * Cho HS nhận xét chính tả. + Bài thơ viết theo thể thơ gì ? + Cách trình bày bài thơ lục bát có điểm gì chú ý? + Những chữ nào trong bài được viết hoa ? - Cho HS luyện viết những từ ngữ khó * GV đọc cho HS viết bài vào vở: - GV nhắc tư thế ngồi viết - GV lưu ý HS cách trình bày bài thơ lục bát. * Nhận xét, chữa bài: - Cho HS tự dùng bút chì bắt lỗi - GV nhận xét từng bài về nội dung, về chữ viết, cách trình bày. * Luyện TLV: - Cho HS đọc y/c -GV: Các em viết 1 đoạn văn ngắn từ 5 – 7 câu. Nếu em nào viết tốt có thể viết hơn 7 câu. Kể về tình cảm của cha mẹ hoặc người thân ( ông bà, cha mẹ, cô, chú,) đối với em. - Cho HS làm bài vào vở. GV quan sát, nhắc nhở. 4/ Củng cố: GV: Khi viết chính tả, các em nhớ cách trình bày 1 bài thơ, 1 đoạn văn xuôi, cho đúng với y/c đã được HD trong các tiết chính tả. Khi làm văn nhớ đọc kĩ y/c của bài. 5/ Dặn dò: - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. -Nghe giới thiệu -HS mở SGK trang 74. -HS lắng nghe -2 HS đọc bài thơ. Lớp theo dõi trong SGK -Nói về người bố khi đi công tác xa nhớ về đứa con ngoan của mình. -Thơ lục bát. -HS tự nêu -Những chữ đầu dòng và tên riêng được viết hoa. - HS nêu: cặm cụi, miệt mài, ngọt ngào -HS viết bài. -HS chữa lỗi bằng bút chì. -HS đọc y/c -HS làm bài vào vở. -Lắng nghe. Rút kinh nghiệm tiết dạy
Tài liệu đính kèm: