Tập đọc:
NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON
I. MỤC TIÊU
1. Đọc thành tiếng
* Đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó hoặc dễ làm ảnh hưởng của phương ngữ: truyền sang, loanh quanh, lén chạy, rắn rỏi, lửa đốt, loay hoay.
* Đọc trôi chảy được toàn bài thơ, ngắt nghỉ hơi đúng giữa các dòng thơ, cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả.
* Đọc diễn cảm toàn bài văn, thay đổi giọng đọc phù hợp với từng nhân vật.
2. Đọc - hiểu
* Hiểu được các từ khó trong bài: rô bốt, còng tay, ngoan cố,.
* Hiểu được nội dung bài: biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm vảu một bạn nhỏ
Tuần 13 Thứ hai ngày 3 tháng 12 năm 2007 Tập đọc: Người gác rừng tí hon I. Mục tiêu 1. Đọc thành tiếng * Đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó hoặc dễ làm ảnh hưởng của phương ngữ: truyền sang, loanh quanh, lén chạy, rắn rỏi, lửa đốt, loay hoay..... * Đọc trôi chảy được toàn bài thơ, ngắt nghỉ hơi đúng giữa các dòng thơ, cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả. * Đọc diễn cảm toàn bài văn, thay đổi giọng đọc phù hợp với từng nhân vật. 2. Đọc - hiểu * Hiểu được các từ khó trong bài: rô bốt, còng tay, ngoan cố,.... * Hiểu được nội dung bài: biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm vảu một bạn nhỏ Ii. đồ dùng dạy - học * Tranh minh hoạ trang 124, SGK (Phóng to nếu có điều kiện) * Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn, câu văn cần hướng dẫn luyện đọc III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ Hành trình của bầy ong và trả lời câu hỏi về nội dung bài. + Em hiểu câu thơ "đất nơi đâu cũng tìm ra ngọt ngào" như thế nào? + Hai dòng thơ cuối bài, tác giả muốn nói đến điều gì về công việc của bầy ong? + Nội dung chính của bài thơ là gì? - Gọi HS nhận xét bạn đọc bài và trả lời câu hỏi. - Nhận xét, cho điểm từng HS. 2. Dạy - học bài mới 2.1. Giới thiệu bài - Cho HS quan sát tranh minh hoạ và mô tả những gì vẽ trong tranh. - GV giới thiệu: Bảo vệ môi trường không chỉ là việc làm cỉa người lớn mà trẻ em cũng rất tích cực tham gia, bài tập đọc Người gác rừng tí hon sẽ kể cho các em nghe về một chú bé thông minh, dũng cảm, sẵn sàng để bảo vệ rừng.Các em cùng học bài để tìm hiểu về tình yêu rừng của cậu bé. 2.2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc - Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ của bài (2 lượt). GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS - Chú ý các lời thoại: + Hai ngày nay đâu có đoàn khách tham quan nào? (băn khoăn) + Mày đã dặn lão Sáu Bơ tối đánh xe ra bìa rừng chưa? (thì thào) + A lô, công an huyện đây (rắn rỏi) + Cháu quả là chàng gác rừmg dũng cảm(dí dỏm) - Gọi HS đọc phần chú giải - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc như sau: - 3 HS tiếp nối nhau đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời các câu hỏi - Nhận xét - HS: Tranh vẽ cuộc nói chuyện giữa một chú bé và chú công an ở rừng. Phía sau là hình ảnh các chú công an đang giải tên tội phạm. - Lắng nghe - HS: đọc bài théo trình tự : + HS1: ba em làm.....ra bìa rừng chưa? + HS2: Qua khe lá.....thu lại gỗ + HS3: Đêm ấy....chàng gác rừng dũng cảm! - 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc tiếp nối từng đoạn (đọc 2 vòng) - Theo dõi GV đọc mẫu * Toàn bài với giọng chậm rãi, nhanh hồi hộp hơn ở đoạn kể về mưu trí và hành động dũng cảm của cậu bé có ý thức bảo vệ rừng. Chuyển giọng linh hoạt phù hợp với nhân vật. + Lời cậu bé tự thắc mắc:băn khoăn + Câu hỏi cỉa tên trộm: Hạ giọng, thì thào, bí mật. + Câu trả lời của chú công an: vui vẻ * Nhấn giọng ở những từ ngữ: loanh quang, thắc mắc, đâu có, bàn bạc, lén chạy, rắn rỏi, lửa đốt, bành bạch, loay hoay, quả là, dũng cảm.... b) Tìm hiểu bài - GV chia HS thành các nhóm, yêu cầu các nhóm cùng đọc thầm, trao đổi và trả lời các câu hỏi cuối bài. - GV mời các nhóm trình bày kết quả thảo luận từng câu hỏi - Các câu hỏi: + Theo lối ba vẫn đi tuần rừng, bạn nhỏ đã phát hiện được điều gì? + Kể lại những việc làm của bạn nhỏ cho thấy: + Bạn là người thông minh + Bạn là người dũng cảm + Vì sao bạn nhỏ tự nguyện tham gia bắt bọn trộm gỗ? + Em học tập được ở bạn nhỏ điều gì? + Em hãy nêu nội dung chính của chuyện. - Ghi nội dung chính lên bảng c) Đọc diễn cảm - Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc toàn chuyện. HS cả lớp theo dõi, tìm cách đọc hay (như hướng dẫn) - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 3 +Treo bảng phụ có viết đoạn 3 + Đọc mẫu + Yêu cầu HS luyện đọc - HS trong nhóm cùng đọc thầm, trả lời câu hỏi dưới sự điều khiển của nhóm trưởng. - Mỗi câu hỏi đại diện 1 nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung và thống nhất câu trả lời. - Câu trả lời: + Theo lối ba vẫn đi tuần rừng bạn nhỏ phát hiện ra những dấu chân người lớn hẳn trên đất. Bạn thắc mắc vì hai ngày nay không có đoàn khách tham quan nào cả. Lần theo dấu chân bạn nhỏ thấy hơn chục cây to bị chặt thành từng khúc dài, bọn trộm gỗ bàn nhau sẽ dùng xe để chuyển gỗ ăn chộm vào buổi tối. +Những việc làm cho thấy bạn nhỏ rất thông minh: thắc mắc khi thấy dấu chân người lớn trong rừng. Lần theo dấu chân. Khi phát hiện ra bọn chộm gỗ thì lén chạy theo đường tắt, gọi điện thoại báo công an. + Những việc làm cho thấy bạn nhỏ rất dũng cảm: chạy đi gọi điện thoại báo công an về hành động của kẻ dấu mặt . Phối hợp với các chú công an để bắt bọn trộm gỗ. (HS tiếp nối nhau nêu ý kiến) * Vì bạn rất yêu rừng, bạn sợ rừng bị tàn phá. * Vì bạn có ý thức của một công dân. Tôn trọng và bảo vệ tài sản chung của mọi người. * Vì rừng là tài sản chung của mọi người ai cũng phải có trách nhiệm giữ gìn bảo vệ. * Vì bạn là người có trách nhiệm với tài sản chung của mọi người. + Em học tập ở bạn nhỏ: * Tinh thần trách nhiệm bảo vệ tài sản chung. Đức tính dũng cảm, sự táo bạo. * Sự bình tĩnh, thông minh khi xử trí tình huống bất ngờ. * Khả năng phán đoán nhanh, phản ứng nhanh trước tình huống bất ngờ. + Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi. - 2 HS nhắc lại nội dung chính của bài, cả lớp ghi vào vở - 3 HS đọc tiếp nối nhau đọc truyếnH cả lớp theo dõi, sau đó trao đổi để tìm cách đọc hay. + Theo dõi và tìm các từ cần nhấn giọng + 2 HS ngồi cạnh nhau cùng luyện đọc Đêm ấy, lòng em như lửa đốt. Nghe thấy tiếng bành bạch cảu xe chở trộm gỗ, em lao ra. Chiếc xe tới gần... tới gần, mắc vào sợi dây chão chăng ngang đường, gỗ văng ra. Bọn trộm đang loay hoay lượm lại gỗ thì xe công an lao tới. Ba gã trộm đứng khựng lại như rô bốt hết pin. Tiếng còng tay đã vang lên lách cách. Một chú công an vỗ vai em: - Cháu quả là chàng gác rừng dũng cảm! - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm - NHận xét, cho điểm HS 3. Củng cố dặn dò - Hỏi: Em học được điều gì từ bạn nhỏ? - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà học và soạn bài Trồng rừng ngập mặn. Rút kinh nghiệm giờ dạy: Sưu tầm thêm tài liệu về việc chặt phá rừng ở Móng Cái - 3 HS thi đọc diễn cảm đoạn văn trước lớp, cả lớp theo dõi và bình chọn bạn đọc hay - 1 HS đọc diễn cảm toàn bài Toán: ( Tiết 61) Luyện Tập chung I. Mục tiêu Giúp HS - Củng cố về phép cộng, phép trừ, phép nhân các số thập phân. - Bước đầu biêt vận dụng quy tắc nhân một tổng các số thập phân với một sô thập phân. II. Đồ dùng dạy học - Bảng số trong bài tập 4a, viết sẵn trên bảng phụ. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước. - GV nhận xét ghi điểm. 2. Dạy học bài mới 2.1. Giới thiệu bài - GV giới thiệu bài : trong giờ học toán này các em cùng làm các bài toán luyện tập về phép cộng, phép trừ, phép nhân các số thập phân. 2.2 Hướng dẫn luyện tập Bài 1 - GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi nhận xét. - HS nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học - HS đọc thầm trong SGK. - 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. a, 375,86 + 29,05 404,91 b, 80,475 - 26,827 53,648 c, 48,16 x 3,4 19264 14448 163,744 - GV gọi HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn. - GV yêu cầu 3 HS vừa lên bảng nêu rõ cách tính của mình. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV hỏi : + Muốn nhân một số thập phân với 10,100, 1000 ...ta làm thế nào ? + Muốn nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001 ...ta làm thế nào ? - GV yêu cầu HS áp dụng qui tắc trên để thực hiện nhân nhẩm. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng lớp, nếu bạn sai thì sửa lại cho đúng. - GVnhận xét và cho điểm HS. Bài 3 - GV gọi 1 HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS khá tự làm bài, sau đó hướng dẫn HS yếu kém làm bài. - Câu hỏi hướng dẫn : + Bài toán cho biết gì và hỏi gì ? + Muốn tính3,5 kg đường cùng một loại phải trả ít hơn mua 5 kg đường bao nhiêu tiền, em phải biết gì ? + Muốn tính được số tiền phải trả cho 3,5 kg đường em phải biết được gì ? + Giá của 1 kg đường tính như thế nào ? - GV gọi HS chữa bài của bạn trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS. Bài 4 - GV Yêu cầu HS tự tính phần a - HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn cả về cách đặt tính và kết quả tính. - 3 HS lần lượt nêu trước lớp. HS cả lớp theo dõi nhận xét. - HS đọc thầm đề bài trong SGK. + Muốn nhân một số thập phân với 10,100, 1000 ...ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải một, hai, ba,.. chữ số. + Muốn nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001...ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái một, hai, ba,.. chữ số. - 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một phần, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. a, 78,29 x 10 = 782,9 78,29 x 0,1 = 7,829 b, 265,307 x 100 = 26530,7 265,307 x 0,01 = 2,65307 c, 0,68 x 10 = 6,8 0,68 x 0,1 = 0,068 - 1 HS nhận xét bài làm của bạn, HS cả lớp theo dõi,bổ sung ý kiến, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. - 1 HS đọc đề toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Bài giải Giá của một cân đường là : 38 500 : 5 = 7700 (đồng) Số tiền phải trả để mua 3,5 kg đường là 7700 x 3,5 = 26950 (đồng) Mua 3,5 kg đường phải trả ít hơn mua 5 kg đường là : 38 500 - 26950 = 11550 (đồng) Đáp số : 11550 đồng Bài giải 3,5 kg ít hơn 5 kg là : 5 - 3,5 = 1,5 (kg) Giá tiền 1 kg đường là : 38 500 : 5 = 7700 (đồng) Số tiền phải trả để cho 3,5 kg đường ít hơn số tiền phải trả 5 kg là : 7700 x 1,5 = 11550 (đồng) Đáp số : 11550 đồng - 1 HS nhận xét bài làm của bạn, HS cả lớp theo dõi và tự kiểm tra bài của mình. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập để hoàn thành bảng số sau : a b c (a+b) x c a x c + b x c 2,4 3,8 1,2 (2,4 +3,8 ) x 1,2 = 6,2 x 1,2 = 7,44 2,4 x 1,2 + 3,8 x 1,2 = 6,88 + 4,56 = 7,44 6,5 2,7 0,8 (6,5 + 2,7) x 0,8 = 9,2 x 0,8 = 7,36 6,5 x 0,8 + 2,7 x 0,8 = 5,2 + 2,16 = 7,36 - GV gọi HS chữa bài của bạn trên bảng lớp. - GV hướng dẫn ... thập phân cho 10 và nhân một số thập phân với 0,1 ? - Em có nhận xét gì về cách làm bài khi chia một số thập phân cho 100 và nhân một số thập phân với 0,01 ? Bài 3 - Gọi HS đọc đề bài - Yêu cầu HS tự làm bài - GV nhận xét ghi điểm. 3 Củng cố dặn dò - GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị . Rút kinh nghiệm giờ dạy: - Học sinh thực hành tốt. - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi nhận xét. - HS nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp. 213,8 13 38 80 0 10 21,38 - HS nhận xét theo sự hướng dẫn của GV. - HS nêu : + Số bị chia là 213,8 + số chia là 10 + thương là 21,38 + Nếu chuyển dấu phẩy của 213,8 sang bên trái một chữ số thì ta được số 21,38. + Chuyển dấu phẩy của 213,8 sang bên trái một chữ số thì ta được số thương của 213,8 ; 10 = 21,38. - Khi muốn chia một số thập phân cho 10 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái một chữ số. - Khi muốn chia một số thập phân cho 100 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái hai chữ số. - 3 đến 4 HS nêu trước lớp, HS cả lớp học thuộc quy tắc tại lớp. - HS tính nhẩm, sau đó tiếp nối nhau đọc kết quả trước lớp, mỗi HS làm 2 phép tính. - 2 HS làm bài trên bảng lớp, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. a, = 1,29 = 1,29 b, 1,234 = 1,234 c, 0,57 = 0,57 d, 0,876 = 0,876 - HS nhận xét bài làm của bạn, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng. - 4 HS lần lượt nêu trước lớp, mỗi HS nêu 2 phép tính của mình. - Khi thực hiện chia một số thập phân với 0,1 ta đều chuyển dấu phẩy của số thập phân đó sang bên trái một chữ số. - Khi thực hiện chia một số thập phân với 0,01 ta đều chuyển dấu phẩy của số thập phân đó sang bên trái hai chữ số. - HS đọc đề toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề toán trong SGK. - 1 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Bài giải Số tấn gạo đã lấy đi là : 537,25 : 10 = 53,27 (tấn) Số tấn gạo còn lại trong kho là : 537,25 - 53,27 = 483,525 (tấn) Đáp số : 483,525 - HS lắng nghe. - HS chuẩn bị bài sau bài sau. Tập làm văn: luyện tập tả người (Tả ngoại hình) I. Mục tiêu * Củng cố kiến thức về đoạn văn * Viết đoạn văn tả ngoại hình của một người mà em thường gặp dựa vào dàn ý đàn ý đã lập. Ii. đồ dùng dạy - học HS chuẩn bị dàn ý bài văn tả một người mà em thường gặp. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ - Chấm dàn ý bài văn tả người mà em thường gặp - Nhận xét bài làm HS 2. Dạy - học bài mới 2.1 Giới thiệu bài: - GV nêu: Tiết học trước các em đã lập dàn ý bài văn tả một người mà em thường gặp. Tiết học hôm nay các em chuyển một phần dàn ý thành đoạn văn tả người - 5 HS mang vở để GV chấm bài tập ở nhà. - HS nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học. 2.2. Hướng dẫn làm bài tập - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Gọi HS đọc phần Gợi ý. - yêu cầu HS đọc phần tả ngoại hình trong dàn ý sẽ chuyển thnàh đoạn văn. - Gợi ý HS: Đây chỉ là một đoạn văn miêu tả ngoại hình nhưng vẫn phải có câu mở đoạn văn. Phần thân đoạn nên đủ, đúng, sinh động những nét tiêu biểu về ngoại hình, thể hiện được thái độ của em với người đó. Các câu trong đoạn văn cần sắp xếp hợp lý. Câu sau làm rõ ý cho câu trước. Trong đoạn văn em có thể tả một số nét tiêu biểu về ngoại hình nhân vật cũng có thể tả riêng một nét tiêu biểu của ngoại hình. - Yêu cầu HS tự làm bài. GV đi giúp đỡ những HS gặp khó khăn. - Gọi HS làm ra giấy, dán lên bảng, đọc đoạn văn, GV cùng HS cả lớp nhận xét, sửa chữa để có đoạn văn hoàn chỉnh. - Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn mình viết. GV chú ý sửa lỗi diễn đạt, dùng từ (nếu có) cho HS - Nhận xét cho điểm HS làm đạt yêu cầu. - 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp cùng nghe. - 4 HS nối tiếp nhau đọc phần tả ngoại hình. - 2 HS viết bài vào giấy khổ to, HS cả lớp làm bài vào vở. - Nhận xét, bổ sung cho bạn. - 3 đến 5 HS đọc đoạn văn của mình. Ví dụ: (1) Cô nương còn rất trẻ. Cô năm nay khoảng hơn ba mươi tuổi. Dáng cô thon thả, làn tóc mượt mà xõa ngang lưng tô thêm vẻ mềm mại, uyển chuyển vốn có. Trên gương mặt trái xoan trắng hồng của cô nổi bật lên đôi mắt to, đen, trong sáng với ánh nhìm ấm áp, tin cậy. Chiếc mũi cao, thanh tú trông cô rất có duyên. Mỗi khi cô cười để lộ hàm răng trắng ngà , đều tăm tắp. (2) Em rất quý bạn Tuấn. Tuấn bằng tuổi em nhưng cậu ta bé hơn chúng bạn cùng lứa một chút. Cách ăn mặc sạch sẽ, gọn gàng làm cho vóc dáng của cậu cứng cáp hơn. Mái tóc ngắn để lộ vầng trán thông minh và khuôn mặt khôi ngô, tuấn tú. Đôi mắt Tuấn sáng ngời, ẩn dưới đôi chân mày đen nhánh. Tuấn gây được cảm tình với mọi người gnay từ cái nhìn đầu tiên bởi cái miệng rất có duyên của cậu. 3. Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết đoạn văn nếu chưa đạt và xem lại hình thức trình bày một lá đơn. Rút kinh nghiệm giờ dạy: - Học sinh chưa chuẩn bị dàn ý tốt nên còn lúng túng trong viết văn Khoa học: Đá vôi I. mục tiêu - Kể được một số vùng núi đá vôi, hang động ở nước ta. - Nêu dược ích lợi của đá vôi. - Tự làm thí nghiệm để phát hiện ra tính chất của đá vôi. II. Đồ dùng dạy- học - HS sưu tầm các tranh ảnh về hang, động đá vôi. - Hình minh họa SGK trang 54. - Một số hòn đá, đá vôi nhỏ, giấm đựng trong các lọ nhỏ, bơm tiêm. III.Các hoạt động dạy - học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động dạy Hoạt động khởi động -Kiểm tra bài cũ: GV gọi 3 học sinh lên bảng trả lời câu hỏi về nội dung bài trước, sau đó cho điểm từng học sinh. -Gọi HS giới thiệu tranh ảnh về các hang động mà mình sưu tập được. - Giới thiệu: ở nước ta có rất nhiều hang động, núi đá vôi. Đó là những vùng nào? đá vôi có những tính chất và ích lợi gì? chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. -3 Hs lên bảng lần lượt trả lưòi các câu hỏi: +) HS1: Hãy nêu tính chất của nhôm và hợp chất của nhôm? +)HS2: Nhôm và hợp kim của nhôm dùng để làm gì? +) HS3: Khi sử dụng những đò dung bằng nhôm cần lưu ý điều gì? -3 đến 5 Hs giới thiệu mà tranh ảnh mà mình sưu tầm. -Lắng nghe. Hoạt động 1: Một số vùng núi đá vôi ở nước ta -Yêu cầu học sinh quan sát hình minh họa trang 54 SGk, đọc tên các vùn núi đá vôi đó. -Hỏi: Em còn biết vùng nào nước ta có nhiều đá vôi và núi đá vôi. -Kết luận: ở nước ta có rất nhiều vùng núi đá vôi và hang động, di tích lịch sử. -3Hs nối tiếp nhau đọc. -Tiếp nối nhau kể những địa danh mà mình biết. +) Động Hương Tích ở Hà Tây. +) Vịnh hạ Long ở Quảng Ninh. +) Hang động Phong Nha_Kẻ Bàng ở Quảng Bình. +) Núi Ngũ Hành Sơn ở Đà Nẵng. +) Tỉnh NInh Bình có nhiều dãy đá vôi. -Lắng nghe. Hoạt động 2: Tính chất của đá vôi -Tổ chức cho Hs hoạt động theo nhóm, cùng làm thí nghiệm như sau: *) Thí nghiệm 1: +) Giao cho mỗi nhóm một hòn đá cuội và hòn đá vôi. +) Yêu cầu: Cọ xát 2 hòn đá với nhau, quan sát cọ xát và nhận xét. +) Gọi một nhóm mô tả hiện tượng và kết quả thí nghiệm kết quả nhóm khác bổ sung. -Thí nghiệm 2: +) Dùng kim tiêm hút giấm trong lọ. +) NHỏ giấm vào trong hòn đá vôi và hòn đá cuội. +) Quan sát và mô tả hiện tượng xẩy ra. -Qua 2 thí nghiệm trên, em thấy đá vôi có những tính chất gì? -Kết luận: Qua thí nghiệm trên chứng tỏ: Đá vôi không cứng lắm có thể làm vỡ vụn. Trong giám chua có axít, trong giấm chua có axít, đá vôi có tác dụng với axxits tạo ra một số chất khác và khí các_bô_níc bay lên tạo thành bọt, có những tính chất như vậy nên đá vôi có nhiều ích lợi trong đời sống. - 4 Hs ngồi 2 bàn trên dưới tạo thành 1 nhóm cùng làm thí nghiệm theo hướng dẫn. -Thí nghiệm 1: +)Khi cọ xát 1 hòn đá cuội vào 1 hòn đá vôi thì có hiện tượng: Chỗ cọ xát hòn đá vôi bị mài mòn, chỗ cọ xát hòn đá cuội có mầu trắng, đó là vụn của đá vôi. +) Kết luận: Đá vôi mềm hơn đá cuội. -Làm thí nghiệm theo hướng dẫn. +) Hiện tượng: Trên hòn đá vôi có sủi bọt và có khói bay lên, trên hòn đá cuội không có phản ứng gì, giấm bị chảy đi. -HS nêu: Đá vôi không cứng lắm, dễ bị mòn, khi nhỏ giấm vào thì sủi bọt. -Kết luận. Hoạt động 3: ích lợi của đá vôi -Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi: Đá vôi được dùng để làm gì? -Gọi HS trả lời câu hỏi. GV ghi nhanh lên bảng. -Kết luận: Có nhiều loại đá vôi. Đá vôi có nhiều ích lợi trong đời sống. Đá vôi được dùng để lát đường, xây nhà, nung vôi, sản xuất xi măng, làm phấn viết, tạc tượng, làm mặt bàn ghế, đồ lưu niệm, ốp lát, trang hoàng trong nhà ở, các công trình văn hóa, nghệ thuật -2HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận câu hỏi. -Tiếp nối nhau trả lời. -Đá vôi dùng để: Nung vôi, lát đường, xây nhà, sảm xuất xi măng, làm phấn viết, tạc tượng, tạc đồ lưu niệm. -lắng nghe. Hoạt động kết thúc -Hỏi: Muốn biết một hòn đá có phải là đá vôi hay không, ta làm thế nào? - Nhận xét câu trả lời của HS. - Nhận xét tiết học, khen ngợi học sinh hiểu biết, tích cực tham gia xây dựng bài. - Dặn học sinh về nhà học thuộc mục bạn cần biết, ghi vào vở và chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm giờ dạy: - Học sinh chuẩn bị bài chu đáo, giờ học sôi nổi. -Muốn biết một hòn đá có phải là đá vôi hay không ta có thể cọ xát vao hòn đá khá hoặc nhỏ lên đá vài giọt giấm và a-xits loãng. Âm nhạc: ôn tập bài hát: ước mơ - tập đọc nhạc: TĐN số 4 ( GV chuyên soạn và giảng ) Sinh hoạt: Nhận xét tuần 13 I/ Mục tiêu: - Học sinh nhận thấy được ưu nhược điểm của tuần qua và đề ra phương hướng hoạt động cho tuần tới. II/ Nội dung: 1. Cán sự nhận xét. 2. Giáo viên nhận xét: A, ưu điểm: - Đi học đều, đứng giờ, sinh hoạt 15 phút đầu giờ đúng lịch, mặc đồng phục đúng quy định. - Vệ sinh cá nhân sạch sẽ. - Học và làm bài trước khi đến lớp, trong giờ hăng hái giơ tay phát biểu xây dựng bài. - Chăm ngoan, đoàn kết giúp đỡ bạn bè. B, Tồn tại: - Một số em còn đi học muộn, trong giờ sinh hoạt 15 phút đầu giờ chưa nghiêm túc, mặc đồng phục chưa gọn gàng. - Vệ sinh chung chưa sạch, đặc biệt là khi đi vệ sinh nhiều em quên không khoá vòi nước lại. - Về nhà nhiều em không chịu học thuộc bài ở nhà, không làm bài tập trước khi đến lớp, quên đồ dùng, trong giờ học còn nói chuyện riêng và làm việc riêng như: Hoàn, Trần Sơn, Dương Sơn, Hoàng, III/ Phương hướng tuần tới. - Phát huy ưu điểm. - Khắc phục tồn tại. - Phát động phong trào thi đua tuần học tốt chào mừng ngày 22/12 - Tập kể chuyện chuẩn bị cho hội thi " Chúng em kể chuyện Bác Hồ "
Tài liệu đính kèm: