Tiếng việt:
ÔN TẬP(Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
* Kiểm tra đọc lấy điểm
- Nội dung: Các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9.
- Kĩ năng đọc thành tiếng: đọc trôi chảy, phát âm rõ tốc độc tối thiểu 120 chữ/ phút.
- Trả lời được 1 – 2 câu hỏi về nội dung bài đọc, hiểu ý nghĩa của bài tập đọc.
* Lập được bảng thống kê cac bài thơ theo các chủ điểm đã học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Phiếu ghi sẵn các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9.
- Phiếu kẻ sẵn bảng ở bài tập 2 trang 95 SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Tuần 10 Thứ hai ngày 12 tháng 11 năm 2007 Tiếng việt: Ôn tập(Tiết 1) I. Mục tiêu: * Kiểm tra đọc lấy điểm - Nội dung: Các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9. - Kĩ năng đọc thành tiếng: đọc trôi chảy, phát âm rõ tốc độc tối thiểu 120 chữ/ phút. - Trả lời được 1 – 2 câu hỏi về nội dung bài đọc, hiểu ý nghĩa của bài tập đọc. * Lập được bảng thống kê cac bài thơ theo các chủ điểm đã học. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu ghi sẵn các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9. - Phiếu kẻ sẵn bảng ở bài tập 2 trang 95 SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Giới thiệu bài : - Gv nêu mục tiêu tiết học và cách gắp thăm. 2. Kiểm tra bài tập đọc: - Cho Hs lên bảng gắp thăm đọc và trả lời 1 đến 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. - Cho điểm trực tiếp từng Hs. - Lần lượt từng Hs gắp thăm bài (5 Hs) về chỗ chuẩn bị; gọi Hs lần lượt thực hiện. 3. Hướng dẫn làm bài tập - Gv gọi Hs đọc yêu cầu của bài tập. ? Em đã được học những chủ điểm nào. ? Hãy đọc tên các bài thơ và tác giả của bài thơ ấy. - Yêu cầu Hs tự làm bài. Gợi ý Hs có thể mở vở ghi ra để ghi nội dung chính của từng bài. - Gọi Hs lên dán bài làm ở giấy khổ to lên bảng. - Nhận xét, sửa chữa. - Gv kết luận lời giải đúng. 4. Củng cố – dặn dò: - Gv cùng HS hệ thống bài. - Hướng dẫn Hs học bài ở nhà và chuẩn bị bài sau. - Gv nhận xét tiết học. - Các chủ điểm: Việt Nam Tổ quốc em; Cánh chim hoà bình; Con người với thiên nhiên. - Sắc mầu em yêu (Phạm Đình Ân) - Bài ca về trái đất (Định Hải) - 2 Hs làm bài vào giấy khổ to, Hs dưới lớp làm vào vở. - Hs báo cáo kết quả. Toán: ( Tiết 46) Luyện tập chung I/ Mục tiêu. - Giúp học sinh củng cố về chuyển phân số thập phân thành số thập phân. Đọc số thập phân. - So sánh số đo độ dài viết dới dạng một số dạng khác nhau. - Giải bài toán liên quan đến “Rút về đơn vị” hoặc “tỉ số” II/ Hoạt động dạy học. Phương pháp Nội dung A. Bài cũ: - Gọi học sinh chữa bài 3,4 sgk. - Nhận xét và cho điểm. B. Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: 2/ Hướng dẫn luyện tập: - 2 Học sinh chữa bài. - Nhận xét, bổ sung. - Yêu cầu học sinh đọc và tự làm bài. - Yêu cầu học sinh nhận xét bài làm trên bảng. - G chỉ từng số thập phân vừa viết vừa yêu cầu học sinh đọc. - Nhận xét và cho điểm từng học sinh Bài 1 ( 48-sgk) a, = 12,7 ( Mười hai phẩy bảy ) b, = 0,65 (Không phẩy sáu mươi lăm) c, = 2,005 (Hai phẩy không không năm) d, = 0,008 (Không phẩy không không tám) - G yêu cầu học sinh đọc đề bài và tự làm bài. - Yêu cầu học sinh báo cáo kết quả bài làm. ?Hãy giải thích vì sao các số đo trên đều bằng 11,02km Bài 2 ( 49-sgk) a, 11,20km > 11,02km b, 11.02km = 11,020km ( Khi viết thêm chữ số 0 vào tận cùng bên phải phần thập phân của một số thập phân thì số đó không thay đổi) c, 11km20m = 11km = 11,020km. Vậy các số đo ở b, c, d bằng 11,02 km - Yêu cầu học sinh tự làm bài, sau đó gọi học sinh đọc bài của mình trước lớp rồi nhận xét và cho điểm. Bài 3( 49-sgk) a, 4m85cm = 4,85m. b, 72ha = 0,72km2 - Gọi học sinh đọc đề toán. ? Bài toán cho biết gì? ? Bài toán hỏi gì? ? Biết giá tiền của của một hộp đồ dùng không đổi, khi ta gấp số hộp đồ dùng cần mua lên một số lần thì số tiền sẽ thay đổi như thế nào? ? Có thể dùng những cách nào để giải bài toán này? - Gọi 2 học sinh lên bảng làm theo 2 cách. Bài 4 ( 49-sgk) - Bài toán cho biết mua 12 hộp đồ dùng hết 180 000đồng. - Mua 36 hộp đồ dùng thì hết bao nhiêu tiền. - Thì số tiền phải gấp lên bấy nhiêu lần. - Có thể dùng cách giải băng 2 cách: + Rút về đơn vi. + Tìm tỉ số Tóm tắt: 12 hộp: 180 000đồng. 36 hộp:..đồng? Bài giải: Cách 1: Giá tiền của một hộp đồ dùng là: 180 000 : 12 = 15 000( đồng) Mua 36 hộp như thế phải trả số tiền là: 15 000 x 36 = 540 000 ( đồng) Đáp số: 540 000 đồng. Cách 2: 36 hộp gấp 12 hộp số lần là: 36 : 12 = 3 ( lần) Số tiển phải trả để mua 36 hộp đồ dùng là: 180 000 x 3 = 540 000 ( đồng) Đáp số: 540 000 đồng. - Gọi học sinh nhận xét và nêu rõ đâu là bước giải rút về đơn vị, đâu là bước giải tìm tỉ số. - Học sinh nêu 3/ Củng cố dặn dò: - Tóm nội dung. - Nhận xét tiết học * Rút kinh nghiệm sau tiết day: - Hướng dẫn kĩ bài 4 - Học và chuẩn bị bài sau. Khoa học: Phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ A, Mục tiêu Sau bài học, học sinh có khảe năng. - Nêu một số nguyên nhân dẫn đến tai nạn giao thông và một số biện pháp an toàn giao thông. - Có ý thức chấp hành đúng luật giao thông và cẩn thận khi tham gia giao thông. B, Đồ dùng dạy – học. - Tranh ảnh thông tin liên quan đến bài học. C, Các hoạt động dạy – học. Hoạt động dạy Hoạt động học I, Kiểm tra bài cũ - Em cần làm gì để phòng tránh bị xâm hại?. Giáo viên nhận xét cho điểm. II, Dạy bài mới. 1, Giới thiệu bài. - Giáo viên giới thiệu và ghi bảng. 2, Tìm hiểu bài. *Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận. - Yêu cầu học sinh quan sát các hình 1, 2, 3, 4 T40 Sgk tìm ra những việc làm của người vi phạm của người tham gia giao thông ở từng hình. Giáo viên giúp đỡ, gợi ý các nhóm. - Gọi đại diện các cặp trả lời. Giáo viên nhận xét kết luận. - Kết luận: Một trong những nguyên nhân gây ra tai nạn giao thông đường bộ là do lỗi tại người tham gia giao thông không chấp hành đúng luật như: lấn chiếm vỉa hè, đi xe đpạ hàng 3, chở hàng cồng kềnh... *Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận. Bước 1: làm việc theo cặp - Giáo viên yêu cầu - Quan sát, giúp đỡ học sinh thảo luận. Bước 2: Làm việc cả lớp. - Gọi một số học sinh trình bày kết quả thảo luận. - Hỏi: Em hãy nêu những biện pháp an toàn giao thông. > Chốt kết quả đúng. III, Củng cố dặn dò. - Em đã làm gì để bảo đảm an toàn giao thông. - Nhận xét giờ học. * Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: Cần sưu tần nhiều tài liệu về giao thộng cho học sinh tham khảo. - 02 em học sinh trả lời. - Học sinh thảo luận theo cặp trả lời, giải thích vì sao. - Đại diện cặp nói. Nhận xét. - 02 học sinh ngồi cạnh nhau cùng quan sát các hình 5, 6, 7 (TH1) phát hiện những việc cần làm đối với người tham gia giao thông thông qua từng hình. + Hình 5: Thể hiện việc học sinh được học về luật giao thông đường bộ. + Hình 6: Một bạn học sinh đi xe đạp sát lề đường bên phải có đội mũ bảo hiểm. + Hình 7: Người đi xe máy đi đúng phần đường... - Đại diện các cặp trả lời. - Học sinh nối tiếp nêu: Thực hiện đúng luật giao thông, đi sát lề đường bên phải, trẻ em qua đường cần có người lớn đi kèm... Đạo đức: Tình bạn (tiết 2) I/ Mục tiêu. - HS cần biết ai cũng có bạn bè và trẻ em có quyền tự do kết giao bạn bè. - Thực hiện đối xử tốt với bạn bè xung quanh trong cuộc sống hàng ngày. - Thân ái, đoàn kết với bạn bè xung quanh. II/ Đồ dùng dạy học. - Bài hát: Lớp chúng ta đoàn kết. - Đồ dùng hoá trang. III/ Hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Giới thiệu bài : - GV gt bài, ghi bảng 2. Hoạt động: Hoạt động 1: Đóng vai (Bài tập 1, sgk ) *MT: HS biết ứng xử phù hộ trong các tình huống bạn mình làm điều sai *CTH: - GV chia nhóm 4, giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận và đóng vai các tình huống của bài - Lắng nghe - các nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai - Gọi các nhóm lên đóng vai - Y/c các nhóm và lớp thảo luận: ? Vì sao em lại ứng xử như vậy khi thấy bạn làm điều sai? Em có sợ bạn giận khi khuyên ngăn bạn không? ? Em nghĩ gì khi bạn khuyên ngăn không cho em làm điều sai trái? Em có giận có trách bạn không? ? em có nhận xét về cách ứng xử trong khi đóng vai của các nhóm? Cách ứng xử nào là phù hợp( hoặc chưa phù hợp)? Vì sao? - 2 nhóm lên đóng vai, lớp theo dõi, nhận xét,TLCH của gv + Là bạn phải biết đoàn kết, đùm bọc nhau... + Không + Không tự ái, cảm ơn bạn đã giúp mình nhận ra lỗi + Hs nhận xét, nêu ý kiến của mình *KL: Cần khuyên ngăn, góp ý khi thấy bạn làm điều sai trái để giúp bạn tiến bộ. Như thế mới là người bạn tốt - lắng nghe Hoạt động 2: Tự liên hệ *MT: HS biết tự liên hệ về cách đối xử với bạn bè *CTH: - GV y/c hs tự liên hệ - GV gọi 1 số hs lên trình bày - Gv khen, kl: Tình bạn đẹp không phải tự nhiên đã có mà mỗi nhười chúng ta cần phải cố gắng vun đắp giữ gìn - HS trao đổi theo nhóm 2 - 3 hs trình bày, lớp theo dõi, nhận xét - Lắng nghe Hoạt động 3: Hát, kể chuyện, đọc thơ, đọc ca dao, tục ngữ về chủ đề tình bạn(BT3) *MT:Củng cố bài *CTH; - Gọi hs trình bày theo từng nội dung - Nhận xét, khen, giới thiệu thêm 1 số câu chuyện, bài hát cho hs nghe 3. Nhận xét, dặn dò: - GV nhận xét tiết học - Dặn dò chuẩn bị bài sau - Hs trình bày - Lớp theo dõi, nhận xét, tuyên dương - Học bài, chuẩn bị bài sau “ Kính già yêu trẻ”. Thứ ba ngày 13 tháng 11 năm 2007 Toán: ( Tiết 47) Kiểm tra giữa kì I ( Đề do phòng giáo dục ra) Tiếng việt Ôn tập(Tiết 2) I. Mục tiêu: * Kiểm tra đọc lấy điểm - Nội dung: Các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9. - Kĩ năng đọc thành tiếng: đọc trôi chảy, phát âm rõ tốc độc tối thiểu 120 chữ/ phút. - Trả lời được 1 – 2 câu hỏi về nội dung bài đọc, hiểu ý nghĩa của bài tập đọc. * Nghe – viết chính xác, đẹp bài văn “Nỗi niềm giữ nước giữ rừng”. - Hiểu nội dung bài văn: Thể hiện nỗi niềm trăn trở, băn khoăn về trách nhiệm của con người đối với việc bảo vệ rừng và giữ gìn nguồn nước. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu ghi sẵn các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Giới thiệu bài : - Gv nêu mục tiêu tiết học và cách gắp thăm. 2. Kiểm tra bài tập đọc: - Cho Hs lên bảng gắp thăm đọc và trả lời 1 đến 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. - Cho điểm trực tiếp từng Hs. - Lần lượt từng Hs gắp thăm bài (5 Hs) về chỗ chuẩn bị; gọi Hs lần lượt thực hiện. 3. Viết chính tả: a. Tìm hiểu nội dung bài: - Gv gọi Hs đọc bài văn và phần chú giải. ? Tại sao tác giả lại nói chính người đốt rừng đang đốt cơ man nào là sách. ? Vì sao những người chân chính lại càng thêm canh cánh nỗi niềm giữ nước giữ rừng. ? Bài văn cho em biết điều gì. b. Hướng dẫn Hs viết từ khó: - bột lứa; ngược; giận; nỗi niềm. ? Trong bài văn, có những chữ nào phải viết hoa. c. Viết chính tả. d. Soát lỗi, chấm bài 4. Củng cố – dặn dò: - Gv cùng HS hệ thống bài. - Hướng dẫn Hs học bài ở nhà và chuẩn bị bài sau. - Gv nhận xét tiết học. - Vì sách làm bằng bột lứa... - Vì rừng cầm chịch cho mực nước sông Hồng, sông Đà. - Bài văn thể hiện nỗi niềm trăn trở, băn k ... và yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu Hs làm bài cá nhân, 2 Hs làm bài trên bảng lớp. - Nhận xét bài làm trên bảng lớp. - Tổ chức cho Hs đọc thuộc lòng các câu tục ngữ trên. Bài3: - Gọi Hs đọc yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu Hs tự làm bài cá nhân, 2 Hs làm trên bảng lớp. - Nhận xét bài làm trên bảng. Bài 4: (Hướng dẫn và tổ chức làm bài tập 4 tương tự bài tập 3). - 1 Hs đọc. + Các từ: bê, bảo, vô, thực hành. - Vì những từ đó dùng chưa chính xác trong tình huống. - Hs trao đổi, thảo luận , trả lời. - 4Hs tiếp nối nhau phát biểu. - 1Hs đọc yêu cầu của bài tập. a. Một miếng khi đói bằng một gói khi no. b.Đoàn kết là sống, chia rẽ là chết. ... - Nhẩm, đọc thuộc lòng. - 1 Hs đọc. - 3 Hs nối tiếp nhau đọc câu của mình. Ví dụ: - Hàng hoá tăng giá nhanh quá. - Mẹ em mới mua một cái giá sách. Ví dụ về đáp án: + Đánh bạn là không tốt. + Mọi người đổ xô đi đánh kẻ trộm. + Mẹ em không đánh em bao giờ. ... 3. Củng cố – dặn dò: ? Thế nào là từ đồng âm?( từ đồng nghĩa,từ trái nghĩa). - Gv cùng HS hệ thống bài. - Hướng dẫn Hs học bài ở nhà và chuẩn bị bài sau. - Gv nhận xét tiết học. Tiếng việt: Kiểm tra ( đọc + Luyện từ và câu ) Mĩ thuật : ( Giáo viên chuyên soạn và giảng) Thể dục: Bài 20: trò chơi: “Chạy nhanh theo số” I/ Mục tiêu: - Học trò chơi : " Chạy nhanh theo số". Yêu cầu học sinh nắm được cách chơi - Ôn 4 động tác của bài thể dục đã học. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác. II/ Địa điểm, phương tiện: - Trên sân trường, vệ sinh nơi tập. - 1 còi và kẻ sân cho trò chơi. III/ Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung Định lượng Phương pháp 1. Phần mở đầu: - Tập hợp lớp, phổ biến nội dung yêu cầu tiết học. - Chạy nhẹ trên sân, rồi đi thường, hít thở sâu, xoay các khớp. - Chơi trò chơi " Làm theo hiệu lệnh" 2. Phần cơ bản: a, Ôn 4 động tác thể dục đã học b, Trò chơi: "Chạy nhanh theo số" 3. Phần kết thúc: - Tập một số động tác thả lỏng. - G cùng học sinh hệ thống bài. - G nhận xét, đánh giá kết quả bài học. - Giao bài về nhà: Tập 4 động tác của bài thể dục phát triển chung đã học. * Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: - Học sinh thưc hành tốt. 6 - 10 18 - 22 10 - 12 2 x 8 nhịp 4 - 5 4 - 6 x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x * GV - G hô nhịp cho học sinh tập, nhận xét sửa sai. Tập liên hoàn các động tác. - Chia tổ tập luyện, tổ trưởng điều khiển. G theo dõi, nhận xét, sửa sai - Tổ chức thi đua giữa các tổ. - G nêu tên trò chơi, Giới thiệu cách chơi, Tổ chức cho học sinh chơi thử, sau đó chơi chính thức. Nhận xét và giải thích thêm cách chơi. x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x * GV Thứ sáu ngày 16 tháng 11 năm 2007 Toán: ( Tiết 50 ) Tổng nhiều số thập phân I/ Mục tiêu. Giúp học sinh: - Biết thực hiện tổng nhiều số thập phân tương tự như tính tổng hai số thập phân. - Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân. - Biết sử dụng các tính chất của phép cộng các số thập phân để tính theo cách thuận tiện. II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 2 III/ Hoạt động dạy học. Phương pháp Nội dung A/ Bài cũ: - Gọi học sih chữa bài 3,4 sgk. - Nhận xét và cho điểm. ? Muốn cộng hai số thập phân ta làm như thế nào? - Nhận xét và cho điểm. - 2 học sinh lên bảng làm. - Ta cộng như cộng số tự nhiên, lưu ý các đặt tính sao cho dấu phẩy thẳng hàng với dấu phẩy, các hàng thẳng cột với nhau. B/ Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn tính tổng nhiều số thập phân. a, Ví dụ: G nêu bài toán: Có ba thùng đựng dầu, thùng thứ nhất có 27,5l dầu, thùng thứ hai có 36,75l dầu, thùng thứ ba có 14,5l dầu. Hỏi cả ba thùng có bao nhiêu lít dầu? ? Làm thế nào để tính số lít dầu trong 3 thùng? - G nêu: Dựa và cách tính tổng hai số thập phân, em hãy suy nghĩ và tìm cách tính tổng của ba số thập phân. - Gọi 1 học sinh thực hiện làm bài trên bảng và yêu cầu cả lớp theo dõi. - Yêu cầu học sinh vừa lên bảng nêu rõ cách đặt tính và thực hiện tính của mình. - G nhận xét và nêu lại: Để tính tổng nhiều số thập phân ta làm tượng tự như tính tổng hai số thập phân. - Yêu cầu cả lớp cùng đặt tình và thực hiện tính - Học sinh nghe và tóm tắt, phân tính ví dụ. - Tính tổng 27,5 + 36,75 + 14,4. - Trao đổi và tìm cách thực hiện tính. - 1 học sinh lên bảng làm - Học sinh nêu cả lớp theo dõi và thống nhất: * Đặt tính sao cho các dấu phẩy thẳng cột, các chứ số ở một hàng thẳng cột với nhau. * Cộng như cộng với các số tự nhiên. * Viết dấu phẩy vào tổng thẳng cột với dấu phẩy của các số hạng b, Bài toán: - G nêu bài toán: người ta uốn sợ dây thép thành hình tam giác có độ dài các cạnh lần lượt là 8,7 dm; 6,25dm; 10dm. Tính chu vi của hình tam giác đó? ? Em hãy nêu cách tình chu vi của hình tam giác? - Yêu cầu học sinh làm bài toán trên. - Chữa bài trên bảng lớp, sau đó hỏi học sinh: ? Em hãy nêu cách tính tổng 8,7 + 6,25 + 10. - G nhận xét - Học sinh nghe và phân tích bài toán. - Muốn tính chu vi của hình tam giác ta tính tổng độ dài các cạnh. - 1 học sinh lên bảng làm, lớp làm vào giấy nháp. Bài giải: Chu vi hình tam giác là: 8,7 + 6,25 + 10 = 24,95 ( dm) Đáp số: 24,95 dm - Học sinh nêu lớp nhận xét. 3. Luyện tập thực hành. - Yêu cầu học sinh tính tổng của nhiều số thập phân Bài 1 ( 51- sgk) - 4 học sinh lên bảng làm bài a, b, c, d, - Gọi học sinh nhận xét bài làm của bạn trên bảng. ? Khi viết dâu phẩy ở kết quả chúng ta lưu ý điều gì? - Nhận xét và cho điểm, - Học sinh nhận xét cả về cách đặt tính và kết quả. - Dấu phẩy phải thẳng hàng với các dấu phẩy của các số hạng - Yêu cầu học sinh đọc đề bài. G yêu cầu hcọ sinh tính giá trị của hai biểu thức ( a + b ) + c và a + ( b + c) trong từng trường hợp Bài 2 ( 52-sgk) - Học sinh đọc thầm đề bài trong sgk. 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở ô li a b c ( a + b ) + c a + ( b + c) 2,5 6,8 1,2 ( 2,5 + 6,8 ) + 1,2 = 10,5 2,5 +( 6,8 + 1,2) = 10,5 1,34 0,52 4 ( 1,34 + 0,52 ) + 4 = 5,86 1,34 + ( 0,52 + 4 ) = 5,86 - G cho học sinh chữa bài trên bảng. ? Hãy so sánh giá trị của biểu thức ( a + b ) + c với giá trị của biểu thức a + ( b + c) khi a = 2,5; b = 6,8; c = 1,2 ? Hãy so sánh giá trị của biểu thức ( a + b ) + c với giá trị của biểu thức a + ( b + c) khi a = 1,34; b = 0,52; c = 4. ? Vậy giá trị của biểu thức ( a + b ) + c như thế nào với giá trị của biểu thức a + ( b + c) khi ta thay các chữ bằng một bộ số? GV viết lên bảng ( a + b ) + c = a + ( b + c) ? Em đã gặp biểu thức trên khi học tính chất nào của phép cộng các số tự nhiên? ? Em hãy phát biểu tính chất kết hợp của phép cộng các số tự nhiên? ? Theo em phép cộng các số thập phân có tính chất kết hợp không? Vì sao? - Yêu cầu học sinh nêu tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân? - Giá trị của biểu thức đều bằng 10,5 - Giá trị của biểu thức đều bằng 5,86 - Giá trị của hai biểu thức bằng nhau. - Tính chất kết hợp của phép cộng ta cũng có: ( a + b ) + c = a + ( b + c) - Khi cộng một tổng hai số với số thứ ba thì ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của hai số còn lại - Cũng có tính chất kết hợp như phép cộng số tự nhiên. - Khi cộng một tổng hai số với số thứ ba thì ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của hai số còn lại - Yêu cầu học sinh đọc đề toán. Bài 3 ( 52-sgk) - Học sinh đọc yêu cầu của bài a, 12,7 + 5,89 + 1,3 = 12,7 + 1,3 + 5,89 = 14 + 5,89 = 19,89 ( Sử dụng tính chất giao hoán ) c, 5,75 + 7,8 + 4,25 + 1,2 = ( 5,75 + 4,25 ) + ( 7,8 + 1,2 ) = 10 + 10 = 20 ( Sử dụng tính chất giao hoán ) b, 38,6 + 2,09 + 7,91 = 38,6 + ( 2,09 + 7,91) = 38,6 + 10 = 48,6 ( Sử dụng tính chất kết hợp ) d, 7,34 + 0,45 + 2,66 + 0,05 = ( 7,34 + 2,66) + ( 0,45 + 0,05) = 10 + 0,5 = 10,5 ( Sử dụng tính chất giao hoán ) - Gọi học sinh nhận xét bài của bạn - Yêu cầu 4 học sinh làm bài và giải thích cách làm - Học sinh nhận xét đúng hay sai 3. Củng cố dặn dò: - Tóm nội dung. - Nhận xét tiết học và dặn dò về nhà - Học và chuẩn bị bài sau Tiếng việt: Kiểm tra ( Chính tả và tập làm văn ) Khoa học: Ôn tập: Con người và sức khoẻ A, Mục tiêu: Sau bài học, học sinh có khả năng. - Xác định giai đoạn giai đoạn tuổi dậy thì trên sơ đồ sự phát triển của con người kể từ lúc mới sinh. - Vẽ hoặc viết sơ đồ cách phòng tránh bênh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A, Nhiễm HIV/AIDS. B, Đồ dùng dạy – học. Hoạt động dạy Hoạt động học I, Kiểm tra bài cũ - Chúng ta cấn làm gì để thực hiện an toàn giao thông?. - Tai nạn giao thông để lại những hậu quả gì?. Giáo viên nhận xét ghi điểm. II, Dạy bài mới. 1, Giới thiệu bài. 2, Nội dung. *Hoạt động 1: Làm việc cá nhân. - Giáo viên phát phiếu học tập cho học sinh. - Yêu cầu học sinh tự hoàn thành phiếu. - Gọi học sinh nhận xét bài làm trên bảng của bạn. - Giáo viên tổ chức thảo luận để ôn lại kiến thức. - Hỏi: Hãy nêu đặc điểm tuổi dậy thì ở nam giới?. - Hỏi: Hãy nêu đặc điểm tuổi dậy thì ở nữ giới?. - Hỏi: Hãy nêu sự hình thành một sơ thể người?. - Hỏi: Em có nhận xét gì về vai trò của người phụ nữ?. *Hoạt động 2: Trò chơi: “Ai nhanh ai đúng”. - Giáo viên hướng dẫn học sinh tham khảo các sơ đồ phòng tránh bệnh viêm gan A ở trang 43 – Sgk. - Giáo viên phân công hoặc cho các nhóm chọn ra một bệnh để vẽ sơ đồ về cách phòng chống bệnh đó. - Gọi từng nhóm học sinh lên trình bày. Nhận xét tuyên dương nhóm làm tốt. III, Củng cố dặn dò: - Hỏi: Trong tiết học hôm nay, các em đã được ôn tập những nội dung gì?. - Nhận xét giờ học, dặn dò chuẩn bị bài sau. - 2 – 3 em lên bảng trả lời. - Nhận phiếu học tập. - 01 học sinh lam fbài trên bảng lớp, cả lớp làm vào phiếu cá nhân. - Học sinh nhận xét. Học sinh dưới lớp đổi phiếu nhận xét bài cho nhau. - ....Bắt đầu từ khoảng 13 – 17 tuổi. - ở nữ giới....từ 10 – 15tuổi. - Cơ thể người được hình thành từ sự kết hợp giữa trứng của người mẹ và tinh trùng của người cha... - Người phụ nữ có thể làm được tất cả công việc của nam giới trong gia đình, ngoài xã hội. Ngoài ra phụ nữ còn... - Quan sát. - Học sinh hoạt động theo nhóm 4. - Mỗi nhóm cử 2 học sinh lên trình bày, các nhóm khách nhận xét, bổ xung. Âm nhạc: ( Giáo viên chuyên soạn và giảng ) Sinh hoạt: ( Học ATGT ) Bài 4: Nguyên nhân tai nạn giao thông ( Soạn ở giáo án riêng )
Tài liệu đính kèm: