Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 1 (36)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 1 (36)

TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN Cậu bé thông minh (2 tiết)

 I. Mục đích- yêu cầu:

 A. Tập đọc:

- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

KNS: Tư duy sáng tạo, ra quyết định, giải quyết vấn đề.

- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sự thông minh và tài trí của cậu bé. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK )

 B. Kể chuyện:

 - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ

 II. Đồ dùng dạy- học:

III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:

 

doc 29 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 680Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 1 (36)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1: Thứ hai 15 tháng 8 năm 2011
TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN Cậu bé thông minh (2 tiết)
 I. Mục đích- yêu cầu:
 A. Tập đọc:
- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
KNS: Tư duy sáng tạo, ra quyết định, giải quyết vấn đề.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sự thông minh và tài trí của cậu bé. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK )
 B. Kể chuyện:
 - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ
 II. Đồ dùng dạy- học: 
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Tập đọc
Hoạt động dạy
 Hoạt động 1: Mở đầu: Giới thiệu khái quát nội dung chương trình phân môn tập đọc học kì I của lớp 3.
 - Giáo viên yêu cầu. 
Hoạt động học
- Mở mục lục đọc thầm.
- Một học sinh đọc tên các chủ điểm.
 Hoạt động 2 : Giới thiệu bài:
 - Treo tranh: Bức tranh vẽ cảnh gì?
- Khi nói chuyện với nhà vua, vẻ mặt cậu bé như thế nào?
- Giáo viên: Muốn biết nhà vua và cậu bé nói gì với nhau chúng ta cùng học bài: “ Cậu bé thông minh”.
 - Giáo viên ghi tên bài.
 Hoạt động 3 :Luyện đọc
 a. Đọc mẫu:
 Giáo viên đọc mẫu toàn bài. 
 b. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
 * Đọc từng câu: 
 - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc câu.
- Giáo viên yêu cầu đọc câu lần 2.
- Giáo viên hướng dẫn sửa phát âm sai.
 * Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó:
 + Đoạn 1: (từ đầu đến lên đường) :
- Tìm từ trái nghĩa với “bình tĩnh”.
- Giáo viên: “ bình tĩnh” ở đây là cậu bé làm chủ được mình, không bối rối lúng túng trước mệnh lệnh kỳ quặc của nhà vua.
 - Nơi nào được gọi là “ kinh đô”?
 + Đoạn 2:
 - Yêu cầu một học sinh đọc thành tiếng đoạn 2.
 - “ Om sòm” có nghĩa là gì?
 + Đoạn 3:
 - Giáo viên sửa cách ngắt giọng.
 - “ Sứ giả” là người như thế nào?
 - Thế nào là “ trọng thưởng”?
 - Yêu cầu học sinh nối tiếp đọc đoạn.
 * Đọc theo nhóm:
 - Giáo viên theo dõi sửa sai.
 * Đọc đồng thanh:
 Hoạt động 4: Hướng dẫn tìm hiểu bài:
 - Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài?
 - Khi nhận được lệnh, thái độ của dân chúng như thế nào?
 - Vì sao họ lại lo sợ? 
Dân chúng lo sợ, nhưng cậu bé lại muốn gặp vua. Cuộc gặp gỡ giữa cậu bé và nhà vua như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu đoạn 2.
 - Cậu bé làm thế nào để được gặp nhà vua?
 - Khi gặp nhà vua, cậu bé nói điều vô lý gì?
 - Đức vua nói gì khi nghe điều vô lý đó?
 - Cậu bé bình tĩnh đáp lại lời nhà vua như thế nào?
 Vậy cậu bé buộc nhà vua thừa nhận gà trống không thể đẻ trứng.
- Giáo viên yêu cầu.
- Trong cuộc thử tài lần sau, cậu bé yêu cầu điều gì?
 - Có thể rèn được một con dao từ một chiếc kim khâu không?
 - Vì sao cậu bé lại tâu với nhà vua một việc không thể làm được?
- Cậu bé trong truyện có gì đáng khâm phục
2.4. Luyện đọc lại bài :
- Chia lớp thành nhóm 4.
- Tuyên dương các nhóm đọc tốt.
- Cảnh một cậu bé đang nói chuyện với nhà vua, quần thần chứng kiến cảnh nói chuyện của hai người.
- Trông rất tự tin.
- Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài.
- Học sinh theo dõi.
- Học sinh nối tiếp đọc từng câu trong bài.
- Học sinh nối tiếp đọc từng câu đến hết bài.
- Học sinh luyện phát âm.
- Đọc từng đoạn trong bài theo hướng dẫn của giáo viên.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 1 (từ đầu đến chịu tội).
- Trái với bình tĩnh là: bối rối, lúng túng.
- Nơi vua và triều đình đóng.
- Lớp đọc thầm đoạn 2
- Một học sinh đọc.
- Là ầm ĩ , gây náo động.
- Cả lớp đọc thầm.
- Một HS đọc thành tiếng đoạn 3.
- Là người được vua phái đi giao thiệp với người khác , nước khác.
- Là tặng cho phần thưởng lớn.
- 3 học sinh đọc.
- Mỗi nhóm 2 đến 3 học sinh tự đọc bài và sửa cho nhau.
- Học sinh đọc đồng thanh đoạn 3. 
- Đọc thầm đoạn 1. 
- Ra lệnh cho mỗi làng ở vùng nọ phải nộp một con gà trống biết đẻ trứng.
- Rất lo sợ.
- Vì gà trống không thể đẻ được trứng.
- Đọc thầm đoạn 2.
- Đến trước cung vua và kêu khóc om sòm.
- Bố cậu mới đẻ em bé.
- Đức vua quát cậu và nói rằng bố cậu là đàn ông thì không thể đẻ được.
- Cậu bé hỏi lại tại sao đức vua lại ra lệnh cho dân làng nộp một con gà trống biết đẻ trứng?
- Đọc thầm đoạn 3. Thảo luận nhóm rồi phát biểu.
- Rèn chiếc kim khâu thành một con dao thật sắc để xẻ thịt chim.
- Không thể rèn được.
- Để cậu không phải thực hiện lệnh của nhà vua là làm 3 mâm cỗ từ một con chim sẻ.
- Cậu bé trong truyện là người rất thông minh, tài trí.
- 1 học sinh khá đọc lại bài.
- Thực hành luyện đọc trong nhóm theo từng vai: “người dẫn truyện, cậu bé, nhà vua.
- 3 đến 4 nhóm thi đọc.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét.
Kể chuyện (0,5 tiết)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 1. Giới thiệu: Dựa vào nội dung bài tập đọc và quan sát tranh minh hoạ để kể lại từng đoạn câu chuyện “Cậu bé thông minh”.
- Học sinh quan sát lần lượt từng bức tranh.
 2. Hướng dẫn kể chuyện:
 * GV chỉ tranh 1:
- Học sinh quan sát.
 - Quân lính đang làm gì?
- Đang thông báo lệnh của Đức vua.
 - Lệnh của Đức vua là gì?
- Đức vua ra lệnh cho mỗi làng phải nộp một con gà trống biết đẻ trứng.
 - Dân làng có thái độ ra sao khi nhận được lệnh?
- Vô cùng lo sợ.
- Kể thành đoạn.
 - GV yêu cầu học sinh kể nội dung đoạn 1.
- 1 học sinh kể.
- Lớp theo dõi, nhận xét.
 + Có đúng nội dung, trình tự không?
 + Nói đã thành câu chưa?
 + Từ ngữ dùng có phù hợp không?
 + Kể có tự nhiên không?
 * Kể đoạn 2, 3 làm tương tự:
 - Yêu cầu học sinh nối tiếp kể lại câu chuyện.
 - Giáo viên tuyên dương học sinh kể tốt, có sáng tạo.
 * Câu hỏi gợi ý đoạn 2:
- 2 lần, mỗi lần 3 học sinh kể.
- Lớp theo dõi, nhận xét.
 - Khi gặp nhà vua, cậu bé đã nói gì, làm gì ?
- Học sinh trả lời.
 - Thái độ của nhà vua như thế nào khi nghe điều cậu bé nói?
- Nhà vua giận dữ, quát là láo và nói: “Cha ngươi là đàn ông thì làm sao đẻ được”.
 * Câu hỏi gợi ý đoạn 3:
 - Lần thử tài thứ 2, vua yêu cầu cậu bé làm gì?
- Học sinh kể.
 - Đức vua quyết định ra sao sau lần thử tài thứ 2 ?
- Học sinh kể lại.
3. Củng cố :
 - Em có suy nghĩ gì về Đức vua trong câu chuyện vừa học?
4. Dặn dò: Về chuẩn bị bài sau.
- Chuẩn bị bài sau: Tập đọc Hai bàn tay em.
- Là người tốt, biết cách chọn và trọng dụng người tài. 
................................................................................................
TOÁN Tiết 1: Đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số 
 I. Mục đích- yêu cầu:
 1. Kiến thức: Biết cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số.
 2. Kỹ năng: Thực hiện làm tốt phần thực hành, kỹ năng làm tinh nhanh.
 3. Giáo dục: Nghiêm túc, sôi nổi khi làm bài.
* HS KG: BT5
 II. Đồ dùng dạy- học: 
 - SGK.
 III . Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. ổn định tổ chức:
 B. Kiểm tra bài cũ:
 - Hát.
- Kiểm tra chuẩn bị của học sinh.
 C. Dạy- học bài mới:
 1. Giới thiệu: Trong giờ học này, các em sẽ được ôn về đọc, viết, so sánh các số có 3 chữ số.
- Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài.
 2. Ôn tập về đọc, viết số:
 - Giáo viên đọc các số: 456; 227; 134; 506; 609; 780.
- Học sinh viết bảng lớp.
- Lớp viết bảng con.
 - Giáo viên ghi bảng: 178; 596; 683; 277; 354; 946; 105; 215; 664; 355.
- Học sinh nối tiếp đọc.
- Lớp nhận xét.
Bài 1: Làm phiếu học tập
- Học sinh đọc bài.
- Ghi ngay kết quả vào bài.
- Đổi kiểm tra chéo, nhận xét.
 3. Ôn tập về thứ tự lớp:
Bài 2: Làm phiếu:
 - Giáo viên treo bảng phụ.
- 2 học sinh lên bảng làm.
- Lớp làm phiếu.
- Nhận xét bài trên bảng, sửa sai.
 - Tại sao lại điền 312 vào sau 311?
- Vì theo cách đếm 310; 311; 312.
 Hoặc: 310 + 1 = 311
 311 + 1 = 312
 312 + 1 = 313 ...
 - Nhận xét gì về dãy số?
- Là dãy số tự nhiên liên tiếp từ 310 đến 319.
 - Tại sao trong phần b lại điền 398 vào sau 399?
- Vì 400 - 1 = 399
 399 - 1 = 398
 Hoặc: 399 là số liền trước của 400.
 398 là số liền trước của 399. 
 - Nhận xét gì về dãy số?
- Là dãy số tự nhiên liên tiếp xếp theo thứ tự giảm dần từ 400 đến 391.
 4. Ôn luyện về so sánh số và thứ tự số:
Bài 3:( làm vở )
- Đọc đề bài.
 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- So sánh các số.
 * Hướng dẫn HS làm bài:
- Tại sao điền được 303 < 330?
- Chấm, nhận xét
- Vì 2 số đều có hàng trăm là 3 nhưng 303 có 0 chục, còn 330 có 3 chục. 0 chục < 3 chục nên 303 < 330.
- Học sinh tự làm bài vở ô ly
* GV củng cố cách so sánh
Bài 4: ( làm vở )
- Chấm, chữa bài
- Đọc đề.
- Lớp làm vở ô ly.
 - Số lớn nhất trong dãy số trên là số nào?
- 735.
 - Vì sao 735 là số lớn nhất trong dãy số trên?
- Vì có số hàng trăm lớn nhất.
 - Số bé nhất trong dãy số trên là số nào? Vì sao?
- 142. Vì có số hàng trăm bé nhất. 
Bài 5:( làm nháp )
- Đọc đề bài.
- Học sinh làm bài nháp
- 2 học sinh lên bảng làm.
- Chữa bài
 3. Củng cố- dặn dò:
- Ôn thêm đọc, viết các số có 3 chữ số.
– Về làm lại các BT
......................................................................................................................................................................
 Thứ ba ngày 16 tháng 8 năm 2011
CHÍNH TẢ Tiết 1: Cậu bé thông minh
 I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
 	- Chép đúng không mắc lỗi đoạn: “ Hôm sau ... để xẻ thịt chim”
 	- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt l/n ; an/ ang.
 	- Điền đúng và học thuộc 10 chữ đầu trong bảng chữ cái.
 2. Kỹ năng: Biết cách trình bày 1 đoạn văn đúng, đẹp.
 3. Giáo dục: Có ý thức rèn chữ giữ vở.
 II. Đồ dùng dạy học:
III . Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
 A. ổn định tổ chức:
 B. Mở đầu: 
- Học sinh để đồ dùng môn chính tả lên bàn: vở, bút chì, bảng, phấn, ghẻ lau, vở nháp, ...
- Học sinh đổi chéo kiểm tra.
- Báo cáo kết quả.
 C. Dạy- học bài mới:
 1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn tập chép:
 a. Trao đổi về nội dung đoạn chép:
 - Giáo viên đọc đoạn chép một lượt.
- Học sinh đọc lại.
 - Đoạn văn cho ta biết chuyện gì?
- Nhà vua thử tài cậu bé bằng cách yêu cầu cậu làm 3 mâm cỗ từ một con sẻ nhỏ.
 - Cậu bé nói như thế nào?
- Học sinh trả lời.
 - Cuối cùng, nhà vua xử lý ra sao?
- Trọng thưởng và gửi cậu bé vào trường học để luyện thành tài.
 b. Hướng dẫn trình bày:
 - Đoạn văn có mấy câu?
- Có 3 câu.
 - Trong đoạn văn có lời nói của ai?
- Của cậu bé.
 - Lời nói của nhân vật được trình bày như thế nào?
- Viết sau dấu 2 chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng.
 - Trong bài, có từ nào cần viết hoa? 
- Đức Vua, Hôm, Cậu, Xin.
 c. Hướng dẫn viết từ khó:
 - Giáo viên viết từ khó.
- Học sinh v ... .
- Học sinh ôn lại:
 + Tập hợp hàng dọc.
 + Dóng hàng.
 + Điểm số.
 + Quay phải, trái.
 + Đứng nghiêm, nghỉ.
 + Dàn hàng, dồn hàng.
Kết thúc
- Đi thường theo nhịp 1-2, 1-2 ...
- Hệ thống lại bài.
- Nhận xét giờ học.
- Giáo viên hô: “Giải tán”. - Học sinh : “Khoẻ”.
 1 1 - 2’
 1
- Đội hình 4 hàng dọc.
................................................................................
Thứ sáu ngày 2 tháng 8 năm 2011
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI Tiết 1: Nên thở như thế nào ?
 I. Mục tiêu:
 Hiểu được cần thở bằng mũi, không nên thở bằng miệng, hít thở không khí trong lành sẽ giúp cơ thể khỏe mạnh.
 Nếu hít thở không khí có bụi sẽ ảnh hưởng đến sức khỏe.
 KNS: kỹ năng giữ gìn sức khoe, kỹ năng bảo vệ môi trường.
 II. Đồ dùng dạy học:
 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 A. ổn định tổ chức
 - ổn định tổ chức lớp
- Hát , kiểm diện. 
 B. Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ 
 - Cơ quan hô hấp có nhiệm vụ gì?
- Học sinh trả lời.
 - Hoạt động thở có mấy cử động, đó là những cử động gì?
 - Giáo viên nhận xét, cho điểm.
- Học sinh trả lời.
- 1 học sinh nhận xét.
- Học sinh ghi bài.
 C. Hoạt động 2: liên hệ thực tiễn và trả lời câu hỏi:
 - Giáo viên treo bảng phụ có ghi các câu hỏi:
 1. Quan sát phía trong mũi, em thấy có những gì?
 2. Khi bị sổ mũi em thấy có gì chảy ra từ mũi?
 3. Hằng ngày, khi dùng khăn sạch lau mũi, mặt em thấy trên khăn có gì?
 4. Tại sao ta nên thở bằng mũi mà không nên thở bằng miệng?
- 2 học sinh đọc to các câu hỏi ghi trên bảng phụ, các học sinh khác đọc thầm theo.
 - Giáo viên yêu cầu.
- Hai học sinh ngồi cạnh nhau dùng gương soi, khăn tay lau mũi sau đó thảo luận và đưa ra câu trả lời.
- Đại diện các nhóm trả lời. 
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
 - Giáo viên kết luận:
- Học sinh nghe và ghi nhớ.
 + Trong mũi có lông mũigiúp cản bớt bụi,làm không khí vào phổi sạch hơn; Các mạch máu nhỏ li ti giúp sưởi ấm không khí vào phổi; Các chất nhầy giúp cản bụi, diệt vi khuẩn và làm ẩm không khí vào phổi.
 + Chúng ta nên thở bằng mũi vì như vậy hợp vệ sinh, có lợi cho sức khoẻ. Không nên thở bằng miệng vì thờ như vậy các chất bụi bẩn dễ vào bên trong cơ thể, cụ thể là cơ quan hô hấp, có hại cho sức khoẻ.
 *Hoạt động 3:ích lợi của việc hít thở không khí trong lành và tác hại của việc hít thở không khí có nhiều khói bụi.
 - Em cảm thấy thế nào khi được hít thở không khí trong lành trong công viên, vườn hoa? 
- Khi được hít thở không khí trong lành trong công viên, vườn hoa em sẽ thấy khoan khoái, dễ chịu.
 - Em cảm thấy thế nào khi phải hít thở không khí ngoài đường có nhiều khói bụi hoặc trong bếp đun rơm, củi, than.
 -Em có biết tại sao có cảm giác như vậy không?
- Khi phải hít thở không khí ngoài đường có nhiều khói bụi hoặc trong bếp đun rơm, củi, than em thấy ngột ngạt, khó chịu
- Trong công viên, vườn hoa có nhiều ô xi nên khoan khoái. Ngoài đường hoặc trong bếp đun rơm, củi, than có nhiều khói bụi, nhiều khí các bon, ít ô xi nên ngột ngạt , khó chịu.
- 2 học sinh đọc mục “ Bạn cần biết” trang 7.
- 1Học sinh đọc câu hỏi, 1 học sinh đọc câu trả lời, lớp trả lời bằng cách giơ thẻ.
 D. Củng cố : - Nhận xét tiết học 
 E. Dặn dò: học thuộc nội dung “ Bạn cần biết”, chuẩn bị bài sau.
............................................................................................
THỂ DỤC
Tiết 2: Đội hình đội ngũ
 Trò chơi: “Kết bạn”
 I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
 	Tập hợp hàng dọc, quay phải, quay trái, đứng nghiêm, đứng nghỉ, dàn hàng, dồn hàng, cách chào báo cáo, xin phép ra vào lớp.
 Trò chơi “Kết bạn”
 2. Kỹ năng: 
 - Kỹ năng rèn luyện TDTT.
 - Thực hiện tốt các nội dung luyện tập.
 3. Giáo dục: Tham gia nghiêm túc, tích cực.
 II. Địa điểm, phương tiện:
 - Địa điểm: Sân trường sạch sẽ, đảm bảo an toàn.
 - Phương tiện: Còi, kẻ sân vòng tròn chơi trò chơi.
 III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Phần
Nội dung
Định lượng
 Số Thời 
 lần gian
Phương pháp
Mở đầu
- Lớp trưởng cho tập hợp lớp.
- Giáo viên hướng dẫn lớp trưởng tập hợp, báo cáo, sau đó phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
- Nhắc nhở học sinh thực hiện nội quy, chỉnh đốn trang phục và vệ sinh nơi tập .
- Chạy nhẹ nhàng theo 4 hàng dọc.
*Trò chơi: làm theo hiệu lệnh.
2 - 3
 1
1
2
1’
2 - 3’
1’
1’
- 4 hàng dọc
 - 4 hàng dọc chuyển thành 4 hàng ngang để báo cáo.
- Đội hình hàng ngang.
- 4 hàng dọc, dọc sân trường.
- Cán sự điều khiển lớp chơi.
Cơ bản
- Ôn tập hợp hàng dọc, quay phải, quay trái, đứng nghiêm, nghỉ, dàn hàng, dồn hàng, cách chào báo cáo xin phép ra vào lớp,
- Giáo viên nêu động tác, làm mẫu. Dùng khẩu lệnh để hô.
* Chơi trò chơi: “Nhóm ba nhóm bảy”.
- Nêu tên trò chơi.
- Sau một số lần chơi, em nào thắng được biểu dương, những nhóm nào, em nào thực hiện không đúng hoặc bị thừa phải vừa đi vừa hát hoặc lò cò xung quanh lớp.
 1
 3
3
10’
5 - 6’
6 - 8’
- Học sinh tập lần lượt từng động tác.
- Sau khi thành thạo có thể xen kẽ từng động tác.
- Chia lớp thành các đơn vị tổ để tập.
- Các tổ thi đua biểu diễn xem tổ nào nhanh đẹp nhất.
 + Lần 1: Tổ 1 + Tổ 2 tập
 + Lần 2: Tổ 3 + Tổ 4 tập
 + Lần 3: 2 tổ thắng tranh giải nhất.
- Học sinh nhắc lại cách chơi.
- Học sinh chơi thử 1-2 lần.
- Học sinh chơi.
Kết thúc
- Giáo viên hướng dẫn.
- Giáo viên cùng học sinh hệ thống bài và nhận xét.
- Dặn học sinh ôn luyện ở nhà
 1
 1
1 - 2’
2’
- Đứng quanh vòng tròn, vỗ tay và hát.
- Về ôn động tác đi 2 tay chống hông (dang ngang)
.....................................................................................................................................................................
TẬP LÀM VĂN
Tiết 1: Nói về đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh
 Điền vào giấy tờ in sẵn
 I. Mục tiêu: 
 1. Kiến thức:
 - Trình bày được một số thông tin bổ ích về đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh.
 - Điền đúng nội dung cần thiết vào mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách.
 2. Kỹ năng:
 - Kỹ năng nắm bắt thông tin.
 - Kỹ năng ra quyết định.
 - Biết cách điền vào mẫu đơn và nắm được nội dung đơn.
 3. Giáo dục:
 - Có ý thức phấn đấu để được vào Đội.
 - Hiểu biết về thủ tục đơn từ.
 II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 A. ổn định tổ chức:
Hát, báo cáo sĩ số.
 B. Kiểm tra bài cũ:
 Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
 C. Dạy học bài mới:
- Học sinh ghi bài.
 Bài 1: 
 Tổ chức trò chơi hái hoa dân chủ.
 - Giáo viên giới thiệu trò chơi, cách chơi.
- Học sinh nghe.
 - Các câu hỏi:
- Đáp án trả lời:
 + Đội thành lập ngày nào, ở đâu?
+ Ngày 15 - 5 - 1941, tại Pắc Bó, Cao Bằng với tên gọi lúc đầu là Đội Nhi Đồng Cứu Quốc.
 + Những Đội viên đầu tiên của Đội là ai?
+ Học sinh kể:
. Nông Văn Dền . Nông Văn Thàn
. Lý Văn Tịnh . Lý Thị Mì . Lý Thị Xậu 
 - GV đưa huy hiệu của Đội HS quan sát.
- Học sinh quan sát.
 - Hãy tả lại khăn quàng của Đội viên.
- Màu đỏ , hình tam giác, là một phần của lá cờ Tổ quốc.
 - Giáo viên đưa khăn quàng cho học sinh quan sát.
- Học sinh chuyền tay nhau quan sát.
 - Bài hát “ Đội ca” do ai sáng tác?
- Nhạc sĩ Phong Nhã
 - Nêu tên một số phong trào của Đội?
- Công tác Trần Quốc Toản, Phát động từ năm 1947.
- Phong trào kế hoạch nhỏ, phát động từ năm 1960.
- Phong trào thiếu nhi làm nghìn việc tốt, phát động từ năm 1981.
 Bài 2:
- Học sinh đọc yêu cầu bài 2.
- Học sinh tự làm bài.
 - Giáo viên yêu cầu học sinh nêu cấu trúc của lá đơn.
- Lá đơn gồm 3 phần:
 + Phần đầu:
 . Tên nước ta ( Quốc hiệu) và tiêu ngữ.
 . Địa điểm, ngày tháng năm viết đơn.
 . Tên đơn.
 . Địa chỉ nhận đơn.
 + Phần 2:
 . Họ tên, ngày sinh , địa chỉ, trường, lớp của người viết đơn.
 . Nguyện vọng của người viết đơn.
 + Phần cuối: Người viết đơn ký và ghi rõ họ tên.
 - Giáo viên yêu cầu học sinh chữa lại các phần viết sai.
- Học sinh chữa lại các phần viết sai.
 D. Củng cố :- Nhận xét tiết học
 E.Dặn dò: Về nhà tìm hiểu thêm về Đội, ghi nhớ và viết lại đơn xin cấp thẻ đọc sách.
- Thực hiện ở nhà.
........................................................................................
TOÁN Tiết 5: Luyện tập
 I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: Giúp học sinh:
 Biết thực hiện phép cộng các số có ba chưz số có nhớ một lần.
 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng đặt tính và tính.
 3. Giáo dục: Cẩn thận, độc lập khi làm bài.
*HSKG: BT5
 II. Chuẩn bị: Hệ thống bài luyện tập.
 III . Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy:
 A. ổn định tổ chức:
Hoạt động học:
 - Giáo viên yêu cầu.
- 2 học sinh làm bài về nhà
- Các học sinh khác nhận xét.
 - Giáo viên nhận xét, cho điểm.
 B. Dạy học bài mới:
 1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu giờ học
- Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài.
 2. Hướng dẫn luyện tập:
 Bài 1: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- 1 học sinh đọc đề bài.
- 4 học sinh làm bảng(Lớp làm vở BT).
- 4 học sinh nêu rõ cách đặt tính và tính.
 - Giáo viên chữa bài, cho điểm.
 Bài 2: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- 1 học sinh đọc đề bài.
 - Bài toán yêu cầu gì? 
- Bài toán yêu cầu đặt tính và tính.
- Học sinh nêu cách tính rồi thực hiện
- 4 học sinh làm bảng, lớp làm vở.
- Nhận xét bài làm của bạn.
 - Giáo viên nhận xét, cho điểm.
 Bài 3: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- 1 học sinh đọc đề bài.
 - Thùng thứ nhất có bao nhiêu lít dầu?
- 125 lít dầu
 - Thùng thứ hai có bao nhiêu lít dầu?
- 135 lít dầu
 - Bài toán hỏi gì?
- Cả hai thùng có bao nhiêu lít dầu.
- Học sinh tóm tắt rồi giải.
 - Giáo viên chữa bài.
 Bài 4: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- 1 học sinh đọc đề bài.
- Cho học sinh xác định yêu cầu của bài rồi làm bài.
- 9 học sinh nối tiếp nhau nhẩm từng phép tính trước lớp.
- 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra.
 Bài 5: 
- Đọc đề, tìm hiểu yêu cầu của bài.
 - Giáo viên yêu cầu học sinh vẽ hình.
- Học sinh vẽ hình vào vở bài tập.
- 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra.
 D. Củng cố : - Hôm nay học bài gì?
- Luyện tập về cộng các số có 3 chữ số(không nhớ)
 - Trò chơi: Ai nhanh? Ai đúng?
 + Giáo viên đưa ra 2 lần, mỗi lần 4 phép tính.
- 2 đại diện của 4 tổ lên đặt tính và thực hiện.
 + Giáo viên chấm điểm.
 + Tuyên bố tổ thắng cuộc trong trò chơi.
 E. Dặn dò:+ Làm VBT. Chuẩn bị bài sau.
.................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • doclop 3 kns.doc