TOÁN: THỰC HÀNH ĐO DỘ DÀI
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết dùng thước và bút để vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
- Biết cách đo và đọc kết quả đo độ dài những vật gấn gũi với HS như độ dài cái bút, chiều dài mép bàn, chiều cao bàn học.
- Biết dùng mắt ước lượng độ dài (tương đối chính xác).
II. Chuẩn bị:
- Mỗi HS 1 thước thẳng có độ dài 30cm.
- Thước mét của GV.
III. Các hoạt động dạy - học:
TUẦN 10 Thứ Hai ngày 25 tháng 10 năm 2010 TOÁN: THỰC HÀNH ĐO DỘ DÀI I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết dùng thước và bút để vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. - Biết cách đo và đọc kết quả đo độ dài những vật gấn gũi với HS như độ dài cái bút, chiều dài mép bàn, chiều cao bàn học. - Biết dùng mắt ước lượng độ dài (tương đối chính xác). II. Chuẩn bị: - Mỗi HS 1 thước thẳng có độ dài 30cm. - Thước mét của GV. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. KTBC: - Kiểm tra việc chuẩn bị của HS. - Nhận xét - ghi điểm. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu mục tiêu, nội dung bài học. b. Hướng dẫn Luyện tập thực hành: Thực hành đo dộ dài. Bài 1: - Nêu yêu cầu bài toán. - Bài toán yêu cầu ta điều gì? - GV hướng dẫn: Chấm 1 đầu đoạn thẳng 1 chấm, ta đặt điểm 0 trùng với chỗ chấm, đo đúng số đo ta chấm thêm chấm nữa. Sau đó nối đoạn thẳng lại và viết tên hai đầu đoạn thẳng. - Nhận xét theo dõi . Nhận xét chung. Bài 2: Đọc yêu cầu: Bài tập 2 yêu cầu chúng ta gì? - GV đưa ra chiếc bút chì ước lượng, sau đó thực hành đo - GV theo dõi, giúp đỡ. Bài 3; HS nêu yêu cầu HDhs thực hành 4. Củng cố - Dặn dò: - Nêu lại trình tự tiến hành đo độ dài của 1 vật. - Chuẩn bị bài mới. Thực hiện các bài tập còn lại. Về nhà đo chiều dài 1 số vật dụng trong gia đình. - Nhận xét chung tiết học. - Về nhà chuẩn bị bài sau. - 1 HS nêu. - Vẽ 3 đoạn thẳng tương ứng: AB: 7cm, CD: 12 cm, EG: 1dm2cm. - Lớp thực hiện vẽ vào vbt. - T/c kiểm tra chéo . - Ước lượng và đo thực tế bút chì, mép bàn học. - HS quan sát và làm theo hướng dẫn của GV. - Cá nhân lên bảng a. Bức tường lớp em cao khoảng 5m. b. Chân tường dài khoảng 7m. TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN: GIỌNG QUÊ HƯƠNG I. Mục tiêu: A. Tập đọc: - Đọc đúng rành mạch doạn văn, bài văn đã học. Giọng đọc bước đầu bộc lộ được tình cảm, thái độ từng nhân vật qua lời đối thoại trong câu chuyện. - Hiểu ý nghĩa: Tình cảm thiết tha gắn bó của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen.(trả lời được các CH 1,2,3,4) - HS khá giỏi trả lời được CH5. B. Kể chuyện: - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. - HS khá giỏi kể lại được cả câu chuyện. II. Chuẩn bị: - Tranh minh hoạ SGK phóng lớn, tranh minh hoạ nội dung câu chuyện. Chuẩn bị đoạn viết để hướng dẫn đọc đúng. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. KTBC: 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Giới thiệu chủ điểm, nội dung và yêu cầu bài “Giọng quê hương”. b. Luyện đọc: * Đọc mẫu lần 1: Giọng thong thả, nhẹ nhàng. - Hướng dẫn luyện đọc và luyện phát âm từ khó. * Đọc nối tiếp câu: - GV nhận xét từng, uốn nắn kịp thời các lỗi phát âm theo phương ngữ. * Đọc đoạn trước lớp và giải nghĩa từ: - Luyện đọc câu dài/ câu khó: * Đọc đoạn trong nhóm - Đọc theo nhóm đôi kiểm tra chéo lẫn nhau. * Thi đọc giữa các nhóm. * HS đọc đồng thanh theo nhóm đoạn (2, 4) c. Hướng dẫn tìm hiểu bài: - HS đọc thầm đoạn 1: - Thuyên và Đồng vào quán ăn để làm gì? - Hai người cùng ăn trong quán với những ai? Không khí trong quán ăn có gì đặc biệt? Đoạn 2: - Đọc thầm và TLCH: - Chuyện gì xảy ra làm Thuyên và Đồng ngạc nhiên ? - Vì sao Thuyên bối rối? - Anh thanh niên trả lời hai người thế nào? - Củng cố lại nội dung + GD. Đoạn 3: - Vì sao anh thanh niên cảm ơn Thuyên và Đồng? - Những chi tiết nào nói lên tình thân thiết giữa các nhân vật với quê hương? - GV củng cố lại nội dung. - Qua bài đọc em có suy nghĩ gì về giọng quê hương? * Luyện đọc lại bài: - Luyện đọc đoạn thể hiện giọng nhân vật. - Nhận xét tuyên dương nhóm thực hiện tốt KỂ CHUYỆN Định hướng: HS đọc phần kể chuyện: - HS xác định nội dung từng bức tranh minh họa - Thực hành kể chuyện: - 3 HS khá kể nối tiếp nhau - GV nhận xét. - Yêu cầu HS kể theo nhóm. - Kể trước lớp: - Nhận xét tuyên dương, bổ sung. 4. Củng cố: - Quê hương em có giọng đặc trưng không? Khi nghe giọng nói quê hương mình em cảm thấy thế nào? 5. Dặn dò - Nhận xét: - Về nhà đọc lại bài, TLCH và tập kể lại câu chuyện. - Xem trước bài “Quê hương” - Nhận xét chung tiết học. - HS lắng nghe. - Mỗi HS đọc từng câu đến hết bài. - 3 HS đọc đoạn trước lớp. - Đọc nối tiếp theo nhóm - Kết hợp giải nghĩa từ. - Hai nhóm thi đua: N 1-3. - HS đọc đồng thanh đoạn 2 hoặc 4. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Ăn cho đỡ đói và hỏi đường. - Cùng ăn với 3 thanh niên trong quán.. .vui vẻ lạ thường. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm - Có 1 người đến gần xin được trả tiền cho hai người trong lúc họ quên mang tiền theo. . . Vì không nhớ người thanh niên này là ai. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Vì giọng nói quê hương đã gợi lại nỗi nhớ mẹ anh . . lặng điđôi môi mím chặt bùi ngùiim lặng nhìn nhau, mắt rướm lệ. - Giọng quê hương là đặc trưng của mỗi miền quê, gần gũi thân tiết với con người ở vùng đó-gợi cho con người nhớ đến nơi chôn rau, cắt rốn của mình-còn giúp những người cùng quê thêm gắn bó, gần gũi nhau hơn - Đoạn 3 - Nhóm 2 – 3. T/c nhận xét, bổ sung, sửa sai. - 1 HS - Tranh 1: Thuyên và Đồng vào quán ăn. . vui vẻ. - Tranh 2: Anh thanh niên . Đồng. - Tranh 3: Ba người ....của ba người. - Mỗi HS kể 1 đoạn. Lớp theo dõi, nhận xét. - 2 HS kể trước lớp, cả lớp theo dõi, nhận xét bình chọn nhóm kể hay nhất. - HS tự nêu. - HS nghe và ghi nhận. Thứ Ba ngày 26 tháng 10 năm 2010 TẬP ĐỌC: THƯ GỬI BÀ I. Mục tiêu: - Đọc đúng rành mạch doạn văn. Bước đầu bộc lộ được tình cảm thân mật qua giọng đọc thích hợp với từng kiểu câu. - Nắm được những thông tin chính của bức thư thăm hỏi. - Hiểu ý nghĩa: Tình cảm gắn bó với quê hương và tấm lòng yêu quý bà của người cháu.( trả lời được các CH trong SGK). II. Chuẩn bị: - Tranh SGK phóng lớn. - 1 phong bì có ghi đầy đủ nội dung. - Bảng phụ ghi câu văn cần rèn đọc. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. KTBC: - GV gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài đọc và TLCH bài: “Giọng quê hương”. - Nhận xét ghi điểm phần kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Chúng ta ai ai cũng có người thân. Chúng ta sẽ dễ dàng tâm sự vui, buồn với những người thân ở gần, còn đối với người thân ở xa muốn thăm hỏi ta phải dùng cách viết thư. Để xem nội dung bức thư sẽ nói những gì và cách trình bày 1 lá thư ra sao, chúng ta cùng tìm hiểu qua bài: “ Thư gửi bà” b. Kiểm tra tập đọc: (Luyện đọc: - GV đọc mẫu lần 1 – tóm nội dung bức thư: Tình cảm sâu sắc của Đức dành cho bà qua các dòng thư đầy chân thành. - Yêu cầu HS đọc câu nối tiếp (3 lượt) - GV kết hợp sửa sai theo phương ngữ - Luyện đọc câu dài, câu thể hiện cảm xúc: - GV phân đoạn cho HS. Yêu cầu HS đọc đoạn – kết hợp rút từ giảng nghĩa: - Đoạn 1: 3 dòng thư đầu. - Đoạn 2: Dạo nàyánh trăng. - Đoạn 3: Đoạn còn lại. - GV yêu cầu HS đọc đoạn – kết hợp giải nghĩa từ: - Hải Phòng: Tên chỉ một địa danh nước ta, đó là một thành phố lớn ở miền Bắc. - Đọc theo nhóm đôi. - Đọc đoạn theo nhóm. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV nhận xét chung phần luyện đọc; Tìm hiểu bài: - Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 1. - Đức viết thư cho ai? Đầu dòng bức thư bạn ghi thế nào? Nhận xét chốt lại câu trả lời đúng - GV: Phần đầu lá thư cần ghi rõ nơi gưi thư, ngày tháng năm gửi thư và lời xưng hô với người nhận thư. - Tìm hiểu nội dung đoạn 2: - Yêu cầu HS đọc thầm - Đức hỏi thăm bà điều gì? - Đức kể cho bà nghe những gì? - GV nhận xét, củng cố lại nội dung đoạn 2: Đây là nội dung chính của bức thư hay còn gọi là phần chính của lá thư –Đức đã hỏi thăm sức khoẻ của bà, kể cho bà nghe về tình hình gia đình và bản thân Đức, Đức còn kể cả những kỉ niệm đáng nhớ khi về thăm bà vào dịp hè năm ngoái. - Tìm hiểu nội dung còn lại: - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3. - Đức ghi gì ở đoạn cuối bức thư? Dòng cuối thư bạn Đức viết gì? - Đoạn cuối bức thư cho thấy tình cảm của Đức đối với bà như thế nào ? - GV nhận xét, củng cố lại nội dung đoạn cuối thư: Hứa hẹn, chúc sức khoẻ, ghi chữ kí và tên. - Qua nội dung thư em thấy tình cảm của Đức đối với bà như thế nào? Tổng kết: Qua bức thư ngắn ngủi, đầy tình cảm cho ta thấy được tâm tình của người cháu đối với bà thật sâu đậm. Luyện đọc lại: - Đưa câu lên hướng dẫn lại cách thể hiện giọng khi đọc ở các câu: ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ, giọng đọc toàn bài tha thiết, tình cảm - GV đọc mẫu lần 2. - Yêu cầu 1 HS khá, giỏi đọc –nhận xét. - Gọi HS đọc thi đua theo nhóm / dãy. - Nhận xét, tuyên dương. 4. Củng cố: - Em có nhận xét gì về cách viết một lá thư?-Dòng đầu thư ghi gì? - Nội dung chính (phần chính) bức thư hỏi và kể những gì? - Phần cuối thư ghi như thế nào? - Chuyển ý yêu cầu HS sưu tầm bài thơ viết về tình cảm của bà và cháu. 5. Dặn dò – Nhận xét: - Đọc bài nhiều lần. Luyện thêm về diễn cảm. TLCH SGK. - Xem trước bài: “Đất quí đất yêu” - HS lên bảng. - HS lắng nghe - HS đọc nối tiếp câu theo yêu cầu của GV - 3 HS đọc. - 3 HS đọc. - HS tham gia ngắt nhịp-nhận xét, bổ sung, sửa sai. 3 HS đọc. - HS thực hiện theo yêu cầu – cùng giải nghĩa. - HS đọc. - 3 HS cả lớp cùng thực hiện - Mỗi nhóm hội ý nhanh để cử ra 3 bạn đọc lại bức thư - Tổ chức theo dõi nhận xét. - Lớp đọc thầm 3 HS trả lời, nhận xét. - Đức viết thư cho bà? - Dòng đầu thư bạn ghi “Hải Phòng, ngày 6 tháng 11 năm 2003. ” - Cả lớp thực hiện theo yêu cầu. - Dạo này bà có khỏe không ạ? - Gia đình cháu. Từ đầu năm học đến nay. dưới ánh trăng . - HS lắng nghe. - HS thực hiện theo yêu cầu. - Cháu kính chúc bà. thăm bà. Trần Hoài Đức. - Tha thiết, sâu sắc (HS trả lời theo suy nghĩ). - HS lắng nghe. - HS trả lời tự do - HS cả lớp lắng nghe. - 1 HS đọc. - Mỗi nhóm cử 1 đại diện đọc thi đua - Cả lớp theo dõi, nhận xét. - Ghi rõ nơi gửi thư, ngày tháng năm viết thư. - Hỏi thăm sức khỏe, kể tình hình gia đình và bản thân, có thể kể thêm những kỉ niệm đáng nhớ. - Hứa hẹn, chúc sức khỏe, tên và chữ kí người viết. - 2 HS xung phong. - Lắng nghe. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. TOÁN: THỰC HÀNH ĐO DỘ DÀI (TT) I. Mục tiêu: - Biết cách đo, cách ghi và đọc được kết quả đo độ dài. - Biết so sánh các độ dàì. II. Chuẩn bị: - HS Thước có vạch chia cm - GV thước nhôm lớn có chia vạch cm. III. Các hoạt động ... óóóóóó óóóóóóóó óóóóóóóó óóóóóóóó J - Nhắc tên động tác. - Theo dõi. - Theo dõi, chú ý quan sát. - HS tập theo. - HS tập 1 lần. - Cả lớp tập lại 4 x8 nhịp. - Thực hiện tương tự yêu cầu của GV theo từng bước như động tác chân. - Chia cả lớp thành 2 đội. Tổ chức chơi thi đua. - Lớp tập lại 4 động tác đã học (mỗi động tác 2x 8 nhịp). - HS tham gia chơi tích cực. - Lớp theo dõi. CHÍNH TẢ: QUÊ HƯƠNG I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT điền tiếng có vần et/ oet (BT2). - Làm được BT(3) a/b. II. Chuẩn bị: - Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập chính tả. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. KTBC: - Nhận xét bài viết tiết trước - D1: quả xoài, vẻ mặt - D2: nước xoáy, buồn bã. - Nhận xét, sửa sai, nhắc nhở. - Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu mục tiêu và y/c bài học “Quê hương” b. Hướng dẫn HS viết bài: - GV đọc bài viết - Đoạn văn cóù mấy câu? - Tìm những từ viết hoa? Cho biết vì sao phải viết hoa? * Luyện viết từ khó: - Trèo, rợp, diều biếc, khua, ven sông, cầu tre, nghiêng che. - GV t/c nhận xét, sửa sai. - Đọc bài cho HS viết - Dò lỗi bằng bút chì.Đổi vở chéo, bảng phụ - Tổng hợp lỗi. - Thu 1 số vở ghi. c. Luyện tập: Bài 2: - Đọc y/c: -Yêu cầu HS tự làm bài - GV cùng HS nhận xét, bổ sung, chốt lại lời giải đúng: - Bé cười toét miệng, mùi khét, cưa xoèn xoẹt, xem xét, Bài 3: Đọc yêu cầu - Giao việc cho nhóm D1: Câu a D2: Câu b - GV phát phiếu học tập, các nhóm làm bài, nêu bài làm. - a. Nặng – nắng; lá - là - b. Cổ – cỗ; co – cò - cỏ 4. Củng cố: - Chấm 1số VBT, nhận xét bài viết của HS, tuyên dương những HS có tiến bộ, nhắc nhở những HS còn nhiều hạn chế. - GDTT: Rèn viết nhanh, đúng, đẹp. 5. Dặn dò – Nhận xét: - Nhận xét chung giờ - 2 HS lên bảng - Cả lớp viết bảng con - 12 câu thơ. - Các chữ cái đầu câu, viết hoa. - Viết bảng con, 1 HS yếu chậm lên bảng: - Kết hợp sửa sai ngay. - Trình bày vở và ghi bài - Đổi vở – nhóm đôi - 2 bàn nộp bài -1 HS đọc yêu cầu - Lớp làm VBT, 2 HS lên bảng - Lớp nhận xét, bổ sung. - N1 - 2: Câu a - N3 - 4: Câu b - Dán lên bảng bài làm của các nhóm, cả lớp cùng nhận xét, bổ sung, sửa sai. - Luyện viết thêm ở nhà - Xem trước bài mới. TOÁN: KIỂM TRA ĐỊNH KỲ (Giữa kỳ I) Chuyên môn ra đề THỦ CÔNG: Ôn tập Chương I: GẤP, CẮT, DÁN HÌNH (tiết 2) I. Mục tiêu: - Ôn tập, củng cố được kiến thức, kĩ năng phối hợp gấp, cắt, dán để làm đồ chơi. - Làm được ít nhất hai đồ chơi đã học. + Với HS khéo tay: - Làm được ít nhất 3đồ chơi đã học. - Có thể làm được sản phẩm mới có tính sáng tạo. II. Chuẩn bị: - Mẫu của các bài 1, 2, 3, 4. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. KTBC: - Kiểm tra đồ dùng. - GV nhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu. b. Hướng dẫn bài học: * Tiết kiểm tra: - GV ghi đề lên bảng: Em hãy gấp, hoặc phối hợp cắt, gấp, 1 trong những hình đã học ở chương I. Þ GV hướng dẫn - Chọn hình rồi thực hiện các thao tác theo tưng hướng dẫn để hoàn thành đề yêu cầu - GV cho HS xem lại các bài mẫu vàquan sát lại các bước tiến hành. Thực hành: - GV theo dõi nhận xét, giúp đỡ HS yếu. 4. Củng cố - Nhận xét - dặn dò: - GV thu sản phẩm. - Nhận xét chung giờ kiểm tra. Nêu tên các sản phẩm đã thực hành gấp ở tiết 1, 2, 3, 4 - Tàu thủy - Con ếch - Ngôi sao 5 cánh - Những bông hoa - HS tự chọn mẫu bài thực hành. - HS thực hành gấp theo nhóm, bà, cá nhân. - Chuẩn bị bài sau “Cắt, dán chữ I, T” Thứ Sáu ngày 29 tháng 10 năm 2010 THỂ DỤC: ÔN BỐN ĐỘNG TÁC ĐÃ HỌC Trò chơi: “ Chạy tiếp sức” I. Mục tiêu: - Bước đầu biết cách thực hiện động tác chân, lườn của bài thể dục phát triển chung. - Tiếp tục ôn chơi trò chơi “ Chạy tiếp sức”. Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi. II. Địa điểm và phương tiện: - Địa điểm + còi. - Sân trường- dọn sệ sinh sạch sẽ. III. Các hoạt động dạy - học: Nội dung và phương pháp TG Đội hình tập luyện 1. Phần mở đầu: - Phổ biến nội dung và Yêu cầu bài học - GV tập trung HS thành 4 hàng dọc, sau đó cho HS quay traí quay phải. - GV phổ biến tổ chức HS giậm chân tại chỗ vỗ tay theo đếm theo nhịp. Tổ chức trò chơi “Đứng ngồi theo lệnh” 1 phút - GV nhận xét 2. Phần cơ bản: - Ôn 4 động tác: -Yêu cầu HS nhắc lại tân gọi 4 động tác đã học Vươn thở; Tay; Chân ; Lườn. - Tập liên hoàn 2 động tác / một lần GV nhận xét và hô chậm - Tập 4 động tác (mỗi động tác 2 x 8 nhịp) - Lớp tập theo đội hình hành ngang - Tập theo nhóm. - Thi đua các nhóm. GV chú ý sửa sai. - Lưu ý với HS những chỗ thường sai và sửa sai từng cá nhân cụ thể * Tổ chức trò chơi “ Chạy tiếp sức” - Hướng dẫn chơi thử và t/ c cho cả lớp chơi theo đội hình hàng dọc - GV nhận xét chung 3. Phần kết thúc: - Đi thường theo nhịp hát. - GV - HS cùng hệ thống lại bài - Nhận xét tiết học 5 phút 23 phút 7 phút - HS khởi động cổ tay cổ chân - Tổ trưởng điều khiển tập bài thể dục chung của lớp 2 (mỗi động tác 2 lần 8 nhịp. - Đội hình vòng tròn - Cả lớp thực hiện đội hình hàng ngang, dóng hàng theo yêu cầu của GV - HS lần lượt đi theo từng nhóm - Chuyển đội hình hàng dọc, chơi cả lớp, thi đua nhóm nhanh. - Nhắc lai nội dung bài TOÁN: GIẢI BÀI TOÁN BẰNG HAI PHÉP TÍNH I. Mục tiêu: - Bước đầu biết giải và trình bày bài giải bài bài toán bằng hai phép tính. II. Chuẩn bị: III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. KTBC: 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu giờ học “ Giải bài toán bằng hai phép tính” b. Giới thiệu bài toán bằng hai phép tính. Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề - Hàng trên có mấy cái kèn bằng hình vẽ sơ đồ - Hàng dưới có nhiều hơn hàng trên mấy cái kèn ? - Hàng dưới có mấy cái kèn ? - Vì sao để tìm số kèn hàng dưới chúng ta thực hiện phép cộng 3 + 2 = 5? - Vậy cả hai hàng có mấy cái kèn? - GV hướng dẫn HS trình bày bài giải: Ta thấy bài toán này là ghép 2 bài toán, bài toán nhiều hơn khi ta tính số kèn của hàng dưới và bài toán tính tổng của hai số khi tính cả hai hàng có bao nhiêu chiếc kèn? Bài tóan 2: Bể cá thứ nhất có 4 con cá, bể thứ 2 có nhiều hơn bể thứ nhất 3 con cá. Hỏi cả hai bể có bao nhiêu con cá? - Bể cá thứ nhất có mấy con cá? - Vậy ta vẽ một đọan thẳng, đặt tên bể 1 và quy ước đây là 4 con cá - Số cá bể hai như thế nào so với bể 1? - Hãy nêu cách vẽ sơ đồ thể hiện số cá bể 2? - Bài toán hỏi gì ? - GV hướng dẫn HS viết dấu móc thể hiện tổng số cá của hai bể để hòan thiện sơ đồ sau: - Để tính được số cá của cả 2 bể ta phải biết được những gì? - Số cá bể 1 đã biết chưa ? - Số cá bể 2 đã biết chưa ? - Vậy để tính được tổng số cá của hai bể trước tiên ta phải tìm số cá của bể 2. - Hãy tính số cá của cả hai bể. - Hướng dẫn HS trình bày bài giải? c. Luyện tập thực hành Bài 1: - Gọi 1 HS đọc đề bài - Anh có bao nhiêu tấm bưu ảnh ? - Số bưu ảnh của em như thế nào so với số bưu ảnh của anh ? - Bài tóan hỏi gì ? - Muốn biết cả hai anh em có bao nhiêu bưu ảnh chúng ta phải biết được điều gì ? - Chúng ta đã biết được số bưu ảnh của ai, chưa biết số bưu ảnh của ai ? -Vậy chúng ta phải đi tìm số bưu ảnh của em trước, sau đó mới tính xem cả hai anh em có tất cả bao nhiêu bưu ảnh. - GV sửa bài và cho điểm. Bài 3: GV hướng dẫn HS làm bài tương tự như bài 1. Tóm tắt như SGK - HS đọc và tóm tắt đề sau đó tự giải. GV chữa bài và cho điểm HS 4. Củng cố - Dặn dò: - HS về nhà luyện tập thêm về giải tóan bằng hai phép tính. - GV nhận xét chung giờ học. - Hàng trên có 3 cái kèn - Có nhiều hơn hàng trên 2 cái kèn ? - Tự làm bài vào vở - HS tự suy nghĩ và làm bài. - Hàng dưới có 3+2 = 5 cái kèn - Vì hàng trên có 3 cái kèn, hàng dưới nhiều hơn hàng trên 2 cái. Số kèn hàng dưới là số lớn, muốn tính số lớn ta lấy số nhỏ cộng với phần hơn. - Cả hai hàng có 3 + 5 = 8 (cái kèn) - 1 HS đọc lại đề bài - Có 4 con cá. - Nhiều hơn so với bể 1 là 3 con cá - Vẽ số cá của bể 2 là một đọan thẳng dài hơn đọan biểu diễn số cá ở bể 1, phần dài hơn tương ứng với 3 con cá. - Hỏi tổng số cá của hai bể? - Phải biết được số cá của mỗi bể. - Cá bể 1 là 4 con cá. - Chưa biết cá bể 2 - Số cá bể hai: 4 + 3 = 7 (con cá). - Số cá 2 bể: 4 + 7 = 11 (con cá). - HS đọc đề - Anh có 15 tấm bưu ảnh - Ít hơn số bưu ảnh của anh 7 cái - Hỏi tổng số bưu ảnh 2 anh em? -Biết được số bưu ảnh của mỗi người. - Biết anh có 15 bưu ảnh, chưa biết số bưu ảnh của em. - HS vẽ sơ đồ rồi giải bài tóan: Bài giải Số bưu ảnh của em là: 15 – 7 = 8 (bưu ảnh) Số bưu ảnh của cả hai anh em là: 15 + 8 = 23 (bưu ảnh) Đáp số: 23 bưu ảnh. - HS giải bài Bài giải Bao ngô cân nặng số kg là: 27 + 5 = 32 ( kg) Cả hai bao cân nặng số kg là: 27 + 32 = 59 (kg) Đáp số: 59 kg - HS tự làm GV theo dõi. TẬP LÀM VĂN : TẬP VIẾT THƯ VÀ PHONG BÌ THƯ I. Mục tiêu: - Biết viết một bức thư ngắn (nội dung khoảng 4 câu) để thăm hỏi, báo tin cho người thân dựa theo mẫu (SGK); biết cách ghi phong bì thư. II. Chuẩn bị: - Bảng phụ ghi sẵn những câu hỏi gợi III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. KTBC: 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Tập viết thư, phong bì thư b. Hướng dẫn HS làm bài tập: - Bài 1: - GV nêu yêu cầu - GV hướng dẫn Bài 2: HS quan sát bì thư viết mẫu ở sgk trao đổi về cách viết . 4. Củng cố - Dặn dò: - Nhớ cách viết thư, phong bì thư. - GV nhận xét chung giờ học. - 2 HS đọc thư gửi bà và nhận xét về dòng đầu, dòng 2, nội dung thư. - HS nêu yêu cầu, đọc phần gợi ý. - 4 - 5 HS nói mình viết thư cho ai? - HS nói mẫu về thư mình viết . - Dòng đầu ghi nơi gửi. - Lời xưng hô với người nhận thư . - Phần nội dung thư :thăm hỏi sừc khoẻ, công việc, tình hình gia đình, - Báo tin cho người thân biết về t/ hình gia đình em có gì mới , kết quả học tập của em . - Phần cuối thư; em chúc, hứa hẹn điều gì? Kết thúc thư em viết lời chào và kí tên . + HS đọc thư trước lớp. Bài 2: Góc trái (phía trên) ghi tên, địa chỉ người gửi - Góc phải viết rõ họ tên, địa chỉ người nhận. - Góc phải (phía trên) dán tem của bưu điện - HS thực hành. 4 - 5 HS đọc lại để lớp nhận xét.
Tài liệu đính kèm: