KẾ HOẠCH BÀI DẠY
THI SỬ DỤNG ĐỒ DÙNG
MÔN TỰ NHIÊN VÀ XÃ HÔI
BÀI : RỄ CÂY(LỚP 3 )
GV : Lê Thị Huê
I. MỤC TIÊU : Sau bài học HS biết:
- Nêu được đặc điểm của rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ, rễ củ.
- Phân loại các rễ cây sưu tầm được.
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Các hình trong SGK/82, 83.
- GV và HS sưu tầm rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ, rễ củ mang đến lớp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
KẾ HOẠCH BÀI DẠY THI SỬ DỤNG ĐỒ DÙNG MÔN TỰ NHIÊN VÀ XÃ HÔI BÀI : RỄ CÂY(LỚP 3 ) GV : Lê Thị Huê I. MỤC TIÊU : Sau bài học HS biết: - Nêu được đặc điểm của rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ, rễ củ. - Phân loại các rễ cây sưu tầm được. II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Các hình trong SGK/82, 83. - GV và HS sưu tầm rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ, rễ củ mang đến lớp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. KIỂM TRA BÀI CŨ:(3’) - Tiếùt trước các em học bài gì ? - Hãy nêu một số cây thuộc loại thân gỗ và cây thân thảo ? - GV nhận xét . B. BÀI MỚI: * Giới thiệu bài:(2’) Tiết trước các em đã được học về thân cây .Hôm nay cô cùng các em đi tìm hiểu một bộ phận khác của cây đó là rễ cây . - GV ghi đầu bài . HĐ1:(14’). Đặc điểm của rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ, rễ củ. * Đặc điểm của rễ cọc và rễ chùm . Bước 1: Y/C HS thảo luận nhóm theo bàn : - GV phát cho mỗi bàn 2 loại rễ cây . - Em hãy quan sát 2 loại rễ cây này ,thảo luận tìm điểm khác nhau của 2 loại rễ cây này Bước 2: Y/C lần lượt HS nêu điểmkhác nhau của 2 loại rễ . - GV kết luận : Cây có một rễ to, dài xung quanh rễ đó đâm ra nhiều rễ con, loại rễ này được gọi là rễ cọc . - Còn cây có nhiều rễ nho ûđều nhau, mọc thành chùm loaị rễ cây này được gọi là rễ chùm . - Em hãy kể tên một số cây có rễ cọc và loại cây có rễ chùm mà em biết ? - GV nhận xét khen ngợi . * Đặc điểm của rễ phụ và rễ củ: - GV đính 2 cây có rễ phụ và rễ chính lên bảng . - 2 loại rễ cây này có đặc điểm gì ? - GV KL : Các rễ cây được mọc ra từ thân và cành cây gọi là rễ phụ . Một số cây có rễ phình to tạo thành củ gọi là rễ củ . - Y/C HS nêu một số cây có rễ phụ và cây có rễ củ ? * Y/C HS quan sát tranh H3, 4, 5, 6, 7, SGK T82 nêu hình vẽ cây gì ? Cây này thuộc loại nhóm rễ cây nào ? - GV nhận xét – tuyên dương HS HĐ2:(10’) . Thực hành phân loại rễ cây . (dưới hình thức trò chơi ) - GV phổ biến cách chơi và luật chơi . - Chia lớp thành 4 đội( theo 4 tổ ) - Các em lấy cây mình đã sưu tầm đặt lên bàn . - Các nhóm hãy phân loại cây của nhóm mình theo từng loại rễ, rồi lên trưng bầy theo vị trì nhóm mình có biển đề tên từng loại rễ .Đội nào phân loại nhanh nhất, đúng, nhiều loại cây đội đó thắng cuộc. Đội nào trình bầy chậm phân loại không đúng loại rễ cây đội đó thua . - Thời gian bắt đầu - Các đội chơi , GVtheo dõi các đội chơi - Đại diện các đội lần lượt lên trình bầy - Các ban ở dưới theo dõi nhận xét kết quả trình bầy của các đội . - GV cùng HSở dưới nhận xét KQtrình bầy của các đội - Tuyên dương các đội phân biệt đúng , chơi tích cực . C. CỦNG CỐ – DẶN DÒø:(6’). + Hôm nay học tự nhiên và xã hội bài gì? + Hãy nêu đặc điểm của các loại rễ ? - Yêu cầu HS đọc lại nội dung bạn cần biết SGK/83. - Theo em khi đứng trước gió to cây có rễ cọc hay cây có rễ chùm đứng vững hơn ? Vì sao? - Vậy khi trồng cây chắn bảo người ta thường trồng loại cây có rễ cọc hay cây có rễ chùm ? GVKL: Khi đứng trước gió to cây có rễ cọc đứng vững hơn .Vì rễ cây loại này dài,to ăn sâu vào lòng đất, còn rễ chùm không ăn sâu vào lòng đất nên rất dễ bị đổ . Vì vậy khi trồng cây chắn bảo người ta thường trồng cây có rễ cọc . - GVnhận xét giờ học . - Chuẩn bị bài: Rễ cây (tiếp theo) SGK/84, thực hành bài tập 1. 2 HS nêu – Lớp nhận xét - HS lắng nghe - HS nhận nhiệmvụ và thảo luận . - HS nêu ý kiến, nhận xét. + Một loại cây có 1 rễ to, dài và xung quanh rễ đó có nhiều rễ con . + Rễ cây thứ 2 rễ mọc nhiều, đều nhau thành chùm . -2 HS nhắc lại đặc điểm của 2 loại rễ cây . -2 HS nêu –Lớp nhậân xét - HS quan sát và trả lời - Cây trầu không có rễ mọc ra từ thân và cành - Cây cà rốt rễ phình to tạo thành củ . - 2 HS nêu – Lớp nhận xét - HS quan sát 2-3 HS lên bảng chỉ vào hình nêu . - Lớp theo dõi nhận xét . - HS lắng nghe. - Các đội ngồi vào vị trí chơi - Các đội lên trình bầy KQ - HS nhận xét . - HS nêu ý kiến. - HS đọc nội dung cần biết SGK - ..cây có rễ cọc đứng vững hơn .Vì rễ cây này to, dài ăn sâu vào lòng đất _ .trồng cây có rễ cọc - HS lắng nghe . Thứ 5 ngày 8 tháng 2 năm 2007 TẬP VIẾT - TUẦN 22 I . Mục đích yêu cầu Củng cố cách viết chữ hoa P ( Ph ) thông qua bài tập ứng dụng. - Viết tên riêng Phan Bội Châu bằng mẫu chữ nhỏ. - Viết câu ca dao Phá Tam Giang nối đường ra Bắc / Đèo Hải Vân hướng mặt vào Nam bằng chữ cỡ nhỏ. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Mẫu chữ hoa P ( Ph ). Các chữ Phan Bội Châu và câu ứng dụng viết trên dòng kẻ. - HS : Bảng con , vở tập viết III. Các họat động dạy học chủ yếu : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A) Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra bài HS viết ở nhà. - Gọi HS nhắc lại câu ứng dụng của bài trước. - Nhận xét phần KTBC. B) Bài mới : 1) Giới thiệu bài : 2) HD HS viết trên bảng con. a. Luyện viết chữ hoa. - Tìm các chữ hoa có trong bài ? - Viết mẫu chữ P (Ph )- nhắc lại cách viết . b. Luyện viết từ ứng dụng - Treo bảng ghi từ ứng dụng. * Phan Bội Châu ( 1867 – 1940 ) : một nhà cácg mạng vĩ đại đầu thế kỉ XX của Việt Nam. Ngòai họat động cách mạng, ông còn viết nhiều tác phẩm văn thơ yêu nước. c. Luyện viết câu ứng dụng. - Treo bảng câu ứng dụng. Phá Tam Giang, Đèo Hải Vân là các địa danh, ở Thừa Thiên Huế và thành phố Đà Nẵng. - Cho HS viết bảng con: Phá, Bắc. 3. HD HS viết vào vở tập viết. - Theo dõi HS viết. 4. Thu bài chấm điểm - GV thu vở chấm n/x bài của HS . C. Củng cố, dặn dò - Về luyện viết lại các chữ hoa cho đẹp. Viết bài tập ở nhà. - Nhận xét tiết học. - Mở bài cho cô kiểm tra. - P (Ph ), B, C, (Ch ), G ( Gi ), Đ, H, V, N. - HS viết trên bảng con. P , T, V . - 2 HS đọc. - Nghe. - 1 HS đọc. - Nghe. - Viết bảng con. - Học sinh viết bài vào vở. VẼ MÀU VÀO DỊNG CHỮ NÉT ĐỀU I. MỤC TIÊU : - Học sinh làm quen với kiểu chữ nét đều. - Biết cách vẽ màu vào dịng chữ. - Vẽ màu hồn chỉnh dịBng chữ nét đều. II. CHUẨN BỊ CỦA GV : Sưu tầm một số dịng chữ nét đều. Bài của học sinh cũ. Giấy, màu vẽ. III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC : Hoạt động GV 5 phút 1. Ổn định : 2. KTBC : Theo dõi, đánh giá, ghi điểm. 3. Bài mới : GV ghi lên bảng - Treo tranh, hướng dẫn học sinh quan sát - Hướng dẫn học sinh quan sát. - Gợi ý vẽ màu cho phù hợp. nhắc nhở vẽ màu đều, khơng lem. - Hướng dẫn học sinh nhận xét 4. Củng cố : Điều khiển HS trả lời. Dặn dị : ND hoạt động Nhận xét bài vẽ trước, rút kinh nghiệm bài hơm nay. Bài : VẼ MÀU VÀO DỊNG CHỮ NÉT ĐỀU 1. Giới thiệu: Nêu mục đích yêu cầu mơn học. 2. Hướng dẫn làm bài tập. a) Hoạt động 1 : Giới thiệu tranh để học sinh nhận biết. - Nêu một số nét chữ mà học sinh biết. - Giáo viên giới thiệu thêm một số chữ đã chuẩn bị. b) Hoạt động 2 : Cách vẽ màu. - Xem tên , nhận ra các nét chữ, các kiểu chữ và phù hợp - Gợi ý tìm bài theo ý thích để vẽ,...cách tơ màu cho chữ.. c) Hoạt động 3 : (Thực hành). * học sinh tự vẽ màu theo ý thích dựa vào từng bài, từng kiểu chữ. d) Hoạt động 4 : Nhận xét đánh giá. - Trưng bày bài của từng học sinh, hướng dẫn nhận xét, đánh giá . - bình chọn những bài vẽ đẹp. * Lớp học bài gì? * Chuẩn bị bài sau. * Nhận xét giờ học * Bổ sung : Hoạt động HS Theo dõi, nhận xét. HS ghi bài - HS theo dõi - Học sinh theo dõi. - Nhận xét - - Theo dõi - Thực hành tơ màu theo hướng dẫn. - Nhận xét bài của bạn. TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN NHÀ BÁC HỌC VÀ BÀ CỤ I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Tập đọc 1) Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Chú ý đọc đúng tiếng nước ngoài: Ê-đi-xơn ; các từ ngữ : nổi tiếng, khắp nơi, đấp lưng, lóe lên, món mém. - Biết đọc phân biệt lời người kể và lời các nhân vật( Ê-đi-xơn, bà cụ). 2) Rèn kỹ năng đọc hiểu : - Hiểu nghĩa các từ mới: nhà bác học, cười móm mém. - Hiểu nội dung câu chuyện: ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê-đi-xơn rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn đen khoa học phục vụ con người. Kể chuyện 1) Rèn kỹ năng nói: Biết cùng các bạn dựng lại câu chuyện theo cách phân vai( người dẫn chuyện, Ê-đi-xơn, bà cụ). 2) Rèn kỹ năng nghe. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh minh hoạ bài đọc - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A.Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS đọc bài Người trí thức yêu nước và trả lời câu hỏi. - Nhận xét cho điểm. .B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc. a . GV đọc mẫu bài . Nhấn giọng những từ ngữ: ùn ùn kéo đến, miệt mài, xếp hàng dài. b. HD HS luyện đọc-Giải nghĩa từ. - Viết bảng Ê-đi-xơn; đọc mẫu-cho HSïđọc. * Đọc từng câu. - Theo dõi sửa sai cho HS. * Đọc từng đoạn trước lớp. - Theo dõi, hướng dẫn các em đọc đúng các câu hỏi, câu cảm; đọc phân biệt lời Ê-đi-xơn và bà cụ. + Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới: * Đọc từng đoạn trong nhóm. - Theo dõi các nhóm đọc. - Mờ đại diện các nhóm đọc bài. 3)Tìm hiểu bài * Đọc phần chú giải và đoạn 1. - Nói những điều em biết về Ê-đi-xơn? * Chốt lại: Ê-đi-xơn là nhà bác học nổi tiếng người Mỹ ( 1847-1931). Ông đã cống hiến cho loài người hơn một ngàn sáng chế. Tuổi thơ của ông rất vất vả. Ông phải đi bán báo kiếm sống và tự mày mò - Câu chuyện Ê-đi- xơn và bà cụ xảy ra vào lúc nào ? * Đoạn 2+3 - Bà cụ mong muốn điều gì ? - ... ng hợp (3 tranh BT3) GV kết luận : a. Bạn Vi không nên như thế vì b. Nếu khách nước ngoài không muốn thì không nên bám theo nài ép, làm cho khách khó chịu . c. Làm như thế là tỏ lòngmếnkhách HĐ3: Xử lí tình huống đóng vai . GV chia lớp làm 4 nhóm , yêu cầu các nhóm thoả luận BT5 - GV KL: a. Cần chào đón khách niềm nở b. Cần nhắc nhở bạn không nên tò mò * Hoạt động nối tiếp . - Y/C HS đọc lại phần bài học SGK. - Nhắc nhở HS thực hiện tốt ND bài - Từng cặp trao đổi với nhau - 1 số HS lên trình bày trước lớp - HS khác nhận xét ,bổ sung - HS thảo luận nhóm - Đại diện nhóm trình bày - Cả lớp nhận xét bổ sung . - HS lắng nghe - HS thảo luận nhóm , chuẩn bị đóng vai - Đại diện nhóm lên đóng vai . - Nhóm khác nhận xét bổ sung LUYỆN TIẾNG VIỆT (IN) ÔN LUYỆN TỪ VÀ CÂU- TUẦN 22 I. Mục đích yêu cầu : - Mở rộng vốn từ : Sáng tạo . - Ôn luyện về dấu phẩy II. Đồø dùng dạy học - GV: 1 tờ phiếu khổ to kẻ bảng ghi lời giải bài tập 1 - HS : VBT III. Các hoạt động dạy học chủ yếu . Hoạt động của thầy Hoạt đọng của trò A) Kiểm tra bài cũ . - Gọi HS lên bảng làm BT3 tiết trước - Nhận xét . B) Bài mới 1) Giới thiệu bài : 2) HD HS làm bài tập . * Bài tập 1 . - Gọi HS đọc Y/C của bài Ghi ra 5 từ chỉ người trí thức và hoạt động nghề nghiệp của họ - Người trí thức HĐ nghề nghiệp 1 M;Giáo viên Dạy học 2 3 4 5 * Bài tập 2 : Đặt dấu phẩy vào từng câu sau: a. Ngoài vườn chim hót líu lo . b. Trong xóm mọi nhà đều lên đèn . c. Trên cao máy bay nghiêng cánh chào thành phố . d. Dưới nước cá lội tung tăng . 3) Thu vở chấm nhận xét. C) Củng cố dặn dò : - Nhận xét tiết học -Về nhà ôn bài. - 2HS lên bảng làm, cả lớp theo dõi. - 1 HS đọc bài . - Nghe . - Nhóm tiến hành thảo luận và ghi kết quả ra giấy . - Đại diện các nhóm lên dán nhanh bài làm của nhóm mình . Cả lớp nhận xét , bình chọn nhóm thắng cuộc . - 1HS giải thích Y/C BT - 1HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào VBT - Nhận xét bài của bạn. LUYỆN TIẾNG VIỆT LUYỆN VIẾT CHỮ ĐẸP - TUẦN 22 I . Mục đích yêu cầu Củng cố cách viết chữ hoa P ( Ph ) thông qua bài tập ứng dụng. - Viết tên riêng Phan Đình Phùng bằng mẫu chữ nhỏ. - Viết 1 khổ thơ trong vở thực hành luyện viết bằng chữ cỡ nhỏ. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Mẫu chữ hoa P ( Ph ). Các chữ Phan Đình Phùng và khổ thơ ứng dụng viết trên dòng kẻ. - HS : Bảng con , vở tập viết III. Các họat động dạy học chủ yếu : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A) Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra bài HS viết ở nhà. - Nhận xét phần KTBC. B) Bài mới : 1) Giới thiệu bài : 2) HD HS viết trên bảng con. a. Luyện viết chữ hoa. - Tìm các chữ hoa có trong bài ? - Viết mẫu chữ P (Ph )- nhắc lại cách viết . b. Luyện viết từ ứng dụng - Treo bảng ghi từ ứng dụng. * Phan Đình Phùng . GV nói qua về Phan Đình Phùng c. Luyện viết câu ứng dụng. - Treo bảng câu ứng dụng. Chách trình bầy khổ thơ này như thế nào ? - Cho HS viết bảng con: Phồn , bút 3. HD HS viết vào vở tập viết. - Theo dõi HS viết. 4. Thu bài chấm điểm - GV thu vở chấm n/x bài của HS . C. Củng cố, dặn dò - Về luyện viết lại các chữ hoa cho đẹp. Viết bài tập ở nhà. - Nhận xét tiết học. - Mở bài cho cô kiểm tra. - P (Ph ), Đ, Ng , B. - HS viết trên bảng con. P , Đ . - 2 HS đọc. - Nghe. - 1 HS đọc. - Nghe. - HS nêu - Viết bảng con. HS viết bài vào vở. Thứ 6 ngày 9 tháng 2 năm 2007 TẬP LÀM VĂN – TUẦN 22 I/ Mục đích, yêu cầu: 1.Rèn kĩ năng nĩi: Kể được một vài điều về một người lao động trí ĩc mà em biết ( tên, nghề nghiệp; cơng việc hằng ngày; cách làm việc của người đĩ). 2.Rèn kĩ năng viết: Viết lại đượcnhững điều em vừa kể thành một đoạn văn ( từ 7 đến 10 câu),diễn đạt rõ ràng, sáng sủa. II/ Đồ dùng dạy – học -Tranh minh hoạ về một số trí thức: 4 tranh ở tiết TLV tuần 21; -Bảng lớp viết gợi ý kể về một người lao động trí ĩc. III/ Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trị A/ Kiểm tra bài cũ -GV kiểm tra 2 HS kể lại câu chuyên Nâng niu từng hạt giống. B/ Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2.Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài tập 1 -GV ghi bài tập 1 lên bảng -GV gọi HS kể tên một số nghề lao động trí ĩc. -Để HS dễ dàng hơn khi chọn kể về một người lao động trí ĩc, GV lưu ýcác em cĩ thể kể về một người thân trong gia đình ( ơng,bà, cha mẹ, chú bác, anh chị); một người hàng xĩm...... -GV gọi HS nĩi về một người lao động trí ĩc kể theo gợi ý trong SGK -GV cho HS tập kể. -GV cho HS thi kể. -GV nhận xét và chấm điểm. Bài tập 2 -GV ghi bài tập 2 lên bảng. -GV y/c HS làm bài -GV theo dõi các em viết bài, giúp đỡ những HS yếu. -GV gọi một số em đọc bài viết của mình -GV nhận xét và chấm điểm một số bài C.Củng cố, dặn dị: -GV nhận xét tiết học, - Nhắc nhở HS về nhà viết lại bài , ơn bài - Chuẩn bị bài sau . -Một HS đọc yêu cầu của bài và các câu hỏi gợi ý. -2 HS kể tên một số nghề lao động trí ĩc. -Một HS nĩi về một người lao động trí ĩc mà em chọn. -Từng cặp HS tập kể. -Bốn HS thi kể trước lớp => cả lớp nhận xét. -1 HS nêu yêu cầu của bài. -HS viết bài vào vở. -HS viết bài xong. -7 HS đọc bài viết trước lớp => Cả lớp nhận xét. .Thứ 7 ngày 10 tháng 2 năm 2007 LUYỆN TIẾNG VIỆT ÔN TẬP LÀM VĂN – TUẦN 22 I/ Mục đích, yêu cầu: .Rèn kĩ năng viết: Viết kể về thầy , cơ giáo em thành một đoạn văn ( từ 7 đến 10 câu),diễn đạt rõ ràng, sáng sủa. II/ Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trị A/ Kiểm tra bài cũ -GV kiểm tra 2 HS bài tập 2 tiết tập làm văn tuần 22 B/ Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2.Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài tập -GV ghi bài tập lên bảng Viết đoạn văn ngán 5 đến 7 câu kể về thầy giáo ( hoặc cơ giáo ) em . -GV y/c HS làm bài -GV theo dõi các em viết bài, giúp đỡ những HS yếu. -GV gọi một số em đọc bài viết của mình -GV nhận xét và chấm điểm một số bài C.Củng cố, dặn dị: -GV nhận xét tiết học, - Nhắc nhở HS về nhà viết lại bài , ơn bài - Chuẩn bị bài sau . -1 HS nêu yêu cầu của bài. -HS viết bài vào vở. -HS viết bài xong. -7 HS đọc bài viết trước lớp => Cả lớp nhận xét. TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI RỄ CÂY ( TIẾP THEO ) I) Mục tiêu : Sau bài học ,HS biết : - Nêu chức năng của rễ cây. - Kể ra một số ích lợi của rễ cây. II) Đồ dùng dạy học : Các hình trong SGK /84,85. III) Các họat động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiểm tra bài cũ . Nêu đặc điểm của rễ cây ? GV nhận xét ghi điểm B. Bài mới : HĐ 1: Chức năng của rễ cây . Bước 1 :Làm việc theo nhóm Nội dung: -Nói lại việc đã làm theo y/c trong SGK trang 82. -Giải thích tại sao nếu không có rễ, cây không sống được . -Theo em ,rễ có chức năng gì? Bước 2: Làm việc cả lớp GV nhận xét Kết luận : Rễ cây đâm sâu xuống đất để hút nước và muối khoáng đồng thời còn bám chặt vào đất giúp cho cây không bị đổ -Y/C vài HS đọc NDBCBiết , SGK /84 HĐ2: Ich lợi của rễ cây Bước 1: Làm việc theo cặp -GV yêu cầu 2 HS quay mặt vào nhau và chỉ đâu là rễ của những cây có trong các hình 2,3,4,5 trang 85/sgk.Những rễ đó được sử dụng để làm gì? Bước 2:HĐ cả lớp -Gọi 1 số hs nêu kết quả vừa trao đổi, GV chốt lại ý đúng -Rễ một số cây được sử dụng để làm gì?Nêu VD Kết luận : Một số cây có rễ làm thức ăn , làm thốc , làm đường,.. Củng cố ,dặn dò -Hôm nay, em học TN& XH bài gì? -Rễ cây có chức năng gì? -Em hãy nêu một số cây có rễ làm thuốc ? -Như vậy qua bài học TN& XH hôm nay, các em đã biết ích lợi của rễ cây đối với cây và đời sống của con người,chúng ta cần phải bảo quản cây trồng ,và trồng thêm nhiều loại cây . -Chuẩn bị bài lá cây,các em quan sát xem các lá cây có màu sắc và hình dạng như thế nào? - Vài HS nêu – lớp nhận xét - Các nhóm thảo luận - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận ,mỗi nhóm chỉ trả lời một câu hỏi, các nhóm khác bổ sung . Lắng nghe HS đọc bài ,lớp đọc thầm -Nhóm 2 thực hiện theo Y/C -1 Vài HS nêu ý kiến ,nhận xét bổ sung -HS nêu ý kiến .. -1 Vài HS nhắc lại -Rễ cây ( tiết theo) -HS nêu -HS nêu. LUYỆN TOÁN ÔN NHÂN SỐ CÓ 4 CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ 1 CHỮ SỐ I) Mục tiêu : Giúp HS: - Rèn luyện kĩ năng nhân số có một chữ số (có nhớ một lần). - Củng cố: Tìm số bị chia , kĩ năng giải toán có hai phép tính. II) Các họat động dạy học chủ yếu : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HĐ1: Luyện tập thực hành Bài 1:Đặt tính rồi tính 3023 x 3 269 x 4 1086 x 9 2389 x 3 198 x 6 . 4073 x 2 7009 x 9 407 x 4 Bài 2: Tìm x X : 6 = 840 X x 5 = 890 X : 5 =1910 x : 7 = 209 Y/cầu HS đọc đề bài. - Cho HS nhắc lại cách tìm số bị chia, - GV nhận xét KQ Bài 3: Giải toán Thùng thứ nhất đựng được 1029l dầu , thùng thứ 2 đựng được gấp 6 lần số dầu thùng thứ nhất . Hỏi cả 2 thùng đựng được bao nhiêu lít dầu ? HĐ2 : Chấm chữa bài GV thu vở chấm – NX bài làm của HS * Hoàn thiện bài học : + Muốn tìm số bị chia em làm thế nào? - Nhận xét tiết học - Về làm bài tập . - 1 HS đọc. -4HS lên bảng làm bài - HS thực hiện VBT - 1 HS đọc đề. - HS nhắc lại cách tìm số bi chia . - HS thực hiện lần lượt từng bài vào VBT- 2 HS chữa bài - 1 HS đọc đề bài - HS suy nghĩ và tự làm bài vào vở. 1 HS lên bảng làm . Bài giải Thùng thứ 2 đựng số lít dầu là : 1029 x 6 = 6174(l) Cả 2 thùng đựng được số lít dầu là ø : 1029 + 6174= 7203(l) ) Đáp số :7203lít
Tài liệu đính kèm: