Tập đọc(kể chuyện)
CẬU BÉ THÔNG MINH
I/ MỤC TIÊU :
A / Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh học sinh địa phương dễ phát âm sai và viết sai do ảnh hưởng của tiếng địa phương: bình tĩnh, xin sữa, đuổi đi, bật cười, mâm cỗ, .
-Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy giữa các cụm từ.
-Biết đọc phân biệt lời người kể và lời các nhân vật ( nhà vua )
Đọc thầm nhanh hơn lớp 2.
-Hiểu nghĩa của một số từ khó.
--Hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện : ca ngợi sự thông minh, tài trí của cậu bé:
B/ KỂ CHUYỆN
-Dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
II/ CHUẨN BỊ :
-GV : tranh minh hoạ theo SGK, bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn.
-HS : SGK
THỨ HAI: Tập đọc(kể chuyện) CẬU BÉ THÔNG MINH I/ MỤC TIÊU : A / Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh học sinh địa phương dễ phát âm sai và viết sai do ảnh hưởng của tiếng địa phương: bình tĩnh, xin sữa, đuổi đi, bật cười, mâm cỗ, ... -Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy giữa các cụm từ. -Biết đọc phân biệt lời người kể và lời các nhân vật ( nhà vua ) Đọc thầm nhanh hơn lớp 2. -Hiểu nghĩa của một số từ khó. --Hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện : ca ngợi sự thông minh, tài trí của cậu bé: B/ KỂ CHUYỆN -Dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện. II/ CHUẨN BỊ : -GV : tranh minh hoạ theo SGK, bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn. -HS : SGK .III/ CÁC HOẠT ĐỘNG: TL GV HS HT +Bài cũ : GV giới thiệu 8 chủ điểm của SGK TV3, tập 1.học sinh mở Mục lục SGK, đọc tên chủ điểm. Giáo viên kết hợp giới thiệu nội dung +Bài mới : Giới thiệu bài : cho học sinh quan sát tranh giới thiệu : chủ điểm Măng non nói về Thiếu nhi. +Tranh vẽ những ai ? 1-Luyện đọc GV đọc mẫu toàn bài + Giọng người dẫn chuyện : chậm rãi khi giới thiệu câu chuyện, thể hiện sự lo lắng trước yêu cầu oái oăm của nhà vua, khoan thai, thoải mái sau mỗi lần cậu bé tài trí qua được thử thách của nhà vua. + Giọng cậu bé lễ phép, bình tĩnh, tự tin. + Giọng nhà vua oai nghiêm, có lúc vờ bực tức, - HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. HD luyện đọc từng câu, đọc liền mạch lời của nhân vật có xen lời dẫn chuyện gồm 3, 4 câu ( Muôn tâu Đức Vua – cậu bé đáp – bố con mới đẻ em bé liền bị đuổi đi ) GV: nhận xét cách phát âm, cách ngắt, nghỉ hơi. +Luyện đọc từng đoạn : bài chia làm 3 đoạn. Đoạn 1: GV : HD cho HS ngắt ở chỗ ’’vùng no/ + Cậu bé thưa với cha đưa cậu đi đâu ? Đoạn 2: + Cậu bé đã làm gì trước cung vua ? Đoạn 3: HS đọc đoạn 3. + Biết được cậu bé tài giỏi, thông minh nhà vua làm gì? HS đọc từng đoạn. tiếp nối : 1 em đọc, 1 em nghe, từng tổ đọc. GV gọi 2 học sinh đọc lại đoạn 2. lớp đọc đoạn 3. 2-Hướng dẫn tìm hiểu bài HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời: + Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài ? + Vì sao dân chúng lo sợ khi nghe lệnh của nhà vua ? Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 2, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi : + Cậu bé đã làm cách nào để vua thấy lệnh của ngài là vô lí ? Gọi học sinh 3 nhóm trả lời Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 3 và hỏi : Trong cuộc thử tài lần sau, cậu bé yêu cầu gì ? + Vì sao cậu bé yêu cầu như vậy ? GV cho HS đọc thầm cả bài, thảo luận và trả lời + Câu chuyện này nói lên điều gì ? 3-Luyện đọc lại Giáo viên chọn đọc mẫu đoạn 2 và lưu ý học sinh đọc với giọng oai nghiêm, bực tức của nhà vua. Giáo viên chia học sinh thành các nhóm, mỗi nhóm 3 học sinh, học sinh mỗi nhóm tự phân vai : người dẫn chuyện, cậu bé, vua. Giáo viên cho 2 nhóm thi đọc truyện theo vai Giáo viên và cả lớp nhận xét, bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay nhất. B/ Kể chuyện -Hướng dẫn kể từng đoạn theo tranh Giáo viên nêu nhiệm vụ : học sinh quan sát 3 tranh Giáo viên treo 3 tranh lên bảng, gọi 3 học sinh tiếp nối nhau, kể 3 đoạn của câu chuyện. Giáo viên đặt câu hỏi gợi ý nếu học sinh kể lung túng. Tranh 1: Nhà vua đã nghĩ ra cách gì để thử tài dân làng Tranh 2:+ Cậu bé nghĩ ra cách gì ? Cậu bé đã nói những gì với Vua ? Và kết quả như thế nào ? Tranh 3:+ Lần sau, Vua đẩ thử tài cậu bé thế nào? + Cậu bé làm gì để đáp ứng yêu cầu của nhà Vua ? - Lớp nhận xét Về nội dung Về diễn đạt, Về cách thể hiện Giáo viên nhận xét học sinh có lời kể sáng tạo. Củng cố , Dặn dò + Qua câu chuyện em thích nhân vật nào? Vì sao ? Giáo viên giáo dục tư tưởng : câu chuyện. GV nhận xét tiết học.khen ngợi HS kể hay. 1 – 2 học sinh đọc + Măng non : nói về Thiếu nhi + Mái ấm : về gia đình + Tới trường : về nhà trường Học sinh quan sát Học sinh trả lời. Học sinh lắng nghe. Học sinh đọc tiếp nối 1 – 2 lượt bài.Cá nhân Vùng nọ Cậu bé thưa với cha đưa cậu đi lên kinh đô. Cậu bé kêu khóc om sòm trước cung vua. Biết được cậu bé tài giỏi, thông minh nhà vua trọng thưởng. Học sinh đọc phần chú giải 3 học sinh đọc. Học sinh đọc theo nhóm đôi. Mỗi tổ đọc 1 đoạn tiếp nối. Cá nhân , Đồng thanh , đọc thầm. Lệnh cho mỗi làng nộp một con gà trống biết đẻ trứng. Vì gà trống không đẻ trứng được. Học sinh đọc thầm, thảo luận (n2) -Cậu nói một chuyện khiến vua cho là vô lí : bố đẻ em bé từ đó làm cho vua phải thừa nhận lệnh của ngài cũng vô lí. Cậu yêu cầu sứ giả về tâu Đức vua rèn chiếc kim thành một con dao thật sắc để xẻ thịt chim. Yêu cầu 1 việc vua không làm nổi để khỏi phải thực hiện lệnh của vua. Ca ngợi tài trí của cậu bé. Học sinh chia nhóm và phân vai. Học sinh các nhóm thi đọc. Bạn nhận xét. Dựa vào các tranh sau, kể lại từng đoạn. Học sinh quan sát. Học sinh kể tiếp nối. Lớp nhận xét. : “Cậu bé thông minh” cho chúng ta thấy với tài trí của mình, cậu đã giúp cho dân làng thoát tội và làm Vua thán phục Học sinh trả lời HS Đọc đúng các từ Ngữ Có âm, vần, thanh ,đ dấu câu TOÁN ĐỌC, VIẾT, SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ I/ MỤC TIÊU : Củng cố kĩ năng đọc, viết so sánh các số có ba chữ số. Rèn kĩ năng đọc, viết so sánh các số có ba chữ số. Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo. II/ CHUẨN BỊ : GV : trò chơi qua các bài tập, bảng phụ HS : vở bài tập Toán 3. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG TL GV HS HT Bài cũ : GV kiểm tra vở và đồ dùng học Toán của HS. Giáo viên nhận xét. + BÀI MỚI Giới thiệu bài : đọc, viết so sánh số có ba chữ số 1/HD ôn tập về đọc, viết số GV đưa số 160. Yêu cầu học sinh xác định chữ số nào thuộc hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm. Giáo viên nhận xét ,học sinh đọc số . GV cho HS viết số theo lời đọc của bạn. GV tương tự với số : 909. Yêu cầu học sinh xác định chữ số nào thuộc hàng đơn vị, hàng chục, trăm. Giáo viên gọi học sinh đọc số . GV cho HS viết số theo lời đọc của bạn. Giáo viên lưu ý cách đọc 909 : chín trăm lẻ chín hay chín trăm linh chín GV tiến hành tương tự với số : 123 Bài 1 : viết ( theo mẫu ) GV gọi HS đọc yêu cầu GV cho HS tự ghi chữ và viết số thích hợp vào chỗ trống Cho HS sửa bài miệng. 2 /: ôn tập về thứ tự số Bài 2 : điền số GV gọi HS đọc yêu cầu GV cho HS tự điền số thích hợp vào chỗ trống Cho HS sửa bài qua trò chơi “tiếp sức” : cho 2 dãy thi đua, mỗi dãy cử ra 4 bạn lên điền số. GV hỏi : + Vì sao điền số 422 vào sau số 421 ? GV : đây là dãy các số tự nhiên liên tiếp từ số 420 đến số 429 được xếp theo thứ tự tăng dần. Mỗi số trong dãy số này bằng số đứng trước nó cộng thêm 1. + Vì sao điền số 498 vào sau số 499 ? GV : đây là dãy các số tự nhiên liên tiếp xếp theo thứ tự giảm dần từ số 500 đến số 491 được. Mỗi số trong dãy số này bằng số đứng trước nó trừ đi 1 3/ : ôn luyện về so sánh số và thứ tự số Bài 3 : điền dấu >, <, = GV gọi HS đọc yêu cầu GV cho HS tự điền dấu thích hợp vào chỗ chấm Cho HS sửa bài qua trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” : cho 2 dãy thi đua, mỗi dãy cử ra 3 bạn lên điền dấu. GV hỏi : + Vì sao điền 404 < 440 ? + Vì sao 200 + 5 < 250 ? Bài 4 : Cho HS đọc yêu cầu bài và đọc dãy số của bài Yêu cầu HS làm bài. Cho HS sửa bài miệng. + Số lớn nhất trong dãy số trên là số nào ? + Vì sao số 762 là số lớn nhất ? + Số bé nhất trong dãy số trên là số nào ? + Vì sao số 762 là số bé nhất ? -CỦNG CỐ DẶN DÒ GV Nhận xét Học sinh xác định : số 0 thuộc hàng đơn vị, số 6 thuộc hàng chục, số 1 thuộc hàng trăm Cá nhân HS lên viết trên bảng và cả lớp viết vào bảng con Học sinh xác định : số 9 thuộc hàng đơn vị, số 0 thuộc hàng chục, số 9 thuộc hàng trăm Cá nhân HS lên viết trên bảng và cả lớp viết vào bảng con HS nối tiếp nhau đọc Bạn nhận xét HS đọc. HS làm bài Lớp nhận xét HS đọc. HS làm bài 2 dãy thi đua tiếp sức Lớp nhận xét Vì số 421 là số liền sau của số 420, số 422 là số liền sau của số 421. Vì số 499 là số liền trước của số 500, số 498 là số liền trước của số 499. HS đọc, làm bài,2 dãy thi đua tiếp sức,Lớp nhận xét Vì 2 số có cùng số trăm là 4 nhưng số 404 có 0 chục, còn 440 có 4 chục nên số 404 < 440 Vì 200 + 5 = 205, 2 số có cùng số trăm là 2 nhưng số 205 có 0 chục, còn 250 có 5 chục nên 200 + 5 < 250 HS đọc, làm bài, sửa bài Số lớn nhất trong dãy số trên là số 762 Vì số 762 có số trăm lớn nhất Số bé nhất dãy số trên là số 267 Vì số 267 có số trăm nhỏ nhất HS. , viết So sánh các số ĐẠO ĐỨC KÍNH YÊU BÁC HỒ I/ MỤC TIÊU : Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại, có công lao to lớn đối với đất nước, với dân tộc. Tình cảm giữa thiếu nhi với Bác Hồ. Thiếu nhi cần làm gì để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ. Học sinh hiểu, ghi nhớ và làm theo Năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng. HS có tình cảm kính yêu và biết ơn Bác Hồ. II/ CHUẨN BỊ: GV : vở bài tập đạo đức, các bài thơ, bài hát, truyện, tranh ảnh, băng hình về Bác Hồ, về tình cảm giữa Bác Hồ với thiếu nhi, Năm điều B ... ừ ô nào trong vở ? Giáo viên hướng dẫn học sinh viết bài thơ ở giữa trang vở ( hoặc chia vở làm 2 å viết như trong SGK ). Giáo viên hướng dẫn viết tiếng khó, dễ viết sai : hòn cuội, mềm mại, dây chuyền, dẻo dai. -Đọc cho học sinh viết Giáo viên đọc, mỗi dòng đọc 2 lần HS viết vào vở. Giáo viên theo dõi, nhắc nhở tư thế ngồi của Chấm, chữa bài GV thu vở, chấm một số bài, sau đó nhận xét: -Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả. Bài tập 2 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu làm bài vào vở GV cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng, mỗi dãy cử 3 bạn thi tiếp sức. Giáo viên cho cả lớp nhận xét. Bài tập 3 : Cho HS nêu yêu cầu làm bài vào vở GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng, mỗi dãy cử 3 bạn thi tiếp sức. Giáo viên cho cả lớp nhận xét. Nhận xét – Dặn dò GV nhận xét tiết học. Tuyên dương những học sinh viết bài sạch, đẹp, đúng chính tả. Học sinh lên bảng viết, cả lớp viết bảng con. 2 học sinh. Học sinh nghe Giáo viên đọc 2 – 3 học sinh đọc. Cả lớp đọc thầm. Học sinh đọc thầm Khổ thơ tả các bạn đang chơi chuyền : miệng nói “Chuyền chuyền một ”, mắt sáng ngời nhìn theo hòn cuội, tay mềm mai vơ que chuyền. Học sinh đọc thầm Chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa. Các câu : “Chuyền chuyền một Hai, hai đôi” được đặt trong ngoặc kép vì đó là những câu các bạn nói khi chơi trò chơi này. Viết bài thơ ở giữa trang vở Học sinh viết vào bảng con Cá nhân HS nghe Giáo viên đọc bài chính tả và viết vào vở Học sinh sửa bài Điền vào chỗ trống : vần ao hoặc oao Tìm các từ : chứa tiếng bắt đầu bằng l hoặc n, có vần an hoặc ang TẬP LÀM VĂN NÓI VỀ ĐỘI THIẾU NIÊN TIỀN PHONG ĐIỀN VÀO TỜ IN SẴN I/ MỤC TIÊU : Hiểu biết về tổ chức Đội thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh (BT1) Viết : điền đúng nội dung vào mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách.(BT2) Yêu mến và tự hào về Đội thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh. II/ CHUẨN BỊ : GV : huy hiệu Đội, khăn quàng HS : phiếu luyện tập, bảng Đ - S III/ CÁC HOẠT ĐỘNG TL GV HS HT Bài cũ : Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. Bài mới : Giới thiệu bài 1- HD làm bài tập Bài tập 1 : HS nêu yêu cầu bài thảo luận nhóm, trả lời Cho đại diện các nhóm thi nói về tổ chức Đội thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh. Giáo viên nhận xét, bổ sung, bình chọn Cho học sinh đọc các gợi ý. Giáo viên nhận xét, bổ sung ghi: Đội thành lập vào ngày 15 – 05 – 1941 tại Pác Bó, Cao Bằng. Tên gọi lúc đầu là Đội Nhi Đồng Cứu quốc Cho học sinh nhắc lại câu trả lời : đọc lại gợi ý 2. Giáo viên chia 3 nhóm, ghi tên 9 đội viên học sinh thảo luận, chọn tên đội viên đầu tiên của Đội. Cho nhóm cử 5 bạn thi chọn tên 5 đội viên đầu tiên. Giáo viên nhận xét, chốt : Nông văn Thàn, Lý Văn Tịnh, Lý Thị Mì, Lí Thị Xậu và anh Nông Văn Dền là đội trưởng. Anh Nông Văn Dền chính là Kim Đồng. Giáo viên kết hợp ghi bảng HS nhắc lại tên 5 đội Giáo viên gọi học sinh đọc lại gợi ý 3 Giáo viên chốt ;lúc mới thành lập, Đội có tên là Đội Nhi Đồng Cứu quốc. ngày 15 – 5 – 1951 tên là đội thiếu nhi Tháng tám. Sau đó, vào tháng 2 năm 1956, Đội lại có tên là Đội thiếu niên Tiền phong và kể từ ngày 30 – 1 – 1970 cho đến nay Đội được mang tên Đội thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh. Cho học sinh nhắc lại Giáo viên đưa bảng phụ ghi các câu hỏi : + Các bạn Đội viên thường đeo gì trên cổ áo ? Chiếc khăn có màu sắc, hình dáng như thế nào + Huy hiệu Đội có hình vẽ gì ? + Tên bài hát của Đội là gì ? Cho học sinh đọc các câu hỏi trên Giáo viên chốt : nhận xét + Sau khi tìm hiểu về Đội em có suy nghĩ gì + Em sẽ làm gì để xứng đáng đứng vào hàng ngũ Đội ? Bài tập 2 : Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu bài GV hướng dẫn học sinh nêu hình thức của mẫu đơn Gọi học sinh đọc 2 dòng đầu Giáo viên giới thiệu : Quốc hiệu : Cộng hoà XHCN Việt Nam Tiêu ngữ : Độc lập – Tự do - Hạnh phúc. Giáo viên giới thiệu dòng : Địa điểm, ngày, tháng, năm viết đơn. học sinh đọc dòng tiếp theo + Đây là phần nào của đơn ? Giáo viên giới thiệu dòng : Địa chỉ ghi đơn. học sinh đọc từ dòng : Em tên là Trường Giáo viên cho học sinh đọc dòng nguyện vọng. ghi năm làm đơn. + Nêu phần còn lại. HS nêu lại hình thức mẫu đơn Giáo viên cho học sinh làm bài vào VBT,đọc kĩ từng dòng để điền cho chính xác Gọi học sinh đọc bài làm của mình Giáo viên lưu ý : phần Quốc hiệu và Tiêu ngữ là bắt buộc phải có. Trong đơn, có phần không cần phải viết theo mẫu như phần nguyện vọng và lời hứa. Các phần còn lại cần viết theo mẫu. Cho học sinh nêu nguyện vọng và lời hứa của bản thân mình ( khác mẫu ) Giáo viên nhận xét, kết luận : Nhận xét – Dặn dò : Yêu cầu học sinh nhớ đơn, thực hành điền chính xác vào mẫu đơn in sẵn để xin cấp thẻ đọc sách GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài : tìm hiểu về gia đình Hãy nói những điều em biết về Đội thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh Học sinh thảo luận nhóm nhóm thi nói Lớp nhận xét và bình chọn a) Đội thành lập ngày nào? b) Những đội viên đầu tiên của Đội là ai ? c) Đội được mang tên Bác Hồ từ khi nào ? Học sinh trả lời : Đội thành lập vào ngày 15 – 05 – 1941. 3 học sinh nêu lại. b) Những đội viên đầu tiên của Đội là ai ? Học sinh thảo luận nhóm đôi Các nhóm thi đua Lớp nhận xét. 4 học sinh nhắc lại. c) Đội được mang tên Bác Hồ từ khi nào ? Học sinh đọc : 15 – 5 – 1941, 15 – 5 – 1951, tháng 2 – 1956, 30 – 1 – 1970 Học sinh thi đua 3 học sinh nêu. Học sinh đọc các câu hỏi Học sinh thi đua trả lời Học sinh trả lời nêu Quốc hiệu : Cộng hoà XHCN Việt Nam Tiêu ngữ : Độc lập – Tự do - Hạnh phúc. Địa điểm, ngày, tháng, năm viết đơn Tên đơn Địa chỉ ghi đơn Họ, tên, ngày sinh, địa chỉ, lớp, trường của người viết đơn. Nguyện vọng và lời hứa. Tên và chữ ký của người làm đơn Học sinh nêu, cả lớp đọc thầm. Cộng hoà Việt Nam. Độc lập Hạnh phúc. Học sinh đọc. Tên đơn Cá nhân Tự thuật Lời hứa, lời cảm ơn, tên và chữ ký của người làm đơn. Cá nhân Học sinh làm bài Học sinh đọc Lớp nhận xét bạn đã điền đúng và đủ nội dung của từng dòng chưa. TOÁN LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU : - Củng cố cách tính cộng trừ các số có ba chữ số ( có nhớ một lần sang hàng chục ,trăm ) - Học sinh tính nhanh, chính xác - Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo II/ CHUẨN BỊ : - GV : đồ dùng dạy học, trò chơi phục vụ cho bài tập - HS : vở bài tập Toán 3. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG TL GV HS HT Bài cũ : GV sửa bài tập sai nhiều của HS Nhận xét vở HS Các hoạt động : - BÀI MỚI Giới thiệu bài : luyện tập 1 - Luyện tập : Bài 1 : tính GV gọi HS đọc yêu cầu làm bài Chia tổ cử ra 3 bạn lên thi đua qua trò chơi. Lớp Nhận xét về cách trình bày và cách tính GV gọi HS nêu lại cách tính GV Nhận xét Bài 2 : đặt tính rồi tính GV gọi HS đọc yêu cầu GV cho HS tự đặt tính rồi tính kết quả GV cho 3 dãy cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi : “ Ai nhanh, ai đúng”. GV gọi HS nêu lại cách đặt tính và cách tính GV Nhận xét HS nêu cách tính Bài 3 : GV gọi HS đọc tóm tắt Bài toán cho biết gì ? hỏi gì ? HS dựa vào tóm tắt đề toán làm bài. Bài 4 : tính nhẩm Cho HS đọc yêu cầu bài ,làm bài GV cho 3 dãy cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi : “ Ai đúng, ai sai”. Giáo viên nhận xét. Nhận xét – Dặn dò : GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị : bài 6 : trừ các số có 3 chữ số (có nhớ một lần) HS đọc. làm bài HS thi đua sửa bài Lớp nhận xét về cách đặt tính và kết quả phép tính, nêu HS đọc. làm bài HS thi đua sửa bài Lớp nhận xét về cách đặt tính và kết quả phép tính HS nêu HS đọc Học sinh đặt đề 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vở. Lớp nhận xét HS đọc Học sinh làm bài HS thi đua sửa bài Lớp nhận xét Học sinh tính chính xác cách tính cộng trừ các số có ba chữ so nhớ một lần Thể dục. Ơn một số kỹ năng ĐHĐN-Trị chơi: Nhĩm ba nhĩm bảy I/ MỤC TIÊU: Giúp học sinh - Ơn một số khĩ năng ĐHĐN đã học ở lớp 1,2, Y/c thực hiện tương đối chính xác - Trị chơi: Nhĩm 3 nhĩm 7 .Y/c học sinh tham gia trị chơi đúng luật,trật tự . II/ ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN: - Địa điểm : Sân trường; Cịi III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG ĐỊNH LƯỢNG PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC I/ MỞ ĐẦU GV: Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học HS đứng tại chỗ vổ tay và hát Giậm chân giậm Đứng lại ..đứng HS chạy một vịng trên sân tập Nhận xét II/ CƠ BẢN: a. Tập hợp hàng dọc, dĩng hàng - Thành 4 hàng dọc ..tập hợp - Nhìn trước .Thẳng .Thơi - Nghiêm; nghỉ - Bên trái ( Phải)..quay Nhận xét Chào,báo cáo khi GV nhận lớp: GV hướng dẫn, học sinh thực hiện theo tổ. Nhận xét b. Trị chơi: Nhĩm 3 nhĩm 7 GV hướng dẫn và tổ chức HS chơi Nhận xét III/ KẾT THÚC: HS đứng tại chỗ vổ tay hát Hệ thống lại bài học và nhận xét giời học Về nhà ơn đi 2 tay chống hơng và dang ngang 6p 1-2 lấn 22p 14p 2-3Lần 2-3Lần 9p 6p Đội Hình * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV Đội hình tập luyện * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV GV Đội hình trị chơi Đội Hình xuống lớp * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV Ngày tháng năm 2010 Khối trưởng duyệt Vương Thị Xuyến
Tài liệu đính kèm: