THỂ DỤC : GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH
Trò chơi “ Nhanh lên bạn ơi”
I.Mục tiêu:
- Biết được những điểm cơ bản của chương trình và một số nội quy tập luyện tập trong giờ học thể dục lớp 3.
- Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi “ Nhanh lên bạn ơi “
- Mục tiêu riêng:Biết được những điểm cơ bản của chương trình, biết tham gia cùng chơi với bạn
II. Chuần bị:
III. Các hoạt động dạy - học:
TUẦN 1 Thứ Hai ngày 15 tháng 8 năm 2011 THỂ DỤC : GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH Trò chơi “ Nhanh lên bạn ơi” I.Mục tiêu: - Biết được những điểm cơ bản của chương trình và một số nội quy tập luyện tập trong giờ học thể dục lớp 3. - Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi “ Nhanh lên bạn ơi “ - Mục tiêu riêng:Biết được những điểm cơ bản của chương trình, biết tham gia cùng chơi với bạn II. Chuần bị: III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Thời gian Hoạt động của HS 1. Phần mở đầu -GV tập trung học sinh thành 4 hàng dọc, phổ biến nội dung chương trình sau đó cho hs quay traí quay phải. -GV phổ biến tổ chức học sinh giậm chân tại chổ vỗ tay theo nhịp bài hát. -GV nhận xét 2. Phần cơ bản: -Phân công tổ nhóm luyện tập. *Ôn lại bài thể dục lớp hai *T chức trò chơi “Nhanh lên bạn ơi” GV HD HS chơi – cho HS chơi thử 1 lần. Sau chơi chính thức. -Ôn lại động tác đội hình đội ngủ đã học ở lớp 2. 3.Phần kết thúc : -GV hệ thống lại bài. N xét tiết học. 5 phút 5phút 15 phút 7 phút 3phút - HS lắng nghe - HS khởi động cổ tay cổ chân -Nhắc lại nội quy luyện tập và phổ biến nội dung & y/c môn học. -Khẩn trương tập hợp lớp -Quần áo gọn gàng đúng đồng phục thể dục. -Đi giày,.hoặc dép có quai hậu -Ra vào chổ tập phải xin phép. -Đau ốm phải báo cáo trước khi ra sân tập. -HS tích cực tham gia luyện tập đảm bảo an toàn và kỉ luật học tập. -HS thực hiện quay trái, quay phải, nghiêm nghỉ, dàn hàng *HS Q Anh qs theo bạn và cô GV. . . . . . . . . . . . . . . . . -Lớp thực hiện trò chơi *Q Anh xem bạn sau đó cùng chơi -Tổ trưởng điều khiển tập bài TDPT chung của lớp 2 (mỗi động tác 2 lần 8 nhịp. -HS đi thường vào l -HS tiếp thu TOÁN: ĐỌC, VIẾT, SO SÁNH SỐ CÓ BA CHỮ SỐ I. Mục tiêu: - Biết cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số. - HS khá giỏi: Biết viết các số có ba chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại. - BT cần làm BT 1,2,3,4. - Mục tiêu riêng:Biết đọc và so sánh các số đơn giản II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ có ghi nội dung BT. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Q Anh 1. Ổn định: 2. KTBC: 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. HD HS làm bài tập: Bài 1: - HS đọc yêu cầu BT. -Cho HS làm bài vào phiếu -Gọi HS nêu kết quả Bài 2: HS tự điền số thích hợp vào ô trống để được dãy số. -Các số tăng liên tiếp 310, ,.., 319. -Các số giảm liên tiếp 400,, 391. Bài 3 : HS tự làm bài 2 HS lên bảng Lớp nhận xét Bài 4 : Tìm số lớn nhất, số bé nhất trong các số sau: 375, 421, 573, 241, 753, 142. Bài 5: Dành HS khá, giỏi Viết các số 537; 162; 830; 241; 735; 142. a. Theo thứ tự từ bé đến lớn; b. Theo thứ tự từ lớn đến bé: 4. Củng cố - dặn dò: -H sinh làm vào phiếu bài tập -Học sinh làm miệng Lớp nhận xét HS đọc kết quả. Giải kiểm tra chéo < 330 > 516 30 + 100 < 131 410 - 10 < 400 + 1 243 = 200 + 40 + 3 -Số lớn nhất trong các số đó là 735. -Số bé nhất trong các số đó là 142. HS làm vào vở 2 HS lên bảng làm a. Từ bé đến lớn: 142;162; 241; 537; 735; 830. b.Từ lớn đến bé: 830; 735; 537; 241; 162; 142. - Chuẩn bị “Cộng trừ các số có 3 chữ số”. Đọc,viết,so sánh số đơn giản -Làm bài tập -YC tìm thử TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN: CẬU BÉ THÔNG MINH I.Mục tiêu: 1. Mục tiêu chung: - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sự thông minh và tài trí của cậu bé. ( trả lời được các CH SGK ) - Kể chuyện: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dưa theo tranh minh hoạ. -GDKNS: Tư duy sáng tạo, ra quyết định, giải quyết vấn đề 2. Mục tiêu riêng: Đọc được câu đầu của bài II. Chuần bị: - Tranh minh họa bài đọc và truyện kể. - Bảng viết sẳn câu, đoạn văn cần lao động. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Q Anh 1. Ổn định: 2. KTBC: 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: 8 chủ điểm SGK b. Luyện đọc: - GV đọc mẫu. * Đọc từng câu: - Hướng dẫn đọc từ khó: * Đọc từng đoạn trước lớp: - Hướng dẫn đọc từng đoạn. Chú ý đọc các câu dài, khó ngắt giong * Đọc đoạn trong nhóm: - Chia nhóm và theo dõi HS đọc. * Thi đọc giữa các nhóm: - GV nhận xét - tuyên dương. * Đọc đồng thanh: Nhận xét, cho điểm. TIẾT 2 c. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài: -Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài? -Vì sao dân làng lo sợ khi nghe lệnh vua? -Cậu bé làm cách nào để vua thấy lệnh của ngài là vô lí? - Trong cuộc thử tài lần sau cậu bé yêu cầu điều gì? -Vì sao cậu bé yêu cầu như vậy? -Câu chuyện này nói lên điều gì? -Tchức thi đọc đoạn 2 của truyện theo vai. - Nhận xét, tuyên dương. Nội dung: Câu chuyện ca ngợi tài trí thông minh, ứng xử khéo léo của 1 cậu bé. Kể Chuyện 1 Nêu nhiệm vụ: Treo tranh. 2 Hướng dẫn kể: * Đoạn 1: YC HS QS kĩ tranh 1 và hỏi: + Quân lính đang làm gì? + Lệnh của Đức Vua là gì? +Dân làng có thái độ ra sao? -YC HS kể lại đoạn 1. -Nhận xét tuyên dương những em kể hay. * Hướng dẫn tương tự đoạn 2 và đoạn 3, sau đó cho HS kể từng đoạn. * 2 HS giỏi kể lại toàn bài. 4. Củng cố - Dặn dò: Em suy nghĩ gì về Đức Vua trong câu chuyện? -Chuẩn bị bài sau “ Hai bàn tay em”. Nhận xét tiết học. -Cả lớp mở SGK phần mục lục -HS quan sát tranh - Chú ý lắng nghe - Mỗi em đọc 1 câu. - HS tìm từ khó - Đọc nối tiếp từng đoạn. - Đọc đoạn trong nhóm -Lệnh cho mỗi gđình trong làng nộp1con gà trống biết đẻ trứng. -Vì gà trống không thể đẻ trứng được. -HS đọc thầm đoạn 2 thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi. - Cậu nói 1 chuyện khiến vua cho là vô lí (bố đẻ em b ) -HS đọc thầm đoạn 3.-Thảo luận nhóm - Cậu yêu cầu sứ giả về tâu với đức vua rèn chiếc kim thành 1 con dao thật sắc để xẻ thịt chim. -Ycầu 1việc vua không thể làm được để khỏi phải thực hiện lệnh của vua. -Ca ngợi tài trí và thông minh của cậu bé. -HS đọc đoạn 2 trong bài. - Nhìn tranh: + Quân lính đang thông báo lệnh của Đức Vua. +Đức Vua ra lệnh cho mỗi làng trong vùng phải nộp +Dân làng vô cùng lo sợ. + HS kể trước lớp. * HS kể đoạn 2 và đoạn 3. * 2 HS kể toàn câu chuyện. * Học sinh suy nghĩ trả lời. -Đọc theo GV -Nghe bạn đọc -Lắng nghe -QS, lắng nghe bạn kể Thứ ba ngày 16 tháng 08 năm 2011 TẬP ĐỌC : HAI BÀN TAY EM I.Mục tiêu: - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi đúng sau mỗi khổ thơ, giữa các dòng thơ. - Hiểu nội dung: Hai bàn tay rất đẹp, rất có ích, rất đáng yêu. (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 2-3 khổ thơ trong bài ). * HS khá giỏi: HTL cả bài thơ. II. Chuần bị: Tranh minh hoạ, bài HTL, bảng phụ viết những khổ thơ cần HD HS luyện đọc và HTL III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSQ Anh 1. Ổn định: 2. KTBC: 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Luyện đọc: - GV đọc mẫu. * Đọc từng câu: - Hướng dẫn HS luyện đọc từng dòng thơ kết hợp sửa sai - Đọc từng khổ thơ, kết hợp giải nghĩa từ mới: * Đọc từng khổ thơ trước lớp: - HS đọc nối tiếp trước lớp, * Đọc trong nhóm: - Chia nhóm và theo dõi HS đọc theo nhóm. * Thi đọc giữa các nhóm: * Đọc đồng thanh: Nhận xét, cho điểm. *Tìm hiểu bài: - Hai bàn tay của bé được so sánh với gì ? - Hai bàn tay thân thiết với bé như thế nào ? Em thích khổ thơ nào ? Vì sao ? Luyện đọc thuộc lòng: GV xoá dần các từ, cụm từ giữ lại các từ đầu dòng thơ . * HS khá giỏi thi học thuộc cả bài thơ. 4. Củng cố – Dặn dò: - Đọc tiếp nối mỗi em 2 dòng.... hết bài. - HS đọc nối tiếp từng khổ thơ - HS đọc theo nhóm 4 - Các nhóm thi đọc - 2 HS đọc cả bài -So sánh với những nụ hoa hồng, những ngón tay xinh xinh như những cánh hoa. -Buổi tối, hai hoa ngủ cùng bé, hoa kề bên má, hoa ấp cạnh lòng. -Buổi sáng tay giúp bé đánh răng, chải tóc -Khi bé học bài, bàn tay siêng năng làm cho những hàng chữ nở hoa trên giấy -Những khi một mình bé thủ thỉ tâm sự với đôi bàn tay như với bạn. -Học sinh nêu - Cả lớp đồng thanh. - HS đọc thuộc lòng. - HS thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ. - Học thuộc lòng cả bài. Đọc theo GV Đọc theo bạn TOÁN: CỘNG TRỪ CÁC SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ (không nhớ) I.Mục tiêu: - Biết cách tính cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ) và giải toán có lời văn về nhiều hơn, ít hơn. * HS khá giỏi: Biết lập các phép tính đúng với các dấu cộng, trừ cho sẵn ba số. - Mục tiêu riêng:Chỉ cộng trừ các số đơn giản II. Chuần bị: - Một số bài toán. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Q Anh 1. Ổn định: 2. KTBC: 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b.Hướng dẫn học sinh luyện tập Bài 1: Tính nhẩm Bài 2 : Đặt tính Bài 3 : Tóm tắt 245hs 32hs K1 I-------------------I-------I K2I-------------------I ?hs Bài 4: Gọi HS đọc đề bài HD HS giải – 1 HS lên bảng làm lớp làm vào vở Bài5: Dành cho HS khá giỏi Với 3 số 315, 40, 355 và các dấu +, -, =, em hãy lập các phép tính đúng 4. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét tiết học. Giải vào vở kiểm chéo a. c. 400+30=700 100+20+4=124 700-300=400 300+60+7=367 700-400=300 800+10+5=815 -Giải nháp + kiểm tra miệng. 732 418 395 352 - 416 - 211 - 201 - 44 326 207 194 308 Học sinh đọc đề.+tìm hiểu đề + giải vào vở. Giải: Số học sinh khối 2 là 245 – 32 = 213 (học sinh ) Đáp số: 213 học sinh - HS làm bài Giải Giá tiền một tem thư là 200 + 600 = 800 (đồng) Đáp số: 800 đồng - HS sửa bài vào vở - HS đọc đề, giải miệng. 315 + 40 = 355 355 – 40 = 315 40 + 315 = 355 355 – 315 = 40 - Nhận xét bài làm GV hướng dẫn tính Bài 1,2 THỂ DỤC: BÀI 2 ÔN 1 SỐ KĨ NĂNG ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ I.Mục tiêu: - Biết cách tập hợp hàng dọc, quay phảy, quay trái, đứng nghỉ, đứng nghiêm, biết cách dàn hàng, dồn hàng, cách chào báo cáo, xin phép khi ra vào lớp. - Mục tiêu riêng: QS và tập theo một số động tác đơn giản II. Chuần bị: - Sân tập. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV T. gian Hoạt động của HS 1. Phần mở đầu: -Phổ biến nội dung y/c bài học. -Nhắc HS thực hiện nội quy chỉnh đốn trang phục và vệ sinh nơi tập luyện. b. Phần cơ bản: -Ổn tập hợp hàng dọc, quay trái, quay phải, nghiêm, nghỉ, dàn hàng, dồn hàng, cách chào, báo cáo, xin phép khi ra khỏi hàng. -GV cho học sinh tập theo nhóm. -T/C cho học sinh chơi trò chơi “Nhóm 3 nhóm 7”. -GV nêu tên trò chơi hướng dẫn cách chơi. -GV nhận xét chung tuyên dương nhữn ... của mình . -Xem trước bài ôn luyện về câu, dấu câu. -GV gọi tìm Gọi trả lời TOÁN : LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: - Biết cộng, trừ các số có ba chữ số ( không nhớ). - Biết giải bài toán về tìm x, giải toán có lời văn (có một phép trừ). * HS khá giỏi : Biết xếp 4 hình tam giác thành hình con cá *Mục tiêu riêng :Biết cộng trừ một số bài toán đơn giản II. Chuần bị: III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Q An 1. Ổn định: 2. KTBC: 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. .Hướng dẫn bài tập: BT ở lớp Bài 1 : Đặt tính rồi tính: 3 HS lên bảng làm GV nhận xét bài làm của HS Bài 2: Tìm x -Giáo viên tổ chức sửa sai. Bài 3. Tóm tắt : Có : 285 người Nam : 140 người Nữ : ? người Bài 4: HS khá giỏi làm HS lấy 4 hình tam giác ra và xếp thành hình con cá GV nhận xét , chữa bài 4. Củng cố – Dặn dò: -Nhận xét chung giờ học. -Học sinh giải vào vở. + Kiểm tra chéo. a. 324 761 25 + 405 + 128 + 721 729 889 746 b. 645 666 485 - 302 - 333 - 72 343 333 413 H sinh nêu yêu cầu Giải bảng con a. X – 125 = 344 X = 344 + 125 X = 469 b. X + 125 =266 X = 266 – 125 X =141 -Học sinh làm vào vở. Giải Số nữ có trong đội đồng diễn : 285 – 140 = 145 ( người ) Đáp số: 145 người Chữa bài - HS thực hành xếp - 1 HS lên bảng thực hành -HS tiếp thu -GV hdân Làm HD kĩ về tìm thành Phần Thứ Năm ngày 25 tháng 08 năm 2011 CHÍNH TẢ (Tập Chép) : CẬU BÉ THÔNG MINH I.Mục tiêu: - Chép chính xác và trình bày đúng quy định bài chính tả; không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm đúng bài tập 2; điền đúng 10 chữ và tên của 10 chữ đó vào ô trống trong bảng bài tập 3. * HS khá gỏi: Chép chính xác bài chính tả không mắc quá 2 lỗi trong bài. - Mục tiêu riêng: Chép chính xác và trình bày đúng quy định bài chính tả II. Chuần bị: - Nội dung bài viết ở bảng phụ.. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Q Anh 1. Ổn định: 2. KTBC: 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Luyện đọc: - GV đọc mẫu -Đoạn này chép từ bài nào ? Tên bài viết ở vị trí nào ? Đoạn chép có mấy câu ? Cuối mỗi câu có dấu gì ? Chữ đầu câu viết như thế nào ? Hướng dẫn viết chữ khó. - GV đọc - GV theo dõi uốn nắn . - Chấm, chữa bài . c.Luyện tập : Bài 2:Điền vào chỗ trống: l/n, an/ang Bài 3:Điền chữ và tên còn thiếu : - GV đính bảng . - GV xoá hết những chữ đã viết ở cột chữ 4. Củng cố- Dặn dò: -1 học sinh đọc. - Bài Cậu bé thông minh. - ở giữa - 4 câu - Dấu chấm - Viết hoa -HS viết bảng con. -HS trình bày vở, viết bài. -Nộp bài theo tổ. -Tự soát lỗi cho nhau. -Học sinh luyện tập VBT a. hạ lệnh, nộp bài, hôm nọ. b. đàng hoàng, đàn ông, sáng loáng. - HS làm vào vở BTTV - 2 HS lên bảng điền - HS chữa bài vào vở GV h dẫn Luyện bảng con và viết vào vở TOÁN: CỘNG CÁC SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ ( có nhớ 1 lần ) I.Mục tiêu: - Biết thực hiện phép tính cộng các số có 3 chữ số(có nhớ một lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm) - Tính độ dài đường gấp khúc. * HS khá giỏi: Biết đơn vị tiền Việt Nam. - Mục tiêu riêng : Biết đặt tính và tính đơn giản theo hd của GV - BT cần làm BT 1 cột 1,2,3 ; BT2 cột 1,2,3. BT 3a ; BT4 II. Chuần bị: III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Q Anh 1. Ổn định: 2. KTBC: 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Phép tính. 435 +127 GV hướng dẫn đặt tinh và tính b.Bài tập thực hành: Bài 1: Hướng dẫn HS làm bài bảng con. Bài 2: HD HS làm bài vào vở. Bài 3: Gọi HS lên bảng làm HS nhận xét bài bạn Bài 4: Yêu cầu HS đọc đề bài HD HS giải bài tập. Bài 5 : Yêu cầu HS khá, giỏi giải miệng. -Nhận xét chung. 4. Củng cố - dặn dò: -Hát -2 HS lên bảng làm bài cũ 435 Hàng đơn vị: 5 + 7 = 12 viết 127 2 nhớ 1 562 Hàng chục : 3 +2 =5 thêm 1 là 6, viết 6 Hàng trăm : 4 + 1= 5, viết 5 -HS làm vào phiếu bài tập . 256 417 555 + 125 + 168 + 209 381 585 764 -HS làm vào vở. 256 452 166 + 182 + 361 + 283 438 813 449 Yêu cầu HS tự đặt tính a. 235 + 417 256 + 70 HS lên bảng làm -HS đọc đề: Giải Độ dài đường gấp khúc ABC là. 126 + 137 = 263 ( m ) Đáp số : 263 mét HS giải miệng ; 500 đồng = 200 đồng + 300 đồng 500 đồng = 400 đồng + 100 đồng 500 đồng = o đồng + 500 đồng Theo dõi lắng nghe -GV hướng dẫn hs làm theo TẬP VIẾT: ÔN CHỮ HOA: A. I.Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa A (1dòng), V, D (1 dòng); Viết đúng tên riêng Vừ A Dính (1 dòng) và câu ứng dụng : Anh em.đỡ đần (1lần) bằng chữ cỡ nhỏ. - Chữ viết rõ ràng , tương đối đều nét và thẳng hàng; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. * HS khá giỏi viết đúng và đủ các dòng (tập viết trước lớp) -Mục tiêu riêng: Chỉ cần viết đúng và đủ các chữ cái, tên riêng II. Chuần bị: - Mẫu chữ viết hoa A - Vỡ tập viết, bảng con. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Q Anh 1. Ổn định: 2. KTBC: 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn: + GV viết mẫu nêu cách viết chữ cái + Chữ, tên riêng câu ứng dụng. Vừa A Dính là 1 thiếu nhi người dân tộc Hmông anh dũng hy sinh trong kháng chiến chống thực dân Pháp đễ bảo vệ cán bộ CM. + Luyện câu : GV giải thích Nội dung câu tục ngữ : Anh em thân thiết, gắn bó với nhau như chân với tay lúc nào cũng phải yêu thương đùm bọc nhau. Anh em như thể tay chân Rách lành đùm bọc,dỡ hay đỡ đần + GV cho HS viết vào vở * GV nhắc HS kh giỏi viết hết bi trong vở. -Thu vở HS chấm và nhận xét cách viết, cách trình bày của học sinh. 4.Củng cố - dặn dò: -Chấm chữa bài - nhận xét. -Nhắc nhở HS chưa viết xong bài trên lớp. -KTra sự chuẩn bị của hs -Nhắc lại cách viết từng chữ -2 HS lên bảng Lớp viết bảng con -HS lắng nghe -Học sinh đọc câu ứng dụng. -Viết bảng con: Anh, Rách. -Học sinh viết vào vỡ. Về nhà viết tiếp và học thuộc lòng câu ứng dụng. GV h dẫn Học sinh viết theo Thứ Sáu ngày 26 tháng 08 năm 2011 CHÍNH TẢ (Nghe viết) : CHƠI CHUYỀN I.Mục tiêu: - Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài thơ . - Điền đúng các vần ao/oao vào chỗ trống(BT 2). - Làm đúng BT(3) * HS khá giỏi : Viết chính xác bài thơ không mắc quá 2 lỗi chính tả. - Mục tiêu riêng: Yêu cầu chỉ viết đúng và trình bày tương đối II. Chuần bị: - Bảng phụ ghi sẵn bài BT, vở BT. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Q Anh 1. Ổn định: 2. KTBC: 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. .Hướng dẫn viết bài : -GV đọc lần 1: -HD tìm hiểu nội dung bài : + Khổ thơ 1 nói lên điều gì? + Khổ thơ 2 nói lên điều gì ? + Mỗi dòng thơ có mấy chữ + Chữ đầu dòng viết như thế nào ? - Đọc cho HS viết vào vở -GV đọc bài theo từng câu. +Chấm điểm nhận xét. c. Luyện tập: BT2 : Điền vào chổ trống. BT3 : HD HS làm bài 4. Củng cố – dặn dò: -Chơi chuyền giúp ta tinh mắt, dẻo chân và khoẻ người. -HS chú ý theo dõi. -HS đọc khổ thơ 1. -Tả bạn gái chơi chuyền. -HS đọc khổ thơ2 -Chơi chuyền giúp các bạn tinh mắt, nhanh nhẹn, có sức dẻo dai để mai lớn lên làm tốt công việc trong dây chuyền nhà máy. -3 chữ. -Viết hoa. -HS viết vào vở, chữa lỗi ra lề (đổi chéo). -HS đọc y/c -HS giải vaò vở BTV + ngọt ngào, mèo kêu ngoao ngoao, ngao ngán. - HS đọc yêu cầu bài – làm vào vở BTTV A. -Cùng nghĩa với từ hiền :lành -Không chìm dưới nước : nổi -Vật dùng để cắc lúa,cắt cỏ : liềm. b. -Trái nghĩa với dọc : ngang -Nắng lâu không mưa, làm đất nứt nẻ vì thiếu nước : hạn. -Vật có dây hoặc bàn phím để chơi: đàn -Về xem bài “Ai có lỗi ?” GV kèm khi viết Theo dõi TOÁN: LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: - Biết thực hiện phép cộng các số có ba chữ số ( có nhớ 1 lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm). BT cần làm 1,2,3,4. * HS khá giỏi: Biết cách vẽ hình theo mẫu ( BT5) *Mục tiêu riêng: Làm được những bài đơn giản II. Chuần bị: 1 số phép tính III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Q Anh 1. Ổn định: 2. KTBC: 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn luyện tập : Bài 1 : HD HS làm - HS lần lượt lên bảng làm bài,lớp làm bảng con Bài 2 : HS thực hiện tương tự. Bài 3: Tóm tắt Thùng 1: 125 lít dầu Thùng 2 : 135 lít dầu Cả 2 thùng có lít dầu ? - 1 HS nêu YC bài tập. -1 HS lên bảng giải, lớp giải vào vở Bài 4: Nêu miệng. -GV nhận xét kêt quả của HS Bài 5:HS khá giỏi làm 4. Củng cố dặn dò: -Nhận xét chung giờ học -Lớp làm bảng con 367 487 85 108 + 120 + 302 + 72 + 75 487 789 157 183 - HS làm bài theo nhóm đôi 367 487 93 168 +125 +130 + 58 + 503 492 617 151 671 HS nêu đề toán, giải bài toán vào vở Giải Số lít dầu cả2 thùng có là 125 + 135 = 260 (lít ) Đáp số : 260 lít -Nhẩm miệng nối tiếp mỗi em nêu 1 phép tính. + 40 = 314 b)400+50= 450 150 + 250 = 400 305+45= 350 450 - 150 = 300 515- 15= 500 c) 100-50=50 950-50=900 515-415=100 HS nêu yêu cầu bài – Nhìn hình vẽ trong SGK rồi vẽ hình vào vở Làm bảng con Bài 1,2 -Theo dõi và lắng nghe TẬP LÀM VĂN: NÓI VỀ ĐỘI TNTP – ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẮN I.Mục tiêu: - Trình bày được một số thông tin về tổ chức đội TN TP HCM (BT1) - Điền đúng nội dung vào mẫu Đơn xin cấp thẻ đọc sách (BT 2) *Mục tiêu riêng: HS điền được một số nội dung đơn giản II. Chuần bị: Mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Q Anh 1. Ổn định: 2. KTBC: 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b.Bài tập: Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu bài. a. Đội thành lập tháng năm nào ? ở đâu ? b.Những đội viên đầu tiên của đội là ai ? c. Đôi mang tên Bác Hồ khi nào ? BT2 :Đơn xin cấp thẻ đọc sách. 4. Củng cố – dặn dò: GDTT: Các em cần đọc kĩ cách làm đơn để áp dụng trong thực tế đời sống hằng ngày để khi cần ta có thể trình bày ý nguyện của mình khi làm 1 đơn gì khi cần. -Về nhà ta tập làm các loại đơn, đơn giản. -NX tiết học. -Cả lớp đọc thầm . -Thảo luận nhóm + Trả lời miệng -15 - 05 -1941 tại Pác Bó, Cao Bằng, Lạng Sơn. +Lúc đầu Đội chỉ có 5 đội viên, với người đội trưởng là anh Nông Văn Dền (bí danh là Kim Đồng) Nông Văn Thàn, (bí danh là Cao Sơn), Lý Văn Tịnh ( bí danh là Thanh Minh), Lý Thị Mì (bí danh là Thuỷ Tiên), Lý Thị Xậu (bí danh là Thanh Thuỷ). - Ngày 30-10- 1970. -HS đọc yêu cầu. lớp đọc thầm. -HS làm miệng. -Làm vào vở. -2 – 3 HS đọc lại bài làm. -Cả lớp nhận xét. -Lắng nghe và ghi nhận. Lắng nghe -GV hướng dẫn thêm
Tài liệu đính kèm: