Giáo án Lớp 3 Tuần 7 - Chiều - Trường TH Tân Nghiệp A

Giáo án Lớp 3 Tuần 7 - Chiều - Trường TH Tân Nghiệp A

LT Toán: ÔN: PHÉPCHIA HÊT, PHÉP CHIA CÓ DƯ.

A/ Mục tiêu:

HScủng cố nhận biết phép chia hết và phép chia có dư. Đặc điểm của số dư phải bé hơn số bị chia.

B/ Các hoạt động dạy học:

 

doc 7 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 591Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 7 - Chiều - Trường TH Tân Nghiệp A", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 7 BUỔI CHIỀU
 Thứ 2 ngày 30 tháng 9 năm 2013
LT Toán: ÔN: PHÉPCHIA HÊT, PHÉP CHIA CÓ DƯ.
A/ Mục tiêu:
HScủng cố nhận biết phép chia hết và phép chia có dư. Đặc điểm của số dư phải bé hơn số bị chia.
B/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV:
Hoạt động của HS:
I.Bài cũ:
Gọi hs đọc các bảng chia đã học.
II.Bài mới: Giới thiệu bài:
Hướng dẫn hs làm bài tập:
Bài1: Đặt tính rồi tính:
 25 : 6 13 : 3
 37 : 3 38 : 5 
 17 : 2 13 : 2 
 35 : 6 26 : 4
-GV cho hs nhận xét các phép chia đó như thế nào?
Bài2: Líp 3c cã 32 HS, trong ®ã cã 1/4 lµ HS n÷. Hái líp 3c cã bao nhiªu HS n÷ ?
- Bµi to¸n cho biÕt g× ?
- Bµi to¸n hái g× ?
Bài3: GV nêu cho hs trả lời miệng.
- Trong phÐp chia cã sè chia lµ 6 th× sè d­ lín nhÊt lµ sè nµo?
- Trong phÐp chia cã sè chia lµ 3 th× sè d­ lín nhÊt lµ sè nµo?
III. Củng cố dặn dò:
GV hệ thống lại bài.
 Nhận xét giờ học.
HS đọc bảng chia đã học.
HS đọc y/c.
2hs lên làm lớp làm vào vở.
 Nhận xét chữa bài.
Các phép chia đó đều là phép chia có dư.
HS đọc đề bài.
-Cho biết lớp 3c có 32hs, có 1/4 số hs đó là nữ.
-Hỏi có bao nhiêu hs nữ
1 hs lên làm lớp làm vào vở.
 Bài giải
Lớp 3C có số bạn nữ là:
32 : 4 = 8 (bạn)
 Đáp số: 8 bạn nữ.
Nhận xét chữa bài.
-Trong phép chia có số chia là 6 thì số dư lớn nhất là 2.
- Trong phép chia có số chia là 3 thì số dư lớn nhất là 1.
LTTV Luyện đọc bài: TRẬN BÓNG DƯỚI LÒNG ĐƯỜNG
A/ Mục tiêu: 
-Luyện đọc lại bài tập đọc Trận bóng dưới lòng đường. 
-Đọc trôi chảy, biết ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu.
-Trả lời được các câu hỏi trong bài.
B/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV:
Hoạt động của HS:
I.Bài mới: Giới thiệu bài:
GV nêu nội dung y/c giờ học.
*HĐ1: Hướng dẫn luyện đọc:
Gv đọc bài và hướng dẫn luyện đọc.
Luyện đọc: GV nêu y/c.
*HĐ2: Hướng dẫn đọc và trả lời câu hỏi:
GV nêu y/c.
GV nêu câu hỏi.
GV nhận xét chốt lại nội dung.
 Tương tự các đoạn khác.
*HĐ3: Luyện đọc lại bài.
GV nhận xét ghi điểm.
II. Củng cố dặn dò:
Về luyện đọc lại bài.
 Nhận xét giờ học.
HS đọc nối tiếp câu.
HS đọc nối tiếp đoạn.
Lớp đọc đồng thanh.
1HS đọc đoạn 1
HS trả lời 
Lớp nhận xét bổ sung.
HS đọc và trả lời câu hỏi.
Lớp nhận xét bổ sung.
 Thứ 3 ngày 1 tháng 10 năm 2013
LTTV :Luyện từ và câu: ÔN LUYỆN DẤU PHẨY
A/ Mục tiêu: 
Ôn tập và củng cố về dấu phẩy. Điền đúng dấu phẩy vào chỗ chấm.
B/ Đồ dùng dạy học:
 Hệ thống bài tập phù hợp với nội dung.
C/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV:
Hoạt động của HS:
I. Bài mới: Giới thiệu bài:
*HĐ1: Hướng dẫn hs làm bài tập:
Bài1: GV nêu y/c.
a)Bạn Uyên bạn Gia Huy và bạn Sáng là học sinh giỏi.
b)Hồi trước Tuấn học cùng lớp với Mạnh.
+ Cho hs đặt dấu phẩy vào hai câu trên.
-Dấu phẩy trong hai câu trên được đặt ở vị trí nào?
Gv nhận xét chữa bài.
Bài2: Điền dấu phẩy vàocác câu sau:
a)Hàng năm cứ vào cuối tháng tám các trường lại bắt đầu năm học mới.
b)Sau ba tháng hè ba tháng tạm xa trường chúng em lại nô nức tới trường gặp thầy gặp bạn.
b)Đúng 8 giờ sáng tiếng Quốc ca hùng tráng lá cờ đỏ sao vàng được kéo lên cột cờ.
GV chốt lại bài.
*HĐ2: Củng cố dặn dò:
GV hệ thống lại bài.
 Nhận xét giờ học.
a)Bạn Uyên, bạn Gia Huy và bạn Sáng là học sinh giỏi.
b)Hồi trước, Tuấn học cùng lớp với Mạnh.
a.Đặt giữa các thành phần đồng chức.
b. Đặt sau bộ phận chỉ thời gian đứng ở đầu câu.
HS đọc y/c.
3 HS lên làm lớp làm vào vở.
a)Hàng năm, cứ vào cuối tháng tám, các trường lại bắt đầu năm học mới.
b)Sau ba tháng hè, ba tháng tạm xa trường, chúng em lại nô nức tới trường gặp thầy, gặp bạn.
c)Đúng 8 giờ sáng, tiếng Quốc ca hùng tráng, lá cờ đỏ sao vàng được kéo lên cột cờ.
 Nhận xét chữa bài
LTT Toán: ÔN BẢNG NHÂN 7
A/ Mục tiêu: Giúp hs:
-Củng cố kĩ năng thực hành làm tính trong phạm vi bảng nhân 7.
-Giải toán có lời văn.
B/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV:
Hoạt động của HS:
I.Bài cũ:
Gọi hs đọc bảng nhân 7.
II.Bài mới: Giới thiệu bài:
Hướng dẫn hs làm bài tập:
Bài1: Tính nhẩm:
7 X 5 = 7 x 9 =
5 x 7 = 9 x 7 =
7 x 7 = 7 x 1 =
Bài2: Tính:
GV hd làm mẫu,và nhắc lại cách thực hiện
a) 7 x 5 + 15 = 35 + 15
 = 50 
b) 7 x 9 + 17 = 
c) 7 x 4 + 32 = 
GV nhận xét chốt lại bài.
Bài3: Một dàn đồng ca có 7 hs nam, số hs nữ gấp 2 lần số hs nam. Hỏi dàn đồng ca có bao nhiêu hs nữ?
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
III. Củng cố dặn dò:
GV hệ thống lại bài.
 Nhận xét giờ học.
Một số HS đọc bảng nhân 7.
HS đọc y/c.
HS làm miệng.
HS nhận xét khi đổi chỗ các thừa số thì tích không thay đổi.
HS nêu cách thực hiện.
2hs lên làm lớp làm vào vở.
b) 7 x 9 + 17 = 49 + 17
 = 66
c) 7 x 4 + 32 = 28 + 32
 = 60
HS đọc đề bài.
HS trả lời và nêu tóm tắt.
1HS lên làm lớp làm vào vở.
 Bài giải:
Dàn đồng ca có số hs nữ là:
 7 x 2 = 14(HS)
 Đáp số: 14 hs nữ.
 Thứ 5 ngày 2 tháng 10 năm 2013
LTTV :Tập làm văn: KỂ LẠI BUỔI ĐẦU EM ĐI HỌC
A/ Mục tiêu
-Rèn kĩ năng nói : HS kể lại hồn nhiên, chân thật buổi đầu đi học của mình.
-Rèn kĩ năng viết : Viết lại được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn. ( từ 5 đến 7 câu ), diễn đạt rõ ràng.
B/ Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV:
Hoạt động của HS:
I. Bài mới: Giới thiệu bài:
 HD HS làm bài tập
* Bài tập 1: (miệng)
- Đọc yêu cầu BT
+ GV gợi ý :
- Cần nói rõ buổi đầu em đến lớp là buổi sáng hay buổi chiều ? Thời tiết thế nào ? Ai dẫn em đến trường ? Lúc đầu em bỡ ngữ ra sao ? Buổi học đã kết thúc thế nào ? Cảm súc của em về buổi học đó
* Bài tập 2: (viết)
- Đọc yêu cầu BT
- GV nhắc các em viết giản dị, chân thật những điều vừa kể.
 - GV Nêu 1 đoạn mẫu : Vào một buổi sáng mát mẻ , mẹ dắt em đi trên con đường làng nhỏ hẹp để tới trường .Ở đó cái gì em cũng thấy lạ . Môi trường mới, bạn bè mới ,thầy ,cô mới .Buổi học hôm đó em không sao quên được 
- GV nhận xét Chấm một số bài.
Nhận xét bài.
II. Củng cố dặn dò:
GV hệ thống lại bài.
 Nhận xét giờ học.
+ Kể lại buổi đầu em đi học
- 1 HS khá giỏi kể mẫu
- Từng cặp HS kể cho nhau nghe về buổi đầu đi học của mình
- 3, 4 HS thi kể trước lớp
+ Viết lại những điều em vừa kể thành một đoạn văn ngắn
- HS viết bài vào vở
- 5, 7 em đọc bài viết của mình
Lớp nhận xét bổ sung.
LT Toán: ÔN TẬP
A/ Mục tiêu: Giúp hs củng cố:
- cñng cè kn thùc hiÖn phÐp chia sè cã hai ch÷ sè cho sè cã mét ch÷ sè. t×m mét trong c¸c thµnh phÇn b»ng nhau cña mét sè.
B/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV:
Hoạt động của HS:
I. Bài cũ:
Gọi hs đọc các bảng nhân, chia đã học.
II. Bài mới: Giới thiệu bài:
Hướng dẫn hs làm bài tập:
Bài1: §Æt tÝnh råi tÝnh 
33 : 1 69 : 3 48 : 4
Bài2:
a)Tìm 1/2của: 44 kg, 48 lít, 84 cm.
b)Tìm 1/3 của: 36 giờ, 99 phút, 96 ngày.
GV nhận xét chốt lại bài.
Bài3: Lan mua 42 qu¶ trøng, ®· nÊu 1/2 sè trøng ®ã. Hái ®· nÊu mÊy qu¶ trøng ?
- Bài to¸n cho biÕt g× ?
- Bµi to¸n hái g× ?
- HS tãm t¾t vµ gi¶i bµi to¸n
II. Củng cố dặn dò:
GV hệ thống lại bài.
 Nhận xét giờ học.
3 hs lên làm, lớp làm vào vở.
Lớp nhận xét chữa bài.
2hs lên làm, lớp làm vào vở.
a) 1/2 của :
 - 44 kg là: 22kg.
 - 48 lít là: 24 lít.
 - 84 cm là: 42 cm.
b)1/3 của:
 -36 giờ là: 12 giờ.
 -99 phút là: 33 phút.
 -96 ngày là: 32 ngày.
HS trả lời.
1hs lên giải, lớp làm vào vở.
 Bài giải:
Đã nấu số quả trứng là:
 42 : 2 = 21(quả)
 Đáp số: 21 quả trứng.
Thứ sáu ngày 3 tháng 10 năm 2013
LTTV Tập viết:
Ôn chữ hoa E, Ê
 A/ Mục tiêu 
-Nhận diện chữ mẫu.
-Viết đúng chữ hoa E (1d), Ê(1d); viết đúng tên riêng Ê- đê(1d); và câu ứng dụng :Em thuận anh hòa có phúc (1l) bắng cỡ chữ nhỏ.
-HS rèn viết chữ đẹp, giữ vở sạch.
 B/ Chuẩn bị : Mẫu chữ viết hoa E, Ê ; mẫu tên riêng Ê - đê và câu tục ngữ trên dòng kẻ ô li. 
 C/Hoạt động dạy - học chủ yếu :	
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1’
5’
30’’
10’
15’
5’
5’
1.Ổn định:
2.Bài cũ:
- Kiểm tra bài viết ở nhà của HS.
-Yêu cầu HS viết vào bảng con: Kim Đồng, Dao.
- Giáo viên nhận xét 
3.Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn viết trên bảng con 
 * Luyện viết chữ hoa: (mt1)
-.Yêu cầu HS tìm các chữ hoa có trong bài.
- Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ 
-.Yêu cầu tập viết vào bảng con các chữ vừa nêu. 
* Luyện viết từ ứng dụng( tên riêng): 
-.Yêu cầu đọc từ ứng dụng Ê – đê .
- Giới thiệu về dân tộc Ê – đê là một dân tộc thiểu số có trên 270 000 người chủ yếu ở các tỉnh Đắc Lắc, Khánh Hòa, Phú Yên của nước ta.
- Cho HS tập viết trên bảng con: Ê - đê.
 *Luyện viết câu ứng dụng :
-.Yêu cầu một học sinh đọc câu:
 Em thuận anh hòa là nhà có phúc . 
- Hướng dẫn hiểu nội dung câu tục ngữ :Anh em phải thương yêu nhau sống thuận hòa là hạnh phúc lớn của gia đình.
-.Yêu cầu luyện viết trên bảng con: Em.
 *Hướng dẫn viết vào vở : (mt2)
- Nêu yêu cầu viết chữ E và Ê một dòng cỡ nhỏ. 
+.Viết tên riêng Ê – đê hai dòng cỡ nhỏ 
+ Viết câu tục ngữ hai lần .
 * Chấm chữa bài 
-.Chấm từ 5- 7 bài học sinh 
-.Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm 
4.Củng cố- Dặn dò:
-Nêu quy trình viết chữ hoa E, Ê
Nhận xét đánh giá tiết học
-Luyện viết thêm phần còn lại
- Lớp viết vào bảng con các từ GV yêu cầu.
- Lớp theo dõi giới thiệu. 
- Học sinh tìm ra các chữ hoa: Ê, E .
- Lớp theo dõi và thực hiện viết vào bảng con.
-.Một học sinh đọc từ ứng dụng .
- Học sinh lắng nghe để hiểu thêm về một dân tộc của đất nước ta .
- Cả lớp luyện viết từ ứng dụng vào bảng con 
- 2HS đọc câu ứng dụng.
-.Lớp thực hành viết chữ hoa trong tiếng Em trong câu ứng dụng .
- Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của giáo viên 
- Nộp vở lên giáo viên để chấm điểm.
-HS nêu
-Về nhà tập viết phần bài ở nhà. 
 TỔ TRƯỞNG
 BGH

Tài liệu đính kèm:

  • docT7 Buoi chieu lop 3 CKTKNSGTMT.doc