Giáo án Lớp 3 - Tuần 16 - Trường Tiểu học Nguyễn Văn Bé

Giáo án Lớp 3 - Tuần 16 - Trường Tiểu học Nguyễn Văn Bé

I/ Mục tiêu:

 - Biết làm tính và giải toán có hai phép tính

 - Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.

II/ Chuẩn bị:

 - GV: Bảng phụ, phấn màu. HS: VBT, bảng con.

III/ Các hoạt động:

1/Khởi động: Hát.

2/Bài cũ:

- Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 3 , 4.

- Hs nêu lại bảng nhân và bảng chia .Nhận xét ghi điểm.

3/Giới thiệu và nêu vấn đề.

4/Phát triển các hoạt động. Bài 1, Bài 2, Bài 3, Bài 4 ( cột 1,2,4 )

 

doc 18 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 633Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 16 - Trường Tiểu học Nguyễn Văn Bé", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 16
Thứ hai ngày 28 tháng 11 năm 2011
Toán. Luyện tập chung
I/ Mục tiêu:
 - Biết làm tính và giải toán có hai phép tính 
 - Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bị: 
 - GV: Bảng phụ, phấn màu. HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1/Khởi động: Hát.
2/Bài cũ: 
Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 3 , 4. 
Hs nêu lại bảng nhân và bảng chia .Nhận xét ghi điểm.
3/Giới thiệu và nêu vấn đề.
4/Phát triển các hoạt động. Bài 1, Bài 2, Bài 3, Bài 4 ( cột 1,2,4 ) 
Giáo viên
Học sinh
* HĐ1: Làm bài tập 1 , 2 .
- MT: Giúp Hs biết cách tìm thừa số, tích chư biết trong phép nhân.
Bài 1: Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
Cách tìm thừa số chưa biết trong phép nhân?
- Gv mời Hs lên bảng làm, cả lớp làm vào VBT.
Bài 2: Gv mời Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu Hs đặt tính và tính.
- Gv mời 4 Hs lên bảng tính.
- Gv nhận xét, chốt lại:
* HĐ2: Làm bài 3.
Bài 3: Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài.
+ Trên xe tải có bao nhiêu bao gạo tẻ?
+ Số gạo nếp bằng bao nhiêu?
+ Bài toán hỏi gì?
- Gv yêu cầu cả lớp bài vào vở, 
* HĐ3: Củng cố . 
+ Muốn thêm 3 đơn vị cho một số ta làm thế nào?
+ Muốn gấp một số lên 3 lần ta làm thế nào?
+ Muốn bớt đi 3 đơn vị của một số ta làm thế nào? 
+ Muốn giảm một số đi 3 lần ta làm thế nào?
- Gv yêu cầu Hs làm bài vào VBT. 
- Gv chia Hs thành 6 nhóm cho các em chơi trò tiếp sức.
- Gv nhận xét, chốt lại. Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận.
HT:Nhóm , lớp .
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
Hs lên bảng làm, cả lớp làm vào VBT.
Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Hs nhận xét.
864 : 2 = 432 798 : 7 = 114
308 : 6 = 51 (dư 2) 425 : 9 = 47(dư 2).
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận.
HS đọc đề bài .
Có 18 bao gạo tẻ.
Số bao gạo nếp bằng 1/9 số bao gạo tẻ.
Hỏi trên xe tải có bao nhiêu bao gạo?
Hs làm bài.
PP: Luyện tập, thực hành.
HT: Lớp , nhóm .
Ta lấy số đó cộng với 3.
Ta lấy số đó nhân với 3.
Ta lấy số đó trừ đi 3.
Ta lấy số đó chia cho 3.
Hs cả lớp làm bài vào VBT.
Hs chơi trò chơi tiếp sức.
Hs nhận xét.
5/Tổng kết – dặn dò. Về tập làm lại bài. 2,3. Chuẩn bị : Làm quen với biểu thức. Nhận xét tiết học.
Tập đọc – Kể chuyện Đôi bạn 
I/ Mục đích – yêu cầu : 
A. Tập đọc.
-Bước đầu biết đọc phân biệt lời ngưòi dẫn chuyện với lời các nhân vật. Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở nông thôn và tình cảm thuỷ chung của người thành phố với những người đã giúp mình lúc gian khổ , khó khăn ( trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4 )
Giáo dục Hs biết yêu quí lao động.
B. Kể Chuyện. 
 - Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo gợi ý .
*(KNS)
II/ Chuẩn bị:
 - GV: Tranh minh họa bài học trong SGK. HS: SGK, vở.
III/ Các hoạt động:
1/Khởi động: Hát. 
2/Bài cũ: Vì sao nhà rông phải chắc và cao? Gian đầu của nhà rông được trang trí như thế nào?
3/Giới thiệu và nêu vấn đề: 
4/Phát triển các hoạt động. 
Giáo viên
Học sinh
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
Gv đọc mẫu bài văn.
- Gv đọc diễm cảm toàn bài.
- Gv cho Hs xem tranh minh họa.
Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ.
Gv mời Hs đọc từng câu.
 - Gv mời Hs giải thích từ mới: sơ tán, sao sa, công viên, tuyệt vọng.
- Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
- Đọc từng đoạn trước lớp.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
(KNS) Tự nhận thức bản thân. Xác định vị trí. Lắng nghe tích cực
+ Thành và Mến kết bạn vào dịp nào?
+ Lần đầu ra thị xã chơi, Mến thấy thị xã có gì lạ?
+ Ở công viên có những trò chơi gì ?
+ Ở công viên, Mến đã có những hành động gì đáng khen ?
+ Qua hành động này, em thấy Mến có đức tính gì đáng quý?
 + Em hiểu lời nói của bố như thế nào?
+ Tìm những chi tiết nói lên tình cảm thủy chung của gia đình Thành đối với những người đã giúp đỡ mình?
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố.
- Gv đọc diễn cảm đoạn 2, 3.
* Hoạt động 4: Kể chuyện.
Gv mở bảng phụ đã ghi sẵn gợi ý:
- Gv mời 1 Hs kể đoạn 1:
. Đoạn 1: Trên đường phố.
- Bạn ngày nhỏ.
- Đón bạn ra chơi .
. Đoạn 2: Trong công viên.
- Công viên.
- Ven hồ.
- Cứu em nhỏ.
. Đoạn 3: Lời của bố.
- Bố biết chuyện.
- Bố nói gì?
- Gv cho từng cặp Hs kể.
- Ba Hs tiếp nối nhau kể thi kể 3 đoạn cuả câu chuyện.
- Gv mời 1 Hs kể lại toàn bộ câu chuyện.
PP: Thực hành cá nhân, hỏi đáp, trực quan.
Học sinh đọc thầm theo Gv.
Hs xem tranh minh họa.
Hs đọc tiếp nối nhau đọc từng câu trong đoạn.
Hs giải thích các từ khó trong bài. 
Đọc từng đoạn trứơc lớp.
Ba nhón đọc ĐT 3 đoạn.
PP: Đàm thoại, hỏi đáp, giảng giải, 
Thành và Mến kết bạn từ ngày nhỏ, khi giặc Mĩ ném bom miền Bắc, gia đình Thành phải rời thành phố, sơ tán về quê mến ở nông thôn.
Thị xã có nhiều phố, phố nào cũng nhà ngói san sát, cái cao cái thấp không giống nhà quê ; những dòng xe cộ đi lại nườm nượp ; ban đêm, điện lấp lánh như sao sa.
Có cầu trượt, đu quay.
Nghe tiếng kêu cứu, Mến lập tức lao xuống hồ cứu một em bé đang vùng vẫy tuyệt vọng.
Mến rất dũng cảm và sẵn sáng giúp đỡ người khác, không sợ nguy hiểm đến tính mạng.
Bố Thành về lại nơi sơ tán trước đây đón Mến ra chơi. Thành đưa Mến đi khắp thị xã. Bố Thành luôn nhớ ơn gia đình Mến và có những suy nghĩ tốt đẹp về người nông dân.
Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo gợi ý .
PP: Kiểm tra, đánh giá trò chơi.
2 hs thi đọc diễn cảm đoạn 3.
PP: Quan sát, thực hành, trò chơi.
Một Hs kể đoạn 1.
Một Hs kể đoạn 2.
HS khá , giỏi kể được toàn bộ câu chuyện 
Một Hs kể đoạn 3.
Từng cặp Hs kể.
Hs tiếp nối nhau kể 3 đoạn của câu chuyện.
Một Hs kể lại toàn bộ câu chuyện.
5/Tổng kềt – dặn dò. Về luyện đọc lại câu chuyện. Chuẩn bị bài: Về quê ngoại. Nhận xét bài học.
BUỔI CHIỀU: 
Luyện đọc
NHÀ RÔNG Ở TÂY NGYÊN – ĐÔI BẠN
I. Mục tiêu:
 - Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
 - Đọc trôi chảy được toàn bài, biết nhấn giọng ở các từ gợi tả. Phân biệt được lời của người dẫn chuyện và lời các nhân vật.
- Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
1. Ổn định:
2. Luyện đọc:
Bài: Nhà rông ở Tây Nguyên
* Yêu cầu 1:
- Gv đọc bài, nhắc giọng đọc.
- Chú ý nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả.
- Cho Hs luyện đọc.
- Nhận xét tuyên dương nhóm đọc đúng.
* Yêu cầu 2:
- Gọi Hs đọc yêu cầu.
- Gv nhận xét chốt lời giải ý (b).
Bài: Đôi bạn.
* Yêu cầu 1:
- Gv đọc mẫu, hd giọng đọc.
- Cho Hs luyện đọc trong nhóm, thi đọc.
- Nhận xét tuyên dương nhóm đọc đúng.
* Yêu cầu 2:
- Gọi Hs đọc yêu cầu.
- Gv nhận xét chốt lời giải ý (c).
3. Củng cố - dặn dò:
 - Yêu cầu Hs nhắc lại nội dung bài.
- Gv nhận xét giờ học.
- Hs đọc yêu cầu.
- 1 Hs đọc.
- Hs đọc trong nhóm 2.
- Các nhóm thi đọc trước lớp.
- Hs lớp nhận xét.
- Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng.
- Hs nêu kết quả.
- Hs làm bài vào vở Bt.
- Hs đọc yêu cầu.
- 1 Hs đọc.
- Hs đọc trong nhóm 2.
- Các nhóm thi đọc trước lớp.
- Hs lớp nhận xét.
- Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng .
- Hs nêu kết quả.
- Hs làm bài vào vở Bt.
- 2-3 em nhắc lại nội dung bài.
Luyện toán
TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC
I. Mục tiêu:
 - Ôn luyện cách tính giá trị của biểu thức dạng có các phép tính cộng trừ nhân chia
 - Biết tính giá trị của biểu thức và điền dấu.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Gv
1. Ổn định:
2. Luyện tập: Giới thiệu bài:
Bài 1:
- Gọi học sinh nêu bài tập.
- Gọi 1 Hs lên bảng làm mẫu biểu thức 315+12+13
- Y/c Hs nhắc lại cách làm của mình
- Y/c Hs làm tiếp các phần còn lại của bài.
- Chữa bài.
Bài 2 : 
- Hd Hs làm bài tương tự như với bài 1.
Bài 3: 
- Gọi Hs đọc Y/c
- Gv viết 33:3x4.43 và hỏi: Làm thế nào để so sánh được 33:3x4 với 43?
- Y/c Hs tính giá trị của biểu thức 33:3x4
- Y/c Hs so sánh 44 với 43?
+ Vạy giá trị của biểu thức 33:3x4 như thế nào so với 43?
+ Điền dấu gì vào chỗ chấm?
- Y/c Hs làm các phần còn lại.
- Y/c 2 Hs lên bảng làm bài giải thích cách làm của mình.
- Nhận xét chữa bài.
Bài 4:
Gọi Hs đọc đề bài
- Y/c hs tự làm bài
- Gv chấm một số vở, nhận xét
3. Củng cố dặn dò:
 Gv nhận xét giờ học
Dặn học sinh chuẩn bị bài sau.
- Hs: Tính giá trị của biểu thức
- 1 Hs lên bảng thực hiện
 315 + 12 + 13 = 327 + 13
 = 340
- Hs nêu.
- 3Hs lên bảng làm bài, cả lớp làm vào VBT
- Hs đọc
- Hs nêu: Ta phải tính giá trị cả biểu thức 33:3x4, sau đó so sánh giá trị của biểu thức này với 43.
- Tính ra nháp: 33 : 3 x 4 = 11 x 4
 = 44
- Hs so sánh và nêu: 44 lớn hơn 43
- Lớn hơn
- Diền dấu lớn ( > )
- 2Hs lên bảng làm bài, hs lớp làm vở BT.
- Hs đọc bài toán.
- 1em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
 Bài giải:
 Số xe đạp đã bán là: 
 27 : 9 = 3 ( xe đạp )
 Số xe đạp còn lại là:
 27 – 3 = 24 ( xe đạp )
 Đáp số: 24 xe đạp
Thứ ba ngày 29 tháng 11 năm 2011
Toán Làm quen với biểu thức
I/ Mục tiêu: 
 - Làm quen với biểu thức và giá trị của biểu thức. Biết tính giá trị của biểu thức đơn giản 
Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bị:
 - GV: Bảng phụ, phấn màu. HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1/Khởi động: Hát.
2/Bài cũ:
 - Luyện tập chung. Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 2 , 3.
3/Giới thiệu và nêu vấn đề.
4/Phát triển các hoạt động. Bài 1, Bài 2 
Giáo viên
Học sinh
* HĐ1: Giới thiệu về biểu thức.
a) Giới thiệu về biểu thức.
- Gv viết lên bảng: 126 + 51. Gv giới thiệu: 126 + 51 được gọi là một biểu thức. Biểu thức 126 cộng 51.
- Gv viết lên bảng: 62 – 11. Gv giới thiệu: 62 – 11 được gọi là một biểu thức. Biểu thức 62 trừ 11.
b) Giới thiệu về giá trị của biểu thức.
- Gv yêu cầu Hs tính 126 + 51
 Gv yêu cầu Hs tính 125 + 10 - 4
HĐ2: Làm bài 1.
Bài 1: Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv viết lên bảng: 284 + 10 và yêu vầu Hs đọc biểu thức đó, sau đó tính 284 + 10.
- Vậy giá trị của biểu thức 284 + 10 = là bao nhiêu?
* HĐ3: Làm bài 2.
Bài 2: Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv hướng dẫn Hs tìm giá trị của biểu thức, sau đó tìm số chỉa giá trị của biểu thức đó nối với biểu thức.
* HĐ4: Làm bài 3.
Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài.
Gv yêu cầu Hs làm vào VBT. 
Hs lên bảng làm bài.
- Gv nhận xét .
- Yêu cầu trong thời gian 5 phút nhóm nào tính đúng, nhanh sẽ chiến thắng.
Gv chốt lại, công bố nhóm thắng cuộc. 
GV tổng kết , tuyên dương .
PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải.
HT: Lớp , cá nhân .
Hs nhắc lại.
Hs tính: 126 + 51 = 177.
Hs tính : 125 + 10 – 4 = 131
PP: Luy ... . cho 3 nhóm chơi trò tiếp sức.
- Gv nhận xét, chốt lại:
* Tổng kết – dặn dò.
 - Về xem và tập viết lại từ khó. Những Hs viết chưa đạt về nhà viết lại. Nhận xét tiết học.
- Theo dõi, 2 em đọc lại.
- Có 6 câu.
- Câu 6 lùi vào 2 ô so với lề vở. Câu 8 lùi vào 1 ô. 
- Yêu cầu các em tự viết ra nháp những từ các em cho là dễ viết sai.
- Học sinh nêu tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở.
- Học sinh viết bài vào vở.
- 1 Hs đọc. Cả lớp đọc thầm theo.
- Cả lớp làm vào VBT.
- 2 lên bảng làm.
- Hs nhận xét.
- Hs đọc lại kết quả theo lời giải đúng.
- Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Hs suy nghĩ làm bài vào vở.
- Ba nhóm Hs chơi trò chơi.
- Hs nhận xét.
- Hs sửa bài vào VBT.
Thứ sáu ngày 2 tháng 12 năm 2011
Toán Luyện tập
I/ Mục tiêu: 
- Biết tính giá trị của biểu thức các dạng : chỉ có phép cộng , phép trừ ; chỉ có phép nhân , phép chia ; có các phép cộng , trừ , nhân , chia
Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bị: GV: Bảng phụ, phấn màu . HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động
1/Khởi động: Hát.
2/Bài cũ: Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 2 , 3. Nhận xét ghi điểm. Nhận xét bài cũ.
3/Giới thiệu và nêu vấn đề.
4/Phát triển các hoạt động. Bài 1, Bài 2, Bài 3
Giáo viên
Học sinh
 * HĐ1: Làm bài 1, 2.
Bài 1: Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài
Yêu cầu Hs nhắc lại cách đặt tính giá trị của biểu thức khi có phép tính cộng, trừ, nhân , chia.
- Yêu cầu cả lớp làm vào VBT.
- Gv mời 4 Hs lên bảng làm .
Gv nhận xét, chốt lại. 
Bài 2: Mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
Yêu cầu Hs tự làm vào VBT. 
Yêu cầu Hs lên bảng làm bài .
Gv nhận xét, chốt lại:
* HĐ2: Làm bài 3, 4.
Bài 3:- Mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
Yêu cầu Hs tự làm vào VBT. 
Hs lên bảng thi làm bài làm.
Gv nhận xét, chốt lại:
Bài 4: Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv hướng dẫn Hs thực hiện tính giá trị của biểu thức , sau đó đối chiếu với kết quả trong SGK.
- Gv yêu cầu cả lớp bài vào vở bài tập, 4 nhóm lên chơi trò chơi tiếp sức.
- Gv nhận xét, chốt lại: 
PP: Luyện tập, thực hành.
Hs đọc yêu cầu đề bài..
Hs nhắc lại quy tắc.
Hs cả lớp làm vào VBT.
87 + 92 – 32= 179 – 32 = 147
138 – 30 – 8 = 108 – 8 = 100
30 x 2 : 3 = 60 : 3 = 20
80 : 2 x 4 = 40 x 4 = 160.
 Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs nêu.
Hs lên bảng thi làm bài làm. Hs cả lớp làm vào VBT.
PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs làm bài vào vở.
89 + 10 x 2 = 89 + 20 = 109
25 x 2 + 78 = 50 + 78 = 128
46 + 7 x 2 = 46 + 14 = 60
35 x 2 + 90 = 70 + 90 = 160
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Cả lớp làm vào VBT.
90 : 3 : 2 = 30 : 2 = 15
50 x 3 : 5 = 150 : 5 = 30
8 + 2 x 30 = 8 + 60 = 68
80 – 5 x 7 = 80 – 35 = 45
100 + 36 : 6 = 100 + 6 = 106
5/Tổng kết – dặn dò.
 - Tập làm lại bài. 3, 4 Chuẩn bị : Luyện tập chung. Nhận xét tiết học.
Tập làm văn 
 Nghe kể : Kéo cây lúa lên . Nói về thành thị, nông thôn
I/ Mục đích – yêu cầu : - Nghe và kể được câu chuyện Kéo cây lúa lên ( BT1). Bước đầu biết kể về thành thị , nông thôn dựa theo gợi ý ( BT2) 
Giáo dục Hs biết rèn chữ, giữ vở.
*(BVMT) 
II/ Chuẩn bị: GV: Tranh minh họa truyện vui kéo cây lúa lên HS: VBT, bút.
III/ Các hoạt động:
1/Khởi động: Hát. 
2/Bài cũ: Gv gọi Hs lên kể chuyện. Một Hs lên giới thiệu hoạt động của tổ mình.
3/Giới thiệu và nêu vấn đề. 
4/Phát triển các hoạt động: 
Giáo viên
Học sinh
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs viết thư.
(BVMT) GD ý thức tự hào về cảnh quan môi trường trên các vùng đát quê hương.
+ Bài tập 2:Gv mời Hs đọc yêu cầu của bài và các gợi ý trong SGK.
- Gv yêu cầu Hs chọn đềi tài: thành thị hoặc nông thôn.
- Gv mời 1 Hs làm mẫu.
- Gv yêu cầu cả lớp làm bài.
- Gv theo dõi, giúp đỡ các em.
- Gv gọi 5 Hs xung phong trình bày bài nói của mình.
- Gv nhận xét, tuyên dương những bạn nói tốt.
Ví dụ: Tuần trước em được xem một chương trình tivi kể về một bác nông dân làm kinh tế trang trại giỏi. Em là người thành phố, ít được đi chơi, nhìn trang trại rộng rãi của bác nông dân, em rất thích. Em thích nhất là cảnh gia đình bác vui vẻ nói cười khi đánh bắt cá dưới một cái ao rất rộng và lắm cá ; cảnh hai con trai của bác bằng tuổi chúng em cưỡi trên hai con bò vàng rất đẹp, tay vung roi xua đàn bò đi ăn cỏ trên sườn đê.
PP: Hỏi đáp, giảng giải, thực hành.
Hs đọc yêu cầu của bài.
Một Hs đứng lên làm mẫu.
Hs cả lớp làm vào vở.
5 Hs xung phong trình bày bài nói của mình.
Hs cả lớp nhận xét.
5/Tổng kết – dặn dò. Về nhà tập kể lại chuyện. Chuẩn bị bài: Viết về thành thị, nông thôn. Nhận xét tiết học.
Đạo đức Biết ơn thương binh, liệt sỹ (tiết 1).
I/ Mục tiêu: - Biết công lao của các thương binh liệt sĩ đối với quê hương, đất nước. Kính trọng, biết ơn và quan tâm, giúp đỡ các gia đình thương binh liệt sĩ ở địa phương bằng những việc làm phù hợp với khả năng
Làm các công việc phù hợp để tỏ lòng biết ơn các cô chú thương binh.
*(KNS)
II/ Chuẩn bị: Phiếu thảo luận nhóm. Tranh vẽ minh họa truyện “ Một chuyến đi bổ ích – Hà Trang”. 
III/ Các hoạt động:
1/Khởi động: Hát.
2/Bài cũ: Quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng Gọi 2 Hs làm bài tập 6 VBT.
3/Giới thiệu và nêu vấn đề: 
4/Phát triển các hoạt động. 
Giáo viên 
Học sinh
* Hoạt động 1: Tìm hiểu câu chuyện “ Một chuyến đi bổ ích”.
- Gv kể chuyện – có tranh minh họa.
- Gv đưa ra câu hỏi. Yêu cầu Hs thảo luận.
1.Vào ngày 27 – 7, các bạn Hs lớp 3A đi đâu?
2.Các bạn đến trại điều dưỡng để làm gì?
3.Đối với cô chú thương binh liệt sĩ, chúng ta phải có thái độ như thế nào?
* Hoạt động 2: Thảo luận cặp đôi.
(KNS) Kĩ năng trình bày suy nghĩ, thể hiện cảm xúc về những người đã hy sinh xương máu vì tổ quốc
- Gv yêu cầu Hs thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi sau. 
- Câu hỏi: Để tỏ lòng biết ơn, kính trọng đối với cô chú thương binh, liệt sĩ chúng ta phải làm gì?
- Gv ghi các ý kiến của Hs lên bảng.
* Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến.
- Gv phát phiếu thảo luận. Yêu cầu các nhóm trả lời Đ hoặc S vào phiếu.
Trêu đùa chú thương binh ngoài đường.
Vào thăm, tưới nước, nhổ cỏ mộ của các liệt sĩ.
Xa lánh các chú thương binh vì trông các chú xấu xí và khác lạ.
Thăm mẹ của chú liệt sĩ, giúp bà quét nhà, quét sân.
PP: Thảo luận, quan sát, giảng giải.
HT:nhóm, cá nhân
Hs lắng nghe – và quan sát. 
Các nhóm tiến hành thảo luận.
Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả nhóm mình.
Nhóm khác bổ sung.
PP: Thảo luận.
Hs thảo luận cặp đôi.
3 – 4 cặp Hs lên trình bày.
- Tham gia các hoạt động đền ơn, đáp nghĩa các gia đình thương binh, liệt sĩ do nhà trường tổ chức.
PP: Thảo luận, thực hành.
Hs lắng nghe
Đại diện của nhóm làm việc nhanh nhất trả lời.
Các nhóm khác lắng nghe, bổ sung ý kiến, nhận xét.
Không yêu cầu học sinh thực hiện và báo cáo kết quả điều tra tìm hiểu về các hoạt động đền ơn đáp nghĩa các thương binh, gia đình liệt sĩ ở địa phương; có thể cho học sinh kể lại một số hoạt động đền ơn đáp nghĩa các thương binh, gia đình liệt sĩ ở địa phương mà em biết.
5Tổng kết – dặn dò. Về làm bài tập. Chuẩn bị bài sau: Biết ơn thương binh, liệt sỹ (tiết 2). Nhận xét bài học.
Thủ công HĐNG : Cắt, dán chữ E(Tiết 1)
Tìm hiểu về đất nước, con người Việt Nam
Tìm hiểu những người con anh hùng của đất nước, của quê hương
Cảnh đẹp quê hương
Tham quan thắng cảnh quê hương
Các hoạt động chăm sóc, làm sạch, đẹp nghĩa trang liệt sĩ
I/ Mục tiêu: 
- Biết cách kẻ, cắt, dán chữ E. Kẻ, cắt, dán, được chữ E. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán tương đối phẳng.
Hs thích cắt, dán chữ.
II/ Chuẩn bị: 
 - GV: Mẫu chữ E Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ E. Giấy thủ công, thước kẻ, bút chì, kéo HS: Giấy thủ công, kéo, hồ hán, bút chì, thước kẻ.
III/ Các hoạt động:
1/Khởi động: Hát. 
2/Bài cũ: Cắt, dán chữ V. GV gọi 2 Hs lên cắt chữ V
3/Giới thiệu và nêu vấn đề: 
4/Phát triển các hoạt động.
Giáo viên
Học sinh
* Hoạt động 1: Gv hướng dẫn Hs quan sát và nhận xét.
+ Nét chữ rộng 1 ô.
+ Chữ E có nửa phía trên và nửa phía dưới giống nhau.
* Hoạt động 2: GV hướng dẫn Hs làm mẫu.
Bước 1: Kẻ chữ E.
- Lật mặt sau tờ giấy, kẻ, cắt 1 hình chữ nhật có chiều dài 5 ô, rộng 2 ô rưỡ.
Bước 2: Cắt chữ E.
Bước 3: Dán chữ E.
- Kẻ một đường chuẩn, sắp xếp chữ cho cân đối trên đường chuẩn.
- Bôi hồ đều vào mặt kẻ ô vá dán chữ vào vị trí đã định.
- Đặt tờ giấy nháp lên trên chữ vừa dán để miết cho phẳng. ( H.4)
* Hoạt động 3: Hs thực hành cắt dán chữ E.
Gv yêu cầu Hs nhắc lại và thực hiện các bước cắt dán chữ E.
- Gv nhận xét và treo tranh quy trình gấp, cắt dán chữ I, T lên bảng.
- Gv nhắc lại các bước thực hiện:
 + Bước 1: Kẻ chữ E.
 + Bước 2: Cắt chữ E.
 + Bước 3: Dán chữ E.
- Gv tổ chức cho Hs thực hiện cắt dán chữ E.
 Gv đánh giá sản phẩm thực hành của Hs.
PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải.
Hs quan sát.
Hs lắng nghe.
PP: Quan sát, thực hành.
Hs quan sát.
HS khéo tay : Kẻ, cắt, dán được chữ E. Các nét chữ thẳng và đều nhau. Chữ dán phẳng.
Hs quan sát.
PP: Luyện tập, thực hành.
Hs trả lời gồm có 3 bước.
Hs thực hành lại các bước.
Hs thực hành chữ E
Hs trưng bày các sản phẩm của mình làm được.
5.Tổng kềt – dặn dò. 
 - Về tập làm lại bài. Chuẩn bị bài sau: Cắt, dán chữ VUI VẼ (Tiết 1). Nhận xét bài học.
Hoạt động tập thể: Ca múa mừng anh bộ đội 
I/Mục tiêu:
Qua tiết sinh hoạt học sinh : Tổng kết được các hoạt động trong tuần ,rút ra bài học kinh nghiệm cho tuần tới rèn luyện tính kỷ luật trật tự Tìm hiểu và trao đổi ý kiến thé nào là một đội viên hay một nhi đồng dũng cảm 
II/Hoạt động :
1/ Đánh giá kết quả học tập và thực hiện :
Lớp trưởng chỉ đạo tổng kết các hoạt động trong tuần tổ trưởng nhận xét kết quả học tập và rèn luyện trong tuần qua. Tình hình học tập tuần qua, mức độ chuyên cần bài tập về nhà thái độ nghiêm túc trong giờ học. Ăn mặc đồng phục đầy đủ đúng qui định, khăn quàng, đầu tóc vệ sinh cá nhân vệ sinh lớp học lễ phép tôn trọng thầy cô giáo giúp đỡ bạn bè trong học tập và lao động. Xếp hàng ra vào lớp thể dục giữa giờ chấp hành những qui định chung của nhà trường và của lớp đề ra.
Lớp trưởng tổng kết đánh giá các hoạt động trong tuần. Xếp loại thi đua của tổ.
GV nhận xét tuyên dương khen thưởng cá nhân và tập thể tổ.
2/Nội dung sinh hoạt :
Cho h ọc sinh thảo luận về một đội viên hay một nhi đồng dũng cảm , nên cho nhiều học sinh phát biểu ý kiến Giáo viên tổng kết các ý kiến của học sinh 
3/ Củng cố chủ đề : Giáo viên tổng kết ý kiến chung Nhận xét tiết học Chuẩn bị chủ đề sau 

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 16 cktkn kns.doc