Tập đọc+ kể chuyện (Tiết 1+ 2)
CẬU BÉ THÔNG MINH
I. Mục tiêu:
A. Tập đọc :
+ Kiến thức:
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sự thông minh và tài trí của cậu bé. Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ khó được chú giải ở cuối bài .
+ Kĩ năng:
- Đọc đúng rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
+Thái độ:
- Có ý thức tự giác đọc bài.
tuần 1 Soạn: 20 / 8 / 2010 Thứ hai ngày 23 tháng 8 năm 2010 Tập đọc+ kể chuyện (Tiết 1+ 2) cậu bé thông minh I. Mục tiêu: A. Tập đọc : + Kiến thức: - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sự thông minh và tài trí của cậu bé. Trả lời được các câu hỏi trong SGK. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ khó được chú giải ở cuối bài . + Kĩ năng: - Đọc đúng rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. +Thái độ: - Có ý thức tự giác đọc bài. B. Kể chuyện : + Kiến thức: - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. + Kĩ Năng: - Có khả năng theo dõi bạn kể chuyện . - Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. + Thái độ: - Có thái độ tự nhiên trong khi đọc bài, kể truyện. II. Đồ dùng dạy học : - GV: viết sẵn đoạn cần hướng dẫn luyện đọc trên bảng phụ. - HS : sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổ định tổ chức: - Nhận xét. - Hát 2. Bài mới: 2.1, GV giới thiệu ... ghi đầu bài. - lắng nghe 2.2, Các hoạt động tìm hiểu bài. A. Tập đọc: a. Hoạt động 1: Luyện đọc * GV đọc toàn bài : - HS chú ý nghe - GV hướng dẫn cách đọc * GV hướng dẫn luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ : + Đọc nối tiếp từng câu - HS đọc nối tiếp từng câu trong bài * Treo bảng phụ, hướng dẫn đọc đoạn khó trên bảng phụ. - 1 HS đọc đoạn khó trên bảng phụ + Đọc đoạn trước lớp - HS đọc nối tiếp từng đoạn kết hợp giải nghĩa từ - Tìm từ gần nghĩa với từ trọng thưởng - khen thưởng - Em hiểu thế nào là từ hạ lệnh ? - Đưa lệnh xuống + Đọc đoạn trong nhóm: - HS đọc theo nhóm 2 - Gọi HS đọc đoạn 1 - Gọi HS đọc đoạn 2 - Lớp đọc đoạn 3 b. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. - HS đọc thầm đoạn 1 - Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài? - Lệnh cho mỗi người trong làng phải nộp một con gà trống biết đẻ trứng - Vì sao dân chúng lo sợ khi nghe lệnh của nhà vua ? + Giảng : bìng tĩnh. - Vì gà trống không đẻ trứng được - 1 HS đọc đoạn 2 - Cậu bé đã làm cách nào để vua thấy lệnh của ngài là vô lí ? + Giảng: vô lí -> Đàn ông không thể đẻ -> Gà trống không thể đẻ trứng. - HS thảo luận nhóm -> Cậu nói chuyện khiến vua cho là vô lí ( bố đẻ em bé ) vua phải thừa nhận lệnh của ngài cũng vô lí. * HS đọc thầm đoạn 3 - Trong cuộc thử tài lần sau cậu bé yêu cầu điều gì ? Giảng: Sứ giả. -> Từ một chiếc kim khâu không rèn được dao sắc -> Từ một con chim sẻ không thể làm được ba mâm cỗ. -> Cậu yêu cầu sứ giả về tâu đức vua rèn chiếc kim thành 1 con dao thật sắc để sẻ thịt chim. * HSKG: - Vì sao cậu bé yêu cầu như vậy ? -> Yêu cầu 1 việc không làm nổi để khỏi phải thực hiện lệnh của vua . * HS đọc thầm cả bài . - Câu chuyện này nói lên điều gì ? - Ca ngợi trí thông minh của cậu bé c. Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - HS chú ý nghe - HS đọc trong nhóm ( phân vai ) - 2 nhóm HS thi phân vai - Lớp nhận xét, bình chọn cá nhân nhóm đọc hay nhất B. Kể chuyện: 1. Hoạt động 1: GV nêu yêu cầu. 2. Hoạt động 2: HD HS kể từng đoạn câu chuyện theo tranh. a. Yêu cầu học sinh mở SGK quan sát tranh. - HS quan sát 3 tranh minh hoạ 3 đoạn. - HS nhẩm kể chuyện b. GV gọi HS kể tiếp nối : - HS kể tiếp nối đoạn - Tranh 1: Quân lính đang làm gì? - Đang đọc lệnh mỗi làng .... đẻ trứng - Thái độ của dân làng ra sao khi nghe lệnh này ? - Lo sợ - Tranh 2: Trước mặt vua cậu bé đang làm gì? - Cậu bé khóc ầm ĩ và bảo : bố cậu mới đẻ em bé , ..... bố đuổi đi . - Thái độ của vua ra sao ? - Nhà vua giận dữ quát vì cho cậu bé láo dám đùa với vua - Tranh 3: Cậu bé yêu cầu sứ giải điều gì? - Về tâu với vua chiếc kim thành 1 con dao thật sắc để sẻ thịt chim - Thái độ của vua thay đổi ra sao ? - Vua biết đã tìm được người tài , nên trọng thưởng cho cậu bé , gửi cậu vào trường để rèn luyện . - Sau mỗi lần kể lớp nhận xét về nội dung , diễn đạt, cách dùng từ 3. Củng cố: Trong truyện em thích nhất nhân vật - HS trả lời nào ? vì sao ? - Nêu ý nghĩa của truyện. - HS nêu * Nhận xét tiết học - Lắng nghe 4. Dặn dò: - Dặn dò học bài ở nhà, chuẩn bị bài giờ sau học. - Ghi nhớ. Toán(1) đọc,viết, so sánh các số có ba chữ số I. Mục tiêu: + Kiến thức: - Biết đọc, viết, so sánh các số có 3 chữ số. + Kĩ năng: - Đọc, viết, so sánh thành thạo các số có 3 chữ số. + Thái độ: - Có ý thức hoàn thành các bài tập theo yêu cầu. * HSKG : Hoàn thành thêm BT 5. II. Đồ dùng dạy học: - GV Kẻ sẵn bài tập 2 trên bảng phụ. - HS có đủ VBT. III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra SGK, đồ dùng sách vở của HS. - Đôi bạn kiểm tra theo bàn. 2. Bài mới: 2.1, GV giới thiệu ... ghi đầu bài. - lắng nghe 2.2, Các hoạt động tìm hiểu kiến thức. a. Hoạt động1: Ôn tập về cách đọc số : Bài 1: Viết (Theo mẫu) * Yêu cầu HS đọc và viết đúng số có ba chữ số. - HS đọc yêu cầu BT + mẫu - 2 HS lên bảng - Lớp làm vào vở BT. - Nhận xét bài làm của bạn b. Hoạt động 2: Ôn tập về thứ tự số. Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Gắn 2 bảng phụ lên bảng. - HS nêu yêu cầu BT - HS thi tếp sức ( theo nhóm ) + Bảng phụ 1: - GV theo dõi HS làm bài tập + Em có nhận xét gì về các số ở bảng thứ nhất? - Là dãy số TN liên tiếp xếp theo thứ tự giảm dần từ 400 ->392 + Em có nhận xét gì về các số ở bảng thứ 2 ? c. Hoạt động 3: Ôn tập về so sánh số và thứ tự số . - GV theo dõi HS làm bài tập - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. Bài 3: Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm. - HS làm bảng con 303 516 30 + 100 < 131 ; 410- 10 < 400 + 1 ; - GV nhận xét , sửa sai cho HS 243 = 200 + 40 +3 - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. Bài 4: Tìm số lớn nhất, ...trong các số sau: 375 ; 241; 573 ; 241 ; 735 ; 142 - HS nêu yêu cầu bài tập - HS so sánh miệng, làm vào vở. + Số lớn nhất : 735 + Số bé nhất : 142 - GV nhận xét, sửa sai cho HS * HSKG: Bài 5: Viết các số... - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - HS nêu yêu cầu BT. - Đại diện CN trình bày a, 162 ; 241 ; 425 ; 519; 537 b, 537 ; 519 ; 425 ; 241 ; 162 - Lớp nhận xét - GV nhận xét, sửa sai cho HS 3. Củng cố: - Muốn so sánh các số có 3 chữ số ta làm như thế nào ? .... - HS lần lượt nêu. - Nhận xét tiết học - Lắng nghe 4. Dặn dò: - Về nhà làm bài tập 5 và VBT, chuẩn bị cho tiết học sau.( Trang 4 - SGK) - Ghi nhớ, thực hiện. Đạo đức(1) kính yêu bác hồ I. Mục tiêu: + Kiến thức: - Biết công lao to lớn của Bác Hồ đối với đất nước, dân tộc. - Biết được tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi và tình cảm của thiếu nhi đối với Bác Hồ. + Kĩ năng: - Thực hiện theo năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng. + Thái độ: - Có tình cảm kính yêu và biết ơn Bác Hồ ... * HSKG: Biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện năm điều Bác Hồ dạy. II. Đồ dùng dạy học: GV: Chuẩn bị câu chuyện " Các cháu vào đây với Bác " HS : VBT. III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra SGK, đồ dùng sách vở của HS. 2. Bài mới: 2.1, Giới thiệu bài...ghi đầu bài. Lắng nghe. 2.2, Các hoạt động tìm hiểu kiến thức. a. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm - GV chia lớp thành 3 nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm. - N1: quan sát ảnh 1 - N2: quan sát ảnh 2,3 - N3: quan sát ảnh 4,5 - Các nhóm quan sát và thảo luận tìm hiểu nội dung và đặt tên cho từng ảnh - Các nhóm thảo luận - Đại diện các nhóm trình bày - Lớp nhận xét - Thảo luận lớp : ? Em còn biết thêm gì về Bác Hồ ? + Quê Bác ở đâu ? + Bác còn có những tên gọi nào khác ? - HS nêu + Tình cảm giữa Bác và các cháu thiếu nhi như thế nào ? + Bác đã có công lao như thế nào với nhân dân ta, đất nước ta ? * Kết luận : ... - Lắng nghe. b. Hoạt động 2: Kể chuyện : Các cháu vào đây với Bác . - GV kể chuyện - HS chú ý nghe - Thảo luận + Qua câu chuyện em thấy tình cảm giữa Bác Hồ và các cháu thiếu nhi ntn ? - HS nêu + Thiếu nhi cần phải làm gì để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ ? - Lớp nhận xét, bổ xung * Kết luận : - Các cháu thiếu nhi rất yêu quý Bác Hồ và Bác Hồ cũng rất yêu quý các cháu , quan tâm đến các cháu thiếu nhi . - Để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ, thiếu nhi cần ghi nhớ và thực hiện năm điều Bác Hồ dạy. c. Hoạt động 3: Tìm hiểu về năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng. - Học sinh đọc năm điều Bác Hồ dạy - GV ghi lên bảng 5 điều Bác Hồ dạy + Tìm 1 số biểu hiện cụ thể của 1 trong 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng . - HS thảo luận nhóm - GV chốt lại nội dung 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên , nhi đồng - Đại diện nhóm trình bày - Hướng dẫn thực hành : + Ghi nhớ và thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy . + Sưu tầm các bài thơ , bài hát, tranh, ảnh về Bác Hồ . + Sưu tầm các tấm gương cháu ngoan Bác Hồ . 3. Củng cố: - Để trở thành cháu ngoan Bác Hồ mỗi chúng ta cần phải thực hiện những điều gì ? - Gọi học sinh nắc lại nội dung của bài. 1 em thực hiện. - Nhận xét tiết học - Lắng nghe. 4. Dặn dò: HD HS học ở nhà, chuẩn bị bài sau. Ghi nhớ Soạn : 20 / 8 / 2010 Thứ ba ngày 24 tháng 8 năm 2010 Thể dục(1) Bài 1 I. Mục tiêu: + Kiến thức: - Biết được những điểm cơ bản của chương trình và một số nội quy tập luyện trong giờ học thể dục lớp 3. - Biết cách tập hợp hàng dọc, quay phải, quay trái, đứng nghỉ, đứng nghiêm, biết cách dàn hàng, dồn hàng, cách chào báo cáo, xin phép khi ra vào lớp. - Bước đầu biết cách chơi và tham gia dược các trò chơi. + Kĩ Năng: - Khả năng tập thành thạo ĐHĐN và biết cách chơi, tham gia chơi tốt các trò chơi theo yêu cầu. + Thái độ: - Có ý thức tập luyện, đạt kết quả cao. II. Địa điểm phương tiện : - Địa điểm : Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức: - Hát - Nhận xét. 2. Bài mới: 2.1, Giới thiệu bài ... ghi đầu bài. 2.2, các hoạt động tìm hiểu kiến thức. a. Hoạt động 1: Phần mở đầu: - Tập hợp lớp, điểm số, báo cáo sĩ số. - GV nhận lớp, phổ biến ND bài học. - Soay các khớp cổ chân, tay. - Đi thường hít thở sâu - GV nhắc lại những nội dung cơ bản, những qui định khi tập. - Chú ý lắng nghe. b. Hoạt động 2: Phần cơ ... ẻ đọc sách (BT2). + Kỹ năng: - Khả năng làm bài theo yêu cầu của bài tập. + Thái độ: - Có ý thức tự giác làm bài. II. Đồ dùng dạy học : - GV: Mẫu đơn BT2. - HS: Vở bài tập làm BT2. III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sách vở, bút ... - Đôi bạn kiểm tra, báo cáo kết quả kiểm tra. - Nhận xét sự chuẩn bị bài của học sinh. - Nhận xét. 2. Bài mới: 2.1, Giới thiệu bài ... ghi đầu bài. - Chú ý lắng nghe. 2.2, Các hoạt động tìm hiểu kiến thức. a. Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: Hãy nói những điều em biết về Đội Thiếu niên Tiền Phong Hồ Chí Minh. - HS nêu yêu cầu BT + lớp đọc thầm. - GV: Tổ chức đội TN TP TPHCM tập hợp trẻ em thuộc cả độ tuổi nhi đồng, thiếu niên - sinh hoạt trong các chi đội TNTP. - HS trao đổi nhóm để trả lời câu hỏi. + Đội thành lập ngày nào? ở đâu ? - Đại diện nhóm thi nói về tổ chức Đội TNTP. + Những đội viên đầu tiên của đội là ai? - Lớp nhận xét bổ sung, bình chọn người am hiểu nhất về đội TNTP. - Gv nhận xét, bổ sung - ghi điểm cho những học sinh trả lời tốt. b. Hoạt động 2: Điền đúng nội dung vào mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách. * Gắn mẫu đơn lên bảng. Bài 2: hãy chép mẫu đơn dưới đây vào vở và điền các nội dung cần thiết vào chỗ trống. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - GV giúp HS nêu hình thức của mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách gồm: - 1 em đọc yêu cầu của bài. + Quốc hiệu và tiêu ngữ ... + Địa điểm, ngày, tháng năm.... - HS chú ý nghe. + Tên đơn ... + Địa chỉ gửi đơn ... + Họ tên, ngày sinh, địa chỉ lớp.... + Nguyện vọng và lời hứa... + Tên và chữ kí của người làm đơn... - HS làm bài vào vở BT. - 2 - 3 HS đọc lại bài viết - Lớp nhận xét. - Nhận xét, tuyên dương, chấm điểm. 3. Củng cố: - Nên thở như thế nào để cơ thể khoẻ mạnh ? - Trả lời câu hỏi. - GV nhận xét tiết học - Lắng nghe 4. Dặn dò: - Yêu cầu HS nhớ mẫu đơn, thực hành điền chính xác khi viết đơn. - Ghi nhớ, thực hiện * Về nhà chuẩn bị bài học sau. - Ghi nhớ, thực hiện Toán (5) Luyện tập I. Mục tiêu: + Kiến thức: - Biết thực hiện phép cộng các số có ba chữ số (có nhớ một lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm). * HSKG: hoàn thành BT5. + Kỹ năng: - Khả năng trình bày và giải toán tốt hơn. + Thái độ: - Giáo dục lòng say mê môn học. II. Đồ dùng dạy học : - GV: Bảng nhóm 6 cái, làm BT3. - HS: Bảng con, phấn, làm BT1. III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Thực hiện phép tính: 40 + 460 = - 1 bạn lên bảng, lớp làm bảng con. - Nhận xét, chữa bài. - Nhận xét. 2. Bài mới: 2.1, Giới thiệu bài ... ghi đầu bài. - Chú ý lắng nghe. 2.2, Các hoạt động tìm hiểu kiến thức. a. Hoạt động 1: Cộng đúng các số có ba chữ số (có nhớ 1 lần). Bài 1: Tính: - Gọi HS nêu yều cầu. - 1 em nêu yêu cầu BT.i - Yêu cầu lớp thực hiện bảng con. - HS thực hiện bảng con. - GV lưu ý HS: Tổng hai số có hai chữ số là số có ba chữ số. - GV sửa sai cho HS Bài 2: Đặt tính rồi tính: - Gọi HS nêu yều cầu. - 1 em nêu yêu cầu BT.i - Yêu cầu lớp làm bài vào vở. - HS làm bài vào vở. - Chấm chữa bài làm của HS. Bài 3: Bài giải b. Hoạt động 2: Giải bài toán có lời văn. - HS nêu yêu cầu BT - HS đặt đề toán theo tóm tắt - GV yêu cầu HS phân tích. - HS phân tích bài toán. - HS nêu cách giải * Chia nhóm, giao việc, tính thời gian làm bài. - Các nhóm làm bài. - Đại diện các nhóm lên gắn phiếu. - Các nhóm nhận xét chéo. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 4: Tính nhẩm: - Gọi HS nêu yều cầu. - HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS: Tính nhẩm rồi điền ngay kết quả - HS lần lượt nêu miệng kết quả. - Nhận xét, bổ sung. * HSKG: Bài 5: Vẽ hình theo mẫu: - Gọi HS nêu yều cầu. - HS nêu yêu cầu BT - HS dùng bút chì vẽ theo mẫu sau đó tô màu. - GV hướng dẫn thêm cho HS. - Chấm, chữa bài. 3. Củng cố: - Khi thực hiện phép cộng các số có 3 chữ số có nhớ 1 lần ta làm như thế nào ? - Trả lời câu hỏi. - GV nhận xét tiết học - Lắng nghe 4. Dặn dò: - Về nhà học thuộc bài, hoàn thành VBT và chuẩn bị bài sau. - Ghi nhớ. Chính tả (2) Chơi chuyền I. Mục tiêu: + Kiến thức: - Nghe, viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài thơ. - Điền đúng các vần ao/ oao vào chỗ trống (BT2). - Làm đúng BT3 a / b. + Kỹ năng: - Rèn kĩ năng viết đúng chính tả, đúng chữ viết thường, viết hoa, kịp tốc độ. + Thái độ: - Có ý thức viết bài cẩn thận, tỉ mỉ khi viết bài. II. Đồ dùng dạy học : - GV: Bảng phụ viết BT2. - HS: Bảng con, phấn. III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Đọc cho học sinh viết. - 1 bạn lên bảng, lớp làm bảng con. - Nhận xét, sửa lỗi. - Nhận xét. 2. Bài mới: 2.1, Giới thiệu bài ... ghi đầu bài. - Chú ý lắng nghe. 2.2, Các hoạt động tìm hiểu kiến thức. a. Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe - viết. * Hướng dẫn HS chuẩn bị - GV đọc 1 lần bài thơ - HS chú ý nghe - 1 HS đọc lại + lớp đọc thầm theo - Giúp HS nắm nội dung bài thơ + Khổ thơ 1 nói điều gì ? - Tả các bạn đang chơi chuyền ... + Khổ thơ 2 nói điều gì ? - Chơi chuyền giúp các bạn tinh mắt, nhanh nhẹn. - GV giúp HS nhận xét - Mỗi dòng thơ có mấy chữ ? - 3 chữ - Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào - Viết hoa - Nên viết bắt đầu từ ô nào trong vở? - HS nêu - GV đọc tiếng khó: - Hs tập viết vào bảng con những tiếng dễ viết sai: b. Hoạt động 2: Viết chính tả. - GV đọc thông thả từng dòng thơ - HS viết bài vào vở - GV theo dõi, uấn nắn cho HS. * Chấm chữa bài: - GV đọc lại bài - HS dùng bút chì soát lỗi. - GV thu bài chấm điểm - GV nhận xét bài viết c. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. * Gắn bảng phụ: Bài 2: - HS nêu yêu cầu BT - GV mở bảng phụ - 2 HS nên bảng thi điền nhanh - lớp làm nháp. - GV sửa sai cho HS - Lời giải: ngào, ngoao ngoao, ngao. Bài 3: - GV yêu cầu - HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm vào bảng con. - HS giơ bảng + Lời giải: Lành, nối, liềm. - GV nhận xét - sửa sai cho HS. 3. Củng cố: - Nêu cách trình bày bài chính tả ? - Trả lời câu hỏi. - GV nhận xét tiết học - Lắng nghe 4. Dặn dò: - Về nhà học thuộc bài, hoàn thành VBT và chuẩn bị bài sau. - Ghi nhớ. Thủ công (1) Gấp tàu thuỷ hai ống khói ( tiết 1 ) I. Mục tiêu: + Kiến thức: - Biết cách gấp tàu thuỷ hai ống khói. + Kỹ năng: - Gấp được tàu thuỷ hai ống khói. Các nếp gấp tương đối thẳng. Tàu thuỷ tương đối cân đối. - HS khéo tay: Gấp được tàu thuỷ bằng giấy. Nếp gấp phẳng, thẳng. Tàu thuỷ cân đối. + Thái độ: - Có lòng yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học : - GV: Mẫu tàu thuỷ hai ống khói. Tranh quy trình gấp tàu thuỷ hai ống khói. - HS: Giấy nháp, giấy thủ công, bút màu, kéo. III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra đồ dung HT của HS. - Đôi bạn kiểm tra, báo cáo kết quả. - Nhận xét. - Nhận xét. 2. Bài mới: 2.1, Giới thiệu bài ... ghi đầu bài. - Chú ý lắng nghe. 2.2, Các hoạt động tìm hiểu kiến thức. a. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét. * Gắn mẫu tàu thuỷ hai ống khói. - HS quan sát, nhận xét. - GV giới thiệu mẫu tàu thuỷ hai ống khói. + Tàu thuỷ có đặc điểm , hình dáng như thế nào ? - Có hai ống khói giống nhau ở giữa tàu, mỗi bên thành tàu có 2 hình tam giác giống nhau, mũi tàu thẳng đứng - GV giới thiệu hình mẫu chỉ là đồ chơi được gấp giống như tàu thuỷ, trong thực tế tàu thuỷ làm bằng sắt. - HS chú ý nghe - 1 HS lên bảng mở tàu thuỷ mẫu b. Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu. * Gắn tranh quy trình gấp tàu thuỷ hai ống khói. - Quan sát, nhận xét. + Bước 1 : Gấp cắt tờ giấy hình vuông. - GV HD mẫu - HS quan sát - 1 HS lên bảng gấp, cắt tờ giấy hình vuông, lớp quan sát. + Bước 2 : Gấp lấy điểm giữa và hai đường dấu gấp giữa hình vuông. - Gấp tờ giấy hình vuông thành 4 phần bằng nhau lấy điểm 0 và 2 đường gấp giữa - HS quan sát GV làm mẫu. hình vuông, mở tờ giấy ra. + Bước 3 : Gấp tàu thuỷ thành 2 ống khói - Gấp lần lượt 4 đỉnh của hình vuông, sao cho 4 đỉnh tiếp giáp với nhau ở điểm 0 và các cạnh gấp vào phải nằm đúng đường dấu gấp giữa hình. - HS chú ý quan sát - Lật ra mặt sau và tiếp tục gấp 4 đỉnh. - 1 Vài HS lên bảng thao tác lại các bước. Lớp quan sát. c. Hoạt động 3: HD thực hành. - Quan sát, giúp đỡ những học sinh còn lúng túng. - HS thực hành gấp nháp. - GV nhận xét - sửa sai cho HS. 3. Củng cố: - Nêu các bước thực hành gấp tàu thuỷ ? - Trả lời câu hỏi. - GV nhận xét tiết học - Lắng nghe 4. Dặn dò: - Về nhà thực hành gấp tàu thuỷ hai ống khói, chuẩn bị bài sau. - Ghi nhớ. Sinh hoạt (1) Sơ kết tuần 1 I. Mục tiêu: - Giúp học sinh thấy được những ưu điểm, nhược điểm trong tuần. - Giáo dục ý thức học tập cho học sinh trong tuần sau. II. Nội dung: 1. Đạo đức: - Đa số các em ngoan ngoãn, lễ phép với thầy cô giáo. Hoà nhã với bạn bè . 2. Học tập: a. Ưu điểm: - Duy trì tỷ lệ chuyên cần khá cao, đi học đúng giờ, xếp hàng ra vào lớp khá nhanh nhẹn. - Có ý thức tự quản lớp tương đối tốt. - Một số em đã có ý thức trong học tập. - Học bài và làm bài tập khá đầy đủ trước khi đến lớp. - Trong lớp hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài: * Tuyên dương: Linh, Quỳnh, Tú, Hải, Tươi. b. Nhược điểm: - 1 số em đọc, viết còn yếu như: Thanh, Trường, Quân, Thịnh. - Hay nghịch ngợm và nói chuyện trong giờ như: Thế Hiếu, Thoại. 3. Các hoạt động khác: - Vệ sinh thân thể + vệ sinh lớp học khá sạch sẽ. - Hát tương đối đều. - Thể dục xếp hàng còn chậm, một số em chưa nghiêm túc như: Thế Hiếu. 4. Phương hướng tuần tới: - Phát huy những ưu điểm đã đạt được trong tuần, khắc phục những mặt còn tồn tại. - Tiếp tục rèn đọc, viết cho học sinh. - Thường xuyên kiểm tra bài học trong ngày. - Học bài, làm bài tập đầy đủ trước khi đến lớp. ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: