ĐẠO ĐỨC
KÍNH YÊU BÁC HỒ
I. Mục tiêu:
-Biết công lao to lớn của Bác Hồ đối với đất nước dân tộc.
-Biết được tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi và tình cảm của thiếu nhi đối với Bác Hồ
-Thực hiện theo năm đều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng
II. CHUẨN BỊ
• Nội dung tiêu phẩm”Chuyện hàng xóm”.
• Phiếu thảo luận cho các nhóm- Hoạt động 2- Tiết 1.
• Phiếu thảo luận cho các nhóm- Hoạt động 3- Tiết 1.
Ngày soạn: ./08/2011 Ngày dạy: ./08/2011 ĐẠO ĐỨC KÍNH YÊU BÁC HỒ I. Mục tiêu: -Biết công lao to lớn của Bác Hồ đối với đất nước dân tộc. -Biết được tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi và tình cảm của thiếu nhi đối với Bác Hồ -Thực hiện theo năm đều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng II. CHUẨN BỊ · Nội dung tiêu phẩm”Chuyện hàng xĩm”. · Phiếu thảo luận cho các nhĩm- Hoạt động 2- Tiết 1. · Phiếu thảo luận cho các nhĩm- Hoạt động 3- Tiết 1. II. Chuẩn bị: Bài hát, truyện tranh về Bác Hồ, về tình cảm giữa Bác và thiếu nhi. Ảnh photo dùng cho hoạt động 1, tiết 1. III. Hoạt động dạy học: Tiết 1 Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Cả lớp hát 2. Giới Thiệu: Các em vừa hát về Bác. vậy Bác Hồ là ai? Vì sao thiếu nhi lại yêu quý Bác như vậy? Bài học hôm nay ta sẽ tìm hiểu về điều đó. * Hoạt động 1: Thảo luận. - Chia 5 nhóm. - Các nhóm quan sát tranh, tìm hiểu nội dung và đặt tên cho từng tranh. - Nhóm 1 đặt tên cho tranh 1. - Các nhóm thực hiện. - Nhóm 2 đặt tên cho tranh 2. - Nhóm 3 đặt tên cho tranh 3. - Nhóm 4 đặt tên cho tranh 4. - Nhóm 5 đặt tên cho tranh 5. - Đại diện nhóm lên giới thiệu về 1 ảnh. Cả lớp trao đổi. - Thảo luận lớp: - Hỏi: em còn biết gì về Bác Hồ? cho ví dụ. + Bác sinh ngày tháng nào? - Ngày 19.5.1890 + Quê Bác ở đâu? - Ở Làng Sen, Tỉnh Nghệ An. +Bác có những tên gọi nào? - Nguyễn Tất Thành, + Tình cảm giữa Bác và thiếu nhi như thế nào? - Bác rất yêu thương + Bác có công lao như thế nào đối với đất nước? - Bác hoạt động cách mạng ra đi tìm đường cứu nước. - Kết luận: Bác Hồ lúc nhỏ là Nguyễn Sinh Cung. Bác sinh 19.5.1890. Quê bác ở làng sen, tỉnh nghệ an. bác là vị lãnh tụ vĩ đại của dân tộc, là người có công lớn đối với đất nước. là vị chủ tịch đầu tiên của nước Việt Nam, Người đã đọc bản tuyên ngôn độc lập tại quảng trường Ba Đình, Hà Nội. * Hoạt động 2: Kể chuyện các cháu vào đây với Bác. - Giáo viên kể chuyện. - Yêu cầu HS thảo luận: Thảo luận nhóm đôi Qua câu chuyện, em thấy tình cảm giữa Bác và các cháu thiếu nhi như thế nào? - HS trình bày Thiếu nhi cần phải làm gì để tỏ lòng kình yêu Bác Hồ? - Kết luận : Các cháu thiếu nhi rất yêu quý Bác Hồ và Bác cũng rất yêu quý, quan tâm đến các cháu. Để tỏ lòng kính yêu Bác, thiếu nhi cần ghi nhớ và thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy. * Hoạt động 3: Tìm hiểu 5 điều Bác Hồ dạy. - Gọi HS đọc 5 điều Bác Hồ dạy. - Mỗi HS đọc 1 điều. - Chia nhóm và yêu cầu tìm số biểu hiện cụ thể của 1 trong 5 điều. - 5 nhóm, các nhóm ghi lại những biểu hiện. - Giáo viên củng cố lại 5 điều. Đại diện trình bày. Qua 5 điều Bác Hồ dạy chỉ rõ cho ta là biết yêu quê hương đất nước, đoàn kết thương yêu giữa người với người, biết khiêm tốn và thật thành thà trong việc làm và phải ra sức học tập tốt để không phụ lòng mong mỏi của Bác. Chăm chỉ học hành, yêu lao động, đi học đúng giờ, đoàn kết, yêu thương bạn bè TOÁN ĐỌC, VIẾT, SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ I. Mục tiêu: -Biết cách đọc ,viết ,so sánh các số có ba chữ số. -Hs khá giỏi làm (BT5) - Giúp HS củng cố kỹ năng đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số. II. Chuẩn bị: Bảng phụ có ghi nội dung của bài tập 1. III. Các hoạt động dạy học: Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài mới: a) Giới thiệu: - Hôm nay các em sẽ được ôn tập về đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số. - Ghi tựa bài. b) Ôn tập về đọc, viết số: - Giáo viên đọc cho HS viết các số sau: 456, 227, 134, 506, 609, 780. - 3 HS lên bảng, cả lớp viết vào nháp. - Làm bài tập: - Gọi HS đọc yêu cầu bài 1. - 1 HS đọc. - Yêu cầu HS làm bài vào sách. - HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra. c) Ôn tập về thứ tự số: - Treo bảng phụ có ghi sẵn nội dung bài tập 2. - Yêu cầu 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở. - HS làm bài - Có nhân xét gì về dãy số ở phần a) - Dãy số xếp theo thứ tự tăng dần, mỗi số trong dãy số bằng số đứng ngay trước nó cộng thêm 1. - Có nhân xét gì về dãy số ở phần b) - Mỗi số trong dãy số bằng số đứng ngay trước nó trừ đi 1. d) Ôn luyện về so sánh số và thứ tự số: * Bài 3: - Yêu cầu HS đọc đề. - So sánh các số. - Yêu cầu HS tự làm bài. - 3 HS lên bảng, cả lớp làm vào nhám. - Nhận xét bài làm của bạn. - Hỏi: Tạo sao điền 303 < 330 - Vì 2 số có hàng chục ở 303 là 0 số 330 là 3 nên điền dấu < * Bài 4: - Gọi HS đọc dãy số của bài. 375, 421, 573, 241, 735, 142. - Yêu cầu HS làm bài. - HS làm vào nháp. * Bài 5: - Gọi HS đọc đề bài. - 1 HS đọc. - Yêu cầu HS làm bài. - Gọi 2 HS lên bảng làm bài, yêu cầu cả lớp làm vào nháp. * Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học. - Nêu kết quả. Ngày soạn: ./08/2011 Ngày dạy: ./08/2011 TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN CẬU BÉ THÔNG MINH I. Mục tiêu: A. Tập đọc: - Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng các từ ngữ, nộp, lo sợ, bình tĩnh, xin sữa, bật cười, mâm cỗ - Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. - Biết đọc phân biệt lời người kể và lời các nhân vật. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ khó được chú giải của bài. - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sự thông minh, tài trí của cậu bé. B. Kể chuyện: * Kĩ năng nói: - Dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại từng đoạn của câu chuyện. - Biết phối hợp lời kể với điện bộ, nét mặt; biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung. * Kỹ năng nghe: - Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể. - Biết nhận xét, đánh giá bạn kể: kể tiếp lời kể của bạn. KNS -Tư duy sáng tạo. -Ra quyết định -Giải quyết vấn đề III. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ cho bài tập đọc. Bảng phụ viết câu, đoạn cần hướng dẫn đọc. III. Hoạt động dạy học: Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Mở đầu: - Giới thiệu 8 chú điểm của sách TV1 - Yêu cầu HS mở mục lục của sách - Gọi HS đọc 8 chủ điểm. - 2 HS đọc 8 chủ điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Hôm nay bài học đầu tiên của các em là bài “ Cậu bé thông minh” câu chuyện nói về sự thông minh, tài trí đáng khâm phục của một bạn nhỏ. 2. Luyện đọc: a) Giáo viên đọc toàn bài. b) Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. * Đọc từng câu: - HS đọc nối tiếp, mỗi HS một câu cho đến hết bài (2 lượt). - Yêu cầu HS phát âm các từ khó. Giáo viên ghi bảng từ khó: lo sợ, bình tĩnh, xin sữa, bật cười, mâm cỗ, - HS phát âm: lo sợ, bình tĩnh, xin sữa * Đọc từng đoạn: - Yêu cầu HS đọc 3 đoạn - 3 đọc, mỗi HS đọc 1 đoạn (đọc 2 lượt) - Luyện đọc những câu sau: Ngày xưa, /có 1 ông vua muốn tìm người tài ra giúp nước/./Vua hạ lệnh cho mỗi làng trong vùng nọ/ nộp 1 con gà trống biết đẻ trứng, /nếu không có /thì cả làng phải chịu tội.// (chậm rãi) - 2 HS đọc Cậu bé kia, sao dám đến đây làm ầm ĩ? (đọc oai nghiêm). Thằng bé này láo, dám đùa với trẫm! Bố ngươi là đàn ông thì đẻ sao được! (giọng bực tức). - 1 HS đọc - Giải nghĩa từ: kinh đô, om sòm, trọng thưởng. - Luyện đọc đoạn: trong nhóm - Nhóm 3, mỗi HS đọc 1 đoạn. 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1. - Cả lớp đọc. - Hỏi: Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài? -HS iì gà tróng không đẻ trứng được. + Vì sao dân chúng lo sợ khi ntghe lệnh của nhà vua? - Cho mỗi làng trong vùng nộp gà trống biết đẻ. - Đọc đoạn 2: - HS đọc thầm + Cậu bé đã làm gì để nhà vua thấy lệnh của ngài là vô lý? - Cậu nói 1 chuyện khiến vua cho là vô lý, từ đó vua phải thừa nhận: lệnh của ngài cũng vô lý. - Đọc đoạn 3: - 1 HS đọc + Trong cuộc thử tài lần sau, cậu bé yêu cầu điều gì? - Cậu yêu cầu sứ giả về tâu vua rèn chiếc kim thành con dao để xẻ thịt chim. + Vì sao cậu bé yêu cầu như vậy? - Thảo luận nhóm. - Câu chuyện này nói lên điều gì? - Ca ngợi tài trí của cậu bé. 4. Luyện đọc lại: - Đọc đoạn 2. - 3 HS đọc Đọc phân vai. - 3 HS đọc: người dẫn chuyện, cậu bé, vua. - 2 nhóm thi đọc theo vai. - HS nhận xét. KỂ CHUYỆN 1. Nêu nhiệm vụ: Quan sát tranh 3 đoạn truyện, tập kể lại từng đoạn câu chuyện. 2. Hướng dẫn kể từng đoạn: a) Yêu cầu HS quan sát từng tranh - HS quan sát nhẩm kể b) Gọi HS kể - 3 HS kể nối tiếp. * Giáo viên có thể gợi ý: * Tranh 1: Quân lính đang làm gì? Thái độ của dân làng ra sao khi nghe lệnh này? * Tranh 2: Trước mặt vua cậu bé đang làm gì? Thái độ của vua như thế nào? * Tranh 3: Cậu bé yêu cầu sứ giả điều gì? Thái độ của vua thay đổi ra sao? c) Sau mỗi lần kể HS và giáo viên nhận xét. * Củng cố: - Trong câu chuyện em thích ai? Vì sao? - Nhận xét tiết học. - Thích cậu bé. * Dặn dò: - Về tập kể lại cho người thân nghe. - Thích nhà vua, vì Ngày soạn: Ngày dạy:.. CHÍNH TẢ CẬU BÉ THÔNG MINH I. Mục tiêu: - Chép đúng, không mắc lỗi đoạn “Hôm sau để xẻ thịt chim” trong bài Cậu bé thông minh. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt l/n; an/ang. - Điền đúng và học thuộc 10 chữ đầu trong bảng. - Biết cách trình bày 1 đoạn văn đúng, đẹp: chữ đầu đoạn viết lùi vào 1 ô và viết hoa, kết thúc câu có dấu chấm, chữ đầu câu phải viết hoa. II. Chuẩn bị: Bảng ghi sẵn nội dung đoạn chép và ca ... ùng dụng gồm mẫy chữ là những chữ nào? - Trong từ, các chữ cái có chiều cao như thế nào? - Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào? * Viết bảng: - Yêu cầu HS viết từ ứng dụng vào bảng. d) Hướng dẫn viết câu: * Giới thiệu câu ứng dụng: - Gọi HS đọc câu ứng dụng. - Giải thích: Câu tục ngữ muốn nói anh em thân thiết, gắn bó như tay với chân lúc nào cũng yêu thương đùm bọc lẫn nhau. * Quan sát, nhận xét: - Trong câu các chữ có chiều cao như thế nào? * Viết bảng: - Yêu cầu HS viết vào bảng: Anh Rách. e) Hướng dẫn viết vào vở: - Yêu cầu HS quan sát bài viết. - Yêu cầu HS viết. - Chấm bài 7-10 tập. 3. Củng cố, dặn dò. - Về viết hoàn thành phần ở nhà. - Nhận xét tiết học. Hoạt động của hs - HS đọc. - Chữ: A, V, D, R. - HS quan sát. - 3 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con. - Vừ A Dính. - Có 3 chữ: Vư,ø A, Dính. - Chữ V, A, D, h cao 2,5 li, các chữ còn lại cao 1 li. - 1 HS lên bảng, cả lớp viết vào bảng. - Chữ A, h, y, R, l, d, đ cao 2,5 li; các chữ còn lại cao 1 li. - HS viết bảng. - HS viết: 1 dòng chữ A, cỡ nhỏ. 1 dòng chữ V, D cỡ nhỏ. 2 dòng từ ứng dụng Vừ A Dính cỡ nhỏ. 2 dòng từ ứng dụng cỡ nhỏ. -------------------------------------------------------------------------------------------- TỰ NHIÊN XÃ HỘI NÊN THỞ NHƯ THẾ NÀO I. Mục tiêu: - Hiểu được tại sao ta nên thở bằng mũi mà không nên thở bằng miệng. - Nói được ích lợi của việc hít thở không khí trong lành và tác hại của hít thở không khí có nhiều khí các-bô-níc, nhiều khói bụi đối với sức khoẻ con người. II. Chuẩn bị: - Các hình trong sách giáo khoa trang 6, 7. - Gương soi nhỏ cho các nhóm. III. Hoạt động dạy học: Tg Hoạt động của gv *Hoạt động 1: Thảo luận nhóm. - Cho HS soi gương. - Hỏi: Các em nhìn thấy gì trong mũi? Khi bị sổ mũi, em thấy có gì chảy ra từ 2 lổ mũi? Hằng ngày, dùng khăn lau sạch phía trong mũi, em thấy trên khăn có gì? Tại sao thở bằng mũi tốt hơn thở bằng miệng? - Giảng: Trong lỗ mũi có nhiều lông để cản bớt bụi trong không khí ta hít vào. Ngoài ra, trong mũi còn có nhiều tuyến tiết dịch nhầy để cản bụi, diệt khuẩn, tạo độ ẩm, đồng thời có nhiều mao mạch sưởi ấm không khí hít vào. * Kết luận: Thở bằng mũi là hợp vệ sinh có lợi cho sức khoẻ, vì vậy chúng ta thở bằng mũi. * Hoạt động 2: Làm việc với sách giáo khoa. Bước 1: Làm việc theo cặp. - Yêu cầu quan sát theo nhóm đôi các hình 3, 4, 5 (trang 7), thảo luận theo gợi ý: + Bức tranh nào thể hiện không khí trong lành, tranh nào thể hiện không khí có nhiều khói bụi? + Khi được thở ở nơi không khí trong lành bạn cảm thấy thế nào? + Nếu cảm giác của bạn khi phải thở không khí có nhiều khói bụi? Bước 2: Làm việc cả lớp. - Hỏi: Thở không khí trong lành có lợi gì? Thở không khí có nhiều khói, bụi có hại gì? - Kết luận: Không khí trong lành là không khí có nhiều ô-xy, khói, bụi, Khí ô-xy cần cho hoạt động sống của cơ thể. Vì vậy thở không khí trong lành sẽ giúp ta khoẻ mạnh. Không khí chứa nhiều khí các-bô-nic, khói, bụi, là không khí bị ô nhiễm. Vì vậy, thở không khí bị ô nhiễm sẽ có hại cho sức khoẻ. * Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. Hoạt động của HS - HS quan sát - HS phát biểu - HS lắng nghe, có thể nhắc lại. - 1 số HS trình bày kết quả. - Nhận xét bổ sung. - HS trả lời. NS: ND: CHÍNH TẢ CHƠI CHUYỀN I. Mục tiêu: - Nghe và viết lại chính xác bài thơ “Chơi chuyền”. - Biết viết hoa các chữ cái đầu mỗi dòng thơ. - Phân biệt các chữ có vần ao/oao; Tìm đúng tiếng có âm đầu l/n hoặc vần an/ang theo nghĩa cho trước. II. Chuẩn bị: Kẻ sẵn bảng chữ cái không ghi nội dung dung để kiểm tra. Bảng phụ viết bài tập 2. III. Hoạt động dạy học: Tg Hoạt động của gv 1. Kiểm tra: - Đọc cho HS viết các từ: rèn luyện, siêng năng, làn gió, đàng hoàng. - Nhận xét. - Gọi HS đọc bảng chữ cái. - Nhận xét. 2. Bài mới: a) Giới thiệu: Hôm nay các em nghe viết bài “Chơi chuyền”. Sau đó làm các bài tập phân biệt. b) Hướng dẫn viết chính tả: * Tìm hiểu nội dung bài thơ: - Giáo viên đọc bài thơ. - Khổ thơ 1 cho em biết điều gì? - Khổ thơ 2 nói điều gì? * Hướng dẫn cách trình bày. - Bài thơ có mấy dòng? - Mỗi dòngcó mấy chữ? - Chữ đầu dòng thơ phải viết như thế nào? - Trong bài thơ, những câu thơ nào đặt trong ngoặc kép? Vì sao? - Khi viết bài thơ, ta viết lùi vào mấy ô? * Hướng dẫn viết từ khó: - Yêu cầu HS tìm từ khó, giáo viên ghi lên bảng: - Gọi HS đọc, giáo viên phân tích chỗ khó sau đó xoá bảng. - Đọc cho HS viết nháp. * Viết chính tả: - Giáo viên đọc cho HS viết: * Soát lỗi: - Đọc cho HS kiểm. * Chấm bài: 10 tập. - Nhận xét. c) Hướng dẫn làm bài tập: * Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm. * Bài 3: - Chọn phần a). - Yêu cầu HS làm bài sau đó nêu kết quả. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. Hoạt động của hs - 1 HS lên bảng, cả lớp viết vào nháp. - 1 HS đọc lại - Biết cách các bạn chơi chuyền: mắt nhìn, tay chuyền, miệng nói. - Chơi chuyền giúp các bạn tinh mắt, nhanh nhẹn, có sức dẻo dai để mai này lớn lên làm tốt công việc trong dây chuyền nhà máy. - Có 18 dòng. - Có 3 chữ. - Chữ đầu dòng thơ phải viết hoa. - Câu: “Chuyền chuyền một Hai, hai đôi.” Vì đó là câu nói của các bạn. - Lùi vào 3 ô cho đẹp. - chuyền, mềm mại, sáng, lớn lên. - HS đọc. - 1 HS lên bảng, cả lớp viết vào nháp. - HS viết vào vở. - Đổi vở để soát lỗi. - 1 HS đọc. - 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở. - ngọt ngào, mèo kêu ngoao ngoao, ngao, ngán. - HS làm bài: lành nổi _ liềm. TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Củng cố kỹ năng thực hiện phép tính cộng các số có 3 chữ số (có nhớ 1 lần). - Chuẩn bị cho việc học phép trừ các số có ba chữ số (có nhớ 1 lần). II. Hoạt động dạy học: Tg Hoạt động của gv 1. Kiểm tra: - Kiểm tra bài tập về nhà ở tiết 4. - Nhận xét. 2. Bài mới: a) Giới thiệu: Hôm nay các em học luyện tập. b) Hướng dẫn luyện tập: * Bài 1: - Yêu cầu HS tự làm. - Gọi HS nêu cách tính. * Bài 2: - Bài yêu cầu ta làm gì? - Đặt tính như thế nào? - Tính như thế nào? - Nhận xét chung. * Bài 3: - Yêu cầu HS đọc tóm tắt. - Thùng I có bao nhiêu lít? - Thùng II có mấy lít? - Bài toán hỏi gì? - Em có thể đọc đề theo tóm tắt. - Yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét. * Bài 4: - Cho HS xác định yêu cầu sau đó tự làm bài. * Bài 5: - Yêu cầu HS quan sát và vẽ vào vở. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. Hoạt động của hs - 2 HS lên bảng. - 4 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở. - Đặt tính rồi tính? - Đặt tính sao cho các hàng thẳng cột với nhau. -Tính từ phải sang trái. - 4 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở. - Nhận xét bài của bạn. - HS đọc thầm. - Có 125 lít dầu Có 135 lít Hỏi cả 2 thùng có bao nhiêu lít dầu? - 1 HS đọc. Giải Số dầu của 2 thùng là: 125 + 135 = 260 (l) Đáp số: 260 l. - HS làm vào vở. - HS đổi chéo vở để kiểm. - HS làm bài sau đó đổi chéo vở để kiểm. -------------------------------------------------------------------------------------------------- TẬP LÀM VĂN NÓI VỀ ĐỘI TNTP. ĐIỀN VÀO TỜ GIẤY IN SẴN I. Mục tiêu: - Nói được những hiểu biết về Đội thiếu Niên tiền phong HCM. - Điền đúng nội dung cần thiết vào mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách. II. Chuẩn bị: - Bảng phụ lục viết sẵn mẫu đơn bài tập 2. - Câu hỏi như bài tập 1. III. Hoạt động dạy học: Tg Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Giới thiệu: Hôm nay các em sẽ cùng nhau nói về điều mình biết về Đội TNTP sau đó điền vào mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách. 2. Bài mới: * Bài 1: - Cho HS bóc câu hỏi trả lời. Câu hỏi: Hãy cho biết Đội thành lập vào ngày nào? Ở đâu? Những đội viên đầu tiên của đội là ai? - Thành lập ngày 15/5/ 1941, tại Pác Pó, Cao Bằng. - Nông văn Dền (Kim Đồng) Nông Văn Thăn (Cao Sơn) Lý Văn Tịnh (Thanh Minh) Lý Thị Mĩ (Thuỷ Tiên) Lý Thị Xậu (Thanh Thuỷ) Những lần đổi tên của Đội? - Có 4 lần đổi tên là: 15/5/41: Đội nhi đồng cứu quốc. 15/5/51: Đội nhi đồng Tháng 8. 2/1956: Đội TNTP HCM. . 30/1/1990: Đội TNTP Hồ Chí Minh Hãy tả lại huy hiệu của Đội. - Có hình tròn, nền là lá cờ tổ quốc, có búp măng non. Phía dưới là khẩu hiệu sẵn sàng. Tả lại khăn quàng của đội viên. - Khăn có màu đỏ, hình tam giác. Bài hát của đội do ai sáng tác? - Nhạc sĩ Phong Nhã. Nêu tên một số phong trào của Đội. - Các phong trào tiêu biểu: Công tác Trần Quốc Toản, phát động 1947. Phong trào kế hoạch nhỏ, năm 1960. Phong trào thiếu nhi làm nghìn việc tốt, năm 1960. * Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu . - Dựa vào cấu trúc của đơn và điền vào các nội dung cho thích hợp. - HS tự làm bài. - Hãy nêu phần đầu của đơn, từ: Cộng hoà đến Kính gửi, gồm những nội dung gì? - Tên nước ta và tiêu ngữ. Địa điểm và ngày, tháng, năm viết đơn. Tên đơn. Địa chỉ nhận đơn. - Phần thứ 2 của đơn, từ Em tên đến dòng cảm ơn gồm những gì? - HS nêu. - Hãy nêu nội dung phần cuối đơn - Ký tên và ghi rõ họ tên. - Gọi hs đọc lại lá đơn đã được điền - 2 HS đọc. 3. Củng cố, dặn dò: - Về tìm hiểu thêm về Đội TNTP Hồ Chí Minh. - Nhận xét tiết học.
Tài liệu đính kèm: