Tập đọc:
SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A - PÁC -THAI
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Biết đọc đúng các tiéng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu, các cụm từ, nhấn giọng ở những số liệu, thông tin về chính sách đối sử bất công với người da đen, thể hiện sự bất bình với chế độ a- pác- thai.
- Đọc diễn cảm toàn bài.
- Hiểu các từ ngữ: chế độ phân biệt chủng tộc, công lí, sắc lệnh, tổng tuyển cử, đa sắc tộc.
- Hiểu nội dung bài: Phản đối chế độ phân biệt chủng tộc, ca ngợi cuộc đấu tranh của người da đen ở Nam Phi.
Tuần 6 Thứ hai ngày 13 tháng 10 năm 2008 Tập đọc: Sự sụp đổ của chế độ a - pác -thai I. Mục đích yêu cầu - Biết đọc đúng các tiéng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. - Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu, các cụm từ, nhấn giọng ở những số liệu, thông tin về chính sách đối sử bất công với người da đen, thể hiện sự bất bình với chế độ a- pác- thai. - Đọc diễn cảm toàn bài. - Hiểu các từ ngữ: chế độ phân biệt chủng tộc, công lí, sắc lệnh, tổng tuyển cử, đa sắc tộc. - Hiểu nội dung bài: Phản đối chế độ phân biệt chủng tộc, ca ngợi cuộc đấu tranh của người da đen ở Nam Phi. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK - Bảng phụ viết sẵn để hướng dẫn HS luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học A.Kiểm tra bài cũ : - GVgọi 3HS tiếp nối nhau đọc thuộc lòng một đoạn thơ trong bài Ê- mi – li, con... và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Nhận xét và ghi điểm cho HS. B. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV cho HS quan sát tranh minh hoạ, kết hợp giới thiệu bài. 2.Hướng dẫn HS luyện đọc: - Gọi 1 học sinh đọc cả bài. - GV chia 3 đoạn, gọi HS đọc nối tiếp. - Lần 1: Đọc + sửa phát âm. - Lần 2: Đọc + giảng nghĩa từ : chế độ phân biệt chủng tộc, công lí, sắc lệnh, tổng tuyển cử, đa sắc tộc. - Lần 3: Đọc + Lưu ý cách đọc:1/5(một phần năm). - GVđọc mẫu. 3. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài: - Hướng dẫn HS trao đổi và tìm hiểu nội dung bài. ? Em biết gì về nước Nam Phi? ? Dưới chế độ a- pác- thai người da đen bị đối sử như thế nào? Giảng: Dưới chế độ a- pác- thai, người da đen bị đối xử khinh miệt, đối xử tàn nhẫn. Họ không có quyền tự do dân chủ nào. Họ bị coi khinh như một công cụ biết nói... ? Người dân Nam Phi đã làm gì để xoá bỏ chế độ phân biệt chủng tộc? ? Theo em, vì sao cuộc đấu tranh chống chế độ a- pác- thai được đông đảo mọi người trên thế giới ủng hộ? * Giảng: Chế độ a- pác- thai đã đưa ra một luật vô cùng hà khắc và bất công đối với người da đen. Họ bị mất hết quyền sống, quyền tự do, dân chủ... - Giới thiệu: Ông nen- xơn Man- dê- la luật sư da đen. Ông sinh năm 1918, vì đấu tranh chống chế độ a- pác- thai nên ông bị xử tù chung thân...Ông được nhận giải Nô- ben về hoà bình năm 1993. ? Nội dung bài nói lên điều gì? - Ghi nội dung chính của bài lên bảng. c. Đọc diễn cảm: - Yêu cầu HS dựa vào nội dung bài tập đọc để tìm giọng đọc cho phù hợp Cả bài từng đoạn - Học sinh thể hiện -Học sinh luyện đọc theo cặp - Học sinh đọc diễn cảm - GV treo bảng phụ hướng dẫn HS luyện đọc đoạn 3. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - Nhận xét, cho điểm từng HS. 4. Củng cố, dặn dò: ? Hãy nêu cảm nghĩ của em qua bài tập đọc này? - Nhận xét tiết học, dặn dò về nhà. - 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ, lần lượt trả lời từng câu hỏi. - HS lắng nghe. + Đoạn 1: Nam Phi...tên gọi a- pác- thai + Đoạn 2 : ở nước này...dân chủ nào. + Đoạn 3 :Bất bình với chế độ... bước vào thế kỉ XXI. + nam Phi là một nước nằm ở châu Phi. Đất nước này có nhièu vàng, kim cương và cũng rất nổi tiếng về nạn phân biệt chủng tộc. + Họ phải làm những công việc nặng nhọc, bẩn thỉu, bị trả lương thấp, phải sống, chữa bệnh làm việc ở những khu riêng, không được hưởng một chút tự do, dân chủ nào. +Họ đã đứng lên đòi quyền bình đẳng. Cuộc đấu tranh dũng cảm và bền bỉ của họ được nhiều người ủng hộ và cuối cùng họ đã giành được chiến thắng. + Tiếp nối nhau phát biểu : +Vì họ không thể chấp nhận được một chính sách phân biệt chủng tộc dã man , tàn bạo này. +Vì người dân nào cũng phải có quyền bình đẳng như nhau, cho dù họ khác màu da, ngôn ngữ. - Lắng nghe. * Phản đối chế độ phân biệt chủng tộc, ca ngợi cuộc đấu tranh của người da đen ở Nam Phi. - Toàn bài đọc với giọng thông báo rõ ràng, rành mạch, tốc độ nhanh : đoạn cuối bài đọc với giọng cảm hứng ca ngợi cuộc đấu tranh dũng cảm bền bỉ của người da đen. -2 học sinh đọc - 5-6 em đọc Bất bình ...bình đẳng. Cuộc đấu tranh dũng cảm và bền bỉ của họ...ủng hộ... yêu chuộng tự do và công lí... thắng lợi.Ngày 17- 6-1991,...buộc phải huỷ bỏ sắc lệnh ...Ngày 27- 4-1994,... đa sắc tộc... Luật sư nen- xơn Man- dê- la,...xấu xa nhất... chấm dứt 2- 3 HS trả lời trước lớp. Toán Tiết 26 :Luyện tập I/ Mục tiêu: Giúp học sinh: - Củng cố mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích. - Rèn kĩ năng đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích, giải các bài toán có liên quan đến các đơn vị đo diện tích. II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Phương pháp Nội dung A.Bài cũ: - Gọi học sinh chữa bài: 2,4 sgk - Nhận xét cho điểm. ? Hai đơn vị đo diện tích liền kề hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị? - 2 học sinh chữa bài. - 2 học sinh nêu B.Dạy học bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2.Hướng dẫn luyện tập: - G viết lên bảng phép đổi mẫu: 6m235dm2= ....m2 và yêu cầu học sinh tìm các đổi. - G giảng lại cách đổi cho học sinh, sau đó yêu cầu học sinh làm bài. - Gọi học sinh lên bảng. - Nhận xét chữa bài trên bảng. Bài 1 (28-sgk) - Học sinh trao đổi và nêu cách làm. 6m235dm2 = 6m2 +m2 = 6m2 8m227dm2=8m2 +m2 = 8m2 16m2 9dm2= 16m2 +m2= 16m2 26dm2 = m2 - Yêu cầu học sinh tự làm bài. ? Đáp án nào là đáp án đúng? - G yêu cầu học sinh giải thích vì sao đáp án B là đúng Bài 2( 28-sgk) - Học sinh thực hiện phép tính - Học sinh trả lời: Đáp án B là đúng - Học sinh đọc yêu cầu, yêu cầu thảo luận cặp làm bài. - 2 học sinh làm bài bảng, nhận xét. ? để so sánh các số đo diện tích, em làm thế nào? Giải thích các làm 1,2 phép so sánh. Bài 3 ( 29-sgk) 2dm27cm2 = 207cm2 300mm2 > 2cm289mm2 3m248dm2 < 4m2 61km2 > 610hm2 - Học sinh đọc bài. - Yêu cầu học sinh làm bài, nhận xét chữa. ? Bài toán thuộc dạng toán gì? ? Tìm như thế nào? Bài 4 ( 29-sgk) Bài giải: Diện tích một viên gạch là: 40 x 40 = 1600 ( cm2) Diện tích của căn phòng là: 1600 x 150 = 240 000 ( cm2 ) 240 000 cm2 = 24 m2 Đáp số: 24 m2 3.Củng cố, dặn dò: ? Nêu mối quan hệ 2 đơn vị đo diện tích liền kề? Mỗi đơn vị diện tích ứng với mấy chữ số? - Nhận xét tiết học, dặn dò về nhà. - Mỗi đơn vị đo diện tích ứng với 2 chữ số. - Học và chuẩn bị bài sau Âm nhạc (Giáo viên chuyên trách dạy ) -------------------------------------------------------- Đạo đức: Bài 3 : Có chí thì nên (tiết 2) I. Mục tiêu Giúp HS hiểu:- Trong cuộc sống, mỗi người đều có những khó khăn khác nhau và luôn phải đối mặt với những thử thách. - Cần phải khắc phục, vượt qua những khó khăn bằng ý chí, quyết tâm của chính bản thân mình, biết tìm kiếm sự hỗ trợ của những người tin cậy. - Cảm phục những tấm gương có ý chí vượt qua những khó khăn của số phận để trở thành những người có ích cho xã hội. - Có ý thức khắc phục những khó khăn của bản thân mình trong học tập cũng như trong cuộc sống và giúp đỡ người khác khắc phục khó khăn. - Xác định được những khó khăn, những thuận lợi của mình. - Lập ra được kế hoạch vượt khó cho bản thân. - Biết giúp đỡ những người có khó khăn hơn mình. II. Đồ dùng dạy học - Phiếu bài tập cho mỗi nhóm, Bảng phụ. - Phiếu tự điều tra bản thân. - Giấy màu xanh - đỏ cho mỗi HS. Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1: Gương sáng noi theo - GV tổ chức hoạt động cả lớp. + Yêu cầu HS kể một số tấm gương vượt khó trong cuộc sống và học tập ở xung quanh hoặc HS biết qua báo chí, truyền hình . + Khi gặp khó khăn trong học tập các bạn đó đã làm gì? + Thế nào là vượt khó trong cuộc sống và học tập? + Vượt khó trong cuộc sống và học tập sẽ giúp ta điều gì? + GV kể cho HS nghe một câu chuyện về một tấm gương vượt khó. - GV kết luận: Các bạn đã biết khắc phục những khó khăn của mình và không ngừng vươn lên. Thầy mong rằng đó là những tấm gương sáng để các em noi theo. - HS tiến hành hoạt động cả lớp. + HS kể cho các bạn trong lớp cùng nghe. + Các bạn đã khắc phục những khó khăn của mình, không ngừng học tập vươn lên + Là biết khắc phục khó khăn, tiếp thu phấn đấu và học tập, không chịu lùi bước để đạt được kết quả tốt. + Giúp ta tự tin hơn trong cuộc sống, học tập và được mọi người yêu mến, cảm phục. + HS lắng nghe. + HS lắng nghe, ghi nhớ. Hoạt động 2: Lá lành đùm lá rách - GV tổ chức hoạt động theo nhóm. + Yêu cầu HS mỗi nhóm đưa ra những thuận lợi và khó khăn của minh. + Cả nhóm thảo luận, liệt kê các việc có thể giúp được bạn ( trong nhóm ) có nhiều khó khăn nhất về vật chất và tinh thần. - GV tổ chức hoạt động cả lớp. + GV yêu cầu đại diện nhóm lên báo cáo - HS thực hiện. + HS thảo luận nội dung GV đưa ra. quả thảo luận. + GV yêu cầu cả lớp trao đổi bổ sugn thêm những việc có thể giúp đỡ được bạn gặp hoàn cảnh khó khăn. - GV nhận xét. - GV kết luận: Phần lớn các em trong lớp chúng ta có điều kiện đầy đủ và có nhiều thuận lợi. Đó là một điều rất hạnh pohúc, các em phải biết quý trọng và cố gắng học tập. Tuy nhiên vẫn có một số bạn có những khó khăn riêng. Thầy mong cả lớp sẽ giúp đỡ bạn, cùng nhau đi lên trong học tập và trong cuộc sống. - Hs thực hiện. + HS báo cáo trước lớp. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe và ghi nhớ. Hoạt động 3: Trò chơi “ Đúng – sai ” - GV tổ chức cho HS làm việc theo cả lớp. + Phát cho HS cả lớp mỗi em 2 miếng giấy xanh - đỏ + GV hướng dẫn cách chơi: - GV lần lượt đưa ra các câu tình huống. - Sau đó, HS giơ cao miếng giấy màu để đánh giá xem tình huống đó là đúng hay sai. Nếu đúng: HS giơ giấy mầu đỏ, sai giơ giấy màu xanh. + GV viết sẵn các tình huống vào bảng phụ. - GV yêu cầu HS giải thích các trường hợp sai. - GV nhận xét và kết luận. - HS nhận các miếng giấy màu xanh, đỏ và chuẩn bị chơi. + HS thực hiện chơi. - HS thực hiện. - HS giải thích trước lớp. - HS lắng nghe. Củng cố, dặn dò - GV tổng kết bài: Trong cuộc sống ai cũng có thể gặp khó khăn. Khi gặp khó khăn cần giữ vững niềm tin và vượt qua khó khăn. Nhiệm vụ chính của các em trong khi là HS phải học thật tốt. Thầy mong các em luôn cố gắng vượt qua những khó khăn để học tập tốt hơn. - GV nhận xét giờ học Thứ ba ngày 14 tháng 10 năm 2008 Toán Tiết 27 : héc - ta I/ Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết gọi tên, kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích Héc – ta. Mối quan hệ giữa héc ta và mét vuông. - Biết chuyển đổi các số đo diện tích trong quan hệ với héc ta, vận dụng để giải các bài toán có liên quan. II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Phương pháp Nội dung A ... một bảng con trước mặt để ghi đáp án. - Cử một học sinh làm quản trò, 03 BGK. *Bước 2: Tổ chức chơi - Quản trò đọc câu hỏi với các đáp án (Câu hỏi SGV – 56). ?Tai sao bạn lại cho rằng ăn thức ăn chứa nhiều vi ta mim là cách tốt nhất để cung cấp vi ta mim cho cơ thể ? Tại sao bạn lại cho rằng uống vi ta mim thì tốt hơn tiêm - GV kết luận ;để cung cấp cho cơ thể cách tốt nhất là ăn thức ăn chứa nhiều vi ta mim như trứng, thịt rau , hoa quả Nhận xét, tổng kết đội thắng, 4. Củng cố dặn dò: ?Thế nào là sử dụng thuốc an toàn ? khi đi mua thuóc ta cần chú ý điều gì - Nhận xét giờ học. - Học sinh 2,3 em trả lời - Học sinh về cặp trao đổi, trả lời từng câu hỏi - Học sinh nối tiếp trả lời. - 3- 4 cặp lên bàng hỏi đáp, học sinh dưới lớp nhận xét, bổ sung. - Học sinh làm bài cá nhân Đáp án: 1- d, 2- c, 3- a, 4- b. - 2-3 em đọc và giới thiệu - Học sinh về nhóm, thực hiện yêu cầu. - Các nhóm TL ghi nhanh đáp án ra bảng nhóm nào nhanh sẽ thắng. Đáp án đúng: 1.Để cung cấp vi ta mim cho cơ thể cần ... 1c.ăn thức ăn chứa nhiều vi ta mim 2a. uống vi ta mi 3b. tiêm vi ta mi 2)Để phòng bệnh còi xương cho trẻ cần ; 1c.Ăn phối hợp nhiều loại thức ăn có nhiều can xi và vi ta mim ta mim D 2b.Uống can xi và vi ta mim D 3a.tiêm can xi Thứ sáu ngày 17 tháng 10 năm 2008 Toán Tiết 30 : Luyện tập chung I. Mục tiêu: Giúp hs củng cố về: - So sánh và sắp xếp thứ tự các phân số. - Tính giá trị của biểu thức có phân số. - Giải bài toán liên quan đến diện tích hình. - Giải bài toán về tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. II. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Bài cũ: - Gọi hs chữa bài 1,2 - Nhận xét, cho điểm, củng cố kiến thức. - 2 hs làm - Nhận xét, bổ sung B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn hs làm bài tập: Bài 1 ( 31-sgk ) - Gọi hs đọc đề bài - Y/c hs tự làm bài - Nhận xét, chữa bài ? Em làm thế nào để sắp xếp được các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn? ? Nêu cách so sánh các phân số cùng mẫu, khác mẫu? - 1 hs đọc - HS làm bài, 2 hs lên bảng làm, nx, bổ sung a, b, QĐMS các phân số ta có: giữ nguyên vì nên - Hs trả lời Bài 2 ( 31-sgk ) - Gọi hs nêu y/c và thảo luận cặp làm bài - Gọi 4 hs lên bảng làm - NX, chữa bài ? Cách cộng trừ các phân số khác mẫu số? Nhân chia các phân số? =>kết quả đưa về phân số tối giản - 1 hs đọc y/c, lớp làm bài - 4 hs lên bảng làm, nx, chữa bài a, b, c d, Bài 3 ( 32-sgk ) - Gọi hs đọc đề toán, ? Bài toán cho biết gì , hỏi gì -y/c hs tự làm bài - Nx , chữa bài - Y/c 1 hs nêu lại cách làm - 1 hs đọc, lớp làm bài, 1hs lên bảng làm - Nx, chữa Giải 5 ha= 50000m2 Diện tích của hồ nước là: 50000:10 x 3 = 15000 (m2 ) Đáp số: 150000m2 Bài 4 ( 32-sgk ) - Gọi hs đọc đề toán, tóm tắt - Y/c hs tự làm bài, chữa - Hs làm bài, nx Giải Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 4 – 1 = 3 ( phần ) Tuổi con là: 30 : 3 = 10 ( tuổi ) Tuổi của bố là; 10 + 30 = 40 ( tuổi ) Đáp số: con 10 tuổi , bố 40 tuổi ? Bài toán thuộc dạng toán gì? - Gv tóm ND - Tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số của 2 số đó 3. Củng cố, dặn dò: - ? Khi so sánh các phân số ta cần làm gì , nêu lai cách giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỷ của hai số - Nhận xét tiết học, dặn dò về nhà - Hs nhắc lại nd bài - Học bài, chuẩn bị bài sau. Tập làm văn: Luyện tập tả cảnh A. Mục tiêu: Giúp học sinh. - Biết cách quan sát cảnh sông nước thông qua phân tích một số đoạn văn. - Lập được dàn ý miêu tả cảnh sông nước. B. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên, học sinh sưu tầm ảnh minh hoạ cảnh sông nước. - Giấy khổ to. C. các hoạt động dạy – học. Hoạt động dạy Hoạt động học I, Kiểm tra bài cũ - Thu chấm 2 -3 bài tập đơn xin gia nhập.... Nhận xét cho điểm. II, Dạy bài mới 1, Giới thiệu bài 2, Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài tập 1. - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập và đọc đoạn văn. a) yêu cầu học sinh đọc thầm theo cặp trả lời - Trao đổi cả lớp, giáo viên ghi nhanh ý. - Nhà văn Vũ Tú Nam đã miêu tả cảnh sông nước nào?. - Đoạn văn tả đặc điểm gì của biển?. - Để tả đặc điểm đó, tác giả đã quan sát những gì và vào thời điểm nào?. - Tác giả đã sử dụng những màu sắc nào để miêu tả?. - Khi quan sát biển, tác giả đã có liên tưởng thú vị như thế nào?. - Theo em liên tưởng là gì?. *TK. Trong miêu tả, nghệ thuật liên tưởng được sử dụng rất hiệu qủa... b) yêu cầu học sinh trả lời nhóm 4 trả lời câu hỏi. - Trình bày: - Nhà văn Đoàn Giỏi miêu tả cảnh sông nước nào?. - Con kênh được quan sát ở những thời điểm nào trong ngày?. - Tác giả nhận ra đặc điểm con sông chủ yếu bằng các giác quan nào?. - Tác giả miêu tả những đặc điểm nào của con kênh?. - Việc tác giả sử dụng nghệ thuật liên tưỏng để miêu tả con kênh có tác dụng gì?. *TK: Tác giả sử dụng liên tưởng bằng từ ngữ: đỏ lửa, thơm phớt màu đào...làm cho người đọc hình dung hình ảnh con kênh sinh động... Bài tập 2. - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài. -yêu cầu học sinh đọc kết quả quan sát một cảnh sông nước đã chuẩn bị tiết trước - gv ghi nhanh một số kết quả - Hướng dẫn lập dàn ý. - Yêu cầu học sinh làm bài cá nhân. - Gọi học sinh nêu bài, nhận xét. D, Củng cố dặn dò - Giáo viên nhận xét giờ học. - Dặn dò: Hoàn thành dàn ý. - 2 – 3 em mang vở lên. - 2 em đọc, nhận xét đọc. - Học sinh trao đổ theo cặp trả lời. - Cảnh biển. - Tả sự thay đổi màu sắc của mặt biển, theo sắc màu của trời mây. - Tác giả đã tả bầu trời và mặt biển khi: bầu trời xanh thẳm, rải mây trắng nhạt... - Xanh thẳm, thẳm xanh, trắng nhạt... -....đến sự thay đổi tâm trạng của con người. “ biển như một con....gắt gỏng”. - Là từ hình ảnh này đến hình ảnh khác. - Học sinh TL nhóm làm bài, 1 nhóm làm ở bảng phụ. 1 nhóm lên trình bày nhóm khác bổ xung. - Miêu tả con kênh. - Từ lúc mặt trời mọc đến lúc mặt trời lặn - Thị giác. -...ánh nắng chiếu xuống....bốn phía chân trời trống hếch, trống hoác... -....cho người đọc hình dung được con kênh mặt trời làm cho nó sinh động hơn. - 2 em. - Học sinh làm, 2 em làm vào bảng phụ. Khoa học: Phòng bệnh sốt rét A. Mục tiêu Sau bài học, học sinh có khả năng. - Nhận biết một số dấu hiệu chính của bệnh sốt rét. - Nêu tác nhân đường lây truyền bệnh sốt rét. - Có ý thức giữ gìn vệ sinh và tự biết bảo vệ mình và những người thân trong gia đình. B. Đồ dùng dạy – học. - Thông tin về các hình trang 26, 27 sgk. C. Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy Hoạt động học I. Kiểm tra bài cũ - Hỏi: khi mua thuốc em cần chú ý điều gì?. - Hỏi: Dùng thuốc không đúng cách, không đúng thuốc sẽ gây ra tác hại gì Giáo viên nhận xét ghi điểm. II. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài. 2. Tìm hiểu bài. *Hoạt động1: Làm việc theo cặp Yêu cầu học sinh làm viêc theo cặp để hỏi và trả lời câu hỏi sau: - Nêu một số dấu hiệu chính của bệnh sốt rét?. - Bệnh sốt rét nguy hiểm như thế nào?. - Tác nhân gây ra bệnh sốt rét là gì?. - Bệnh sốt rét lây truyền như thế nào?. - Gọi đại diện các nhóm trả lời *Hoạt đông 2: Quan sát và thảo luận Giáo viên phát phiếu cho các nhóm thảo luận. - Muỗi A- nô- phen thường ẩn náu và đẻ trứng ở đâu?. - Khi nào thì muỗi bay ra đốt người?. - Bạn có thể làm gì để diệt muỗi trưởng thành?. - Bạn có thể làm gì để ngăn chặn không cho muỗi sinh sản?. - Bạn có thể làm gì để ngăn chặn không cho muỗi đốt người?. *Tổ chức báo cáo - Cử một học sinh lên điều hành báo cáo bằng cách gọi đại diện các nhóm trả lời, nhận xét. Giáo viên cùng học sinh nhận xét. *Kết luận: Muỗi là trung gian truyền bậnh sốt rét cho người, chúng thường ẩn nấp ở những nơi có nước và ẩm thấp...Tuy nhiên chúng ta có thể ngăn chặn chúng bằng cách... - Lỉên hệ: gia đình em đã làm gì để phòng bệnh sốt rét. D. Củng cố dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn dò chuẩn bị bài sau. - 02 học sinh lên bảng trả lời - Mỗi ngày lại xuất hiện 1cơn sốt, mỗi cơn sốt có 3 giai đoạn.. - Gây thiếu máu, bệnh nặng có thể chết người. - Do một số loại kí sinh trùng gây ra. - Muỗi A- nô - phen hút máu người bệnh trong đó có kí sinh trùng. - Học sinh trả lời, nhận xét, bổ xung. - Học sinh về nhóm 4, nhóm trưởng điều khiển bạn trả lời. -...nơi tối tăm, ẩm thấp... - Vào buổi tối, ban đêm. - Phun thuốc trừ muỗi, dọn vệ sinh... - Chôn kín rác thải, dọn vệ sinh... - Ngủ màn, mặc quần dài, áo dài tay vào buổi tối... - Các nhóm trả lời. - Học sinh nghe - Học sinh nối tiếp trả lời. - Học sinh ghi bài. Thể dục: Bài 12: đội hình đội ngũ - trò chơi: “ lăn bóng bằng tay” I/ Mục tiêu: - Ôn để củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác đội hình đội ngũ: Dàn hàng, dồn hàng, đi đều vòng phải, vòng trái đổi chân khi đi đều sai nhịp. Yc dàn hàng, dồn hàng nhanh, trật tự, đi đều vòng trái, vòng phải tới vị trí bẻ góc không sô lệch hàng, biết cách đổi chân khi đi đều sai nhịp. - Trò chơi “ Lăn bóng bằng tay”. Yêu cầu bình tĩnh khéo léo, lăn bóng tho đường zíc zắc qua các bạn hoặc qua các vật chuẩn. II/ Địa điểm, phương tiện: - Trên sân trường, vệ sinh nơi tập. - 1 còi, 4 quả bóng, kẻ sân cho trò chơi. III/ Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung 1. Phần mở đầu: - Tập hợp lớp, phổ biến nội dung yêu cầu tiết học. Chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luện luyện. * Trò chơi: “Làm theo tín hiệu” - Chạy nhẹ trên sân 100 -200m rồi đi thường, hít thở sâu, xoay các khớp. Định lượng 6 - 10 Phương pháp x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x * GV . 2. Phần cơ bản: a, Đội hình đội ngũ: - Dàn hàng, dồn hàng, đi đều vòng phải, vòng trái đổi chân khi đi đều sai nhịp. b, Trò chơi vận động: - Trò chơi “Lăn bóng bắng tay” 3. Phần kết thúc: - Cho học sinh tập một số động tác thả lỏng - Hát một bài, vừa hát, vừa vỗ tay theo nhịp. - G cùng học sinh hệ thống bài. - G nhận xét, đánh giá kết quả bài học. 18 - 22 10 - 12 7 - 8 4 - 6 - Lần 1-2 G điều khiển lớp tập có nhận xét sửa chữa động tác sai cho học sinh. - Chia tổ tập luyện, tổ trưởng điều khiển. G theo dõi, nhận xét, sửa sai - Tổ chức thi đua giữa các tổ. - Tập hợp theo đội hình chơi. - G nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi. - Lớp chơi thử, chơi thật. - Nhận xét tuyên dương nhóm chơi tốt. x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x * GV An toàn giao thông: (Soạn ở giáo án riêng)
Tài liệu đính kèm: