Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 10 (5)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 10 (5)

Tập đọc- Kể chuyện

GIỌNG QUÊ HƯƠNG

I, Mục tiêu:

A, Tập đọc:

- Đọc đúng các từ ngữ: luôn miệng, vui lòng, ánh lên, dứt lời, nén nỗi súc động, lẳng lặng cúi đầu, yên lặng, sớm lệ

- Bộc lộ tình cảm, thái độ của từng nhân vật qua lời dối thoại trong câu chuyện.

- Từ ngữ: Đôn hậu, thành thực, trung kì, bùi ngùi

- Nội dung: tình cảm gắn bó của các nhận vật trong câu chuyện với quê hương, vói người thân qua giọng nói quê hương thân quen.

B, Kể chuyện:

- Dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại từng đoạn của câu chuyện. Biết thay đổi giọng kể(lời dẫn chuyện, lời nhân vật) cho phù hợp với nội dung.

 

doc 20 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 957Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 10 (5)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 10
Thứ hai ngày 25 tháng 10 năm 2010
Hát nhạc
 (Gv bộ môn)
_____________________________
Tập đọc- Kể chuyện
GIỌNG QUÊ HƯƠNG 
I, Mục tiêu:
A, Tập đọc:
- Đọc đúng các từ ngữ: luôn miệng, vui lòng, ánh lên, dứt lời, nén nỗi súc động, lẳng lặng cúi đầu, yên lặng, sớm lệ
- Bộc lộ tình cảm, thái độ của từng nhân vật qua lời dối thoại trong câu chuyện.
- Từ ngữ: Đôn hậu, thành thực, trung kì, bùi ngùi
- Nội dung: tình cảm gắn bó của các nhận vật trong câu chuyện với quê hương, vói người thân qua giọng nói quê hương thân quen.
B, Kể chuyện:
- Dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại từng đoạn của câu chuyện. Biết thay đổi giọng kể(lời dẫn chuyện, lời nhân vật) cho phù hợp với nội dung.
- Rèn kĩ năng nghe.
II, Đồ dùng dạy học:
- Gv : Tranh minh hoạ Sgk
- Hs : Sgk
III, Các hoạt động dạy học:
A, Tập đọc:
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1,KiÓm tra bai cò (5')
2. Giới thiệu bài (2’).
3. Luyện đọc (23’).
- Đọc mẫu
- Đọc từng đoạn trước lớp
- Đọc từng đoạn trong nhóm
3. Luyện đọc lại (5’).
Kh«ng kiÓm tra 
- Giới thiệu tranh, mục tiêu bài. Ghi ®Çu bµi lªn b¶ng . gäi hs nh¾c l¹i 
- Đọc diễn cảm toàn bài.ph©n lµm 3 ®o¹n 
- Hướng dẫn hs luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Cho hs tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước lớp. Đồng thời hướng dẫn hs cách ngắt nhịp ở các câu văn dài.
- Cho hs đọc phần chú giải.
- Giải nghĩa thêm: qua đời (cùng nghĩa với chết thể hiện thái độ tôn trọng), mắt rớm lệ (rơm rớm nước mắt biểu thị sự súc động).
- Gv theo dõi hướng dẫn các nhóm đọc đúng.
+ Thuyên và Đồng cùng ăn trong quán với những ai?
+ Chuyện gì xảy ra làm Thuyên và Đồng ngạc nhiên?
+ Vì sao anh thanh niên cảm ơn Thuyên và Đồng?
+ Những chi tiết nào nói lên tình cảm tha thiết của các nhân vật đối với quê hương.
+ Qua câu chuyện em nghĩ gì về giọng quê hương?
- Đọc diễn cảm đoạn 2 và 3. Gv kết hợp hướng dẫn hs đọc đúng lời nhân vật, phân biệt lời dẫn chuyện với lời nhân vật.
- Gv, cả lớp nhận xét, bình chọn cá nhân nhóm đọc hay nhất.
- Hs theo dõi.
- Theo dõi đọc thầm.
- Hs tiếp nối nhau đọc 3 đoạn trong bài.
- Hs đọc phần chú giải cuối bài.
- Hs từng nhóm đọc và góp ý cho nhau về cách đọc.
- Với 3 người thanh niên.
- Lúc Thuyên đang lúng túng thì 1 trong 3 thanh niên đến xin được trả giúp tiền ăn.
- Vì thuyên và Đồng có giọng nói gợi cho anh thanh niên nhớ lại người mẹ thân thương quê ở miền trung.
- Người trẻ tuổi: Lẳng lặng cúi đầu đôi môi mín chặt lộ vẻ đau thương.
- Thuyên và Đồng nhìn nhau mắt rớm lệ.
- Giọng quê hương rất thân mật, gần gũi.
- 2 nhóm (mỗi nhóm 3 em). Phân vai thi đọc đoạn 2,3.
- 1 nhóm thi đọc toàn bài theo vai.
B, Kể chuyện:
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Gv nêu nhiệm vụ (2’).
2. Hướng dần kể lại câu chuyện theo tranh (15’).
* Kể chuyện theo cặp
3. Củng cố dặn dò(3’).
- Dựa vào 3 tranh minh hoạ ứng với 3 đoạn của câu chuyện.
- Cho hs quan sát từng tranh trong chuyện (3 tranh).
- Nêu sự việc được kể trong từng tranh ứng với từng đoạn? 
- Cho hs kể chuyện theo cặp.
- Gv và cả lớp nhận xét, bình chọn cá nhân kể hay hấp dẫn nhất.
- Gọi 1 hoc sinh kể toàn bộ câu chuyện truứơc lớp.
- Gọi 2 hs nêu ý nghĩa của truyện?
- Gv nhận xét bài.
- Chuẩn bị bài hôm sau.
- Hs theo dõi.
- Hs quan sát tranh minh hoạ sgk.
+ Tranh 1: Thuyên và Đồng bước vào quán ăn. Trong quán đã có 3 thanh niên đang ăn.
+ Tranh 2: 1 trong 3 anh thanh niên (anh áo xanh xin được trả tiền bữa ăn cho Thuyên và Đồng và muốn làm quen).
+ Tranh 3: 3 người trò chuyện. Anh thanh niên súc động giải thích lý do làm sao muốn làm quen với Thuyên và Đồng.
- Từng cặp nhìn tranh, tập kể một đoạn cảu câu chuyện.
- 3 hs tiếp nối nhau kể trước lớp theo 3 tranh.
- 1 hs kể toàn bộ câu chuyện.
- Nêu ý nghĩa câu chuyện
Thứ ba ngày 26 tháng 10 năm 2010
ThÓ dôc
 (Gi¸o viªn bé m«n)
_____________________________
Chính tả
QUÊ HƯƠNG RUỘT THỊT
I, Mục tiêu:
- Nghe viết chính xác, trình bày đúng bài: “quê hương ruột thịch”.
- Biết viết hoa chữ đầu câu và tên riêng trong bài.
- Luyện viết tiếng có vần khó (oai, oay) tiếng có âm đầu họăc thanh dễ lẫn l/n 
II, Đồ dùng dạy học:
- Gv: Bảng lớp viết sẵn câu văn của bài tập 3.
- Hs: Vở bài tập.
III, Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ (5’).
2. Giới thiệu bài (2’).
3. Hướng dẫn hs viết chính tả (23’).
- Chuẩn bị.
- Viết bài.
- Chấm, chữa bài.
4. Luyện tập.
- Luyện viết tiếng có vần oai.oay.
5. Củng cố dặn dò (5’).
- Cho hs tìm từ ngữ chứa tiếng bắt đầu bằng r/d/gi.
- Nêu mục tiêu giờ học.
- Gv đọc toàn bài một lượt.
+ Vì sao chị Sứ rất yêu quê hương mình? 
+ Chỉ ra những chữ viết hoa trong bài cho biết vì sao viết hoa chữ ấy?
+ Cho hs viết những tiếng khó, dễ lẫn.
- Đọc cho hs viết bài.
 Lưu ý hs cách trình bày đề bài, ghi đúng dấu chấm lửng ().
- Đọc cho hs tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở.
- Chấm 5 đến 7 bài nhận xét từng bài.
* Bài 2: Mời đại diện 1 nhóm đọc cho các nhóm khác viết 2 đến 3 chữ do nhóm mình nghĩ ra.
- Gv cùng cả lớp nhận xét kết quả viết bảng và xét kinh nghiệm.
* Bài 3: Cho hs thi đọc theo sgk trong từng nhóm.
- Cho hs đại diện từng nhóm lên thi đọc. Gv cùng cả lớp nhận xét.
- Cho hs thi viết lại 2 câu văn (không nhìn sách).
- Gv nhận xét giờ học.
- Về học thuộc câu văn ở bài 3.
- 2 hs viết trên bảng, lớp viết vào vở nháp- nhận xét.
- Nghe gv giới thiệu bài.
- 2 hs đọc lại.
- Vì đó là nơi chị sinh ra và lớn lên, là nơi có lời hát du con của mẹ chị và của chị.
- Các chữ đầu tên bài đầu câu, tên riêng: Quê, chị Sứ, Chính, và.
- Hs viết vào vở nháp: nới, trái, sai, da dẻ, ngày xưa.
- Viết bài vào vở.
- Hs tự chữa lỗi.
- Hs làm bài theo nhóm:
+ Các từ có tiếng chứa vần oai: khoai, khoan khoái, ngoài, ngoại
+ Tiếng chứa vần oay: xoay xoáy, ngoáy, ngọ ngoạy, hí hoáy
- Hs đọc theo nhóm cử đại diện nhóm lên thi đọc.
- Đại diện các nhóm lên thi viết theo trí nhớ.
_____________________________
Toán
THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI (Tiếp theo)
I, Mục tiêu:
- Củng cố cách ghi kết quả đo độ dài.
- Củng cố cách so sánh các độ dài.
- Củng cố cách đo chiều dài (đo chiều cao của người).
II, Đồ dùng dạy học:
- Gv: Thước mét và êke cỡ to.
- Hs: Vở bài tập.
III, Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ (3’).
2. Giới thiệu bài (2’).
3. Thực hành (30’).
- Đọc số đo chiều dài (chiều cao của người).
- Đo chiều cao của người.
4. Củng cố dặn dò (5’).
- Kiểm tra sự chuẩn bị của hs.
- Gv nêu mục tiêu giờ học và ghi bài lên bảng.
* Bài 1: Đọc bảng.
a, Hướng dẫn hs hiểu bài mẫu rồi cho hs tự làm bài và chữa bài.
b, Hướng dẫn hs phát biểu cách tìm ra bạn cao nhất và thấp nhất căn cứ vào số đo, chiều cao của các bạn.
* Bài 2:
- Cho hs thực hành đo chiều cao của từng bạn trong tổ rồi viết tên số liệu từng người vào bảng.
- Xem xét và uốn nắn cách làm của mỗi nhóm, động viên khen ngợi các nhóm có tổ chức tốt.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà đo chiều cao của những người thân trong gia đình.
- Chuẩn bị bài hôm sau.
- Êke, thước
- Nghe gv giới thiệu.
- Hs tiếp nỗi nhau đọc từng dòng.
a, Hương cao 1mét 32 centimét.
 Nam cao 1mét 15 centimét.
 Hằng cao 1mét 25 centimét.
b, Chiều cao của Minh 1m 25 cm.
 Chiều cao của Nam 1m 15 cm.
 Trong 5 bạn thì bạn Hương cao nhất (1m 32cm). 
 Bạn Nam thấp nhất (1m 15cm).
- Cho Hs thực hành đo theo nhóm, tổ. sau khi đo xong mỗi nhóm chụp lại thảo luận xắp xếp các bạn có chiếu cao từ thấp đến cao.
- Sau đó mối hs ghi kết quả đo vào bài làm của mình.
- So sánh kết quả của các bạn để xem ai cao nhất, ai thấp nhất.
______________________________
Tự nhiên xã hội
CÁC THẾ HỆ TRONG MỘT GIA ĐÌNH
I, Mục tiêu:
- Các thế hệ trong 1 gia đình.
- Phân biệt được gia đình 2 thế hệ và gia đình 3 thế hệ.
- Giới thiệu với các bạn về các thế hệ trong gia đình của mình.
II, Đồ dùng dạy học:
- Gv: Các hình ảnh trong sgk trang 38, 39.
- Hs: Mang ảnh chụp gia đình đến lớp. Vẽ -> giới thiệu các thành viên trong gia đình
III, Các hoạt động dạy học: 
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ (5’).
2. Giới thiệu bài (2’).
3. Thảo luận bài (15’).
- Phân biệt gia đình 2 thế hệ, 3 thế hệ.
4. Giới thiệu về gia đình mình (8’).
5. Kể người thân trong gia đình (5’).
6. Củng cố dặn dò (3’).
- Gv nhận xét chung bài kiểm tra và đọc điểm cho hs.
- Nêu mục tiêu tiết học + ghi tên bài lên bảng.
- Cho hs thảo luận theo nhóm các câu hỏi.
- Thế hệ thứ nhất trong gia đình bạn Minh là ai?
+ Bố, mẹ bạn Minh là thế hệ thứ mấy?
+ Bố mẹ bạn Lan là thế hệ thứ mấy trong gia đình?
+ Lan và em của Lan là thế hệ thứ mấy trong gia đình?
- Đối với những gia đình chưa có con, chỉ có 2 vợ chồng cùng chung sống thì được gọi là gia đình mấy thế hệ?
- Gv nhận xét, kết luận.
- Cho hs làm việc theo nhóm.
- Yêu cầu một số nhóm lên giới thiệu vể gia đình mình trước lớp.
- Gv và cả lớp nhận xét.
- Cho hs thảo luận theo cặp.
- Gọi một số hs lên kể trước lớp.
- Gv: trong mỗi gia đình thường có những người ở các lứa tuổi khác nhau cùng chung sống.
- Gv nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
- Chuẩn bị bài hôm sau.
- Nghe gv nhận xét.
- Hs theo dõi.
- Hs làm việc theo nhóm đôi và trả lời.
- Ông, bà. 
- Thứ 2.
- Thứ nhất.
- Thứ 2
- Một thế hệ.
- 1 số nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Từng hs mang ảnh gia đình ra giới thiệu với các bạn cùng nhóm.
- Từng hs giới thiệu gia đình mình trước lớp.
- Hs làm việc theo cặp.
1hs hỏi, 1hs trả lời.
+ Trong gia đình bạn ai là người nhiều tuổi nhất, ai là người ít tuổi nhất.
Thứ tư ngày 27 tháng 10 năm 2010
Luyện từ và câu
SO SÁNH – DẤU CHẤM
I, Mục tiêu:
- Tiếp tục làm quen với phép so sánh (so sánh âm thanh với âm thanh).
- Tập dùng dấu chấm để ngắt câu trong 1 đoạn văn.
- Rèn kĩ năng làm bài cho hs.
II, Đồ dùng dạy học:
- Gv:Bảng lớp chép sẵn đoạn văn trong bài tập 3.
- Hs: Vở bài tập.
III, Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ (5’).
2. Giới thiệu bài (2’).
3. Hướng dẫn hs làm bài tập(28’).
- Củng cố về so sánh âm thanh với âm thanh.
4,Củng cố dặn dò(5’).
- Gv kiểm tra 2 hs làm bài tập trong tiết 1(ôn tập giữa học kỳ 1).
- Nêu mục tiêu tiết hoc+ ghi tên bài lên bảng.
* Bài 1: Gv giới thiệ ... vở
_____________________________
Toán
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ 
I, Mục tiêu: Kiểm tra về:
- Kĩ năng nhân chia nhẩm trong phạm vi các bảng nhân 6, 7 bảng chia 6,7.
-Kĩ năng thực hiện nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số, chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số (chia hết ở từng lượt chia).
Nhận biết mối quan hệ giữa 1 số đơn vị đo độ dài thông dụng.
- Đo độ dài đoạn thẳng: Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
- Kĩ năng tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số, giải bài toán liên quan đến gấp 1 số lên nhiều lần.
II, Đồ dùng dạy học:
- Gv: Đề kiểm tra.
- Hs: Vởkiểm tra.
III, Các hoạt động dạy học: 
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1, Giới thiêu bài (2’).
2, Kiểm tra (33’).
- Bảng nhân, chia từ 3đến 7.
- Nhân, chia số có 2 chữ số cho số có1 chữ số.
- So sánh số đo độ dài.
- Giải toán vè gấp 1 số lên nhiều lần.
3, Cách cho điểm
4, Củng cố dặn dò (5’). 
- Nêu mục tiêu giờ học + Ghi tên bài lên bảng.
* Bài 1 : Tính nhẩm
 6x3= 24:6= 7x2= 42:7=
 7x4= 35:7= 6x7= 54:6=
 6x5= 49:7= 7x6= 70:7=
* Bài 2: tính 
 12 20 86 2 99 3
 x x 
 7 6
* Bài 3: >,<,=
2m 20cm 2m 25cm
4m 50cm 450cm
6m 60cm 6m 6cm
8m 62cm 8m 60cm
3m 5cm 300cm
1m 10cm 110cm
* Bài 4: Chị nuôi được 12 con gà, mẹ nuôi gấp 3 lần số gà của chị. Hỏi mẹ nuôi được bao nhiêu con gà?
* Bài 5: a, vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 9cm.
b, Vẽ đoạn thẳng CD có độ dài bằng 1/3 độ dài đoạn thẳng AB.
+ Bài 1(2đ). Mỗi phép tính đúng 1/6 điểm.
+ Bài 2 (2đ). Mỗi phép tính đúng 1/2 điểm.
+ Bài 3 (2đ). Mỗi lần viết đúng 1/3 điểm.
+ Bài 4 (2đ). Câu trả lời đúng (1/2đ). 
 Phép tính đúng (1đ).
 Đáp số đúng (1/2đ).
+ Bài 5 (2đ). Câu a: 1đ, câu b:1đ
- Thu bài chấm và nhận xét bài.
- Gv nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài hôm sau.
- Hs theo dõi, lắng nghe.
Đáp án
6x3= 18 24:6= 4 7x2= 14 42:7=6
7x4= 28 35:7= 5 6x7= 42 54:6=9
6x5= 30 49:7= 7 7x6= 42 70:7=10
* Bài 2: tính 
 12 20 86 2 99 3
 x x 8 43 9 33 
 7 6 06 09
 84 120 6 9
 0 0 
* Bài 3: >,<,=
2m 20cm < 2m 25cm
4m 50cm = 450cm
6m 60cm > 6m 6cm
8m 62cm > 8m 60cm
3m 5cm > 300cm
1m 10cm = 110cm
* Bài 4: Giải
Số con gà mẹ nuôi được là:
12x3=36 (con).
 Đáp số: 36 con
* Bài 5:
 A________________B
 C______D
Thứ sáu ngày 29 tháng 10 năm 2010
Tập làm văn
TẬP VIẾT THƯ VÀ PHONG BÌ
I, Mục tiêu:
- Dựa theo mẫu bài tập đọc “thư gửi bà và gợi ý về hình thức nội dung thư, biết viết một bức thư ngắn khoảng 8 đến 10 dòng để thăm hỏi báo tin cho người thân.
- Diễn biến rõ ý, đặt câu đúng, trình bày đúng hình thức bức thư, ghi rõ nội dung trên phong bì để gửi theo đường bưu điện.
II, Đồ dùng dạy học:
- Gv: Bảng phụ ghi sẵn bài tập 1 sgk, một bức thư và một phong bì viết mẫu.
- Hs: Vở bài tập.
III, Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1, Bài cũ (5’).
2, Giới thiệu bài (2’).
3, Hướng dẫn làm bài tập (28’).
- Hãy viết 1 bức thư ngắn cho người thân.
- Tập ghi lên phong bì thư.
4, Củng cố dặn dò (3’).
- Kiểm tra 1 hs đọc bài “ thư gửi bà”
+ Dòng đầu bức thư ghi những gì?
+ Dòng tiếp theo ghi lời xưng hô với ai?
Nội dung thư?
+ Cuối thư ghi những gì?
- Gv nêu mục tiêu giờ học.
- Yêu cầu 1 hs đọc lại phần gợi ý viết trên bảng phụ.
+Em viết thư cho ai?
+ Dòng đầu thư em viết thế nào?
+ Em viết lời xưng hô thể hiện sự kính trọng?
+ Trong phần nội dung em sẽ hỏi thăm ông điều gì?báo tin gì cho ông?
+ Ở phần cuối thư, em chúc ông điều gì? hứa hẹn điều gì?
+ Kết thúc lá thư em viết gì?
- Cho hs làm bài.
- Mời 1 số em đọc thư trước lớp.
- Gv nhận xét chấm điểm, rút kinh nghiệm chung.
- Hướng dẫn hs nhận xét và cách trình bày phong bì thư.
+ Góc trái (phía trên) viết gì?
+ Góc phải (phía dưới) viết gì?
+ Góc phải (phía trên) viết gì?
- Gv quan sát giúp đỡ thêm hs còn lúng túng
- Gv và cả lớp nhận xét.
- Gv nhận xét giờ học.
- Về nhà hoàn thiện bức thư.
- 1 Hs đọc cả lớp đọc thầm.
- 2 hs trả lời, lớp nhận xét, bổ sung.
- Hs lắng nghe.
- Hs đọc.
- 4 đến 5 hs đọc mình viết thư cho ai.
- Ông nội.
- Ý Yên ngày 29 tháng 10 năm 2010.
- Ông nội kính yêu
- Em sẽ hỏi thăm sức khoẻ của ông, báo cho ông biết kết quả học tập
- Chúc ông khoẻ mạnh, vui vẻ. Hứa học giỏi, ngoan, hè sẽ về thăm ông
- Lời chào, chữ ký.
- Hs làm bài.
- Hs đọc bài 2, quan sát mẫu sgk, trao đổi cách trình bày.
- Viết tên và địa chỉ người gửi.
- Viết tên và địa chỉ người nhận.
- Dán tem của bưu điện.
- Hs ghi nội dung cụ thể trên phong bì thư.
- 4 đến 5 hs đọc kết quả. 
_____________________________
Chính tả (Nghe- viết).
QUÊ HƯƠNG 
I, Mục tiêu: 
- Nghe viết chính xác, trình bày đúng 3 khổ thơ đầu bài “ quê hương”
- Biết viết hoa đúng chữ đầu tên bài, tên dòng thơ.
- Luyện đọc viết các chữ có vần khó (et,oét). Tập giải câu đố để xác định cách viết một số chữ có âm đầu hoặc thanh dễ lẫn: năng- nắng, lá- là.
II, Đồ dùng dạy học:
- Gv: Bảng lớp viết 2 lần các từ ngữ bài tập 2. Tranh minh họa giải đố ở bài 3
- Hs: Vở bài tập.
III, Các hoạt động dạy học: 
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1, Bài cũ (5’).
2, Giới thiệu bài (1’).
3, Hướng dẫn hs viết chính tả (23’).
- Chuẩn bị.
- Viết bài.
- Chấm, chữa bài.
4, Luyện tập (8’).
Phân biệt vần et/oét; l/n; ?/
5, Củng cố dặn dò (3’).
- Kiểm tra 2 hs lên bảng viết từng từ ngữ do gv đọc: Quả soài, nước xoáy, đứng lên, thanh niên.
- Nêu mục tiêu giờ học.
- Gv đọc 3 khổ thơ đầu của bài “quê hương”
- Nêu những hình ảnh gắn liền với quê hương?
- Những chữ nào trong bài viết hoa?
- Chọn 4 đến 5 từ ngữ cho hs luyện viết.
- Gv đọc cho hs viết bài.
- Gv đọc cho hs soát lỗi.
- Gv chấm 7 đến 8 bài, nhận xét ưu nhược điểm từng bài.
* Bài 2: Mời 2 hs làm bảng lớp.
- Hướng dẫn hs nhận xét đánh giá kết quả.
* Bài 3: Cho hs đọc câu đố, ghi lời giải câu đố vào vở nháp.
- Gv nhận xét lời giải đúng.
- Gv nhận xét giờ học.
- Hoàn thành bài tập.
- Chuẩn bị bài hôm sau.
- Cả lớp viết vàp vở nháp: Quả soài, thanh niên.
- Nghe gv giới thiệu bài.
- 2 hs đọc lại, cả lớp đọc thầm.
- Chùm khế ngọt, đường đi học, rợp bướm vàng bay
- Những chữ đầu mỗi dòng thơ.
- Hs cả lớp viết vào vở nháp: trèo hái, rợp, cầu tre, nghiêng che
- Hs viết bài xong, soát lỗi.
- Cả lớp tự sửa lỗi bằng bút chì ra lề vở.
- Cả lớp làm vào vở bài tập. 5 đến 7 hs đọc lại những từ đã điền hoàn chỉnh.
Lời giải: Em bé toét miện cười, mùi khét, cưa xoèn xoẹt, xem xét.
Lời giải: a, Nặng/ nắng; Lá/là (quần áo).
b, Cổ/cỗ; co/cò/cỏ
_____________________________
Toán
BÀI TOÁN GIẢI BẰNG HAI PHÉP TÍNH 
I, Mục tiêu: 
- Làm quen với bài toán giải bằng hai phép tính.
- Bước đầu biết giải và trình bày bài giải.
- Rèn kỹ năng làm bài cho hs.
II, Đồ dùng dạy học:
- Gv: Các tranh vẽ tương tự sgk
- Hs: Vở bài tập.
III, Các hoạt động dạy học: 
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1, Bài cũ (5’).
2, Giới thiệu bài (2’).
3, Hướng dẫn hs giải bài toán bằng hai phép tính (10’).
4, Thực hành (18’).
- Củng cố về cách giải bài toán bằng hai phép tính
5, Củng cố dặn dò (3’).
- Gv đọc điểm kiểm tra cho hs nghe.
- Nêu mục tiêu giờ học.
* Bài toán 1: Giới thiệu bài toán
- Vẽ sơ đồ minh hoạ
Hàng trên: _________
Hàng dưới: _______________
a, Hàng dưới có mấy kèn?
Gv: đây là bài toán về nhiều hơn. Tìm số lớn (số cái kèn hàng dưới).
b, Cả 2 hàng có mấy cái kèn?
Gv: đây là bài toán tìm tổng 2 số (số kèn ở cả 2 hàng).
- Cho hs trình bày bài giải như sgk.
* Bài toán 2: Giới thiệu bài toán.
- Vẽ sơ đồ lên bảng.
- Hướng dẫn tương tự bài 1.
* Bài 1: Cho hs tự tóm tắt nêu cách giải.
- Gọi hs trình bày bài giải trên bảng.
- Gv cùng cả lớp nhận xét, chữa.
* Bài 3: Cho hs làm tương tự bài 1.
- Cho hs nêu bài toán, tóm tắt rồi giải.
- Gv theo dõi đồng thời hướng dẫn cho hs còn lúng túng.
- Gv nhận xét giờ học.
- Về nhà hoàn thành bài tập.
- Chuẩn bị bài hôm sau.
- Hs theo dõi rút kinh nghiệm.
- Nghe gv giới thiệu bài.
- Hs theo dõi.
- Hs quan sát.
- (2+3=5).
- (5+3=8). 
Bài giải
a, Số kèn hàng dưới là:
3+2=5 (cái).
b, Số kèn ở 2 hàng là:
3+5=8 (cái).
Đáp số: a, 5 cái kèn
 b, 8 cái kèn
- Hs vẽ vào vở nháp.
Giải
Số cá ở bể thứ 2 là:
4+3=7 (con).
Số cá ở cả 2 bể là:
4+7=11 (con).
Đáp số: 11 con.
- Hs làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
Số tấm bưu ảnh của em là:
15-7=8 (tấm).
Số tấm bưu ảnh 2 anh em là:
15+8=23 (tấm).
Đáp số: 23 tấm
- Hs làm vào vở.
Giải
Bao ngô cân nặng là:
27+5=32 (kg).
Cả 2 bao cân nặng là:
37+32=59 (kg).
Đáp số 59 kg
- Lắng nghe
_____________________________
Thủ công
ÔN TẬP CHƯƠNG I- PHỐI HỢP CẮT, DÁN 
I, Mục tiêu: 
- Ôn tập chương gấp hình hoặc phối hợp gấp, cắt, dán.
- Đánh giá kỹ thuật của hs qua sản phẩm gấp hình hoặc phối hợp gấp, cắt, dán một trong những hình đã chọn.
II, Đồ dùng dạy học:
- Gv: Các mẫu bài 1, 2, 3, 4, 5
- Hs: Giấy thủ công, kéo, hồ.
III, Các hoạt động dạy học: 
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1, Giới thiệu bài (2’).
2, Hướng dẫn hs ôn tập (33’).
- Gấp con ếch.
- Gấp, cắt, dán ngôi sao 5 cánh và lá cờ đỏ sao vàng.
- Gấp, cắt, dán bông hoa
3, Củng cố dặn dò (3’).
- Nêu mục tiêu tiết học và nêu tên bài lên bảng.
- Nêu các bước gấp con ếch?
- Gọi 3 đến 4 hs trả lời.
- Gv nhận xét chốt lại lời giải đúng (câu trả lời đúng).
- Cho hs thực hành theo nhóm gấp con ếch.
- Gấp, cắt, dán ngôi sao 5 cánh và lá cờ đỏ sao vàng gồm có mấy bước? là những bước nào.
- Cho hs thực hành gấp, cắt, dán.
- Gv yêu cầu hs nhắc lại và thực hiện các thao tác gấp, cắt để được bông hoa 5, 4, 8 cánh.
- Cho hs thực hành gấp, cắt, dán bông hoa 5, 4, 8 cánh.
- Gv theo dõi uốn nắn hs khi thực hành.
- Gv nhận xét giờ học,
- Về ôn lại bài.
- Chuẩn bị bài hôm sau.
- Nghe gv giới thiệu bài.
- Hs tiếp nối nhau nêu, lớp nhận xét 3 bước:
+ Gấp, cắt, dán tờ giấy hình vuông.
+ Gấp tạo hai chân trước con ếch.
+ Gấp và tạo 2 chân sau con ếch và thân con ếch.
- Hs thực hành theo nhóm.
- 3 bước: 
+ Gấp giấy để cắt ngôi sao vàng 5 cánh.
+ Cắt ngôi sao vàng 5 cánh.
+ Dán ngôi sao vàng 5 cánh vào tờ giấy màu đỏ để được lá cờ đỏ sao vàng.
- Hs thực hành theo nhóm. Sau đó tự đánh giá sản phẩm của nhau.
- 3 đến 4 hs thực hiện theo yêu cầu của gv.
- Hs thực hành. 
_____________________________________________________________
Ch÷ ký cña gi¸m hiÖu

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 10B1CKTKN.doc