Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 1 (50)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 1 (50)

Tập đọc(kể chuyện)

CẬU BÉ THÔNG MINH

I/ MỤC TIÊU :

 A / Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh học sinh địa phương dễ phát âm sai và viết sai do ảnh hưởng của tiếng địa phương: bình tĩnh, xin sữa, đuổi đi, bật cười, mâm cỗ, .

-Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy giữa các cụm từ.

-Biết đọc phân biệt lời người kể và lời các nhân vật ( nhà vua )

Đọc thầm nhanh hơn lớp 2.

-Hiểu nghĩa của một số từ khó.

--Hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện : ca ngợi sự thông minh, tài trí của cậu bé:

 B/ KỂ CHUYỆN

-Dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện.

II/ CHUẨN BỊ :

-GV : tranh minh hoạ theo SGK, bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn.

-HS : SGK

 

doc 25 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 670Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 1 (50)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
THỨ HAI:
Tập đọc(kể chuyện)
CẬU BÉ THÔNG MINH
I/ MỤC TIÊU : 
 A / Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh học sinh địa phương dễ phát âm sai và viết sai do ảnh hưởng của tiếng địa phương: bình tĩnh, xin sữa, đuổi đi, bật cười, mâm cỗ, ...
-Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy giữa các cụm từ.
-Biết đọc phân biệt lời người kể và lời các nhân vật ( nhà vua ) 
Đọc thầm nhanh hơn lớp 2.
-Hiểu nghĩa của một số từ khó.
--Hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện : ca ngợi sự thông minh, tài trí của cậu bé: 
 B/ KỂ CHUYỆN 
-Dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
II/ CHUẨN BỊ :
-GV : tranh minh hoạ theo SGK, bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn. 
-HS : SGK
.III/ CÁC HOẠT ĐỘNG:
TL
GV
HS
HT
 +Bài cũ :
GV giới thiệu 8 chủ điểm của SGK TV3, tập 1.học sinh mở Mục lục SGK, đọc tên chủ điểm.
Giáo viên kết hợp giới thiệu nội dung 
+Bài mới :
Giới thiệu bài : cho học sinh quan sát tranh giới thiệu : chủ điểm Măng non nói về Thiếu nhi.
+Tranh vẽ những ai ?
1-Luyện đọc 
GV đọc mẫu toàn bài
+ Giọng người dẫn chuyện : chậm rãi khi giới thiệu câu chuyện, thể hiện sự lo lắng trước yêu cầu oái oăm của nhà vua, khoan thai, thoải mái sau mỗi lần cậu bé tài trí qua được thử thách của nhà vua.
+ Giọng cậu bé lễ phép, bình tĩnh, tự tin.
+ Giọng nhà vua oai nghiêm, có lúc vờ bực tức, 
- HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
HD luyện đọc từng câu, đọc liền mạch lời của nhân vật có xen lời dẫn chuyện gồm 3, 4 câu ( Muôn tâu Đức Vua – cậu bé đáp – bố con mới đẻ em bé  liền bị đuổi đi )
GV: nhận xét cách phát âm, cách ngắt, nghỉ hơi.
 +Luyện đọc từng đoạn : bài chia làm 3 đoạn.
Đoạn 1:
GV : HD cho HS ngắt ở chỗ ’’vùng no/
 + Cậu bé thưa với cha đưa cậu đi đâu ?
Đoạn 2:
+ Cậu bé đã làm gì trước cung vua ?
Đoạn 3:
 HS đọc đoạn 3.
+ Biết được cậu bé tài giỏi, thông minh nhà vua làm gì?
 HS đọc từng đoạn. tiếp nối : 1 em đọc, 1 em nghe,
từng tổ đọc.
GV gọi 2 học sinh đọc lại đoạn 2. lớp đọc đoạn 3.
2-Hướng dẫn tìm hiểu bài 
HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời:
+ Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài ?
+ Vì sao dân chúng lo sợ khi nghe lệnh của nhà vua ?
Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 2, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi :
+ Cậu bé đã làm cách nào để vua thấy lệnh của ngài là vô lí ?
Gọi học sinh 3 nhóm trả lời
Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 3 và hỏi : Trong cuộc thử tài lần sau, cậu bé yêu cầu gì ?
+ Vì sao cậu bé yêu cầu như vậy ?
 GV cho HS đọc thầm cả bài, thảo luận và trả lời 
+ Câu chuyện này nói lên điều gì ?
3-Luyện đọc lại
Giáo viên chọn đọc mẫu đoạn 2 và lưu ý học sinh đọc với giọng oai nghiêm, bực tức của nhà vua.
Giáo viên chia học sinh thành các nhóm, mỗi nhóm 3 học sinh, học sinh mỗi nhóm tự phân vai : người dẫn chuyện, cậu bé, vua.
Giáo viên cho 2 nhóm thi đọc truyện theo vai
Giáo viên và cả lớp nhận xét, bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay nhất.
 B/ Kể chuyện 
-Hướng dẫn kể từng đoạn theo tranh
Giáo viên nêu nhiệm vụ : học sinh quan sát 3 tranh 
Giáo viên treo 3 tranh lên bảng, gọi 3 học sinh tiếp nối nhau, kể 3 đoạn của câu chuyện.
Giáo viên đặt câu hỏi gợi ý nếu học sinh kể lung túng.
Tranh 1: Nhà vua đã nghĩ ra cách gì để thử tài dân làng 
Tranh 2:+ Cậu bé nghĩ ra cách gì ? Cậu bé đã nói những gì với Vua ? Và kết quả như thế nào ?
Tranh 3:+ Lần sau, Vua đẩ thử tài cậu bé thế nào?
+ Cậu bé làm gì để đáp ứng yêu cầu của nhà Vua ?
 - Lớp nhận xét Về nội dung Về diễn đạt, Về cách thể hiện
Giáo viên nhận xét học sinh có lời kể sáng tạo.
Củng cố , Dặn dò
+ Qua câu chuyện em thích nhân vật nào? Vì sao ?
Giáo viên giáo dục tư tưởng : câu chuyện. 
GV nhận xét tiết học.khen ngợi HS kể hay.
1 – 2 học sinh đọc
+ Măng non : nói về Thiếu nhi
+ Mái ấm : về gia đình
+ Tới trường : về nhà trường
Học sinh quan sát 
Học sinh trả lời.
Học sinh lắng nghe.
Học sinh đọc tiếp nối 1 – 2 lượt bài.Cá nhân 
Vùng nọ
Cậu bé thưa với cha đưa cậu đi lên kinh đô.
Cậu bé kêu khóc om sòm trước cung vua.
Biết được cậu bé tài giỏi, thông minh nhà vua trọng thưởng.
Học sinh đọc phần chú giải
3 học sinh đọc.
Học sinh đọc theo nhóm đôi.
Mỗi tổ đọc 1 đoạn tiếp nối.
Cá nhân , Đồng thanh , đọc thầm.
Lệnh cho mỗi làng nộp một con gà trống biết đẻ trứng.
Vì gà trống không đẻ trứng được.
Học sinh đọc thầm, thảo luận (n2)
-Cậu nói một chuyện khiến vua cho là vô lí : bố đẻ em bé từ đó làm cho vua phải thừa nhận lệnh của ngài cũng vô lí.
Cậu yêu cầu sứ giả về tâu Đức vua rèn chiếc kim thành một con dao thật sắc để xẻ thịt chim.
Yêu cầu 1 việc vua không làm nổi để khỏi phải thực hiện lệnh của vua.
Ca ngợi tài trí của cậu bé.
Học sinh chia nhóm và phân vai.
Học sinh các nhóm thi đọc.
Bạn nhận xét.
Dựa vào các tranh sau, kể lại từng đoạn.
Học sinh quan sát.
Học sinh kể tiếp nối.
Lớp nhận xét. 
: “Cậu bé thông minh” cho chúng ta thấy với tài trí của mình, cậu đã giúp cho dân làng thoát tội và làm Vua thán phục
Học sinh trả lời
HS 
Đọc đúng các
 từ 
Ngữ
 Có
 âm, vần, thanh ,đ
dấu 
câu
TOÁN
ĐỌC, VIẾT, SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
I/ MỤC TIÊU : 
Củng cố kĩ năng đọc, viết so sánh các số có ba chữ số.
Rèn kĩ năng đọc, viết so sánh các số có ba chữ số.
Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo.
II/ CHUẨN BỊ :
GV : trò chơi qua các bài tập, bảng phụ
HS : vở bài tập Toán 3.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG 
TL
 GV
 HS
 HT
Bài cũ : 
GV kiểm tra vở và đồ dùng học Toán của HS.
Giáo viên nhận xét.
+ BÀI MỚI
Giới thiệu bài : đọc, viết so sánh số có ba chữ số 
 1/HD ôn tập về đọc, viết số 
GV đưa số 160. Yêu cầu học sinh xác định chữ số nào thuộc hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm.
Giáo viên nhận xét ,học sinh đọc số .
GV cho HS viết số theo lời đọc của bạn.
GV tương tự với số : 909. Yêu cầu học sinh xác định chữ số nào thuộc hàng đơn vị, hàng chục, trăm.
Giáo viên gọi học sinh đọc số .
GV cho HS viết số theo lời đọc của bạn.
Giáo viên lưu ý cách đọc 909 : chín trăm lẻ chín hay chín trăm linh chín
GV tiến hành tương tự với số : 123
Bài 1 : viết ( theo mẫu )
GV gọi HS đọc yêu cầu 
GV cho HS tự ghi chữ và viết số thích hợp vào chỗ trống
Cho HS sửa bài miệng. 
2 /: ôn tập về thứ tự số 
Bài 2 : điền số
GV gọi HS đọc yêu cầu 
GV cho HS tự điền số thích hợp vào chỗ trống
Cho HS sửa bài qua trò chơi “tiếp sức” : cho 2 dãy thi đua, mỗi dãy cử ra 4 bạn lên điền số.
GV hỏi :
+ Vì sao điền số 422 vào sau số 421 ?
GV : đây là dãy các số tự nhiên liên tiếp từ số 420 đến số 429 được xếp theo thứ tự tăng dần. Mỗi số trong dãy số này bằng số đứng trước nó cộng thêm 1.
+ Vì sao điền số 498 vào sau số 499 ?
GV : đây là dãy các số tự nhiên liên tiếp xếp theo thứ tự giảm dần từ số 500 đến số 491 được. Mỗi số trong dãy số này bằng số đứng trước nó trừ đi 1
3/ : ôn luyện về so sánh số và thứ tự số 
Bài 3 : điền dấu >, <, = 
GV gọi HS đọc yêu cầu 
GV cho HS tự điền dấu thích hợp vào chỗ chấm
Cho HS sửa bài qua trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” : cho 2 dãy thi đua, mỗi dãy cử ra 3 bạn lên điền dấu.
GV hỏi : + Vì sao điền 404 < 440 ?
 + Vì sao 200 + 5 < 250 ?
Bài 4 : 
Cho HS đọc yêu cầu bài và đọc dãy số của bài
Yêu cầu HS làm bài.
Cho HS sửa bài miệng.
+ Số lớn nhất trong dãy số trên là số nào ?
+ Vì sao số 762 là số lớn nhất ?
+ Số bé nhất trong dãy số trên là số nào ?
+ Vì sao số 762 là số bé nhất ?
-CỦNG CỐ DẶN DÒ
GV Nhận xét
Học sinh xác định : số 0 thuộc hàng đơn vị, số 6 thuộc hàng chục, số 1 thuộc hàng trăm 
Cá nhân 
HS lên viết trên bảng và cả lớp viết vào bảng con 
Học sinh xác định : số 9 thuộc hàng đơn vị, số 0 thuộc hàng chục, số 9 thuộc hàng trăm
Cá nhân 
HS lên viết trên bảng và cả lớp viết vào bảng con 
HS nối tiếp nhau đọc
Bạn nhận xét
HS đọc.
HS làm bài
Lớp nhận xét 
HS đọc.
HS làm bài
2 dãy thi đua tiếp sức
Lớp nhận xét 
Vì số 421 là số liền sau của số 420, số 422 là số liền sau của số 421.
Vì số 499 là số liền trước của số 500, số 498 là số liền trước của số 499.
HS đọc, làm bài,2 dãy thi đua tiếp sức,Lớp nhận xét
Vì 2 số có cùng số trăm là 4 nhưng số 404 có 0 chục, còn 440 có 4 chục nên số 404 < 440
Vì 200 + 5 = 205, 2 số có cùng số trăm là 2 nhưng số 205 có 0 chục, còn 250 có 5 chục nên 200 + 5 < 250
HS đọc, làm bài, sửa bài
Số lớn nhất trong dãy số trên là số 762
Vì số 762 có số trăm lớn nhất
Số bé nhất dãy số trên là số 267
Vì số 267 có số trăm nhỏ nhất
HS. 
, viết
 So
 sánh 
các 
số
ĐẠO ĐỨC
KÍNH YÊU BÁC HỒ
I/ MỤC TIÊU :
Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại, có công lao to lớn đối với đất nước, với dân tộc.
Tình cảm giữa thiếu nhi với Bác Hồ.
Thiếu nhi cần làm gì để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ.
Học sinh hiểu, ghi nhớ và làm theo Năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng.
HS có tình cảm kính yêu và biết ơn Bác Hồ.
II/ CHUẨN BỊ:
GV : vở bài tập đạo đức, các bài thơ, bài hát, truyện, tranh ảnh, băng hình về Bác Hồ, về tình cảm giữa Bác Hồ với thiếu nhi, Năm điều B ... ừ ô nào trong vở ?
Giáo viên hướng dẫn học sinh viết bài thơ ở giữa trang vở ( hoặc chia vở làm 2 å viết như trong SGK ).
Giáo viên hướng dẫn viết tiếng khó, dễ viết sai : hòn cuội, mềm mại, dây chuyền, dẻo dai.
-Đọc cho học sinh viết
Giáo viên đọc, mỗi dòng đọc 2 lần HS viết vào vở.
Giáo viên theo dõi, nhắc nhở tư thế ngồi của 
Chấm, chữa bài
GV thu vở, chấm một số bài, sau đó nhận xét: 
-Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả. 
 Bài tập 2 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu làm bài vào vở
GV cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng, mỗi dãy cử 3 bạn thi tiếp sức.
Giáo viên cho cả lớp nhận xét.
Bài tập 3 : Cho HS nêu yêu cầu làm bài vào vở
GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng, mỗi dãy cử 3 bạn thi tiếp sức.
Giáo viên cho cả lớp nhận xét.
Nhận xét – Dặn dò 
GV nhận xét tiết học.
Tuyên dương những học sinh viết bài sạch, đẹp, đúng chính tả.
Học sinh lên bảng viết, cả lớp viết bảng con.
2 học sinh.
Học sinh nghe Giáo viên đọc
2 – 3 học sinh đọc. Cả lớp đọc thầm.
Học sinh đọc thầm
Khổ thơ tả các bạn đang chơi chuyền : miệng nói “Chuyền chuyền một ”, mắt sáng ngời nhìn theo hòn cuội, tay mềm mai vơ que chuyền.
Học sinh đọc thầm
Chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa.
Các câu : “Chuyền chuyền một  Hai, hai đôi” được đặt trong ngoặc kép vì đó là những câu các bạn nói khi chơi trò chơi này.
Viết bài thơ ở giữa trang vở 
Học sinh viết vào bảng con
Cá nhân 
HS nghe Giáo viên đọc bài chính tả và viết vào vở
Học sinh sửa bài 
Điền vào chỗ trống : vần ao hoặc oao
Tìm các từ : chứa tiếng bắt đầu bằng l hoặc n, có vần an hoặc ang
TẬP LÀM VĂN
NÓI VỀ ĐỘI THIẾU NIÊN TIỀN PHONG ĐIỀN VÀO TỜ IN SẴN
I/ MỤC TIÊU : 
Hiểu biết về tổ chức Đội thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh (BT1)
Viết : điền đúng nội dung vào mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách.(BT2)
Yêu mến và tự hào về Đội thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh.
II/ CHUẨN BỊ :
GV : huy hiệu Đội, khăn quàng 
HS : phiếu luyện tập, bảng Đ - S
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG 
TL
 GV
 HS
 HT
Bài cũ : 
Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
Bài mới :
Giới thiệu bài 
1- HD làm bài tập
Bài tập 1 :
HS nêu yêu cầu bài thảo luận nhóm, trả lời 
Cho đại diện các nhóm thi nói về tổ chức Đội thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh.
Giáo viên nhận xét, bổ sung, bình chọn 
Cho học sinh đọc các gợi ý.
Giáo viên nhận xét, bổ sung ghi: Đội thành lập vào ngày 15 – 05 – 1941 tại Pác Bó, Cao Bằng. Tên gọi lúc đầu là Đội Nhi Đồng Cứu quốc
Cho học sinh nhắc lại câu trả lời : đọc lại gợi ý 2.
Giáo viên chia 3 nhóm, ghi tên 9 đội viên học sinh thảo luận, chọn tên đội viên đầu tiên của Đội.
Cho nhóm cử 5 bạn thi chọn tên 5 đội viên đầu tiên.
Giáo viên nhận xét, chốt : Nông văn Thàn, Lý Văn Tịnh, Lý Thị Mì, Lí Thị Xậu và anh Nông Văn Dền là đội trưởng. Anh Nông Văn Dền chính là Kim Đồng.
Giáo viên kết hợp ghi bảng HS nhắc lại tên 5 đội
Giáo viên gọi học sinh đọc lại gợi ý 3
Giáo viên chốt ;lúc mới thành lập, Đội có tên là Đội Nhi Đồng Cứu quốc. ngày 15 – 5 – 1951 tên là đội thiếu nhi Tháng tám. Sau đó, vào tháng 2 năm 1956, Đội lại có tên là Đội thiếu niên Tiền phong và kể từ ngày 30 – 1 – 1970 cho đến nay Đội được mang tên Đội thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh. Cho học sinh nhắc lại
Giáo viên đưa bảng phụ ghi các câu hỏi :
+ Các bạn Đội viên thường đeo gì trên cổ áo ?
Chiếc khăn có màu sắc, hình dáng như thế nào 
+ Huy hiệu Đội có hình vẽ gì ?
+ Tên bài hát của Đội là gì ?
Cho học sinh đọc các câu hỏi trên
Giáo viên chốt : nhận xét
+ Sau khi tìm hiểu về Đội em có suy nghĩ gì 
+ Em sẽ làm gì để xứng đáng đứng vào hàng ngũ Đội ?
Bài tập 2 :
Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu bài
GV hướng dẫn học sinh nêu hình thức của mẫu đơn 
Gọi học sinh đọc 2 dòng đầu
Giáo viên giới thiệu : 
Quốc hiệu : Cộng hoà XHCN Việt Nam
Tiêu ngữ : Độc lập – Tự do - Hạnh phúc.
Giáo viên giới thiệu dòng : Địa điểm, ngày, tháng, năm viết đơn. học sinh đọc dòng tiếp theo
+ Đây là phần nào của đơn ?
Giáo viên giới thiệu dòng : Địa chỉ ghi đơn.
học sinh đọc từ dòng : Em tên là  Trường
Giáo viên cho học sinh đọc dòng nguyện vọng.
ghi năm làm đơn.
+ Nêu phần còn lại.
 HS nêu lại hình thức mẫu đơn 
Giáo viên cho học sinh làm bài vào VBT,đọc kĩ từng dòng để điền cho chính xác
Gọi học sinh đọc bài làm của mình
Giáo viên lưu ý : phần Quốc hiệu và Tiêu ngữ là bắt buộc phải có. Trong đơn, có phần không cần phải viết theo mẫu như phần nguyện vọng và lời hứa. Các phần còn lại cần viết theo mẫu.
Cho học sinh nêu nguyện vọng và lời hứa của bản thân mình ( khác mẫu )
Giáo viên nhận xét, kết luận : 
Nhận xét – Dặn dò : 
Yêu cầu học sinh nhớ đơn, thực hành điền chính xác vào mẫu đơn in sẵn để xin cấp thẻ đọc sách GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị bài : tìm hiểu về gia đình
Hãy nói những điều em biết về Đội thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh
Học sinh thảo luận nhóm nhóm thi nói
Lớp nhận xét và bình chọn
a) Đội thành lập ngày nào?
b) Những đội viên đầu tiên của Đội là ai ?
c) Đội được mang tên Bác Hồ từ khi nào ?
Học sinh trả lời : Đội thành lập vào ngày 15 – 05 – 1941.
3 học sinh nêu lại.
b) Những đội viên đầu tiên của Đội là ai ?
Học sinh thảo luận nhóm đôi
Các nhóm thi đua Lớp nhận xét.
4 học sinh nhắc lại.
c) Đội được mang tên Bác Hồ từ khi nào ?
Học sinh đọc : 15 – 5 – 1941, 15 – 5 – 1951, tháng 2 – 1956, 30 – 1 – 1970
Học sinh thi đua 
3 học sinh nêu.
Học sinh đọc các câu hỏi
Học sinh thi đua trả lời
Học sinh trả lời nêu
Quốc hiệu : Cộng hoà XHCN Việt Nam
Tiêu ngữ : Độc lập – Tự do - Hạnh phúc.
Địa điểm, ngày, tháng, năm viết đơn
Tên đơn
Địa chỉ ghi đơn
Họ, tên, ngày sinh, địa chỉ, lớp, trường của người viết đơn.
Nguyện vọng và lời hứa.
Tên và chữ ký của người làm đơn
Học sinh nêu, cả lớp đọc thầm.
Cộng hoà  Việt Nam.
Độc lập  Hạnh phúc.
Học sinh đọc. Tên đơn
Cá nhân Tự thuật
Lời hứa, lời cảm ơn, tên và chữ ký của người làm đơn.
Cá nhân
Học sinh làm bài
Học sinh đọc
Lớp nhận xét bạn đã điền đúng và đủ nội dung của từng dòng chưa.
TOÁN
LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU : 
 - Củng cố cách tính cộng trừ các số có ba chữ số ( có nhớ một lần sang hàng chục ,trăm )
 - Học sinh tính nhanh, chính xác
 - Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo
II/ CHUẨN BỊ :
 - GV : đồ dùng dạy học, trò chơi phục vụ cho bài tập
 - HS : vở bài tập Toán 3.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG 
TL
 GV
 HS
 HT
Bài cũ : 
 GV sửa bài tập sai nhiều của HS
Nhận xét vở HS
Các hoạt động :
 - BÀI MỚI
Giới thiệu bài : luyện tập 
1 - Luyện tập : 
 Bài 1 : tính
GV gọi HS đọc yêu cầu làm bài
Chia tổ cử ra 3 bạn lên thi đua qua trò chơi. 
Lớp Nhận xét về cách trình bày và cách tính 
GV gọi HS nêu lại cách tính
GV Nhận xét 
Bài 2 : đặt tính rồi tính
GV gọi HS đọc yêu cầu 
GV cho HS tự đặt tính rồi tính kết quả 
GV cho 3 dãy cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi : “ Ai nhanh, ai đúng”.
GV gọi HS nêu lại cách đặt tính và cách tính
GV Nhận xét HS nêu cách tính
 Bài 3 : 
GV gọi HS đọc tóm tắt 
Bài toán cho biết gì ? hỏi gì ?
HS dựa vào tóm tắt đề toán làm bài.
 Bài 4 : tính nhẩm
Cho HS đọc yêu cầu bài ,làm bài
GV cho 3 dãy cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi : “ Ai đúng, ai sai”.
Giáo viên nhận xét.
 Nhận xét – Dặn dò : 
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị : bài 6 : trừ các số có 3 chữ số (có nhớ một lần)
HS đọc. làm bài
HS thi đua sửa bài
Lớp nhận xét về cách đặt tính và kết quả phép tính, nêu
HS đọc. làm bài
HS thi đua sửa bài
Lớp nhận xét về cách đặt tính và kết quả phép tính 
HS nêu
HS đọc
Học sinh đặt đề
1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vở.
Lớp nhận xét 
HS đọc 
Học sinh làm bài
HS thi đua sửa bài 
Lớp nhận xét
Học sinh tính chính xác cách tính cộng trừ các số có ba chữ so nhớ một lần
Thể dục. 
Ơn một số kỹ năng ĐHĐN-Trị chơi: Nhĩm ba nhĩm bảy
I/ MỤC TIÊU: Giúp học sinh
 - Ơn một số khĩ năng ĐHĐN đã học ở lớp 1,2, Y/c thực hiện tương đối chính xác
 - Trị chơi: Nhĩm 3 nhĩm 7 .Y/c học sinh tham gia trị chơi đúng luật,trật tự .
II/ ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN: 
 - Địa điểm : Sân trường; Cịi
 III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NỘI DUNG
ĐỊNH LƯỢNG
PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC
 I/ MỞ ĐẦU
GV: Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
HS đứng tại chỗ vổ tay và hát
Giậm chân giậm Đứng lại ..đứng 
HS chạy một vịng trên sân tập
Nhận xét
 II/ CƠ BẢN:
a. Tập hợp hàng dọc, dĩng hàng
- Thành 4 hàng dọc ..tập hợp
- Nhìn trước .Thẳng .Thơi
- Nghiêm; nghỉ
- Bên trái ( Phải)..quay
Nhận xét
 Chào,báo cáo khi GV nhận lớp: GV hướng dẫn, học sinh thực hiện theo tổ.
Nhận xét
b. Trị chơi: Nhĩm 3 nhĩm 7
GV hướng dẫn và tổ chức HS chơi
Nhận xét
 III/ KẾT THÚC:
HS đứng tại chỗ vổ tay hát 
Hệ thống lại bài học và nhận xét giời học
Về nhà ơn đi 2 tay chống hơng và dang ngang
6p
1-2 lấn
22p
14p
2-3Lần
2-3Lần
9p
6p
Đội Hình 
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
 GV
Đội hình tập luyện
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
 GV
 GV
Đội hình trị chơi
Đội Hình xuống lớp
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
 GV
Ngày tháng năm 2010
Khối trưởng duyệt
 Vương Thị Xuyến

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an cuc hot.doc