Giáo án Lớp 3 Tuần 2 - GV: Trần Sơn Trà

Giáo án Lớp 3 Tuần 2 - GV: Trần Sơn Trà

Tiết 1: Toán (35-40)

TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ ( CÓ NHỚ MỘT LẦN)

I/ Mục tiêu:

Giúp học sinh:

-Biết cách tính trừ các số có ba chữ số( có nhớ một lần ở hàng chục hoặc hàng trăm).

-Vận dụng vào giải toán có lời văn về phép trừ.

II / Chuẩn bị :

- GV : Bảng phụ .

- HS : Vở bài tập

II/ Các hoạt động dạy-học:

 1/ On định :(1)

 

doc 33 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 767Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 2 - GV: Trần Sơn Trà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tu©n 2 Thứ 2 ngày 23 tháng 8 năm 2010 
	TiÕt 1: To¸n (35-40’)
TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ ( CÓ NHỚ MỘT LẦN)
I/ Mục tiêu:
Giúp học sinh:
-Biết cách tính trừ các số có ba chữ số( có nhớ một lần ở hàng chục hoặc hàng trăm).
-Vận dụng vào giải toán có lời văn về phép trừ.
II / Chuẩn bị :
GV : Bảng phụ .
HS : Vở bài tập
II/ Các hoạt động dạy-học:
 1/ Oån định :(1’) 
2/ Bài cũ:(3-4’)
 Đặt tính rồi tính.
 218 + 365 = 	 714 - 202 = 
 Tìm x: 
 X -124 = 212.	 X + 104 = 318.
 X = 212 + 124 X = 318 – 104
 X = 336	 X = 214
3/ Bài mới:(30-33’) Giới thiệu bài
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS thực hiện phép tính trừ các số có ba chữ số ( có nhớ 1 lần).
a) Giới thiệu phép trừ 432-215
-1 HS lên bảng đặt tính, cả lớp đặt tính vào giấy nháp
a) Giới thiệu phép trừ 432-215
_
-GV ghi phép tính 432-215 = ? và yêu cầu HS đặt tính theo cột dọc.
-Yêu cầu cả lớp suy nghĩ và thực hiện phép tính trên.
-Cho HS nêu cách tính và nhận xét.
b) Giới htiệu phép trừ 627 – 143
-GV ghi phép tính : 627 – 143 = ? và yêu cầu HS đặt tính theo cột dọc.
-GV cho HS nêu cách tính và nhận xét.
-1 HS lên bảng đặt tính, cả lớp đặt tính vào giấy nháp.
 433 *2 không trừ được 5, ta lấy 12 trừ 5 
 215 bằng 7 viết 7 nhớ 1.
 ------ * 1 thêm 1 bằng 2, 3 trừ 2 bằng 1. 
viết 1
 * 4 trừ 2 bằng 2, viết 2.
-HS nêu và nhận xét:
“Phép trừ có nhớ sang hàng chục”.
- 1 HS lên bảng đặt tính, cả lớp làm vào giấy nháp.
_
 627 * 7 trừ 3 bằng 4, viết 4,
 143 * 2 không trừ được 4, ta lấy 12 trừ 4 ,
 ------- bằng 8 viết 8 nhớ 1.
 484 * 1 thêm 1 bằng 2, 6 trừ 2 bằng 4, viết 4.
-HS nêu và nhận xét:
Phép trừ 627-143 = 484 là phép trừ có nhớ một lần từ hàng chục sang hàng trăm.
*Hoạt động 2: Luyện tập thực hành:
+Bài 1:
-Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 1.
-Yêu cầu HS tìm hiểu đề.
-Yêu cầu HS làm bài vào bảng 
-GV theo dõi HS làm bài.
_
_
_
_
-GV nhận xét sửa bài
+Bài 2:
-Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 2.
-Yêu cầu HS làm vào vở.
_
_
_
_
-GV theo dõi HS làm bài 2.
-2 HS nêu yêu cầu.
-Cả lớp làm bài vào bảng 
-HS làm bài:
 541 422 
114 
-------- -------- 
 414 308 
- 2 HS nêu yêu cầu.
-Cả lớp làm vở, lần lượt từng en lên bảng làm.
-HS làm bài
-Hs nhận xét sửa sai, bổ sung.
Bài 3:
-Gọi HS dọc đề bài
-Yêu cầu HS tìm hiểu đề.
-yêu cầu HS làm bài vào vở.
-GV theo dõi HS làm bài
Tóm tắt
Bình và Hoa có: 335 tem
Bính có : 128 tem
Hoa có : ? tem.
-GV nhận xét , sửa bài.
-Họi HS đọc tóm tắt , nêu yêu cầu.
-Yêu cầu HS làm bài vào vở.
.
-2 HS đọc đề bài.
-1 HS nêu câu hỏi, 1 HS trả lời.
H. Bài toán cho biết gì?
H. Bài toán hỏi gì?
-Cả lớp làm bài vào vở.
1 HS lên bảng làm.
 Bài giải
 Số con tem của Hoa có :
 335 - 128 = 204 ( tem)
Đáp số : 207 tem.
-HS đổi chéo vở kiểm tra.
.
4/ Củng cố – dặn dò:(1-2’)
-GV nhận xét, tuyên dương.
Về nhà ôn toàn trừ các số có ba chữ số ( có nhớ), làm bài tập.
-Nhận xét tiết học.
-------------------------------------------------
TIẾT 2: ÂM NHẠC(30-35’)
HỌC TIẾP BÀI HÁT : QUỐC CA VIỆT NAM (lời 2)
A. MỤC TIÊU :
- HS hát đúng Quốc ca việt Nam ( lời 2 ) 
- Tập nghi thức chào cowfvaf hát quốc ca
 B. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1 : Hát ôn bài cũ(4-5’)
-GV cho HS nhắc lại tên tác giả, tên bài hát.
- HĐ2 : Tập hát lời 2(15-20’)
 GV hát mẫu lần 1
-Cho cả lớp hát lại lời 1.
-Cho HS mở SGK xem lời 2 của bài.
-Giải thích cho HS những từ khó : lầm than, 
gông xích,căm hờn..
Hoạt động nhóm
Hát cá nhân
-Hướng dẫn cho HS tự hát lời 2 dựa theo giai điệu đã học ở lời 1.Nếu HS hát sai GV sửa lỗi.
-Bắt giọng cho HS hát lời 2.
-Chia lớp thành nhiều nhóm luân phiên , hát nối tiếp nhau .
-Gọi một vài em hát tốt hát trước lớp.GV nhận xét sửa lỗi.
HĐ 3 : Chào cờ hát Quốc ca Việt Nam(5-6’).
-GV hướng dẫn HS thực hiện chào cờ hát Quốc ca Việt Nam
-HS thực hiện.
-Lắng nghe.
-HS thực hiện.
-Xem lời 2 và nghe một bạn trong lớp đọc lời.
-Lắng nghe.
-HS xung phong hát trước lớp.
-HS thực hiện.
-HS thực hiện.
-Xung phong.
-Lớp trưởng lên bảng điều khiển chào cờ giống như chào cờ đầu tuần.
 Củng cố :(1-2’) Nhắc nhở các em khi hát Quốc ca phải đứng nghiêm trang, giọng hát hào hùng .
 Dặn dò : Dặn HS hát thuộc bài hát.Xem trước bài mới.
 TiÕt 3+4: TËp ®äc – kĨ chuyƯn (70-80’))
AI CÓ LỖI
I/ Mục tiêu:
A/ Tập đọc:
Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau các dấu chấm ,dấu phẩy và giữa các cụm từ ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật .
+Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Phải biết nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi khi trót cư xử không tốt với bạn.
B/ kể chuyện:
-Dựa vào trí nhớ và tranh kể lại được từng đoạn của câu chuyện
II/ Chuẩn bị:
GV: tranh minh hoạ.
Bảng viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
HS: Sách giáo khoa.
III/ Các hoạt động dạy học.
1/ Oån định : 1-2’
2/ Bài cũ:(2 -3’) Gọi 2 em lên đọc bài: Đơn xin vào đội. .
3/ bài mới: Giới thiệu bài: Ghi đề yêu cầu 1 HS nhắc lại.
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1: Luyện đọc(18-20)
-GV đọc mẫu lần 1
-Yêu cầu 2 HS đọc bài.
-Yêu cầu lớp đọc thầm.
H. Hai bạn nhỏ trong truyện tên là gì?
En-Ri-Cô và Cô Rét –Ti
-Yêu cầu HS đọc từng câu, từng đoạn.
*Giảng từ: Kiểu căng, hối hận, can đảm, ngây.
-GV theo dõi, sửa sai.
HD học sinh đọc trong nhóm.
-Yêu cầu các nhóm đọc giao lưu.
-GV nhận xét:
-HS lắng nghe.
-2 HS đọc toàn bài + chú giải.
-HS đọc thầm, trả lời câu hỏi.
-HS đọc nối tiếp từng câu.
-HS đọc nối tiếp từng đoạn.
- HS đọc phần chú giải.
-HS phát âm từ khó.
-HS đọc nhóm 3 em.
-Đại diện các nhóm đọc.
-HS theo dõi, nhận xét.
-HS đọc đồng thanh.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài:(13-15’)
-Yêu cầu HS đọc đoạn 1+2 từ “ Tôi đang ở cổng”
- Gv nêu câu hỏi HS trả lời
H.Vì sao hai bạn nhỏ giận nhau.
-Cô-Rét-Ti vô ý chạm khủy tay vào En-Ri-Cô làm En-Ri-Cô viết hỏng, En Ri Cô giận bạn, để trả thù đã đẩy Cô-Rét-Ti, làm hỏng hết trang viết của Cô –Rét-Ti.
*Ý 1: nguyên nhân hai bạn nhỏ giận nhau:
-Yêu cần HS đọc đoạn 3+4 từ” Cơn giận lắng xuống tôi trả lời”.
H. Vì sai Ren-Ri-Cô hối hận, muốn xin lỗi Cô –Rét-Ti?
-Sau cơn giận, Ren-Ri-Cô bình tĩnh lại nghĩ là Cô –Rét-Ti không cố ý chạm khủy tay mình. Nhìn thấy vai áo bạn sứt chỉ cậu thấy thương bạn, muốn xin lỗi bạn nhưng không đủ can đảm.
-Yêu cầu: 1 HS đọc từ “ tan học-tôi trả lời”
H. Hai bạn đã làm lành với nhau ra sao?
-Tan học thấy Cô –Rét-Ti đi theo mình En –Ri-Cô nghĩ là bạn định đánh mình nên rút thước cầm tay. Nhưng Cô-Rét-Ti cười hiền hậu đề nghị “ Ta lại thân nhau như trước đi” khiến En –Ri- Cô ngạc nhiên, rồi vui mừng ôn trầm lấy bạn, vì cậu rất muốn làm lành với bạn.
H.Em đoán Cô-Rét-Ti nghĩ gì khi chủ động làm lành với bạn”
-Tại mình vô ý . Mình phải làm lành với En-Ri-Cô.
*Ý 2: Bình tĩnh suy nghĩ, chủ động làm lành với bạn.
Yêu cầu HS đọc đoạn 5 từ “ về nhà doạ đánh bạn”.
H. Bố đã trách mắng En- Ri-Cô như thế nào?
-Bố mắng En-Ri-Cô là người có lỗi đã không chủ động xin lỗi bạn lại giơ thước doạ đánh bạn.
H. Lời trách mắng của bố có đúngk hông?
Vì sao?
-Lời trách mắng của bố rất đúng vì người có lỗi phải xin lỗi trước. En-Ri-Cô đã không đủ can đảm để xin lol64I bạn.
H.Theo em, mỗi bạn có điểm gì đáng khen?
-En-Ri-Cô đáng khen vì cậu biết ân hận , biết thương bạn , khi bạn làm lành, cậu dảm động ôm chầm lấy bạn.
-Cô –Rét-Ti đáng khen vì cậu biết quý trọng tình bạn và rất độ lượng nên đã chủ động làm lành với bạn.
*Ý 3: bài học rút được sau cơn giận.
H. Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
Nội dung chính: Câu chuyện khuyên chúng ta phải biết nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi khi trót cư xử không tốt với bạn.
-1 HS đọc-lớp đọc thầm.
HS trả lời.
-HS nhận xét, bổ sung.
-HS nhắc lại.
-1 HS đọc lớp đọc thầm.
-HS trả lời.
-HS nhận xét bổ sung.
-1 HS đọc lớp đọc thầm
-HS trả lời.
 -HS trả lời.
-HS nhắc lại.
-1 HS đọc lớp đọc thầm.
-HS trả lời.
HS trả lời 
-HS trả lời
-HS nhắc lại .
-HS thảo luận nhóm đôi-trả lời.
-HS nhắc lại.
Hoạt động 3: Luyện đọc lại:(10-12’)
-HS cách đọc bài, GV treo bảng phụ.
-GV theo dõi ,sửa sai, GV đọc lại đoạn văn.
-GV đọc mẫu lần hai đoạn văn.
-GV nhận xét, sửa sai.
-Chuyển tiết: cho HS hát
-HS lắng nghe.
-HS quan sát đọc đoạn văn.
-HS theo dõi.
-HS đọc theo đoạn.
-HS hát.
 Tiết 2: 
Hoạt động 4: Luyện đọc lại ( tiếp theo)
-Yêu cầu HS đọc nhóm ba.
-Tổ chức cho hai nhóm thi đọc theo vai.
-GV nhận xét, tuyên dương.
-HS đọc phân vai theo nhóm(mỗi nhóm 2 em).
Hai nhóm đọc –HS nhận xét.
Hoạt đỗng: kể chuyện:(15-20’)
-GV nêu nhiệm vụ: quan sát 5 tranh minh hoạ cho 5 đoạn truyện và tập kể lại từng đoạn của câu chuyện.
-HD học sinh trình bày trước lớp.
-GV nhận xét, tuyên dương. 
-HS quan sát tranh, tập kể từng đoạn theo nhóm ( 3 em).
-Đại diện 5 nhóm kể nối tiếp 5 đoạn của câu chuyện.
-Lớp nhận xét.
4/ Củng cố-Dặn dò:(1-2’)
H. Em học được điều gì qua câu chuyện này
 Thứ 3 ngày 24 tháng 8 năm 2010 
TIẾT 1: CHÍNH TẢ (NGHE – VIẾT )(35-40’)
AI CÓ LỖI 
I .MỤC TIÊU : 
-Rèn các em nghe , viết chính xá ...  nhỏ.
* Viết câu tục ngữ; 2 lần.
-Nhắc nhở cách viết, cách trình bày .
-GV theo dõi uống nắn .
-HS lắng nghe.
-HS viết bài vào vở.
Hoạt động 3: Chấm- chữa bài:
-GV chấm 5-7 bài- Nhậ xét chung cho HS xem 1 số bài viết đẹp.
-HS theo dõi-rút kinh nghiệm .
4/ Củng cố - dặn dò:(1 -2’)
-Nhận xét tiết học- biểu dương HS viết đẹp.
-Về nhà viết bài và học thuộc câu ứng dụng.
-------------------------------------------------
	Thứ 6 ngày 27 tháng 8 năm 2010 
TIẾT 1:TẬP LÀM VĂN(35-40’)
VIẾT ĐƠN
I/ MỤC TIÊU :
-Dựa theo mẩu đơn của bài tập đọc . Đơn xin vào đội , mỗi HS viết được một lá đơn xin vào đội TNTP Hồ Chí Minh.
II/ CHUẨN BỊ :
-GV: Đơn xin vào đội của HS trong trường.
-HS : Giấy để viết đơn, vỏ bài tập.
III/HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1/ Ổn định :1-2’.
2/ Bài cũ :(2-3’) Nói về đội TNTP –HCM . Điền vào giấy tờ in sẵn.
H. Em hãy nói những điều em biết về đội TNTP Hồ Chí Minh.
-GV kiểm tra vở của HS- Nhận xét.
3/ Bài mới: Giới thiệu bài:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1: HD làm bài tập.(17-20’)
-YC đọc đề.
-Nêu yêu cầu của đề.
-GV giúp HS nắmvững yêu cầu của đề bài: các em cần viết đơn vào đội theo mẫu đơn đã học trong tiết tập đọc, nhưng có những nội dung không thể viết hoàn toàn như mẫu. 
H. Phần nào trong đơn phải viết theo mẫu, phần nào không nhất thiết phải viết theo mẩu ? Vì sao?
-GV chốt : Phần đầu đơn phải viết theo mẫu , phần lý do viết đơn, bày tỏ nguyện vọng, lời hứa là những nội dung không cân viết theo khuôn mẫu. Vì mỗi người có 1 lý do , nguyện vọng và lời hưá riêng .
Hoạt động 2: Học sinh làm bài(7-9’)
-HD : Cách trình bày lá đơn.
-HD viết đơn vào giấy.
-YC HS hoàn thành.
-Yêu cầu 1 số HS đọc đơn.
-Hướng dẫn HS nhận xét theo các tiêu chí sau :
+ Đơn viết có đúng mẫu không?
( TRình tự của lá đơn, nội dung trong đơn, bạn đã ký tên trong đơn chưa).
+ Cách dùng từ , gạch câu .
+ Lá đơn viết có chân thực , thể hiện hiểu biết về đội, tình cảm của người viết và nguyện vọng tha thiết muốn được vào đội hay không?
-GV theo dõi- nhận xét- đánh giá chung cho điểm, khen những HS viết được nhữnglá đơn đúng là của mình.
-HS đọc đề-lớp đọc thầm theo.
-HS nêu.
- HS theo dõi.
-HS trả lời.
-HS lắng nghe.
-HS lắng nghe.
-HS viết đơn ra giấy rời.
-Vài HS đọc đơn, lớp nhận xét.
4/ Củng cố- dặn dò:(1 -2’)
-Nhận xét tiết học và nhấn mạnh: ta có thể trình bày nguyện vọng của mình bằng đơn.
-Yêu cầu HS ghi nhớ một mẫu đơn , nhắc những HS viết đơn chưa đạt về nhà sửa lại.
--------------------------------------------------
TIẾT 2:TOÁN(35-40’)
LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU:
-Biết tính giá trị các biểu thức có phép nhân phép chia
 -Vận dụng được vào giải toán có lời văn 
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG- DẠY VÀ HỌC:
1/ Ổn định : 1’
2/ Bài cũ:(2-3’)
- 1 em đọc bảng chia 4 và 5.
- 2 em giải toán., GV nhận xét ghi điểm.
23 ; 4 = 8 800 : 2 = 400
35 : 5 = 7 400 : = 200
3/ Bài mới:
GT bài- Ghi đề – 1 em đọc đề.
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
*Hoạt động 1: Luyện tập thực hành.(30-32’)
* bài 1: 
-Yêu cầu HS , nêu YC đề.
-HD HS làm vào nháp.
a) 5 x 3 + 132 = 15 + 132 b) 32 : 4 + 106 = 8 + 106
 = 147 = 114
c) 20 x 3 : 2 = 60 : 2
 = 30
- Yêu cầu HS đọc kết quả nêu cách làm.
-GV chốt: Các em phải tính được giá trị của biểu thức và trình bày theo 2 bước .
Bài 2: 
-YC HS làm miệng .
-YC đọc đề .
-HD trả lời trong sách giáo khoa.
+Đã khoanh vào Số vịt trong hình A.
H. Đã khoanh vào 1 phần mấy số vịt ở hình B?( ) 
Bài 3: YC HS làm vào vở .
-YC đọc đề , thảo luận đề toán , tóm tắt đề.
Tóm tắt đề: Bài giải
1 bàn : 2 em Số học sinh ở 4 bàn là:
8 bàn : ? em. 2 x 4 = 8 ( học sinh)
 Đáp số: 8 học sinh
-GV chấm bài- sửa bài- nhận xét.
.
-1 em đọc đề, nêu yêu cầu đề
-1 em lên bảng, lớp làm vào nháp.
-Mỗi em nêu 1 bàilớp bổ sung 
-HS nghe.
-2 em đọc
- 2 em trả lời lớp bổ sung.
-HS trả lời.
- học sinh nghe.
-4 em đọc đề, 2 em thảo luận đ, lớp tóm tắt.
- 1 em lên bảng.
-Giải vào vở.
- 1 em lên bảng.
4/ Củng cố - dặn dò:(1-2’)
-GV nhắc lại cách giải toán cho HS nắm.
-Nhận xét giờ học, tuyên dương những em học tốt.
--------------------------------------------------------------------------------------
TIẾT 3:TỰ NHIÊN XÃ HỘI(30-35’)
PHÒNG BỆNH ĐƯỜNG HÔ HẤP
I/ MỤC TIÊU:
- Kể được tên một số bệnh thường gặp ở cơ quan hô hấp (nêu được nguyên nhân mắc các bệnh đường hô hấp )(Hskg)
- Biết cách gữ ấm cơ thể , giữ vệ sinh mũi ,miệng 
II/ CHUẨN BỊ;
GV chuẩn bị các hình minh hoạ trong SGK.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC;
1/ Ổn định ; 1-2’
2/ Bài cũ: (2 -3’)
H. Tập thở buổi sáng có lợi gì?
H. Nói tên những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan hô hấp.
3/ Bài mới: Giới htiệu bài ;
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1: Một số bệnh đường hô hấp.(8-9’)
1/ Mục tiêu: Kể được tên 1 số bệnh đường hô hấp thường gặp .
2/ Cách tiến hành:
-GV yêu cầu HS nhắc lại tên các bộ phận của cơ quan hô hấp.
H. Cơ quan hô hấp gồm những bộ phận nào?
H. Kể tên một bệnh đường hô hấp mà các em biết ?
GV chốt và rút ra: Tất cả các bộ phận của cơ quan hô hấp đều có thể bị bệnh .Những bệnh đường hô hấp thường gặp là : Bệnh viêm mũi, viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi.
Hoạt động 2: Làm việc với SGK(9-10’).
*Mục tiêu: Nêu được nguyên nhân và cách đề phòng bệnh hô hấp. Có ý thức phòng bệnh đường hô hấp.
2/ cách tiến hành:
Bước 1: làm việc theo cặp .
-GV yêu cầu HS quan sát các hình : 1,2,3,4,5,6 ở trang 10,11 SGK.
-GV treo các câu hỏi thảo luận:
H. Nam đã nói gì với bạn của nam?
H. Em có nhận xét gì về cách ăn mặc của Nam và bạn của Nm?
H. nguyên nhân nào khiến Nam bị viêm họng?
H. bạn của Nam đã khuyên Nam điều gì?
H. Nam phải làm gì để chóng khỏi bệnh ?
H. Tại sao thày giáo lại khuy6en bạn HS phải mặc thêm áo ấm, đội mũ, quàng khăn và đi bít tất?
H. Điều gì khiến một bác đi qua phải dừng lại khuy6en 2 bạn nhỏ đang ngồi ăn kem?
H. Khi đã bị bệnh viêm phế quản, nếu không chữa trị kịp thời có thể đến bệnh gì?
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm.
Bài 2: làm việc cả lớp.
-GV gọi đại diện một số cặp lên trình bày kết quả thảo luận ( mỗi nhóm chỉ nói về 1 hình).
-GV yêu cầu cả lớp cùng suy nghĩ và trình bày câu hỏi.
H. Chúng ta cần làm gì để phòng bệnh viêm đường hô hấp ?
* Yêu cầu HS tự liên hệ xem các em đã có ý thức phòng bệnh đường hô hấp chưa?
3/ Kết luận : các bệnh đường hô hấp thường gặp là: Viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi
nguyên nhân: Do bị nhiễm lạnh, nhiễm trùng hoặc biến chứng của các truyền nhiễm của các bệnh truyền nhiễm 
( cúm, sởi.
-Cách đề phòng: Giữ ấm, cơ thể, giữ vệ sinh mũi họng, nơi ở đủ ấm, thoáng khí, tránh gió lùa , ăn uống đủchất, luyện tập thể dục thường xuyên.
Hoạt động 3: Chơi trò chơi bác sĩ:(8-9’)
1/ Mục tiêu : Giúp HS củng cố những kiến thức đã học được về phòng bệnh viêm đường hô hấp.
2/ cách tiến hành:
B 1: GV Hướng dẫn HS cách chơi.
Một HS đóng vai bệnh nhân, kể được 1 số biểu hiện của bệnh viêm đường hô hấp.
-1 HS đóng vai bác sĩ nêu được tên bệnh .
Bước 2: Tổ chức cho HS chơi.
-yêu cầu HS chơi thử trong nhóm.
-Mời một cặp lên đóng vai bệnh nhân và bác sĩ..
-HS nêu.
-Mũi, khi quan sát, phế quản và hai lá phổi.
- HS kể.
-HS theo dõi.
-HS quan sát.
-HS theo dõi.
-HS thảo luận theo nhóm đội.
-HS trình bày.
-HS theo dõi bổ sung.
-Cần mặc đủ ấm, không để lạnh cổ, ngực, hai bàn chânh, không uống đồ uống quá lạnh.
-HS theo dõi.
-HS chơi thử.
-Lớp xem- góp ý bổ sung.
4/ Củng cố- dặn dò:(1-2’)
-Gọi 1 HS đọc phần bạn cần biết trang 11.
-Về học thuộc phần nội dung bạn cần biết. Có ý thức phòng bệnh đường hô hấp.
------------------------------------------------------
 TIẾT 4: THỦ CÔNG(30-35’)
GẤP TÀU THỦY HAI ỐNG KHÓI( T 2)
I/ MỤC TIÊU:
-HS biết cách gấp tàu thủy 2 ống khói.
-Gấp được tàu thủy hai ống khói .Các nếp gấp tương đối phẳng thẳng 
II/ CHUẨN BỊ:
GV: Mẫu tàu thuỷ, tranh quiy trình, giấy thủ công
HS: Giấy nháp, giấy thủ công, kéo, hồ dán
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
1/Oån định : 1-2’
2/ Bài cũ: 1-3’Kiểm tra dụng cụ.
3/ Bài mới; Giới thiệu bài.
 Hoạt động dạy
Hoạt động 3: HS thực hành gấp tàu thủy hai ống khói (15-16’)
-YC HS nhắc lại quy trình gấp tàu thủy hai ống khói
-GV nhận xét.
-GV cho HS quan sát, và nhắc lại quy trình gấp tàu thủy hai ống theo các bước sau:
B 1: Gấp cắt tờ giấy hình vuông.
B 2: Gấp lấy điểm giữa vẽ hai đường dấu gấp giữa hình vuông.
B 3: gấp thành tàu thủy hai ốngk hói.
-YC HS thực hành.
-GV quan sát-uốn nắm, giúp đỡ những HS yếu( trong quá trình gấp cần miết nếp gấp cho phẳng , không xả giấy ra lớp học).
Hoạt động 4:(5-7’)
Đánh giá nhận xét sản phẩm
-YC HS trung bày sản phẩm theo nhóm.
-GV hướng dẫn HS đánh giá nhận xét.
Hoạt động h ọc
-1 HS nhắc lại lớp theo dõi-bổ sung.
-HS lắng nhge và quan sát.
-HS thực hành gấp cá nhân.
-Nhóm trình bày.
-Các nhóm theo dõi-tự đánh giá nhận xét.
4/ Củng cố- dặn dò:(1-2’)
- Đánh giá về tinh thần, thái độ học tập , kết quả thực hành của HS.
- Giờ sau mang giấy nháp, giấy thủ công để gấp con ếch.
------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 2.doc