ĐẠO ĐỨC
CHIA SẺ BUỒN VUI CÙNG BẠN (T2)
I. MỤC TIÊU:
- Biết được bạn bè cần phải chia sẻ với nhau khi có chuyện vui, buồn.
-Nêu được một vài việc làm cụ thể chia sẻ vui buồn cùng bạn.
-Biết chia sẻ vui buồn cùng bạn trong cuộc sống hàng ngày
-Kĩ năng lắng nghe ý kiến của bạn .
-Kĩ năng thể hiện sự cảm thông ,chia sẻ khi bạn vui ,buồn .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TUẦN 10 Thứ 2 ngày 17 tháng 10 năm 2011 ĐẠO ĐỨC CHIA SẺ BUỒN VUI CÙNG BẠN (T2) I. MỤC TIÊU: - Biết được bạn bè cần phải chia sẻ với nhau khi có chuyện vui, buồn. -Nêu được một vài việc làm cụ thể chia sẻ vui buồn cùng bạn. -Biết chia sẻ vui buồn cùng bạn trong cuộc sống hàng ngày -Kĩ năng lắng nghe ý kiến của bạn . -Kĩ năng thể hiện sự cảm thông ,chia sẻ khi bạn vui ,buồn . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Kiểm tra: Thế nào là chia sẻ vui buồn cùng bạn? -Nhận xét, đánh giá. 2.Dạy bài mới: HĐ1: Phân biệt hành vi đúng, hành vi sai. -Gọi HS nêu yêu cầu. -Làm vào VBT, nêu miệng. -Chốt lại các ý đúng. -Vì sao việc làm ở ý A là đúng? *Kết luận: HĐ2: Liên hệ và tự liên hệ -Các nhóm đọc câu hỏi ở VBT thảo luận, trả lời. -Khi được bạn bè chia sẻ niềm vui, nỗi buồn, em cảm thấy như thế nào? * Kết luận: HĐ3: Trò chơi Phóng viên GV nêu cách chơi, luật chơi. -Câu hỏi: Vì sao bạn bè cần quan tâm chia sẻ vui buồn cùng nhau? (học sinh nhóm2 trả lời ) -Hãy hát một bài hát hoặc đọc thơ nói về chủ đề tình bạn? -Kể một câu chuyện về chia sẻ vui buồn cùng các bạn? (học sinh nhóm ba kể ) *Kết luận : 3. Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Về chuẩn bị bài sau. -2 HS nêu. -Nhận xét, bổ sung. -Hoạt động cá nhân. -Viết vào ô trống chữ Đ trước các việc làm đúng và chữ S trước các việc làm sai đối với bạn bè. -Làm bài, lần lượt trình bày. + Các việc làm đúng: A, B, C, D, Đ khi bạn có chuyện buồn cần động viên, an ủi . - HS nhắc lại. - Hoạt động nhóm 4. -Các nhóm thảo luận. -Đại diện nhóm nêu trước lớp. nỗi buồn sẻ vơi đi còn niềm vui được nhân lên. -HS nhắc lại. Hoạt động cá nhân. HS nghe và thực hiện. -Phóng viên phỏng vấn. -Các bạn trả lời. 3 HS đọc TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN GIỌNG QUÊ HƯƠNG I. MỤC TIÊU: A. Tập đọc: - Bộc lộ được tình cảm, thái độ của từng nhân vật qua lời đối thoại trong câu chuyện. - Nội dung và ý nghĩa: Tình cảm thiết tha gắn bó của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen. Tăng cường tiếng việt :lẳng lặng , bùi ngùi . B. Kể chuyện: -Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ ở SGK. Học sinh nhóm 3 kể lại được cả câu chuyện . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động GV Hoạt động HS 1. ổn định tổ chức: -Cả lớp hát bài: “Quê hương tươi đẹp”. 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu chủ điểm và bài đọc - Cả lớp theo dõi. b. Luyện đọc: - Đọc toàn bài một lần - Nghe và theo dõi SGK. - Đọc nối tiếp mỗi em một câu đến hết. -Đọc nối tiếp câu. - Tìm từ khó và đọc? (đối với HS nhóm 3 ) LĐ: nén nỗi xúc động, lẳng lặng, - Đọc nối tiếp đoạn. - Lần lượt đọc bài. Hướng dẫn học sinh đọc câu dài Học sinh đọc thể hiện - Đọc bài theo nhóm đôi. -Thi đọc trước lớp (đối với HS nhóm 2,3) - Luyện đọc theo nhóm GVhướng dẫn cho HS nhóm1 - Đại diện các nhóm thi đọc. - 1 em đọc toàn bài. c. Tìm hiểu bài: -Thuyên và Đồng vào quán gần đường để làm gì?(học sinh nhom1 trả lời ) - Thuyên và Đồng cùng ăn trong quán với những ai ? - Không khí trong quán ăn như thế nào? - Đọc thầm đoạn 1. hỏi đường và để ăn cho đỡ đói. Với 3 người thanh niên. vui vẻ lạ thường. - Đọc thầm đoạn 2. - Chuyện gì xảy ra làm Thuyên và Đồng ngạc nhiên? *Đôn hậu *Thành thực - Anh thanh niên trả lời Thuyên và Đồng như thế nào? - Thuyên và Đồng quên tiền, 1 trong 3 người thanh niên xin trả giúp tiền ăn, anh có gương mặtdễ mến. ->Gương mặt hiền từ, thật thà. ->Có tấm lòng chân thực. Bây giờ anh mới được biết Thuyên và Đồng, anh muốn làm quen. -Đọc thầm đoạn 3. - Vì sao anh thanh niên cảm ơn Thuyên và Đồng (Học sinh nhom2 trả lời ) - Những chi tiết nào nói lên tình cảm tha thiết của các nhân vật đối với quê hương? (học sinh thảo luận cặp ) *Bùi ngùi - Vì Thuyên và Đồng có giọng nói gợi cho anh thanh niên nhớ đến một người mẹ. người trẻ tuổi lẳnglặng cúi đầu đôi môi mím chặt lộ vẻ đau thương. Còn Thuyên và Đồngrớm lệ. -> Cảm giác thương nhớ lẫn lộn. - Qua câu chuyện em nghĩ gì về giọng quê hương? (học sinh nhóm 2,3 trả lời ) giúp những người cùng quê thêm gần gũi, gắn bó nhau hơn.Cho nhiều HS nhắc lại d. Luyện đọc lại: - Hướng dẫn đọc diễn cảm theo vai. - Theo dõi - Đọc theo nhóm 3. - 2 nhóm HS thi đọc phân vai đoạn 2, 3. - 1 nhóm khi đọc toàn truyện theo vai. - Cả lớp bình chọn - Nhận xét - ghi điểm. Kể chuyện 1. GV nêu nhiệm vụ: 2. Hướng dẫn kể chuyện: - Yêu cầu HS quan sát. -1 HS đọc yêu cầu. - HS quan sát từng tranh minh hoạ. - 1HS nêu nhanh từng sự việc trong từng tranh, ứng với từng đoạn. - GV yêu cầu HS kể theo nhóm đôi. - Từng cặp HS nhìn tranh tập kể một đoạn của câu chuyện. - Gọi HS kể trước lớp. - 3 HS nối tiếp nhau kể trước lớp theo 3 tranh.(GVhướng dẫn thêm cho nhóm 1 ). - Nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Củng cố, dặn dò: - Câu chuyện ca ngợi điều gì? học sinh nhóm 3 trả lời ) tình cảm thân thiết của các nhân vật với quê hương. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. ---------------------------------------------- TOÁN: THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI I. MỤC TIÊU - Biết dùng thước và bút để vẽ các đoạn thẳng có độ dài cho trước. - Biết cách đo và đọc kết quả đo độ dài những vật gần gũi với HS như độ dài cái bút, chiều dài mép bàn, chiều cao bàn học. - Biết dùng mắt ước lượng độ dài ( tương đối chính xác ). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Thước mét -HS: Thước thẳng III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Kiểm tra: Đọc tên bảy đơn vị đo độ dài? 2. Dạy bài mới: * Hướng dẫn thực hành: Bài 1: HS dùng bút và thước vẽ được các đoạn thẳng có độ dài cho trước. - 2 HS đọc - Nhận xét, bổ sung. - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - 2 HS nêu yêu cầu bài tập. - Gọi HS nêu cách vẽ (đối với HS nhóm 3) - Thảo luận theo nhóm 3 về cách vẽ. - 3 HS nêu cách vẽ. - Vẽ các đoạn thẳng: AB dài 7 cm; CD: 12 cm; EG: 1dm 2 cm. - Yêu cầu HS vẽ vào vở nháp. - HS làm vào vở nháp. - 3 HS lên bảng làm. - GV cùng nhận xét bài bạn - GV nhận xét, ghi điểm. Bài 2: Thực hành - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. -Đo độ dài rồi cho biết kết quả đo. - Thảo luận nhóm 3 nêu cách làm. - Gọi HS nêu cách làm. - 3 HS nêu cách đo. - GV yêu cầu HS đo - Cả lớp cùng đo , 3 HS đọc kết quả : - Chiều dài chiếc bút: 13 cm - HS ghi kết quả vào vở. - GV nhận xét. Bài 3 (bài a,b ): Biết dùng mắt ước lượng độ dài một cách tương đối chính xác. - GV gọi HS .nêu yêu cầu bài tập. - ứơc lượng - HS dùng thước mét thẳng dựng thẳng đứng áp sát vào bức tường. - HS quan sát, ước lượng độ cao của bức tường, bảng. - HS dùng mắt ước lượng. - HS nêu kết quả ước lượng của mình giáo viên hướng dẫn cho học sinh nhóm1 - GV dùng thước kiểm tra lại. - Nhận xét, tuyên dương những học sinh có kết ước lượng đúng 3. Củng cố dặn dò -Hệ thống nội dung bài học. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. ------------------------------------------------------------------------- Thứ 3 ngày 18 tháng 10 năm 2011 BUỔI SÁNG: TẬP VIẾT ÔN CHỮ HOA G (TIẾP) I. MỤC TIÊU: - Viết đúng chữ hoa G ( 1 dòng Gi) , Ô, T ( 1 dòng ). - Viết đúng tên riêng: Ông Gióng ( 1 dòng ) và câu ứng dụng: Gió đưaThọ Xương ( 1 lần ) bằng cỡ chữ nhỏ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -GV: Mẫu chữ viết hoa: G, Ô, T III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Kiểm tra:GV đọc cho HS viết: G, Gò Công -Nhận xét, tuyên dương. 2.Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: -Lớp viết vào bảng con. b. Hướng dẫn học sinh luyện viết * Luyện viết chữ hoa - GV yêu cầu HS quan sát bài viết - HS quan sát + Hãy tìm các chữ hoa có trong bài ? - G,O,T,V,X -Viết mẫu , nhắc lại cách viết. - HS quan sát - GV đọc các chữ hoa - HS luyện viết - GV quan sát sửa sai. * Luyện viết từ ứng dụng - GV gọi HS đọc tên riêng - 2 HS đọc tên riêng - GV giới thiệu về tên riêng Ông Gióng - GV viết mẫu tên riêng - HS quan sát - HS luyện viết vào bảng con ( 2 lần) - GV quan sát sửa sai *.Luyện viết câu ứng dụng - GV gọi HS đọc - HS đọc câu ứng dụng. - GV giúp HS hiểu nghĩa câu ứng dụng - HS nghe + Nêu tên các chữ viết hoa trong câu ca dao ? - Gió, Tiếng, Trấn Vũ, Thọ Xương - GV đọc từng tên riêng - HS luyện viết - GV quan sát, sửa sai c. Luyện tập: - GV nêu yêu cầu - HS chú ý nghe - HS viết vào vở d. Chấm, chữa bài - GV thu bài chấm, chữa bài. -Viết lại các chữ viết sai. - GV nhận xét bài viết. - HS chú ý nghe 3. CỦNG CỐ , DẶN DÒ - Nhận xét tiết học. - Về viết bài phần ở nhà. MÔN: LUYỆN TOÁN BÀI: LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: -Củng cố thực hiện tính nhân, chia. Tính giá trị của biểu thức. -Luyện giải dạng toán gấp một số lên nhiều lần. II.Các hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Giới thiệu bài: 2.Ôn luyện: Bài 1: Đặt tính rồi tính -Yêu cầu HS tự làm rồi nêu cách thực hiện. Bài 2:đặt tính rồi tính -Số dư như thế nào so với số chia? Bài 3: Tính giá trị biểu thức -Nếu trong dãy tính có hai dấu phép tính nhân và cộng thì ta thực hiện như thế nào? Bài4: Hướng dẫn HS tóm tắt rồi giải bài toán. ( VLT- Tr 38 ) Tóm tắt Gà: 3 con Ngan:gấp 5 lần Ngan ? con -Bài toán thuộc dạng toán gì? 3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: -Hệ thống nội dung bài học. - Về ôn lại bài. -Làm vào vở nháp, 2 em lên chữa. 49 27 13 15 x 2 x 5 x 8 x 6 98 135 104 90 -Nhận xét, bổ sung. -Làm vào nháp 47 : 2 49 : 4 58 : 5 23 : 3 số dư bé hơn số chia. - Làm vào vở 7 x 4 + 45= 28 + 45 = 73 6 x 7 + 23 = 42 + 23 = 65 thực hiện làm tính nhân trước rồi làm phép cộng sau. -Làm vào vở. Bài giải Nhà Hà có số con ngan là: 3 x 5 = 15 ( con ngan ) Đáp số: 15 con ngan gấp một số lên nhiều lần. THỦ CÔNG ÔN TẬP CHƯƠNG I : PHỐI HỢP GẤP, CẮT, DÁN HÌNH( TIẾP) I. MỤC TIÊU: - Ôn tập củng cố kiến thức, kĩ năng phối hợp gấp, cắt, dán để làm đồ chơi. -Làm được ít nhất hai đồ chơi đã học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -HS: Giấy thủ công III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Kiểm tra: Yêu cầu HS để đồ dùmg vật liệu trên bàn. - Nhận xét, tuyên dương. 2. Dạy bài mới: HĐ1: Hướng dẫn mẫu -Nhắc lại các bước gấp: -Gấp tàu thuỷ hai ống khói? -Gấp con ếch? - Gấp, cắt, dán bông hoa? HĐ 2: Thực hành - Yêu cầu HS chọn và làm được hai sản phẩm đã học. - Quan sát, hướng dẫn thêm. HĐ3: Đánh giá sản phẩm - Nhận xét, đánh giá 3. CỦNG CỐ, DẶ ... viết những gì? - Lời chào ông, chữ ký và tên của em. - GV nhắc nhở học sinh 1 số ý khi viết thư. - HS chú ý nghe - Yêu cầu học sinh làm bài. - HS thực hành viết thư. - GV theo dõi, giúp đỡ thêm HS - Gọi một số HS đọc bài. - Lần lượt đọc bài, HS nhận xét. - GV nhận xét, ghi điểm. Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - Tập ghi trên phong bì thư. -Giới thiệu phong bì thư. -Quan sát -Góc bên trái, phía trên phong bì thư ghi những gì? họ tên, địa chỉ người gửi. -Góc phải, phía dưới phong bì thư ghi những gì? -Tem thư dán ở đâu? -Yêu cầu HS viết phong bì thư. -Chỉnh sửa lỗi cho HS. họ tên, địa chỉ người nhận thư. ở góc bên phải, phía trên. -Thực hành viết phong bì thư. -Lần lượt đọc trước lớp. 3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - Nhận xét tiết học. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. ---------------------------------------------------------- Thứ 6 ngày 21 tháng 10 năm 2011 BUỔI SÁNG: Môn: Luyện tiếng việt Bài: Tập viết thư và phong bì thư I. Mục tiêu: -Củng cố cách viết một bức thư ngắn, thăm hỏi, báo tin cho người thân. -Luyện viết phong bì thư. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Kiểm tra:Gọi HS đọc bài: “ Thư gửi bà”. -Nêu nhận xét về cách trình bày một bức thư? -Nhận xét, ghi điểm. 2. Dạy bài mới : -1 HS đọc -1 HS nêu -Lớp nhận xét. a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - GV gọi HS đọc yêu cầu. viết một bức thư ngắn gửi cho người thân. - 1HS đọc lại phần gợi ý. -Em sẽ viết thư cho ai? - 4- 5 học sinh nêu. - Gọi HS làm mẫu - 1HS nói về bức thư mình sẽ viết. + Em sẽ viết thư gửi cho ai? - Gửi bà nội +Dòng đầu thư em sẽ viết như thế nào + Em viết lời xưng hô như thế nào thể hiện sự kính trọng? + Trong phần nội dung , em sẽ hỏi thăm bà điều gì? báo tin gì cho bà ? - Nghĩa Thắng, ngày 21 – 1 0 - 2011 - VD: Bà nội kính yêu! - Hỏi thăm sức khoẻ, báo tin về kết quả học tập + Phần cuối bức thư, chúc bà điều gì, hứa hẹn điều gì ? - Em chúc bà luôn mạnh khoẻ, em hứa với bà sẽ chăm học + Kết thúc lá thư, em viết những gì? - Lời chào bà, chữ ký và tên của em. - GV nhắc nhở học sinh 1 số ý khi viết thư. - HS chú ý nghe - Yêu cầu học sinh làm bài. - HS thực hành viết thư. - GV theo dõi, giúp đỡ thêm HS - Gọi một số HS đọc bài. - Lần lượt đọc bài, HS nhận xét. - GV nhận xét, ghi điểm. Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - Tập ghi trên phong bì thư. -Quan sát phong bì thư ở VB -Quan sát -Góc bên trái, phía trên phong bì thư ghi những gì? họ tên, địa chỉ người gửi. -Góc phải, phía dưới phong bì thư ghi những gì? -Tem thư dán ở đâu? -Yêu cầu HS viết phong bì thư. -Chỉnh sửa lỗi cho HS. họ tên, địa chỉ người nhận thư. ở góc bên phải, phía trên. -Thực hành viết phong bì thư. -Lần lượt đọc trước lớp. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. TOÁN BÀI TOÁN GIẢI BẰNG HAI PHÉP TÍNH. I. MỤC TIÊU: - Bước đầu biết giải và trình bày bài giải bài toán bằng hai phép tính. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Kiểm tra: ở lớp 2, em đã được học những dạng toán về giải toán có lời văn nào? 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Bài toán 1: -Quan sát sơ đồ minh hoạ trên bảng. -1 HS nêu bài toán về nhiều hơn, ít hơn. - HS quan sát - GV nêu bài toán - HS nghe - vài HS nêu lại + Muốn tìm số chấm tròn ở hàng dưới ta làm như thế nào?(Học sinh nhóm1 trả lời ) - Lấy số chấm tròn ở hàng trên + với số hơn ở hàng dưới: 3 + 2= 5 ( cái ) + Muốn tìm số chấm tròn ở cả 2 hàng ta làm như thế nào ? (Học sinh nhóm2trả lời ) - Lấy số chấm tròn hàng trên + với số chấm tròn ở hàng dưới: 3 + 5 = 8 (cái) - Gọi HS lên bảng , lớp làm vào nháp. - 1 HS lên bảng làm. - HS nhận xét. - GV nhận xét c. Bài toán 2: - GV vẽ sơ đồ và nêu bài toán. + Muốn tìm số cá ở cả hai bể, trước tiên ta phải làm gì?(Học sinh nhóm3 trả lời ) - Tìm số cá ở bể thứ hai. + Muốn tìm số cá ở bể thứ 2 ta làm như thế nào? - Lấy số cả bể thứ nhất cộng với số hơn ở bể thứ 2: 4 + 7 = 11 (con) - GV gọi HS lên bảng giải - 1HS lên bảng giải, lớp làm vở nháp. - HS nhận xét. * Đây là bài toán giải bằng 2 phép tính. - HS nhắc lại. - GV nhận xét. d.Thực hành. Bài 1: Hướng dẫn HS tóm tắt rồi giải bài toán. - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu bài tập . - GV gọi HS phân tích bài toán và tóm tắt giải - HS phân tích , giải vào nháp. - HS đọc bài làm - HS nhận xét. Bài giải Số tấn bưu ảnh của em là: 15 - 7 = 8 (tấn) - GV nhận xét, sửa sai cho HS Đáp số: 23 tấm lưu ảnh Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu. -Nêu bài toán theo tóm tắt sau rồi giải bài toán đó(GVhướng dẫn thêm cho HS nhóm1 ) -Gọi HS lên bảng làm. - HS giải vào vở , 1 HS lên bảng giải. - HS nhận xét. Bài giải Bao ngô cân nặnglà: 27 + 5 = 32 (kg) Cả 2 bao cân nặng là: 27 + 32 = 59 (kg) Đáp số: 59 kg 3.Củng cố, dặn dò: -Dạng toán hôm nay học được giải - Được giải bằng 2 bước. Bằng mấy bước? (Cho nhiều học sinh trả lời ) -Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. BUỔI CHIỀU: Môn: TOÁN Bài: Bài toán giải bằng hai phép tính. I. Mục tiêu: - Bước đầu biết giải và trình bày bài giải bài toán bằng hai phép tính. II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Giới thiệu bài: 2.Hướng dẫn luyện tập: Bài1: GV nêu yêu cầu. -Ngăn trên có bao nhiêu quyển sách? -Số sách ngăn dưới như thế nào so với số sách ngăn trên? -Bài toán hỏi gì? -Yêu cầu HS làm vào VBT. Tóm tắt 32 quyển Ngăn trên: Ngăn dưới: * Đây là bài toán giải bằng 2 phép tính. Bài 2: Hướng dẫn HS tóm tắt rồi giải bài toán. ( VBT ) Tóm tắt 27 con Gà trống: Gà mái: -Chữa bài, nhận xét. Bài 3: Lập bài toán theo tóm tắt rồi giải bài toán đó. ( VBT ) -Chấm, chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò: -Hệ thống nội dung bài học. -Về ôn lại bài. -2 HS đọc bài toán. có 32 quyển sách ít hơn ngăn trên 4 quyển. cả hai ngăn có bao nhiêu quyển sách? - 1 em lên bảng giải. Bài giải Ngăn dưới có số sách là: 32 – 4 = 28 ( quyển ) Cả hai ngăn có số sách là: 32 + 28 = 60 ( quyển ) Đáp số: 60 quyển sách -Làm vào VBT, 1 HS lên bảng giải. Bài giải Số gà mái có là: 27 + 15 = 42 ( con ) Đàn gà có tất cả là: 27 + 42 = 69 ( con ) Đáp số: 69 con gà -Làm vào vở Bài toán: Lớp 3A có 28 Học sinh, lớp 3B có nhiều hơn lớp 3A 3 Học sinh. Hỏi cả hai lớp có bao nhiêu Học sinh? Bài giải Lớp 3B có số HS là: 28 + 3 = 31 ( HS ) Cả hai lớp có số HS là: 28 + 31 = 59 ( HS ) Đáp số: 59 HS TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI HỌ NỘI, HỌ NGOẠI I. MỤC TIÊU: -Nêu được các mối quan hệ họ hàng nội, ngoại và biết cách xưng hô đúng. -Biết giới thiệu về họ hàng nội, ngoại của mình. -Khả năng diễn đạt thông tin chính xác .lôi cuốn khi giới thiệu về gia đình của mình -Giao tiếp ứng xử thân thiện với họ hàng ,không phân biệt . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -HS: ảnh họ hàng nội, ngoại, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Khởi động: HS hát bài: “ Cả nhà thương nhau”. 2.Dạy bài mới: a.Giới thiệu bài: HĐ1: Làm việc với SGK Bước 1: Làm việc theo nhóm - Hoạt động nhóm đôi. -Cả lớp hát -Thảo luận nhóm đôi hỏi - đáp. -Quang đã cho các bạn xem ảnh của những ai? ông bà nội, bốvà cô ruột. - Hương đã cho các bạn xem ảnh của những ai? ông bà ngoại, mẹ và bác ruột. - Bước 2: Làm việc cả lớp - GV gọi 1 số nhóm lên trình bày ? - Đại diện 1 số nhóm trình bày - Nhóm khác nhận xét -Bổ sung - Những người thuộc họ nội gồm ai? - Ông nội, bà nội, bác, cô chú. + Những người thuộc họ ngoại gồm ai? - Ông bà ngoại, bác, cậu, dì. - Gọi HS nêu kết luận - 2 HS nêu - 2 HS nhắc lại. * Kết luận: SGK -HS nhắc lại. HĐ 2: Kể về họ nội và họ ngoại -Hoạt động nhóm 3. -Thảo luận nhóm 3. - Bước 1: Làm việc theo nhóm - Bước 2: Làm việc cả lớp - Nhóm trưởng HĐ các bạn dán ảnh của họ hàng của mình lên giấy khổ to rồi giới thiệu với các bạn. - Cả nhóm kể với nhau về cách xưng hô của mình đối với anh chị của bố mẹ . - Từng nhóm treo ảnh. - Đại diện 3 nhóm giới thiệu. *Kết luận: Mỗi người ngoài bố mẹ, anh chị em ruột của mình, còn có những người họ hàng thân thích khác đó là họ nội và họ ngoại. HĐ 3: Đóng vai -Nêu lần lượt các tình huống cho HS -Hoạt động cá nhân. đóng vai xử lí tình huống. Bước 1: Tổ chức, hướng dẫn + GV chia nhóm và nêu yêu cầu. - HS thảo luận và đóng vai tình huống của nhóm mình . Bước 2: Thực hiện - Các nhóm lần lượt lên thể hiện phần đóng vai của nhóm mình. +Nhận xét cách ứng xử TH vừa rồi? + Tại sao chúng ta yêu qúi những người họ hàng của mình? - Các nhóm khác nhận xét. vì đó là những người thân của mình. *Kết luận: SGK - HS nhắc lại. 3. CỦNG CỐ , DẶN DÒ - Nhận xét tiết học. - Về chuẩn bị bài sau. ------------------------------------------------------------------ CHÍNH TẢ (NV’ ) QUÊ HƯƠNG I.MỤC TIÊU: - Nghe viết đúng 3 khổ thơ đầu bài thơ Quê Hương. Biết viết hoa đúng chữ đầu tên bài, đầu dòng thơ. - Luyện đọc, viết các chữ có vần khó (oet); tập giải câu đố để xác định cách viết một số chữ có âm đầu hoặc thanh dễ lẫn II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Kiểm tra: Đọc cho HS viết : quả xoài, nước xoáy -Nhận xét, tuyên dương. a. Giới thiệu bài: - Nhận xét bạn viết. b. Hướng dẫn chính tả. * HD học sinh chuẩn bị: - GV đọc 3 khổ thơ đầu bài : - HS chú ý nghe Quê hương. - 2 HS đọc lại *Hướng dẫn HS nắm nội dung bài. - Nêu những hình ảnh gắn liền với quê hương. - Chùm khế ngọt,đường đi học con đò nhỏ + Những chữ nào trong bài chính tả phải viết hoa? các chữ đầu mỗi dòng thơ. - Luyện viết tiếng khó: + GV đọc: Trèo hái, rợp bướm, cầu tre -Luyện viết -Đọc bài cho HS viết. - HS viết bài vào vở. -Quan sát, uốn nắn cho HS. c. Chấm chữa bài. - GV đọc lại bài - HS đổi vở soát lỗi -Thu vở chấm, chữa lỗi. -Viết lại các chữ viết sai. - GV nhận xét bài viết. 3. HS làm bài tập Bài 2: Điền vào chỗ trống et hay oet? - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - Làm vào VBT. - HS nhận xét -Chốt lời giải đúng: toét miệng cười, mùi khét , xoèn xoẹt, xem xét. Bài 3: (a) - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm nháp - nêu miệng kết quả - Chốt lời giải đúng. - nặng - nắng; lá - là. 3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: -Nhận xét tiết học. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau -----------------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: