TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
Cậu bé thông minh
I) MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1. Kiến thức: Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phảy giữa các từ.Biết đọc phân biệt lời người kể và lời nhân vật. Hiểu nghĩa các từ ngữ khó được chú giải cuối bài. Hiểu nội dung: ca ngợi sự thông minh, tài trí của cậu bé.
Dựa vào trí nhớ và tranh kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
2. Kỹ năng: Đọc trôi chảy toàn bài. Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung.
3.Thái độ: Học tập đức tính cần cù, chăm chỉ của cậu bé.
Soạn 2/9 Thứ hai, ngày 5 tháng 9 năm 2005 Tập đọc – kể chuyện Cậu bé thông minh I) Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức: Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phảy giữa các từ.Biết đọc phân biệt lời người kể và lời nhân vật. Hiểu nghĩa các từ ngữ khó được chú giải cuối bài. Hiểu nội dung: ca ngợi sự thông minh, tài trí của cậu bé. Dựa vào trí nhớ và tranh kể lại được từng đoạn của câu chuyện. 2. Kỹ năng: Đọc trôi chảy toàn bài. Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung. 3.Thái độ: Học tập đức tính cần cù, chăm chỉ của cậu bé. II) Các hoạt động dạy học chủ yếu: Tiết1: 1. Kiểm tha bài cũ: Kiểm tra sách vở đồ dùng học tập của học sinh. 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Luyện đọc: HĐ-1: GV đọc mẫu, HS theo dõi SGK. HĐ-2: Luyện đọc. Bước 1: Đọc từng câu: HS nối tiếp nhau mỗi em đọc từng câu. GVtheo dõi sửa lỗi phát âm cho HS. Bước 2: Đọc đoạn trước lớp: 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn (3 lần). GV theo dõi, nhắc nhở HS các em nghỉ hơi đúng và đọc đoạn văn với giọng thích hợp. Bước 3: 1 HS đọc toàn bài 1 lần. c. Hướng dẫn tìm hiểu bài: Đoạn 1: cả lớp đọc thầm. GV nêu câu hỏi 1+2. HS suy nghĩ và trả lời. Đoạn 2: 1 HS đọc, cả lớp theo dõi. GV nêu câu hỏi 3. HS trả lời GV nhận xét , sửa sai Đoạn 3: Lớp đọc thầm GV nêu câu hỏi 4 HS trả lời Tiết 2: d. Luyện đọc lại: 3 HS nối tiếp thi nhau đọc nối đọc nối tiếp 3 đoạn của câu chuyện (3 lần). GV nhận xét, sửa chữa nếu HS đọc sai. e. Kể chuyện: GV giao nhiệm vụ, yêu cầu HS quan sát 3 tranh minh họa SGK, tập kể lại từng đoạn của câu chuyện. HS quan sát tranh. GV nêu câu hỏi gợi ý: Với tranh 1: Quân lính đang làm gì? Thái độ của dân làng ra sao khi nghe lệnh này? Với tranh 2: Trước mặt vua, cậu bé đang làm gì? Với tranh 3: Cậu bé yêu cầu sứ giả điều gì? Thái độ của nhà vua thay đổi ra sao? HS tập kể, cả lớp và GV nhận xét cách kể và diễn đạt của HS. 3.Củng cố, dặn dò: Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? Về nhà tập kề lại câu chuyện. Chuẩn bị bài: Hai bàn tay em. Toán Đọc, viết, so sánh các số có ba chữ I) Mục đích, yêu cầu: + Ôn tập củng cố cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số. + Đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số theo đúng theo đúng thứ tự ttrái sang phải. III) Các hoạt động dạy học chủ yếu: Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sách vở, đồ dùng học tập của HS. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1 (3): GV yêu cầu HS mở SGK và đọc đề bài. HS làm việc cá nhân dùng bút chì viết số hoặc chữ. Gọi HS chữa bài ở bảng lớp. Củng cố lại bài đọc số có ba chữ số. Bài 2 (3): GV kẻ bảng nội dung bài 2. Bài yêu cầu làm gì? HS trả lời, sau đó 1 HS lên bảng làm, ở dưới làm vở nháp. GV củng cố thứ tự viết của dãy số. Bài 3 (3): GV ghi nội dung bài 3. Hướng dẫn HS làm tương tự bài 2. HS trình bày miệng. GV củng cố so sánh các số có 3 chữ số. Bài 4 (3): 1 HS đọc yêu cầu của đề bài. GV hỏi cách tìm số lớn nhất, nhỏ nhất. HS trả lời miệng. Củng cố, dặn dò: + Khi viết số có ba chữ số, ta làm theo thứ tự nào? + Khi so sánh các số có ba chữ số, ta so sánh như thế nào? + Chuẩn bị bài: Cộng trừ các số có ba chữ số. Thứ ba, ngày 11 tháng 9 năm 2007 Tâp đọc Hai bàn tay em I) Mục đích, yêu cầu: + Đọc đúng các từ khó trong bài. Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài thơ: Hai bàn ta rất đẹp, có ích và đáng yêu. + Đọc trôi chảy cả bài. Biết nghỉ hơi đúng mỗi dòng và giữa các khổ thơ. Học thuộc bài thơ. + GD HS biết yêu quý đôi bàn tay và quý trọng các thành quả làm từ ra đôi bàn tay. II) Đồ dùng dạy học: Bảng phụ chép bài thơ. III) Các hoạt động dạy học chủ yếu: Kiểm tra bài cũ: GV gọi HS nối tiếp nhau kể lại 3 đoạn câu chuyện: Cậu bé thông minh. HS (3 em) kể trước lớp. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Luyện đọc: HĐ-1: GV đọc mẫu bài thơ, HS theo dõi GV đọc. HĐ-2: Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa. Bước 1: Đọc từng dòng thơ. HS nối tiếp nhau mỗi em đọc 1 dòng thơ. GV sửa lỗi phát âm cho HS. Bước 2: Đọc khổ thơ: 5 HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ. GV dùng câu hỏi gợi mở giải nghĩa các từ khó trong bài. Bước 3: Đọc đồng thanh: Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài 1 lần. c. Tìm hiểu bài: Cả lớp đọc thầm lại bài thơ. GV nêu câu hỏi 1+2 SGK (7). HS trả lời câu hỏi GV nêu: Bài thơ nói lên điều gì? HS trả lời nội dung bài thơ: Ca ngợi đôi bàn tay có ích và đáng yêu. d. Luyện đọc lại: GV mở bảng phụ đã chép sẵn nội dung bài thơ. HS đọc bài thơ. GV h. dẫn các em học thuộc bài bằng cách xoá dần bảng giữa các từ, các cụm từ. HS thi đọc thuộc bài thơ. Củng cố, dặn dò: 1 HS đọc thuộc bài thơ. Đôi bàn tay có ích gì cho mỗi con người? Toán Cộng trừ các số có ba chữ số (không nhớ) I) Mục đích, yêu cầu: Kiến thức: Ôn tập củng cố cách tính cộng trừ các số có ba chữ số. Củng cố giải toán có lời văn về nhiều hơn, ít hơn. Kỹ năng: Rèn kỹ năng đặt tính và tính. Thái độ: HS có ý thức chăm chỉ cần cù học tập. II) Đồ dùng dạy học: HS: bảng con. III) Các hoạt động dạy học chủ yếu: Kiểm tra bài cũ: GV ghi bảng các số: 175; 311; 251; 900. 1 HS lên bảng đọc các số trên. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1 (5): GV ghi các phép tính lên bảng, yêu cầu HS tính nhẩm. HS nêu miệng kết quả của từng phép tính. Bài 2 (5): Gọi 3 HS lên bảng, HS ở dưới làm bảng con. GV củng cố cách thực hiện. Bài 3 (5): 1 HS đọc yêu cầu bài toán, lớp theo dõi. GV đặt câu hỏi phân tích bài toán. HS giải nháp, bảng lớp. GV củng cố dạng toán ít hơn. Bài 4 (5): Hướng dẫn HS làm tương tự bài 3. GV củng cố dạng toán nhiều hơn. Củng cố, dặn dò: Muốn cộng trừ các số có ba chữ số ta làm qua những bước nào? Chuẩn bị bài: Tiết 3 - Luyện tập. Chính tả( tập chép) Cậu bé thông minh I) Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức: Chép lại chính xác đoạn văn 53 chữ trong bài: Cậu bé thông minh. Viết đúng những tiếng có âm vần dễ lẫn lộn. Điền đúng10 chữ và tên của 10 chữ đó vào ô trống trong bảng. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng trình bày đoạn văn. Thuộc tên 10 chữ đầu ở bảng chữ cái. 3. Thái độ: HS học tập đức tính của cậu bé. II) Các hoạt động dạy học chủ yếu: Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sách vở của HS. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Dạy bài mới: HĐ-1: Hướng dẫn HS chuẩn bị. GV đọc đoạn viết trên bảng. HS đọc và theo dõi GV đọc. Hướng dẫn, nhận xét: Đoạn văn chép từ bài nào? Tên bài viết ở vị trí nào? Đoạn chép có mấy câu? Cuối câu có dấu gì? Chữ đầu câu viết như thế nào? HS trả lời câu hỏi GV nêu. Hướng dẫn HS viết bảng con. HS tự tìm từ khó viết ra bảng lớp, bảng con. HĐ-2: Chép bài. GV nhắc nhở HS cách viết bài, tư thế ngồi viết. HĐ-3: Chấm, chữa bài. GV chấm 5-7 bài, nhận xét về nội dung, cách trình bày. c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2 (6): GV chép đề bài lên bảng. HS đọc đề bài, sau đó làm nháp, 1 HS lên bảng chữa bài. GV nhận xét, chữa bài. Bài 3 (6): GV yêu cầu HS mở SGK, đọc yêu cầu đề bài. GV làm mẫu 1-2 phần. Gọi HS chữa bài. GV cho HS đọc thuộc 10 chữ cái đầu tiên trong bảng chữ cái. Củng cố, dặn dò: GV nhắc nhở những thiếu sót mà HS đã mắc phải. Học thuộc 10 chữ cái. Chuẩn bị bài: Chơi chuyền. Tự nhiên và xã hội Hoạt động thở và cơ quan hô hấp I) Mục đích, yêu cầu: + Nhận thấy sự thay đổi của lồng ngực khi hít vào, thở ra. Chỉ và nói được tên các bộ phận của cơ quan hô hấp trên sơ đồ.Chỉ trên sơ đồ và nói được đường đi của không khí khi hít vào, thở ra. Hiểu được vai trò của hoạt động thở đối với sự sống của con người. + Chỉ và kể tên được các bộ phận trân cơ quan hô hấp. + Luôn có ý thức bảo vệ và giữ gìn cơ quan hô hấp. II) Đồ dùng dạy học: GV: Sơ đồ cơ quan hô hấp. III) Các hoạt động dạy học chủ yếu: Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sách vở, đồ dùng học tập của học sinh. Dạy bài mới: a.Giới thiệu bài: HĐ-1: Thực hành hít thở sâu: +) Mục tiêu: HS nhận biết được sự thay đổi của lồng ngực khi hít vào thật sâu và thở ra hết sức. +) Cách tiến hành: - Bước 1: Trò chơi. GV cho cả lớp thực hiện động tác “Bịt mũi nín thở”. HS thực hiện theo yêu cầu của GV. Gọi 4 HS lên thực hiện trước lớp. GV hướng dẫn HS kết hợp làm và theo dõi cử động phồng lên, xẹp xuống của Lồng ngực khi hít vào thở ra. - Bước 2: GV kết luận về tác dụng của việc hít vào và thở ra. HĐ-2: Làm việc với SGK: +) Mục tiêu: Chỉ trên sơ đồ và nói được tên các bộ phận của cơ quan hô hấp. Chỉ và nói được đường đi của k khí. Hiểu được vai trò của hoạt động thở với sự sống con người. +) Cách tiến hành: GV yêu cầu HS mở SGK (5) quan sát Hình 2, nói tên các bộ phận cơ quan hô hấp, chức năng của mũi, khí quản, phế quản, phổi. HS quan sát và trao đổi nhau. GV gọi lên hỏi và đáp trước lớp. GV giúp HS hiểu cơ quan hô hấp là gì và chức năng của chúng. +) GV kết luận: cơ quan hô hấp là cơ quan thực hiện trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường bên ngoài gồm: mũi, khí quản, phế quản, phổi. Củng cố, dặn dò: Cần làm gì để giữ gìn và bảo vệ cơ quan hô hấp? Chuẩn bị bài: Nên thở như thế nào? Thứ tư, ngày 7 tháng 9 năm 2005 Tập đọc Đơn xin vào Đội Mục đích, yêu cầu: Kiến thức: Nắm nghĩa các từ: điều lệ, danh dự. Bước đầu có hiểu biết về đơn từ và cách viết đơn. Kỹ năng: Đọc trôi chảy toàn bài, đọc dứt khoát, rõ ràng. Thái độ: Có ý thức học tập phấn đấu trở thành những đội viên tốt. Đồ dùng dạy học: GV: 1 lá đơn xin vào Đội và bảng phụ chép câu văn dài. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Kiểm tra bài cũ: HS đọc thuộc bài: Hai bàn tay em. GV nêu câu hỏi: Em thích khổ thơ nào nhất? Vì sao? Dạy bài mới: Giới thiệu bài: Luyện đọc: HĐ-1: GV đọc mẫu, HS theo dõi GV đọc. HĐ-2: hướng dẫn luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. Bước 1: Đọc từng câu. HS nối tiếp nhau mỗi em đọc 1 câu (2 lượt). GV sửa lỗi phát âm cho HS. Bước 2: Đọc từng đoạn trong lớp. GV chia đoạn (4 đoạn). HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn. GV hướng dẫn cách nghỉ hơi với những câu văn dài. Giải nghĩa các từ: điều lệ, danh dự. Bước 3: Tìm hiểu bài: 1 HS đọc toàn bài. GV nêu câu hỏi SGK (10). HS đọc thầm và trả lời câu hỏi GV nêu. GV lưu ý cách trình bày lá đơn và cho HS xem mẫu đơn xin vào Đội. HĐ-3: luyện đọc lại: HS đọc lại đơn. GV nhận xét, tuyên dương. Củng cố, dặn dò: Để được đứng trong hàng ngũ của Đội, em cần làm gì? Chuẩn bị bài: Ai có lỗi? Toán Luyện tập Mục đích, yêu cầu: Kiến ... HS nhận xét: Mỗi dòng thơ gồm có mấy chữ? Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào? Những câu thơ nào trong bài đặt trong ngoặc kép? HS tự tìm các từ khó có trong bài rồi viết ra nháp. HĐ-3: Viết bài. GV đọc thong thả từng dòng thơ và nhắc nhở tư thế ngồi viết. HS viết bài vào vở. HĐ-4: Chấm chữa bài. GV đọc cho HS soát lỗi, chấm 5-7 bài. c. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2 (10): GV treo bảng phụ. HS đọc yêu cầu bài tập, sau đó làm bài cá nhân HS chữa bài trên bảng lớp GV nhận xét bài làm của HS 3. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét bài viết, nhắc HS còn hay mắc lỗi. toán Cộng các số có ba chữ số (có nhớ một lần) I) Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức: Trên cơ sở phép cộng không nhớ đã học biết cách thực hiện phép cộng các số có ba chữ số, có nhớ một lần sang hàng chục hoặc hàng trăm. 2. Kỹ năng: Rèn cách tính nhẩm và giải toán. 3. Thái độ: Có ý thức kiên trì, chịu khó học tập. II) Đồ dùng dạy học: HS: bảng con. II) Các hoạt động dạy học chủ yếu: Kiểm tra bài cũ: GV yêu cầu HS làm bài tập 2 HS làm bài trên bảng lớp Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn làm bài tập: HĐ-1: GV nêu ví dụ 1: 435+127 1 HS đọc ví dụ. Gọi HS lên bảng đặt tính: GV hướng dẫn HS thực hiện và nói: 5 cộng 7 bằng 12, viết 2 nhớ 1. 3 cộng 2 bằng 5, thêm 1 bằng 6, viết 6. 4 cộng 1 bằng 5, viết 5. 3 HS nhắc lại cách cộng. GV kết luận: đây là phép cộng có nhớ sang hàng chục, nhớ 1 chục vào tổng các chục. HĐ-2: GV nêu ví dụ 2: 256+162 GV hướng dẫn làm tương tự ví dụ 1. HS nhắc lại nhiều lần. GV kết luận: đây là phép cộng có nhớ sang hàng trăm. HĐ-3: Thực hành: Bài 1 (5): GV hướng dẫn làm bảng con 2 HS lên bảng, ở dưới làm bảng con theo dãy bàn. GV củng cố cách cộng có nhớ sang hàng chục. Bài 2 (5): Hướng dẫn làm tương tự bài 1. GV củng cố cách cộng có nhớ sang hàng trăm. Bài 4 (5): GV vẽ đường gấp khúc ABC. HS tính độ dài đường gấp khúc và nêu cách làm. Bài 5 (5): GV hỏi miệng nội dung bài tập, HS trả lời miệng. Củng cố, dặn dò: GV lưu ý cách cộng có nhớ một lần. luyện từ và câu Ôn về từ chỉ sự vật – So sánh I) Mục đích, yêu cầu: Kiến thức: Ôn về từ chỉ sự vật. Bước đầu làm quen với biện pháp tu từ: So sánh. Kỹ năng:Tìm được các từ chỉ sự vật, rừ chỉ sự vật được so sánh với nhau. Thái độ:Giúp HS nhận biết được cái hay, cái đẹp trong biện pháp tu từ. II) Đồ dùng dạy học: GV: chép bài 2 (8) ở bảng phụ. III) Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sách vở của HS. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1 (28): 2 HS đọc đề bài, cả lớp đọc thầm. GV chép đề bài lên bảng. GV gọi HS làm mẫu, tìm từ chỉ sự vật ở dòng 1. 1 HS làm bảng lớp, cả lớp làm vở bài tập. GV chữa bài, chốt lại lời giải đúng. Bài 2 (28): GV chép yêu cầu của đề bàivà hướng dẫn HS cách làm. HS làm bài trong vở bài tập. GV treo bảng phụ gọi HS chữa bài. 4 HS lên bảng gạch chânnhững sự vật được so sánh. GV chốt lại lời giải đúng và hỏi HS vì sao các sự vật nói trên được so sánh với nhau. Bài 3 (28): GVhướng dẫn HS cách làm, nêu hình ảnh mà mình thích. HS nêu hình ảnh mà mình thích. Củng cố, dặn dò: GV củng cố lại nội dung bài học. Dặn HS về nhà xem lại các bài tập đã làm. Soạn 9/9 Thứ sáu, ngày 9 tháng 9 năm 2005 tập làm văn Nói về: Đội Thiếu niên tiền phong Điền vào giấy tờ in sẵn I) Mục đích, yêu cầu: Kiến thức: Biết cách trình bày những hiểu biết về tổ chức Đội Thiếu niên Tiền phong. Điền đúng nội dung vào mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách. Kỹ năng: Viết được đơn xin cấp thẻ đọc sách. Thái độ: Có ý thức học tập tốt để trở thành đội viên xuất sắc. II) Đồ dùng dạy học: GV: Mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách. III) Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sách vở của HS. 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1 (11): HS đọc yêu cầu của đề bài. GV giới thiệu cho HS nắm được về tổ chức Đội. HS (2 em) quay mặt vào nhau thay đổi trả lời câu hỏi SGK, đại diện trình bày trước lớp. GV nhận xét, bổ sung cho HS hiểu rõ hơn về Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh. Bài 2 (11): 1 HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm. GV nêu câu hỏi: Mẫu đơn gồm những phần nào? HS nêu lại hình thức mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách và đọc lá đơn mẫu. HS làm bài vào vở. 2-3 HS đọc bàiviết, nhận xét. GV chỉnh sửa câu văn cho HS. 3.Củng cố, dặn dò: GV yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày đơn xin vào Đội. toán Luyện tập I) Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức: Củng cố cách tính cộng, trừ các số có ba chữ số (có nhớ một lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm). 2. Kỹ năng: Rèn cho HS cách đặt tính để tính nhẩm. 3. Thái độ: HS có ý thức cần cù, chăm chỉ học tập. II) Đồ dùng dạy học: GV: Bảng phụ kẻ bài 3 (8). III) Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: GV viết: 256+182; 372+136. HS (2 em) lên bảng đặt tính và tính. GV nhận xét cho điểm. 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1 (6): HS làm bảng con, bảng lớp. GV củng cố cách cộng có nhớ. Bài 2 (6): GV hướng đẫn HS làm tương tự bài 1. Bài 3 (6): HS tự nêu đề toán qua bảng phụ rồi giải. GV chữa bài củng cố dạng toán đơn HS đã học. Bài 4 (6): GV đọc các phép tính, HS nêu kết quả các phép tính đ-bài 5 (6). HS làm bài ở vở toán. 3. Củng cố, dặn dò: HS nêu các bước cộng các số có ba chữ số có nhớ. tự nhiên và xã hội Nên thở như thế nào? I) Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức: Hiểu được tại sao ta nên thở bằng mũi mà không thở bằng miệng. Nói được ích lợi của việc hít thở không khí trong lành và tác hại của việc hít thở không khí có nhiều các-bô-níc hoặc nhiều khói đối với sức khỏe con người. 2. Kỹ năng: Cần thở bằng mũi. 3. Thái độ: Có ý thức giữ gìn môi trường, bảo vệ cây xanh để bảo vệ sức khỏe. II) Đồ dùng dạy học: HS: Gương soi. III) Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: Hãy kể tên các bộ phân của cơ quan hô hấp? Chức năng của cơ quan hô hấp? 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hoạt động1: Thảo luận nhóm: +) Mục tiêu: Giải thích được tại sao ta nên thở bằng mũi mà không nên thở bằng miệng. +) Cách tiến hành: GV yêu cầu HS lấy gương ra soi rồi quan sát phía trong của lỗ mũi. GV nêu câu hỏi: Phía trong mũi các em thấy gì? Khi bị sổ mũi các em thấy gì? Hàng ngày dùng khăn sạch lau phía trongmũi, em thấy gì trên khăn? Tại sao thở bằng mũi tốt hơn bằng miệng? +) GV kết luận: Thở bằng mũi là hợp vệ sinh, có lợi cho sức khỏe. Vì vậy chúng ta nên thở bằng mũi. c. Hoạt động 2: Làm việc với SGK: +) Mục tiêu: nói được ích lợi của việc hít thở không khí trong lành và tác hại của việc hít thở không khí có nhiều khói, bụi đối với sức khỏe. +) Cách tiến hành: - Bước 1: Làm việc theo cặp. HS (2 em) quan sát hình 3-4-5 và trả lời câu hỏi SGK. GV theo dõi các cặp thảo luận rồi bổ sung thêm. Đại diện các nhóm báo cáo. - Bước 2: GV nêu câu hỏi: Thở không khí trong lành có lợi như thế nào? Thở không khí có nhiều khói, bụi có hại gì? +) GV kết luận về vấn đề ô nhiễm môi trường hiện nay. 3. Củng cố, dặn dò: Hãy kể tên các nguồn gây ô nhiễm môi trường? Giáo dục HS biết bảo vệ môi trường để có bầu không khí trong lành. Chiều tập viết Ôn chữ hoa A I) Mục đích, yêu cầu 1.Kiến thức: Củng cố cách viết chữ hoa A thông qua bài tập ứng dụng. Viết tên riêng bằng cỡ chữ nhỏ và viết câu ứng dụng. 2. Kỹ năng: Rèn cho HS viết đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng. 3. Thái độ: HS có ý thức giữ gìn VS-CĐ. II) Đồ dùng dạy học: GV: mẫu chữ viết hoa A, từ ứng dụng, câu ứng dụng. HS: bảng con, phấn. II) Các hoạt động dạy học chủ yếu: Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sách vở, đồ dùng học tập của HS. 2.Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn viết trên bảng con: Bước 1: Luyện viết chữ hoa: GV treo chữ mẫu, yêu cầu HS tìm các chữ hoa có trong tên riêng. HS tìm các chữ hoa: V, D. GV yêu cầu HS nêu lại cách viết. GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết. HS viết trên bảng con. GV nhận xét, sửa sai. Bước 2: Từ ứng dụng: HS đọc từ ứng dụng. GV giảng từ ứng dụng và viết mẫu trên bảng lớp. HS viết trên bảng con. Bước 3: Câu ứng dụng: HS đọc câu ứng dụng. GV giảng nội dung câu ứng dụng và lưu ý HS nối các nét trong một chữ với nhau. c. Hướng dẫn viết vở: HS mở vở tập viết. GV hướng dẫn các em cách trình bày trên trang vở: 1 dòng chữ hoa, 1 dòng từ ứng dụng, 2 lần câu ứng dụng. GV nhắc nhở tư thế ngồi viết, cách trình bày bài. HS viết bài vào vở. d. Chấm, chữa bài: GV chấm 5-7 bài rồi nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: Về nhà viết phần bài ở nhà. đạo đức Bài 1: Kính yêu Bác Hồ I.Mục đích, yêu cầu: + HS biết Bác Hồ là vị lãnh tụ có công lao to lớn đối với đất nước, dân tộc.Tình cảm giữa thiếu nhi với Bác Hồ. Thiếu nhi cần làm gì để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ. + HS hiểu, ghi nhớ và làm theo 5 điều Bác Hồ dạy. + HS có tình cảm biết ơn và kính yêu Bác Hồ. Đồ dùng dạy học: + GV: ảnh về Bác Hồ. + HS: vở bài tập Đạo đức 3. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1) Khởi động: - Cả lớp hát bài: Ai yêu Bác Hồ Chí Minh hơn thiếu niên, nhi đồng. 2) Dạy bài mới: * HĐ-1: Thảo luận nhóm: Mục tiêu: Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại, có công lao to lớn đối với đất nước, dân tộc. Tình cảm của thiếu nhi đối với Bác Hồ. Cách tiến hành: GV chia lớp làm 4 nhóm, yêu cầu HS quan sát các bức tranh trong vở BT tìm hiểu nội dung và đặt tên cho từng ảnh. Các nhóm đôi quan sát theo sự hướng dẫn của GV và thảo luận; đại diện các nhóm trình bày. GV hỏi thêm: Em còn biết thêm gì về Bác? GV tuyên dương HS và giới thiệu con người và sự nghiệp của Bác. * HĐ-2: Kể chuyện " Các cháu vào đây với Bác": Mục tiêu: HS biết được tình cảm giữa thếu nhi với Bác và những việc các em cần làm để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ. Cách tiến hành: Bước1: GV kể chuyện; HS nghe GV kể chuyện. Bước 2: Thảo luận. GV nêu câu hỏi ở vở bài tập- HS trả lời câu hỏi GV nêu. GV kết luận: Bác Hồ và các cháu thiếu nhi rất yêu quý nhau, chúng ta cần phải quý trọng và biết ơn Bác Hồ. * HĐ-3: Tìm hiểu 5 diều Bác Hồ dạy: Mục tiêu: giúp HS hiểu và ghi nhớ 5 điều Bác Hồ dạy. Cách tiến hành: GV chia lớp làm 5 nhóm tìm hiểu một số biểu hiện cụ thể của 1 trong 5 điều đó, mỗi nhóm tìm hiểu 1 điều- Đại diện các nhóm trình bày. - GV củng cố nội dung, ý nghĩa của 5 điều Bác Hồ dạy. 3) Củng cố, dặn dò: GV liên hệ và giáo dục HS cần thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy.
Tài liệu đính kèm: