Tập đọc - kể chuyện
Giọng quê hương
I. Mục tiêu:
A. Tập đọc
- Đọc đúng, rành mạch, giọng đọc bước đầu bộc lộ được tình cảm , thái độ của từng nhân vật qua lời đối thoại của từng câu chuyện
- Hiểu ý nghĩa : tình cảm thiết tha gắn bó của của nhân vật trong câu chuyện với quê hương , với người thân qua giọng nói quê hương thân quen ( trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4 )
B. Kể chuyện
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ truyện trong SGK.
TUẦN 10 Thứ hai ngày 18 tháng 10 năm 2010 Tập đọc - kể chuyện Giọng quê hương I. Mục tiêu: A. Tập đọc - Đọc đúng, rành mạch, giọng đọc bước đầu bộc lộ được tình cảm , thái độ của từng nhân vật qua lời đối thoại của từng câu chuyện - Hiểu ý nghĩa : tình cảm thiết tha gắn bó của của nhân vật trong câu chuyện với quê hương , với người thân qua giọng nói quê hương thân quen ( trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4 ) B. Kể chuyện - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ truyện trong SGK. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tập đọc I. Kiểm tra: Nhận xét bài kiểm tra giữa HKI về kỹ năng đọc. II. Bài Mới 1. Giới thiệu bài: Như SGV tr 188 2. Luyện đọc. a. GV đọc toàn bài: Gợi ý cách đọc SGV tr.188. b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu: Hướng dẫn HS đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai. - Đọc từng đoạn trước lớp: Theo dõi HS đọc, nhắc nhở HS nghỉ hơi đúng và đọc với giọng thích hợp SGV tr.188. - Giúp HS nắm nghĩa các từ mới. - Đọc từng đoạn trong nhóm: Theo dõi, hướng dẫn các nhóm. 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: - HD HS đọc thầm từng đoạn và trao đổi về nội dung bài theo các câu hỏi: Câu hỏi 1 - SGK tr.77 Câu hỏi 2 - SGK tr.77 Câu hỏi 3 - SGK tr.77 Câu hỏi 4 - SGK tr.77 Câu hỏi 5 - SGK tr.77 Câu hỏi bổ sung SGV tr.189. 4. Luyện đọc lại. - Đọc diễn cảm đoạn 2, 3. - Chia lớp thành các nhóm 3, tổ chức thi đọc giữa các nhóm. - Nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay. - Quan sát tranh minh hoạ chủ điểm . - Theo dõi GV đọc - Đọc nối tiếp từng câu (hoặc 2, 3 câu lời nhân vật). - Đọc nối tiếp 3 đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong từng đoạn: đọc chú giải SGK tr.77. - Đọc theo nhóm. - 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài. - Cả lớp đọc ĐT đoạn 3 giọng nhẹ nhàng, cảm xúc. - Đọc thầm đoạn 1, TLCH - Đọc thầm đoạn 2, TLCH - Đọc thầm đoạn 3, TLCH - Đọc thầm lại đoạn 3, TLCH - Thảo luận nhóm. - Theo dõi GV đọc. - Phân vai, luyện đọc. - Nhận xét các bạn đọc hay nhất, thể hiện được tình cảm của các nhân vật. * (Học sinh khá giỏi trả lời được câu hỏi 5) Kể chuyện 1. GV nêu nhiệm vụ: như SGV tr.189 2. Hướng dẫn kể từng đoạn của câu chuyện theo tranh. a. Giúp HS nắm được nhiệm vụ. - Gợi ý như SGV tr.189. b. Kể lại các sự việc ứng với từng tranh. - HDHS kể lần lượt theo từng tranh SGV tr.189. c. Từng cặp HS tập kể. - Theo dõi, hướng dẫn HS kể. d. HD HS kể lại toàn bộ câu chuyện. III. Củng cố dặn dò: - Nêu câu hỏi như SGV tr.190. - Nhận xét tiết học. - Khuyến khích HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - 1 HS đọc đề bài. - HS quan sát tranh SGK tr.78. - 3 HS kể. Cả lớp theo dõi. - Nhận xét bạn kể. (Học sinh khá, giỏi kể được cả câu chuyện). - HS phát biểu ý kiến cá nhân. Toán Thực hành đo độ dài. I- Mục tiêu: - Biết dùng thước và bút để vẽ các đoạn thẳng có độ dài cho trước . - Biết cách đo và đọc kết quả đo độ dài những vật gần gũi với HS như độ dài cái bút , chiều dài mép bàn , chiều cao bàn học. - Biết dùng mắt ước lượng độ dài (tương đối chính xác) II. Đồ dùng dạy học: - Chuẩn bị bảng phụ nội dung bài tập bài 1, 2, 3(a, b). III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Tổ chức: 2/ Kiểm tra: - Kiểm tra đồ dùng HT 3/ Thực hành: * Bài 1: - HD vẽ: Chấm một điểm đầu đoạn thẳng đặt điểm O của thước trùng với điểm vừa chọn sau đó tính vạch chỉ số đo của đoạn thẳng trên thước, chấm điểm thứ hai, nối 2 điểm ta được đoạn thẳng cần vẽ. - Chữa bài, nhận xét. * Bài 2: - Đọc yêu cầu? - HD đo chiếc bút chì: Đặt một đầu bút chì trựng với điểm O của thước. Cạnh bút chì thẳng với cạnh của thước. Tâm điểm cuối của bút ứng với điểm nào trên thước. Đọc số đo tương ứng với điểm cuối của bút chì. - Nhận xét, cho điểm. * Bài 3 (a, b) - Cho HS quan sát thước mét để có biểu tượng chắc chắn về độ dài 1m. - Ước lượng độ cao của bức tường lớp bằng cách so sánh với độ cao của thước mét. - GV ghi KQ ước lượng và tuyên dương HS ước lượng tốt. 4/ Củng cố: - Vẽ đoạn thẳng MN = 1dm3cm? - Chấm bài, nhận xét. * Dặn dò: - Thực hành đo độ dài của giường ngủ. - Hỏt - Vẽ đoạn thẳng AB dài 7cm; Đoạn CD dài 12cm; Đoạn EG dài 1dm2cm. - Hs thực hiện. - HS theo dõi - HS thực hành đo: a) Chiều dài cái bút của em. b) Chiều dài mộp bàn học của em. c) Chiều cao chân bàn học của em. - HS bỏo cỏo KQ - HS tập ước lượng a) Bức tường lớp học cao khoảng 3m. b) Chân tường lớp em dài khoảng 4m. c) Mộp bảng lớp em dài khoảng 250dm. - HS thi vẽ nhanh vào phiếu HT Thứ ba ngày 19 tháng 10 năm 2010 Chính tả: Nghe -viết Quê hương ruột thịt I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Tìm và viết được tiếng có vần oai / oay ( BT2) - Làm được BT(3) b II. Đồ dùng dạy - học: - Khổ giấy to hoặc bảng để HS thi tìm từ chứa vần oai/oay. - Bảng lớp viết sẵn câu văn của BT 3b. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I.Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra viết: Tự tìm từ ngữ chứa tiếng bắt đầu bằng r, d, gi II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC 2. Hướng dẫn viết chính tả: 2.1. Hướng dẫn HS chuẩn bị: - GV đọc toàn bài 1 lần. - Giúp HS nắm nội dung bài: Vì sao chị Sứ rất yêu quê hương mình? Hướng dẫn HS nhận xét chính tả: Chỉ ra những chữ viết hoa trong bài. Cho biết vì sao phải viết hoa các chữ ấy? 2.2. Đọc cho HS viết: - GV đọc thong thả , mỗi cụm từ câu đọc 2 – 3 lần. - GV theo dõi, uốn nắn. 2.3. Chấm, chữa bài: - GV đọc lại cả bài. - Chấm một số vở, nhận xét. 3. Hướng dẫn làm bài tập: 3.1. Bài tập 1: GV kiểm tra kết quả. 3.2. Bài tập 2: (BT lựa chọn chỉ làm 2b). - Nêu yêu cầu của bài. - Chốt lại lời giải đúng. 3.3.Bài tập 3: - HD HS làm bài - Chốt lại lời giải đúng. GD: Học sinh yêu cảnh đẹp thiên nhiên trên đất nước ta,từ đó thêm yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức bảo vệ môi trường. 4. Củng cố , dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Nhắc HS sửa lỗi đã mắc trong bài. - Khuyến khích HS học thuộc câu văn của BT 2. - 2 HS viết bảng lớp - Cả lớp viết bảng con ( giấy nháp) - Cả lớp theo dõi SGK. 1HS đọc lại - HS tập viết tiếng khó. - HS viết bài vào vở. Lưu ý cách trình bày. - HS tự soát lỗi. - Tự chữa lỗi, ghi số lỗi ra lề vở. - Từng nhóm thi tìm đúng, nhanh, nhiều từ ghi vào giấy hoặc vở BT. - 1 HS nhắc lại yêu cầu của bài. - Cả lớp làm vở BT và đổi vở chữa bài. - 1 HS nêu yêu cầu của bài. - HS nhìn SGK tr 78 và tự làm bài rồi chữa miệng. Toán Thực hành đo độ dài (tiếp). I- Mục tiêu: - Biết cách đo, cách ghi và đọc được kết quả đo độ dài. Bài 1, 2. - Biết so sánh các độ dài. II- Đồ dùng: GV : Thước cm, Thước mét. HS : SGK III- Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Tổ chức: 2/ Thực hành: * Bài 1: - Gv đọc mẫu dòng đầu. - Nêu chiều cao của bạn Minh, bạn Nam? - Muốn biết bạn nào cao nhất ta làm ntn? - So sánh ntn? - Chấm bài, nhận xét. * Bài 2: - GV chia lớp thành các nhúm, mỗi nhúm cú 6 HS. - HD làm bài: + ứơc lượng chiều cao của từng bạn trong nhóm và xếp theo thứ tự từ cao đến thấp. + Đo để kiểm tra lại, sau đó viết vào bảng tổng kết. - Nhận xét, tuyên dương nhóm thực hành tốt. 3/ Củng cố- Dặn dò: - Luyện tập thêm về so sánh số đo độ dài. - GV nhận xét giờ. - Hỏt - 4 HS nối tiếp nhau đọc - Bạn Minh cao 1 mét 25 xăng- ti- mét. - Bạn Nam cao 1 mét 15 xăng- ti- mét. - So sánh số đo chiều cao của các bạn với nhau. - Đổi tất cả các số đo ra đơn vị xăng- ti- một và so sánh. - HS thực hành so sánh và trả lời: + Bạn Hương cao nhất. + Bạn Minh thấp nhất. - HS thực hành theo nhúm - Đại diện nhóm báo cáo kết quả Tự nhiên xã hội: Các thế hệ trong một gia đình I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Các thế hệ trong một gia đình - Phân biệt được gia đình 2 thế hệ và gia đình 3 thế hệ - Giới thiệu với các bạn về các thế hệ trong gia đình mình II/ Đồ dùng dạy học: - Các hình trong SGK phóng to - HS mang ảnh chụp gia đình mình - Giấy, bút vẽ III/ Hoạt động dạy học: - Giới thiệu bài, ghi tên bài lên bảng - Tìm hiểu nội dung a) Tìm hiểu về gia đình - Trong gia đình em, ai là người nhiều tuổi nhất? Ai là người ít tuổi nhất? - KL: Như vậy trong mỗi gia đình chúng ta có nhiều người ở lứa tuổi khác nhau cùng chung sống. VD như: Ông bà, cha mẹ, anh chị em và em - Những người ở các lứa tuổi khác nhau đó được gọi là các thế hệ trong một gia đình - Yêu cầu HS thảo luận nhóm; GV nêu nhiệm vụ cho mỗi nhóm trả lời các câu hỏi: + Tranh vẽ những ai? Nêu những người đó? + Ai là người nhiều tuổi nhất? Ai ít tuổi nhất? + Gồm mấy thế hệ? - Bổ sung, nhận xét - KL: Trong gia đình có thể có nhiều hoặc ít người chung sống. Do đó, cũng có thể nhiều hay ít thế hệ cùng chung sống b) Gia đình các thế hệ: - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi - GV giao nhiệm vụ: Quan sát hình SGK và TLCH: + Hình vẽ trang 38 nói về gia đình ai? Gia đình đó có mấy người? Bao nhiêu thế hệ? + Hình trang 39 nói về gia đình ai? Gia đình đó có bao nhiêu người? Bao nhiêu thế hệ? - GV tổng kết ý kiến của các cặp đôi - KL: Trang 38, 39 ở đây giới thiệu về 2 gia đình bạn Minh và bạn Lan. Gia đình Minh có 3 thế hệ cùng sống, gia đình Lan có 2 thế hệ chung sống - Theo em mỗi gia đình có thể có bao nhiêu thế hệ? c) Giới thiệu về gia đình mình: - Yêu cầu HS giới thiệu, nêu gia đình mình mấy thế hệ chung sống? - Khen những bạn giới thiệu hay, đầy đủ thông tin, có nhiều sáng tạo GD: Biết về các mối quan hệ trong gia đình. Gia đình là một phần của xã hội. * Có ý thức nhắc nhở các thành viên trong gia đình giữ gìn môi trường sạch, đẹp IV/ Củng cố, dặn dò: - Về nhà vẽ 1 bức tranh về gđ mình - Học bài, CB bài sau: Họ nội, họ ngoại. - Nghe giới thiệu, nhắc lại đề bài - 5 HS trả lời: + Trong gia đình em có ông bà em là người nhiểu tuổi nhất + Trong gia đình em, bố mẹ em là người nhiều tuổi nhất, em em ít tuổi nhất - Nghe giảng - HS lắng nghe - HS thảo luận nhóm 4: Nhận tranh và TLCH dựa vào nội dung tranh - HS dựa vào tranh và nêu: -> Trong tranh gồm có ông bà em, bố mẹ em, em và em của em -> Ông bà em là người nhiều tuổi nhất, và em của em là người ít tuổi nhất -> Gồm 3 thê hệ - Các nhóm khác bổ sung, nhận xét - Nghe, ghi nhớ - 2 HS cùng bàn thảo luận - Nhận n.vụ và T. luận TL câu hỏi: - Đại diện nhóm lên trình ... t bài cả nhà thương nhau hoặc Ba mẹ là quê hương - Kể tên những người họ hàng mà em biết? Như vậy: mỗi bạn đều có chú, bác, cô, dì,... là họ hàng của mình. Để hiểu rõ hơn những mối quan hệ này và giúp các em xưng hô đúng, hôm nay ta tìm hiểu bài “Họ nội- Họ ngoại” b) Tìm hiểu về họ nội- họ ngoại: - GV tổ chức HS thảo luận nhóm - Chia lớp thành 6 nhóm, giao n.vụ cho các lớp thảo luận,y/c báo cáo KQ + Hương đã cho các bạn xem ảnh của những ai? + Ông bà ngoại Hương sinh ra những ai trong ảnh? + Quang đã cho bạn xem ảnh của những ai? + Ông bà nội quang sinh ra những ai trong ảnh - Nghe HS báo cáo nhận xét, bổ sung + Những người thuộc họ nội gồm những ai? + Những người họ ngoại gồm những ai? KL: Cả 4 bạn có chung ông bà nhưng Hồng, Hương phải gọi là ông bà ngoại vì mẹ bạn là con gái ông bà. Quang và Thủy gọi là ông bà nội. Như vậy: ông bà nội, bố Quang, Thuỷ được gọi là họ nội. Còn ông bà ngoại, mẹ, Hồng, Hương là họ ngoại - GV t/c cho HS kể tên họ nội, họ ngoại + Họ nội gồm những ai? + Họ ngoại gồm những ai? Nhận xét: Tổng kết các câu trả lời của HS KL: Như vậy ông bà sinh ra bố và các anh chị của bố cùng với các con của họ... là những người thuộc họ nội Ông bà sinh ra mẹ và các anh chị em của mẹ, cùng với các con của họ thì gọi là họ ngoại c) Tổ chức trò chơi “Ai hô đúng” - Phổ biến luật chơi và cách chơi: + GV đưa ra những miếng ghép ghi lại các quan hệ họ hàng khác nhau. HS đưa ra cách xưng hô và họ bên nào VD: GV đưa Em gái của mẹ HS nói Dì- họ ngoại - Tổ chức cho HS chơi - Tuyên dương, động viên d) Thái độ T/C với họ nội- họ ngoại: - Y/c HS thảo luận nhóm, đóng vai t/hg - Nêu tình huống: + Anh của bố đến chơi khi bố đi vắng + Em của mẹ ở quê ra chơi khi bố mẹ đi vắng - Em có nhận xét gì cách ứng xử vừa rồi? - Tại sao phải yêu quý những người họ hàng của mình KL: Ông bà nội, ông bà ngoại là những người họ hàng ruột thịt. Chúng ta phải biết yêu quý, quan tâm giúp đỡ,... 3. Củng cố, dặn dò: - Về nhà ôn bài, CB bài sau - Nhận xét tiết học - HS trả lời: GĐ thường có 2 hoặc 3 người cùng chung sống, nhưng cũng có khi có 1 hoặc 4 thế hệ - HS hát tập thể - 3 HS kể - Nghe giới thiệu - Thảo luận nhóm 5 - Nhận nội dung thảo luận, cử đại diện trình bày KQ, nhóm khác nhận xét, bổ sung + Hương cho bạn xem ảnh ông bà ngoại và mẹ, và bác + Ông ngoại sinh ra mẹ Hương và bác Hương + Quang cho bạn xem ảnh ông bà nội và bố cùng cô của Quang + Ông bà nội của Quang sinh ra bố Quang và mẹ của Hương - Ông bà nội và bố - Ông bà ngoại, mẹ - Nghe và ghi nhớ - Làm việc cả lớp - Họ nội gồm: Ông bà nội, bố, cô,... - Họ ngoại gồm: Ông bà ngoại, mẹ, dì, cậu... HS dưới lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung - Nghe và ghi nhớ - HS chơi dưới sự hướng dẫn của GV, HS đoán đúng được thưởng tràng vỗ tay, nếu sai nhường bạn khác trả lời - HS nhận t/hg đóng vai thể hiện cách ứng xử - Trình bày và cách ứng xử - Nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung - Bạn ứng xử rất đúng Vì họ là những người họ hàng ruột thịt Với học sinh khá giỏi Biết giới hiệu về họ hàng nội, ngoại của mình. Thứ sáu ngày 22 tháng 10 năm 2010 Chính tả Quê hương (Nghe – viết) I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi, không mắc quá 5 lỗi trong bài - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần et / oet ( BT2) - Làm đúng BT(3) b II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng lớp viết từ ngữ của BT2. - Tranh minh hoạ để giải đố ở BT3. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I.Kiểm tra bài cũ: - Nhận xét, củng cố cách viết chữ ghi tiếng có vần khó (oai/oay) II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC 2. Hướng dẫn viết chính tả: 2.1. Hướng dẫn HS chuẩn bị: - GV đọc rõ ràng 3 khổ thơ 1 lần. - Giúp HS nắm nội dung và cách trình bày: +Nêu những hình ảnh gắn liền với quê hương +Những chữ nào trong bài chính tả phải viết hoa?. 2.2. Đọc cho HS viết: - GV đọc thong thả từng dòng thơ, mỗi dòng đọc 2 – 3 lần. - GV theo dõi, uốn nắn. 2.3. Chấm, chữa bài: - GV đọc lại cả bài. - Chấm một số vở, nhận xét. 3. Hướng dẫn làm bài tập: 3.1. Bài tập 1: - Nêu yêu cầu của bài - HD HS nhận xét, đánh giá kết quả. - Chốt lại lời giải đúng. 3.2. Bài tập 2: (BT lựa chọn chỉ làm 2a hoặc 2b). - Chốt lại lời giải đúng. - Kết hợp củng cố cách viết phân biệt l/n hoặc thanh hỏi, ngã, nặng 4. Củng cố , dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Nhắc HS học thuộc lòng các câu đố - 1HS đọc cho 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con ( giấy nháp) các từ: quả xoài, nước xoáy,... - 2HS đọc lại 3 khổ thơ. Cả lớp tự nhớ lại bài đã HTL - HS tập viết tiếng khó : trèo hái, cẩu tre, rợp, nghiêng che... - HS viết bài vào vở. Lưu ý cách trình bày: mỗi dòng thơ đều được viết lùi vào 2 ô. - HS tự soát lỗi. - Tự chữa lỗi, ghi số lỗi ra lề vở. - 2 HS lên bảng làm. Cả lớp làm vở BT. - Nhận xét, chữa bài cho bạn. - Vài HS đọc lại các từ đã được điền - 1 HS nêu yêu cầu của bài. - HS trao đổi về lời giải câu đố. - Cả lớp làm vở BT. Toán Bài toán giải bằng hai phép tính.. A- Mục tiêu: - Bước đầu biết giải và trình bày bài giải bài toán bằng hai phép tính. Bài 1, 3. - Rút KN tóm tắt và giải toán. - GD HS chăm học . B- Đồ dùng: Bảng phụ - Phiếu HT C- Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Tổ chức: 2/ Bài mới: a) Bài toán 1:- Gọi HS đọc đề? - Hàng trên có mấy kèn? - GV mô tả bằng hình vẽ sơ đồ như SGK. - Hàng dưới nhiều hơn hàng trên mấy kèn? - GV vẽ sơ đồ thể hiện số kèn hàng dưới. - Bài toán hỏi gì? - Muốn tính số kèn hàng dưới ta làm ntn? - Muốn tính số kèn cả hai hàng ta làm ntn? Vậy bài toán này là ghộp của hai bài toán. b) Bài toán 2: GV HD Tương tự bài toán 1 và GT cho HS biết đây là bài toán giải bằng hai phép tính. c) Luyện tập: * Bài 1:- Đọc đề? - Anh cú bao nhiờu tấm ảnh? - Số bưu ảnh của em ntn so với số bưu ảnh của anh? - Bài toán hỏi gì? - Muốn biết cả hai anh em cú mấy tấm ảnh ta cần biết gì? - Đó biết số bưu ảnh của ai? chưa biết số bưu ảnh của ai? - Vậy ta phải tính số bưu ảnh của anh trước. - GV HD HS vẽ sơ đồ. * Bài 3: HD tương tự bài 1: - Chấm và chữa bài. 3/ Củng cố- Dặn dò: - xem lại bài - Nhận xét tiết dạy - Dặn dò học sinh về chuẩn bị bài cho tiết sau - hỏt - HS đọc - 3 kèn - 2 kèn -HS nêu - Lấy số kèn hàng trên cộng 2 - Lấy số kèn hàng trên cộng số kèn hàngdưới. Bài giải a) số kèn hàng dưới là: 3 + 2 = 5( cái kèn) b) Số kèn cả hai hàng là: 3 + 5 = 8( cái kèn) Đáp số: a) 5 cái kèn b) 8 cái kèn. - HS đọc - 15 bưu ảnh - ít hơn anh 7 bưu ảnh - Số bưu ảnh của hai anh em. - Biết số bưu ảnh của mỗi người - Đó biết số bưu ảnh của anh, chưa biết số bưu ảnh của em. Bài giải Số bưu ảnh của em là: 15 - 7 = 8( bưu ảnh) Số bưu ảnh của hai anh em là: 15 + 8 = 23( bưư ảnh) Đáp số: 23 bưu ảnh. - HS làm vở Tập làm văn Tập viết thư và phong bì thư. I. Mục tiêu: - Biết viết một bức thư ngắn ( nội dung khỏng 4 câu ) để thăm hỏi , baó tin cho người thân dựa theo mẫu ( SGK ) biết cách ghi phong bỡ thư . II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ chộp sẵn phần gợi ý ở bài tập 1 (SGK). - Một bức thư và phong bỡ thư đó viết mẫu. - Giấy rời và phong bỡ thư ( Hs tự chuẩn bị ) để thực hành trên lớp. III.Hoạt động dạy học: A.Bài cũ - Gv kiểm tra 1 hs đọc bài: Thư gửi bà và yêu cầu hs: +Nêu nhận xét về cách trình bày 1 bức thư ? -Dòng đầu bức thư ghi những gì? -Dòng tiếp theo ghi lời xưng hô với ai? -Nội dung thư? -Cuối thư ghi những gì? -Nhận xét bài cũ. B.Bài mới 1.Giới thiệu bài -Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. -Ghi đề bài. 2.Hd hs làm bài a.Bài tập 1 -Gọi 1 hs đọc yêu cầu của bài tập: -1 hs đọc lại phần gợi ý viết trên bảng phụ. -Gv mời 4,5 hs núi mình sẽ viết thư cho ai? -Gọi 1 hs làm mẫu, nói về bức thư mình sẽ viết (theo gợi ý). +Em sẽ viết thư cho ai? +Dòng đầu thư, em sẽ viết như thế nào? +Em viết lời xưng hô với ông ,bà như thế nào để thể hiện sự kính trọng? +Trong phần nội dung, em sẽ hỏi thăm ông, bàđiều gì? Bản tin gì cho ông, bà? +Ở phần cuối thư, em chúc ông, bà điều gì? Hứa hẹn điều gì? +Kết thúc lá thư, em viết những gì? Gv nói thêm: Các em nhớ trình bày thư theo đúng thể thức: từ vị trí dòng ghi tháng, ngày, lời xưng hô, lời chào. Dùng từ đặt câu đúng, lời lẽ phù hợp với đối tượng nhận thư (kính trọng người trên, thân ái với bạn bè). -Cho hs viết thư trên giấy rời, gv theo dõi, giúp đỡ hs yếu, phát hiện những hs viết thư hay. -Hs viết xong, gv mời một số hs đọc thư trước lớp. -Nhận xét, chấm điểm những là thư hay, rút kinh nghiệm chung. b.Bài tập 2 -Gọi 1 hs đọc yêu cầu của bài. -Cho hs quan sát phong bỡ viết mẫu trong SGK, trao đổi về cách trình bày mặt trước phong bì. +Góc bên trái (phía trên): viết rừ tờn và địa chỉ người gửi thư. +Góc bên phải (phía dưới): viết rừ tờn và địa chỉ người nhận thư (nếu viết không chính xác, thư sẽ không đến tay người nhận). +Gúc bờn phải (phớa trên phong bì): dỏn tem thư của bưu điện. -Gv cho hs ghi nội dung cụ thể trên bì thư, gv quan sát và hướng dẫn thêm cho các em. -Mời 4,5 hs đọc kết quả trình bày trên phong bì thư, gv nhận xét. -Yêu cầu 2,3 hs nhắc lại cách viết thư (bài tập 1), cách viết trên phong bì thư ( bài tập 2). 3.Củng cố, dặn dò -Gv yêu cầu hs về nhà hoàn thiện nội dung thư, phong bì thư (có thể chép lại cho sạch sẽ, đẹp hơn) dán tem rồi bỏ vào hũm thư (ở bưu điện) để gửi cho người thân. -1 hs đọc bài, nêu nhận xét. 2 hs đọc đề bài. -1 hs đọc. -1 hs đọc phần gợi ý, lớp theo dõi. -Cho ông nội, bà ngoại -1 hs nói về bức thư mình sẽ viết. -ông(bà). -Cây Trường, ngàythángnăm -Ông nội kính mến! / Bà ngoại kính yêu ! -Hỏi thăm sức khoẻ của ông, báo tin kết quả học tập của em, nói cho ông biết cả nhà em vẫn bình thường -Em chúc ông bà luôn khoẻ mạnh, hứa với ông bà chăm ngoan, học giỏi và nhất định tết sẽ về thăm ông bà. -Lời chào ông, bà, chữ ký và tên của em. -Hs tự viết thư trên giấy rời. -5,7 hs đọc thư. -Nhận xét. -1 hs đọc yêu cầu. -Quan sát phong bì thư, trao đổi theo cặp về cách trình bày mặt trước của bức thư. - Hs nêu nhận xét về cách trình bày. -Hs ghi nội dung trên bì thư. -4,5 hs đọc kết quả. -Nhận xét cách trình bày của bạn. SINH HOẠT LỚP Đánh giá các mặt trong tuần: - Ưu : Học sinh chuyên cần . - Khuyết:. Phương hướng tuần tới : - Duy trì những mặt tốt - Phân công lao động
Tài liệu đính kèm: