Tập đọc
CÔNG VIỆC ĐẦU TIÊN
I. MỤC TIÊU
1. Đọc thành tiếng
ã Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn cho ảnh hưởng của phương ngữ:
- PB: Rải truyền đơn, bồn chồn, lục đục, rầm rầm, lần sau .
ã Đọc chôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả.
ã Đọc diễn cảm toàn bài, thay đổi giọng linh hoạt phù hợp với từng nhân vật.
2. Đọc - hiểu
ã Hiểu các từ ngữ khó trong bài: Chú giải về bà Nguyễn Thị Định và các từ: Truyền đơn, chớ, rủi, lính mã tà, thoát li, .
ã Hiểu nội dung bài: Bài văn nói lên nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho cách mạng.
Tuần 31 Thứ hai ngày 21 tháng 4 năm 2008 Tập đọc Công việc đầu tiên I. Mục tiêu Đọc thành tiếng Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn cho ảnh hưởng của phương ngữ: PB: Rải truyền đơn, bồn chồn, lục đục, rầm rầm, lần sau ... Đọc chôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả. Đọc diễn cảm toàn bài, thay đổi giọng linh hoạt phù hợp với từng nhân vật. Đọc - hiểu Hiểu các từ ngữ khó trong bài: Chú giải về bà Nguyễn Thị Định và các từ: Truyền đơn, chớ, rủi, lính mã tà, thoát li, ... Hiểu nội dung bài: Bài văn nói lên nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho cách mạng. II. Đồ dùng dạy - học Tranh minh họa trang 126, SGK (phóng to nếu có điều kiện). Bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ - Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc bài Tà áo dài Việt Nam và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Gọi HS nhận xét bạn đọc bài và trả lời câu hỏi. - Nhận xét, cho điểm từng HS 2. Dạy - học bài mới 2.1. Giới thiệu bài - Cho HS quan sát tranh minh hoạ và mô tả những gì vẽ trong tranh. - Giới thiệu: Người thiếu niên trong tranh chính là bà Nguyễn Thị Định. Bà sinh năm 1920 mất năm 1992. Bà là người phụ nữ Việt Nam đầu tiên được phong Thiếu tướng và giữ trọng trách Phó tư lệnh quan giải phóng miền Nam. Theo trích đoạn hồi kí của bà, chúng ta hiểu được công việc đầu tiên của bà nhé! 2.2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. a) Luyện đọc - Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc toàn bài (2 lượt). GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS (nếu có). - Gọi 1 HS đọc phần Chú giải. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Gọi HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu toàn bài. - 3 HS nối tiếp nhau đọc bài và lần lượt trả lời từng câu hỏi theo SGK. - Nhận xét. - HS: Tranh vẽ một thiếu niên vừa cắp rổ cá vừa rải những mảnh giấy nhỏ trên đường trong lúc tờ mờ sáng. - Lắng nghe. - HS đọc bài theo trình tự: + HS 1: Một hôm ... không biết giấy gì. + HS 2: Nhận công việc ... chạy rầm rầm. + HS 3: Về đến nhà ... nghe anh! - 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe. - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc nối tiếp từng đoạn (đọc 2 vòng). - 2 HS đọc toàn bài trước lớp. - Theo dõi. b) Tìm hiểu bài - GV chia HS thành các nhóm, yêu cầu các nhóm cùng đọc thầm, trao đổi và trả lời các câu hỏi cuối bài. - GV mời các nhóm trình bày kết quả thảo luận từng câu hỏi. - Các câu hỏi: + Công việc đầu tiên anh Ba giao cho chị út là gì? + Trâm trạng của chị út như thế nào khi lần đầu tiên nhận công việc này? + Những chi tiết nào cho em biết điều đó? + Chị út đã nghĩ ra cách gì để rải hết truyền đơn? + Vì sao chị út muốn được thoát li? + Nội dung chính của bài văn là gi? + Ghi nội dung chính của bài c) Đọc diễn cảm - Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc toàn bài. HS cả lớp theo dõi, tìm cách đọc hay. - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn Anh lấy từ mái nhà... khong biết giấy gì: + Treo bảng phụ có viết đoạn văn. + Đọc mẫu. + Yêu cầu HS đọc diễn cảm. - HS trong nhóm cùng đọc thầm, trả lời câu hỏi dưới sự điều khiển của nhóm trưởng. - Mỗi câu hỏi đại diện 1 nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung và thống nhất câu hỏi. - Câu trả lời: + Công việc đầu tiên anh Ba giao cho chị út là đi giải truyền đơn. + Chị út hồi hộp, bồn chồn. + Chị thấy trong người cứ bồn chồn, thấp thỏm, đêm ngủ không yên, lục đục dạy từ nửa đêm ngồi nghĩ cách giấu truyền đơn. + Ba giờ sáng, chị giả đi bán cá như mọi hôm. Tay bê rổ cá, bó truyền đơn giắt trên lưng quần. Chị rảo bước, truyền đơn cứ từ từ rơi xuống đất. Gần đến chợ thì vừa hết, trời cũng vừa sáng tỏ. + Vì chị út rất yêu nước, ham hoạt động, chị muốn làm thật nhiều việc cho cách mạng. + Bài văn kể về lòng nhiệt thành của bà Nguyễn Thị Định. Bà là một phụ nữ yêu nước, dũng cảm, muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho cách mạng. - 2 HS nhắc lại nội dung chính. - 3 HS nối tiếp nhau đọc bài. HS cả lớp theo dõi, sau đó trao đổi để tìm cách đọc hay. + Theo dõi, đánh dấu chỗ nhấn giọng, ngắt giọng. + 2 HS ngồi cạnh nhau cùng luyện đọc. Anh lấy từ mái nhà xuống bó giấy lớn, rồi hỏi tôi: - út có dám rải truyền đơn không? Tôi vừa mừng vừa lo, nói - Được nhưng rải thế nào anh phải chỉ vẽ, em mới làm được chớ! Anh Ba cười, rồi dặn dò tôi tỉ mỉ. Cuối cùng, anh nhắc: - Rủi địch nó bắt em tận tay thì em một mực nói rằng / có một anh bảo đây là giấy quảng cáo thuốc. Em không biết chữ nên không biết giấy gì. - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm. - Nhận xét, cho điểm HS. 3. Củng cố, dặn dò - Hỏi: Em biết gì về bà Nguyễn Thị Định? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài và soạn bài Bầm ơi. - 3 HS thi đọc diễn cảm đoạn văn trước lớp, cả lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc hay. - 1 HS đọc diễn cảm toàn bài. - 2 HS nên lại. - HS lắng nghe. - HS chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Toán Tiết 151 - Phép trừ I. Mục tiêu Giúp HS củng cố về: - Kĩ năng thực hành phép trừ số tự nhiên, các phân số, các số thập phân. - Vận dụng phép trừ để giải các bài toán tìm thành phần chưa biết của phép tính, các bài toán có lời văn. II. Các hoạt động dạy và học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ - GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 3 và 4 của tiết trước. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 2. Dạy học bài mới 2.1. Giới thiệu bài - GV: Trong tiết học toán này chúng ta cùng tìm cách tính chu vi hình tròn. 2.2. Ôn tập về các thành phần và các tính chất của phép trừ - GV viết lên bảng công thức của phép cộng: a - b = c - GV yêu cầu HS: + Em hãy nêu tên gọi của phép tính trên bảng và tên gọi của các thành phần trong phép tính đó. + Một số trừ đi chính nó thì được kết quả là bao nhiêu ? + Một số trừ đi 0 bằng mấy ? - GV nhận xét câu trả lời của HS, sau đó yêu cầu HS mở SGK và đọc phần bài đọc phần bài đọc về phép cộng. 2.3. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. - GV hỏi: Muốn thử lại để kiểm tra kết quả của một phép trừ có đúng hay không chúng ta làm như thế nào ? - GV yêu cầu HS làm bài. - GV mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán và tự làm bài. - GV mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Củng cố dặn dò ? Qua tiết học ngày hôm nay các em đã được ôn tập và củng cố nững kiến thức gì. - GV nhận xét giờ học. - Hướng dẫn HS chuẩn bị bài giờ sau. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi nhận xét. - Nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học. - HS đọc phép tính. - HS trả lời. + HS : a - b = c là phép trừ, trong đó a là số bị trừ, b là số trừ, c là hiệu, a - b cũng là hiệu. + Một số trừ đi chính nó thì bằng 0. + Một số trừ đi 0 bằng chính nó. - HS mở SGK trang 159 và đọc bài trước lớp. - HS đọc đề bài trong SGK. - HS : Muốn thử lại để kiểm tra kết quả của một phép trừ có đúng hay không chúng ta lấy hiệu vừa tìm được cộng với sô trừ, nếu có kết quả là số bị trừ thì phép tính đúng, nếu không là phép tính sai. - 3 HS lên bảng làm 3 phần a, b, c của bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - 1 HS nhận xét, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng. Cả lớp theo dõi, thống nhất bài làm đúng như sau: a, x + 5,84 = 9,16 x = 9,16 - 5,84 x = 3,32 b, x - 0,35 = 2,55 x = 2,55 + 0,35 x = 2,9 - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập, sau đó 1 HS đọc bài trước lớp để chữa bài, 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. Bài giải Diện tích trồng hoa là : 540,8 - 385,5 = 155,3 (ha) Diện tích trồng lúa và đất trồng hoa là: 540,8 + 155,3 = 696,1 (ha) Đáp số : 696,1 ha - HS lắng nghe. - HS chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Khoa học Ôn tập : Thực vật và động vật I, Mục tiêu - Giúp HS : - Tự hệ thống lại các kiến thức về một số hình thức sinh sản của thực vật và động vật. - Ôn tập lại kiến thức về một số loài hoa thụ phấn nhờ gió, một số loài hoa thụ phấn nhờ côn trùng. - Nói về một số loài động vật để trứng, một số loài động vật đẻ con. II. Đồ dùng dạy học - Phiếu học tập cá nhân. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động khởi động - Kiểm tra bài cũ + GV gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi về nội dung bài 60 + Nhận xét, cho điểm HS - 3 HS lên bảng lần lượt trả lời các câu hỏi sau: + Nói lên những điều em biết về hổ. + Nói lên những điều em biết về hươu. + Tại sao khi hươu con mới khoảng 20 ngày tuổi, hươi mẹ đã dạy con tập chạy ? - Giới thiệu bài : Thực vật và động vật đều có khả năng sinh sản để duy trì nòi giống, tạo nên sự cân bằng sinh thái cho Trái Đất của chúng ta. Bài học hôm nay các em cùng ôn lại các kiến thức về sự sinh sản của thực vật và động vật. Hoạt động chủ yếu - GV chuẩn bị phiếu học tập cá nhân và phát cho từng HS. GV yêu cầu HS hoàn thành phiếu trong khoảng 15 phút. - GV viết các biểu điểm lên bảng. - GV gọi HS chữa bài, 2 HS ngồi cùng bàn đổi phiếu cho nhau để chữa bài và dựa vào biểu điểm trên bảng để chấm bài cho bạn. - GV thu bài, kiểm tra việc chữa bài, chấm bài của HS. - Nhận xét bài làm của HS. Phiếu học tập Ôn tập : Thực vật và động vật Họ và tên ........................... Lớp ................... 1. Chọn các từ trong ngoặc (sinh dục, nhị, sinh sản, nhuỵ) để điền vào chỗ .... trong các câu cho phù hợp. Hoa là cơ quan ......................... của những loài thực vật có hoa. Cớ quan ............... đực gọi là ..................... ... iểm đãn bộc lộ những phẩm chất đáng quý. ii. đồ dùng dạy học Tranh minh hoạ trang 139 SGK. iii. các hoạt động dạy và học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS kể lại một việc làm tốt của bạn em. - Gọi HS dưới lớp nhận xét bạn kể chuyện. - Nhận xét, cho điểm từng HS. 2. Dạy - học bài mới 2.1. Giới thiệu bài GV nêu: Trong cuộc sống của chúng ta có rất nhiều những con người dũng cảm, dám xả thân vì bạn như út Vịnh, Nguyễn Bá Ngọc.... Câu chuyện Nhà vô địch mà các em nghe kể hôm nay kể về nhà vô địch nào? Các em cùng nghe câu chuyện. 2.2. Hướng dẫn kể chuyện a) GV kể chuyện - Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ. - GV kể lần 1, yêu cầu HS nghe và ghi lại tên các nhân vật trong truyện. - Yêu cầu HS đọc tên các nhân vật ghi được, GV ghi nhanh lên bảng. - GV kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ. - Yêu cầu HS nêu nội dung chính của mỗi tranh. b) Kể trong nhóm - Yêu cầu HS kể nối tiếp từng tranh bằng lời kể của người kể chuyện và trao đổi với nhau bằng cách trả lời 3 câu hỏi trong SGK. - Yêu cầu HS kể trong nhóm bằng lời của Tôm Chíp toàn bộ câu chuyện. c) Kể trước lớp - Gọi HS thi kể nối tiếp -Gọi HS kể toàn bộ truyện bằng lời kể của người kể chuyện. - Gọi HS kể toàn truyện bằng lời kể của Tôm Chíp. - Gợi ý HS dưới lớp đặt câu hỏi cho bạn kể chuyện. - GV hỏi để giúp HS hiểu rõ nội dung câu chuyện + Em thích nhất chi tiết nào trong truyện? Vì sao? + Nguyên nhân nào dẫn đến thành tích bất ngờ của Tôm Chíp? + Câu chuyện có ý nghĩa gì? - Nhận xét, cho điểm HS kể tốt, hiểu nội dung ý nghĩa truyện. 3. Củng cố, dặn dò - Hỏi: Em có nhận xét gì về nhân vật Tôm Chíp? Qua nhân vật này em hiểu được điều gì? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau. - 2 Hs nối tiếp nhau kể chuyện - Nhận xét. - Lắng nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học. - Quan sát - Các nhân vật: chị Hà, Hưng Tồ, Dũng Béo, Tuấn Sứt, Tôm Chíp. - Nối tiếp nhau phát biểu. - HS kể trong nhóm. - 2 nhóm HS thi kể. - 2 HS kể toàn truyện. - 2 HS kể toàn truyện + Trả lời theo ý mình. + Một bé trai đang lăn theo bờ xuống mương nước, Tôm Chíp nhảy qua mương để giữ đứa bé lại. + Câu chuyện khen ngợi Tôm Chíp đã dũng cảm, quên mình cứu người bị nạn, trong tình huống nguy hiểm đã bộ lộ những phẩm chất đáng quý. - Trả lời câu hỏi. - Lắng nghe và chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Luyện từ và câu ôn tập về dấu câu i. Mục tiêu Giúp HS: - Ôn tập kiến thức về dấu hai chấm, tác dụng của dấu hai chấm - Thực hành sử dụng dấu hai chấm ii. đồ dùng dạy học Bảng phụ. iii. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 3 HS lên bảng. Mỗi HS đặt 1 câu có dấu phẩy và nêu tác dụng của dấu phẩy đó. - Gọi HS đứng tại chỗ đọc đoạn văn nói về các hoạt động trong giờ ra chơi ở sân trường và nêu tác dụng của mỗi dấu phẩy được dùng trong đoạn văn. - Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng. - Nhận xét, cho điểm từng HS. 2. Dạy - học bài mới. 2.1. Giới thiệu bài GV nêu: Dấu câu có tác dụng rất quan trọng trong khi viết. Bài văn hôm nay các em cùng ôn tập về dấu hai chấm. 2.2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập - Hỏi: + Dấu hai chấm dùng để làm gì? + Dấu hiệu nào giúp ta nhận ra dấu hai chấm dùgn để báo hiệu lời nói của nhân vật? - Nhận xét câu trả lời của HS. - Kết luận về tác dụng của dấu hai chấm và treo bảng phụ có ghi qui tắc. - Nêu : Từ kiến thức về dấu hai chấm đã học, các em tự làm bài tập 1. - Gọi HS chữa bài. - Kết luận lời giải đúng. - 3 HS đặt câu. - 2 HS đứng tại chỗ đọc đoạn văn. - Nhận xét bài làm của bạn đúng / sai, nếu sai thì sửa lại cho đúng. - HS lắng nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học. - 1 HS đọc thành tiếng cho HS cả lớp nghe. - Trả lời: + Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận câu đứng trước nó là lời nói của một nhân vật hoặc là lời giải thích cho bộ phận đứng trước. + Khi báo hiệu lời nói của nhân vật, dấu hai chấm được dùng phối hợp với dấu ngoặc kép hay dấu ghạch đầu dòng. - Lắng nghe, sau đó 2 HS đọc phần ghi nhớ về dấu hai chấm trên bảng phụ. - HS tự vào vở bài tập. - 2 HS nối tiếp nhau chữa bài, HS cả lớp nhận xét bổ sung. a) Một chú công an vỗ vai em: - Cháu quả là chàng gác rừng dũng cảm! Dấu hai chấm đặt ở cuối câu để dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật. b) Cảnh vật xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn: hôm nay tôi đi học. Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời giải thích cho bộ phận đứng trước. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi Hs làm bài trên bảgn nhóm treo bảng, đọc bài, yêu cầu Hs cả lớp nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. - Gọi HS giải thích vì sao em lại đặt dấu hai chấm vào vị trí đó trong câu. - Nhận xét, khen ngợi HS giải thích đúng, hiểu bài. Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu và mẩu chuyện Chỉ vì quên một dấu câu. - Tổ chức cho HS làm bài tập theo cặp. - Gọi HS phát biểu ý kiến, yêu cầu HS khác bổ sung. - Nhận xét câu trả lời của HS. 3. Củng cố, dặn dò - Hỏi: dấu hai chấm có tác dụng gì ? Nếu dùng sai dấu câu sẽ có tác hại gì ? - GV nhận xét tiết học. - Hướng dẫn HS về nhà học bài ở nhà và chuẩn bị bài sau. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - 3 HS làm trên bảng nhóm. Mỗi HS chỉ làm 1 câu. HS cả lớp làm vào vở bài tập. - 3 HS nối tiếp nhau báo cáo kết quả làm việc. HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn đúng / sai, nếu sai thì sửa lại cho đúng. - 3 HS nối tiếp nhau giải thích. HS cả lớp theo dõi, bổ sung bài làm đúng. a, Thằng giặc cuống cả chân Nhăn nhó kêu rối rít: - Đồng ý là tao chết Vì câu sau là câu nói trực tiếp của nhân vật nên dấu hai chấm phải được đặt ở cuối câu trước. b, Tôi đã ngửa cổ...cầu xin: "Bay đi diều ơi, Bay đi" Vì câu sau là lời nói trực tiếp của nhân vật nên dấu phẩy phải được đặt ở cuối câu trước. c, Từ Đèo Ngang ... thiên nhiên kì vĩ : Phía Tây là dãy Trường Sơn trùng điệp, phía Đông là... Vì bộ phận đứng sau là lời giải thích cho bộ phận đứng trước. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, làm bài. - 2 HS nối tiếp nhau chữa bài. HS khác nhận xét bài làm của bạn đúng / sai, nếu sai thì sửa lại cho đúng. + Người bán hàng hiểu lầm ý của khách là "nếu còn chỗ trên thiên đàng" nên ghi trong băng khăn tang "Kính viếng bác X. Nếu còn chỗ linh hồn bác sẽ được lên thiên đàng" + Để người bán hàng khỏi bị hiểu lầm, ông khách cần ghi thêm dấu hai chấm vào câu như sau: Xin ông làm ơn ghi thêm nếu còn chỗ : Linh hồn bác sẽ được lên thiên đường. - 2 HS lần lượt nêu trước lớp. - HS lắng nghe. - HS chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Âm nhạc Thứ sáu ngày 27 tháng 4 năm 2007 Toán Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Tập làm văn Tả cảnh (Kiểm tra viết) I. Mục tiêu - Thực hành viết bài văn tả cảnh. - Bài viết đúng nội dung, yêu cầu của đề bài mà HS lựa chọn, có đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài. - Lời văn tự nhiên, chân thật, biết cách sử dụng nhiều giác quan khi quan sát, biết cách dùng các từ ngữ, hình ảnh so sánh nhân hoá thể hiện được vẻ đẹp của cảnh và tình cảm của mình đối với cảnh vật. Diễn đạt tốt, mạch lạc. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ viết sẵn đề bài cho HS lựa chọn. III. Các hoạt động dạy chủ yếu 1. Kiểm tra bài cũ Kiểm tra giấy bút của HS. 2. Thực hành viết - Gọi HS đọc 4 đề bài trên tả cảnh - Nhắc HS: Các em đã học về cấu tạo của văn tả cảnh, luyện tập về viết đoạn văn tả cảnh, cách mở bài gián tiếp, trực tiếp, cách kết bài mở rộng, tự nhiê. Từ các kĩ năng đó. Em hãy viết bài văn tả cảnh. - HS viết bài. - Thu, chấm một số bài. - Nêu nhận xét chung. 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét về ý thức làm bài của HS. - Dặn HS về nhà chuẩn bị tiết tập làm văn Ô tập tả người. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Khoa học Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Mĩ thuật Sinh hoạt tuần 32 I. Mục tiêu - Nhận xét đánh giá chung tình hình tuần 31. - Đề ra phương hướng kế hoạch tuần 33. II. Lên lớp 1. Các tổ trưởng báo cáo. 2. Lớp trưởng sinh hoạt. 3. GV chủ nhiệm nhận xét - Một số HS còn nghỉ học không lý do.......................... - Về nề nếp đạo đức : đi học đúng giờ, ra vào lớp nghiêm túc. - Ngoan ngoãn lễ phép. Bên cạnh đó một số em chưa ý thức hay nói tục chửi bậy : - Vệ sinh : + Lớp học sạch sẽ gọn gàng. + Vệ sinh sân trường chưa sạch, thiếu ý thức, ăn quà còn vứt rác bừa bãi. - Hoạt động đội : Chưa nhanh nhẹn, hoạt động giữa giờ còn lề mề, chưa nghiêm túc, trong hàng còn đùa nhau. 4. Kế hoạch tuần 32 - Thực hiện tốt nề nếp học tập và đội - Chuẩn bị kiểm tra công tác đội. - Kèm HS yếu kém. - Khắc phục tồn tại tuần 31. - Ôn tập kiểm tra cuối năm. ---------------------------------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: