Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 10 (72)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 10 (72)

Tiết 1,2: Tập đọc – Kể chuyện: GIỌNG QUÊ HƯƠNG

I. Mục tiêu: KT: - Cần đọc đúng các từ ngữ: luôn miệng, vui lòng, ánh lên, dứt lời,

nén nỗi xúc động, lẳng lặng cúi đầu, yên lặng, rớm lệ.

- Hiểu nghĩa các từ được chú giải trong bài. Nắm được cốt truyện và ý nghĩa: Tình cảm thiết tha gắn bó của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân

KN: Rèn kỹ năng nghe, nói: Dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện. Biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung.

TĐ:- Bộc lộ được tình cảm, thái độ của từng nhân vật qua lời đối thoại trong câu

chuyện.

*KNS: Giao tiếp, đảm nhận trách nhiệm, tự nhận thức.

II. Đồ dùng: Tranh minh họa truyện trong SGK.

 

doc 12 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 418Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 10 (72)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 10 Ngày soạn: 23/10/2011
 Ngày dạy: Thứ hai ngày 24 tháng 10 năm 2011
Tiết 1,2: Tập đọc – Kể chuyện: GIỌNG QUÊ HƯƠNG
I. Mục tiêu: KT: - Cần đọc đúng các từ ngữ: luôn miệng, vui lòng, ánh lên, dứt lời, 
nén nỗi xúc động, lẳng lặng cúi đầu, yên lặng, rớm lệ...
- Hiểu nghĩa các từ được chú giải trong bài. Nắm được cốt truyện và ý nghĩa: Tình cảm thiết tha gắn bó của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân
KN: Rèn kỹ năng nghe, nói: Dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện. Biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung.
TĐ:- Bộc lộ được tình cảm, thái độ của từng nhân vật qua lời đối thoại trong câu
chuyện.
*KNS: Giao tiếp, đảm nhận trách nhiệm, tự nhận thức.
II. Đồ dùng: Tranh minh họa truyện trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
1. Bài cũ:(4’) GV nhận xét về kỹ năng đọc của HS.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.(1’)
HĐ1: Luyện đọc.(18’)
- GV đọc diễn cảm toàn bài với giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng.
- HS luyện đọc, giải nghĩa từ.
- Chú ý cách đọc các câu xin lỗi // Tôi quả thật chưa nhớ ra / anh là ... // (hơi kéo dài từ là)
- Yêu cầu HS đọc, gv theo dõi hướng dẫn thêm.
HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.(14’)
- Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn.
+ Thuyên và Đồng cùng ăn trong quán với những ai?
+Chuyện gì xảy ra làm Thuyên và Đồng ngạc nhiên?
+ Vì sao anh thanh niên cảm ơn Thuyên và Đồng?
HĐ3: Luyện đọc lại.(12’)
- GV đọc diễn cảm đoạn 2 và 3.
-Yêu cầu thi đọc.
Kể chuyện:
HĐ1: GV nêu nhiệm vụ.(1’)
HĐ2: Hướng dẫn kể lại câu chuyện theo tranh.(16’)
- Yêu cầu HS quan sát từng tranh minh họa.
-Gọi HS giỏi nêu nhanh sự việc được kể trong từng tranh.
- T1: Thuyên và Đồng bước vào quán ăn.
- T2: Một trong ba thanh niên xin được trả tiền bữa ăn.
- Tranh 3: Ba người trò chuyện.
- Yêu cầu HS tập kể theo cặp.
- Yêu cầu kể trước lớp.
- GV nhận xét.
3. Củng cố - dặn dò:(3’)
- Yêu cầu nhắc lại ý nghĩa câu chuyện.
- Giao bài: Về nhà kể lại câu chuyện.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- Đọc từng câu.
- Đọc từng đoạn trước lớp.
- HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn trong bài.
- Kết hợp giải từ khó.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3.
- HS đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi.
+ Cùng ăn với 3 người thanh niên.
+ Lúc Thuyên đang lúng túng vì quên tiền thì một trong ba thanh niên đến gần xin được trả giúp tiền ăn.
+ Vì Thuyên và Đồng có giọng nói gợi cho anh thanh niên nhớ đến người mẹ thân thương quê ở miền Trung.
- HS nghe rồi luyện đọc.
- 2 nhóm HS thi đọc đoạn 2 và 3.
- Một nhóm thi đọc toàn truyện. Cả lớp và GV bình chọn vài nhóm đọc hay nhất.
- HS quan sát từng tranh minh họa.
- 3 HS giỏi nêu nhanh sự việc được kể trong từng tranh.
- Từng cặp HS nhìn tranh, tập kể 1 đoạn của câu chuyện.
-3 em nối tiếp kể 3 đoạn 
-1 em kể toàn bộ câu chuyện
-HS nêu cảm nghĩ của mình về câu chuyện.
- 2 HS nhắc lại.
- HS về nhà kể lại câu chuyện.
Tiết 3: Toán: THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI
I. Mục tiêu:KT:
- Biết dùng thước và bút để vẽ các đoạn thẳng có độ dài cho trước.
- Biết cách đo và đọc kết quả đo độ dài của những vật gần gũi với HS như độ dài cái bút, chiều dài cái bàn học,
KN:- Biết dùng mắt ước lượng độ dài một cách tương đối chính xác.
II. Đồ dùng: Thước thẳng HS và thước mét.
III. Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
1. Bài cũ: (4’)- Bài 1: GVcho HS làm bài.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.(1’)
HĐ1: Thực hành vẽ và đo độ dài.(20’)
Bài 1: GV giúp HS tự vẽ được các độ dài như trong bài yêu cầu.
- Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 7cm rồi yêu cầu HS suy nghĩ sau đó vẽ.
- Cho HS vẽ vào giấy trắng.
 Bài 2: GV giúp HS tự đo được các độ dài và đọc được kết quả đo.
- Yêu cầu các em thực hành đo và đọc.
- GV nhận xét.
HĐ 2:Tập ước lượng và đọc kết quả.(9’)
Bài 3.(a,b) GV hướng dẫn HS dùng mắt để ước lượng các độ dài.
- GV theo dõi, nhận xét.
3. Củng cố - dặn dò:(2’)
- Củng cố giờ học.
- Về nhà xem lại bài.
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm b/c.	
	3m 4dm = 30dm + 4dm
	 = 34dm
	3m 4cm = 300cm + 4cm
	 = 304cm
- HS có thể nêu nhiều cách vẽ khác nhau.
	7cm
 A	 B
	 12cm
C	 D
- HS vẽ vào giấy trắng.
- HS theo dõi.
- HS thực hành đo.
- Độ dài của cây bút 13 cm,
- HS theo dõi và tập ước lượng rồi đọc kết quả.
- HS nêu kết quả.
+ Chân tường dài 5m.
+ Bức tường lớp dài 8m.
+Mép bảng của lớp em khoảng 2m.
- HS theo dõi.
Tiết 4: Đạo đức: CHIA SẺ VUI BUỒN CÙNG BẠN (Tiết 2)
 I. Mục tiêu:
KT: - HS biết cảm thông, chia sẻ vui buồn cùng bạn trong những tình huống cụ thể, biết đánh và tự đánh giá bản thân trong việc quan tâm giúp đỡ bạn.
KN:- Rèn kĩ năng biết chia sẽ đúng lúc, đúng chỗ.
TĐ:- Quý trọng các bạn biết quan tâm, chia sẻ vui buồn với bạn bè.
KNS: giao tiếp, cảm thông chia sẽ,..
II. Đồ dùng: - Phiếu học tập
III. Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
1. Bài cũ:(4’)
- Gọi HS nêu bài học tiết trước.
- Gv nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: giới thiệu bài.(1’)
HĐ1: Phân biệt hành vi.(18’)
- GV phát phiếu học tập và yêu cầu HS làm bài tập.
¨ a) Hỏi thăm an ủi khi bạn có chuyện buồn.
¨ b) Động viên, giúp đỡ khi bạn bị điểm kém.
¨ c) Chúc mừng khi bạn được điểm 10.
¨ d) Vui vẻ nhận khi được phân công giúp đỡ bạn học kém.
¨ đ) Tham gia cùng các bạn quyên góp sách vở, quần áo cũ để giúp các bạn nghèo trong lớp.
¨ e) Thờ ơ cười nói khi bạn đang có chuyện buồn.
 ¨ g) Kết bạn với các bạn bị khuyết tật, các bạn nhà nghèo.
¨ h) Ghen tức khi thấy bạn học giỏi hơn mình.
- GV kết luận.
 HĐ2: Liên hệ và tự liên hệ.(11’)
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho HS.
+Em đã biết chia sẽ buồn vui với các bạn chưa? Chia sẽ như thế nào? Và đã bao giờ được bạn bè chia sẽ buồn vui chưa?...
- GV mời một số HS tự liên hệ.
- GV kết luận:Bạn bè tốt nhất cần phải biết chia sẽ, thông cảm
3. Củng cố - dặn dò:(2’)
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn các em về nhà xem lại bài.
- Hai HS đọc to, lớp theo dõi.
- HS theo dõi nắm rõ nội dung bài: Em hãy viết vào ô ¨ chữ Đ trước các việc làm đúng và chữ S trước các việc làm sai đối với bạn.
- HS làm vào vở bài tập, vài em làm vào phiếu rồi trình bày kết quả.
+ Các việc a, b, c, d, đ, g là việc làm đúng.
+ Các việc e,h là việc làm sai. 
- HS theo dõi và sửa bài.
- HS liên hệ, tự liên hệ trong nhóm.
- Một số HS liên hệ trước lớp.
-HS nhắc lại.
- HS theo dõi.
 Ngày soạn: 2410/2011
 Ngày dạy: Thứ ba ngày 25 tháng 10 năm 2011
Tiết 1: Chính tả: Nghe – Viết : QUÊ HƯƠNG RUỘT THỊT
I. Mục tiêu: KT: - Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Luyện viết tiếng có vần khó (oai / oay), thanh hỏi, ngã.
KN: Rèn kĩ năng viết đúng, đẹp, làm bài nhanh, chính xác.
TĐ: - Tính tự giác chăm chỉ học tiếng Việt.
*KNS: Lắng nghe tích cực, tự nhận thức,
II. Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
1. Bài cũ: (4’)
- GV cho HS tự tìm những từ ngữ và viết bảng theo 1 trong 2 yêu cầu sau.
- GV nhận xét.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.(1’)
HĐ1: Hướng dẫn viết chính tả.(16’)
- GV đọc toàn bài 1 lượt.
- Hướng dẫn HS nắm nội dung bài:
+ Vì sao chị Sứ rất yêu quê hương mình?
- Hướng dẫn HS nhận xét về chính tả.
- Yêu cầu HS tìm và viết b/c.
b) GV đọc cho HS viết.
- GV đọc lại cho các em soát bài.
c) Chấm, chữa bài.
- GV chấm khoảng 5 ¨ 7 bài.
HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập.(12’)
* Bài 2: Một HS đọc yêu cầu của bài: Tìm 3 từ có tiếng chứa vần oai, 3 từ có tiếng chứa vần oay.
* Bài 3: Lựa chọn phân biệt l / n.
- Cho học sinh thi đọc 3 tổ vừa đúng và nhanh. Sau đó thi viết trên bảng đúng và đẹp.
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Củng cố - dặn dò: (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn về nhà học thuộc 2 câu bài tập 3.
- HS tự làm b/c: Từ chứa tiếng có vần uôn, vần uông
- HS theo dõi nghe.
- Một hoặc 2 em đọc lại theo dõi trả lời..
+ Vì đó là nơi chị sinh ra và lớn lên.
- HS đọc thầm bài chính tả.
- Tìm viết chữ khó vào bảng con: trái sai, da dẻ, hát ru.
- Cả lớp nghe và viết bài vào bảng con.
- HS đổi vở cho bạn bên cạnh và soát bài.
- HS nộp vở chấm.
- Một HS đọc yêu cầu.
- Từng tổ thi tìm nhanh, nhiều từ và đúng.
Đại diện 1 tổ đọc to cho các bạn nhóm khác viết bảng con 2 hoặc 3 chữ.
- Các từ có tiếng chứa vần oay: xoay, xoáy, ngoáy.
- Học sinh thi đọc 3 tổ vừa đúng và nhanh. Sau đó thi viết trên bảng đúng và đẹp.
- HS về nhà học thuộc 2 câu bài 3.
Tiết 2: Toán: THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI (Tiếp theo)
I. Mục tiêu: KT: Củng cố cách ghi kết quả đo độ dài, cách so sánh các độ dài.
 - Củng cố cách đo chiều dài.
KN: - Rèn kĩ năng đo, ghi, đọc, so sánh chính xác.
TĐ: - Ham thích học toán.
II. Đồ dùng: - Thước mét và ê ke cỡ to.
III. Hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
1. Bài cũ.(5’) Gọi 2 HS lên bảng thực hành vẽ độ dài đoạn thẳng 7 cm, 12 cm.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.(1’)
HĐ1:Thực hành đọc theo mẫu.(10’)
* Bài 1:- GV giúp HS hiểu bài mẫu rồi cho HS tự đọc và chữa bài.
- GV hướng dẫn HS phát biểu cách tìm ra bạn cao nhất và thấp nhất.
- GV cho HS thảo luận, rồi nêu cách làm.
* Cách 1: Đổi các số đo.
* Cách 2: Số đo chiều cao của các bạn đều giống nhau là có 1m và khác nhau ở số Xăng – ti – mét.
HĐ2:Thực hành đo rồi nêu kết quả.(16’)
* Bài 2: Cho HS làm bài theo nhóm.
- HS đo chiều cao các bạn trong tổ rồi nêu kết quả.
3. Củng cố - dặn dò:(2’)Nhận xét tiết học.
- Về nhà thực hành đo.
- 2 HS lên bảng thực hiện.
	7cm
A	 B
	 12cm
C	 D
- Căn cứ vào số đo chiều cao của các bạn.
- HS có thể nêu cách làm khác nhau.
* Ví dụ: Đổi các số đo của từng bạn về số đo theo một đơn vị đo là xăng – ti – mét rồi so sánh:
	1m 32cm = 132cm
	1m 15cm = 115cm
	1m 20cm = 120cm
- Ta biết dược bạn Hương cao nhất, bạn Nam thấp nhất.
- HS đo rồi nêu kết quả.
- So sánh chiều cao của các bạn trong tổ.
- HS thực hành theo nhóm báo cáo kết quả đo được tron nhóm.
- HS theo dõi.
Tiết 3: Tập đọc: THƯ GỬI BÀ
I. Mục tiêu: KT: 
- Bước đầu bộc lộ được tình cảm thân mật qua giọng đọc, thích hợp với từng kiểu câu (câu kể, ... ục tiêu: KT: 
- Làm quen với bài toán giải bằng hai phép tính.
KN: - Rèn kĩ năng giải và trình bày bài giải.
TĐ: - Tính chịu khó, thích học toán.
II. Đồ dùng: Các tranh vẽ tương tự như trong sách Toán 3.
III. Hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
1. Bài cũ: (4’)
- Cho HS làm b/c.
- GV nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.(1’)
HĐ1: Hướng dẫn giải bài toán.(12’)
* Bài 1: - GV giới thiệu bài toán.
- Hỏi HS:a) Hàng dưới có mấy cái kèn?
 b) Cả hai hàng có mấy cái kèn?
- Đây là bài toán về nhiều hơn. 
- Cả 2 hàng có mấy cài kèn? 
- HD vẽ sơ đồ.
 3 kèn
Hàng trên	 
	 2 kèn ? kèn
Hàng dưới
 ? kèn
* Bài 2: Giới thiệu bài toán.
- Vẽ sơ đồ minh họa:
	 4 con cá
Bể thứ I: 	 
 3 con cá ? con cá
Bể thứ II:	
- GV nhận xét, ghi lên bảng.
HĐ2: Thực hành.(16’)
Bài 1: Yêu cầu HS nêu bài toán.
- Cho HS tóm tắt và giải vào b/c, 2 em lên bảng làm.
Bài 3: Gợi ý cho các em nêu bài toán theo tóm tắt.
- Yêu cầu giải vào b/c.
3. Củng cố - dặn dò:(3’)
- Nhận xét tiết học, giao bài.
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm b/c.
4m 4dm = dm 2m 14cm = cm
- HS theo dõi và trả lời.
+ Hàng dưới có 5 cái kèn.
+ Cả hai hàng có 8 cái kèn.	
- HS theo dõi nắm rõ cách tóm tắt và giải.
Bài giải 
a)Số kèn ở hàng dưới là: 3 + 2 = 5 (cái)
b) Số kèn cả hai hàng là: 3 + 5 = 8 (cái)
 Đáp số: a) 5 cái kèn
 b) 8 cái kèn.
- HS theo dõi.
- Vài HS nêu cách giải.
- Số cá ở bể thứ hai: 4 + 3 = 7( con)
- Số cá ở cả 2 bể là: 4 + 7 = 11 (con)
 Đáp số :11 con cá.
- 2 em đọc to bài toán và phân tích.
- HS tóm tắt và giải vào b/c.
	Bài giải:
 Số tấm bưu ảnh của em là:
 15 – 7 = 8 (tấm)
 Số tấm bưu ảnh cả hai anh em là:
	15 + 8 = 23 (tấm)	
 Đáp số: 23 tấm bưu ảnh
 - Hai em nêu bài toán theo tóm tắt. 
- HS giải bài toán vào b/c.
Bao ngô cân nặng là : 27 + 5 = 32 (kg)
Cả hai bao cân nặng là : 27 +32 =59 (kg)
 Đáp số : 59 kg
- HS về nhà làm bài tập 2.
Tiết 3: Luyện từ và câu: SO SÁNH – DẤU CHẤM
I. Mục tiêu: KT: Tiếp tục làm quen với phép so sánh mới (so sánh âm thanh với âm thanh). Tập dùng các dấu chấm để ngắt câu trong một đoạn văn.
KN: Rèn kĩ năng tìm nhanh, chính xác. Biết phân biệt dấu câu.
TĐ: - Ham thích học tiếng Việt.
*KNS: Tự nhận thức, xác định giá trị, đảm nhận trách nhiệm.
II. Đồ dùng: Bảng phụ viết sẵn khổ thơ. Bảng lớp viết sẵn đoạn văn.
III. Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
1. Bài cũ:(2’)
- GV nhận xét tiết ôn tập.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.(1’)
HĐ1: Hướng dẫn HS so sánh.(20’)
 Bài 1: Yêu cầu HS đọc thành tiếng.
- GV hướng dẫn HS từng cặp trả lời.
 a)Tiếng mưa trong rừng cọ được so sánh với những âm thanh nào?
 b) Qua sự so sánh trên, em hình dung tiếng mưa trong rừng cọ ra sao?
 Bài 2: - Yêu cầu đọc thầm trong sgk và 1 em nhắc lại yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn HS dựa vào SGK làm vào vở bài tập.
- Đại diện 3 em lên bảng làm.
- GV nhận xét chốt lại.
Âm thanh 1
Từ so sánh
Âm thanh 2
a) Tiếng suối
b)Tiếng suối
c)Tiếng chim
như
như
như
tiếng đàn cầm
tiếng hát xa
tiếng xóa những rổ tiền đồng.
HĐ2: Thực hành điền dấu chấm.(9’)
Bài 3: - GV cho các em đọc thầm yêu cầu.
- GV mời 1 HS lên bảng làm, những HS khác làm vào vở.
- GV nhận xét, kết luận.
3. Củng cố - dặn dò:(3’)
- GV nhận xét, biểu dương.
- Yêu cầu về hoàn thành bài tập và học thuộc lòng các đoạn thơ.
- HS theo dõi lắng nghe.
- Một HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài. Lớp theo dõi trong sgk.
- HS từng cặp trao đổi trả lời câu hỏi.
- Đại diện trình bày, lớp bổ sung.
+ Với tiếng thác, tiếng gió.
+ Tiếng mưa trong rừng cọ rất to, rất vang động.
- HS đọc thầm bài tập trong SGK.1 em đọc lại yêu cầu.
- HS dựa vào SGK tự làm vào vở.
- Đại diện 3 HS lên bảng làm, lớp bổ sung.
- HS đọc thầm bài tập trong SGK, nêu yêu cầu của bài rồi làm bài.
+Trên nương,việc. Người lớncày. Các bà ngô. Các cụ lá. Mấy chúcơm.
- HS theo dõi.
 Ngày soạn: 27/10/2011
 Ngày dạy: Thứ sáu ngày 28 tháng 10 năm 2011
Tiết 1: Tự nhiên-xã hội: HỌ NỘI, HỌ NGOẠI
 I. Mục tiêu: 
KT: - Giúp HS hiểu thế nào là họ nội, họ ngoại. Xưng hô đúng với các anh, chị em của bố mẹ. Giới thiệu được về họ nội, họ ngoại của mình.
KN: - Rèn kĩ năng ứng xử đúng với những người họ hàng của mình, không phân biệt họ nội, họ ngoại.
KNS: Khả năng diễn đạt, giao tiếp, ứng xử thân thiện.
II. Đồ dùng: Các hình SGK trang 40, 41.
III. Hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
1. Bài cũ: (4’)
- Gọi 2 HS giới thiệu về gia đình.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: giới thiệu bài.(1’)
HĐ1: Tìm hiểu về họ hàng.(12’)
-Yêu cầu các em thảo luận theo nhóm rồi đại diện trình bày.
+Hương cho các bạn xem ảnh những ai?
+Ông bà ngoại của Hương sinh ra những ai trong ảnh?
+Quang cho các bạn xem ảnh những ai?
+Ông bà nội của Quang sinh ra những ai trong ảnh?
Kết luận: Ông bà sinh ra bố và các anh chị em ruột của bố  thuộc họ nội.Ông bà sinh ra mẹ và các anh chị em ruột của bố cùng các con  thuộc họ ngoại.
HĐ2: Kể về họ nội và họ ngoại.(16’)
- Cho HS thảo luận theo nhóm. Yêu cầu kể cho nhau nghe về họ nội, họ ngoại của mình với các bạn trong nhóm.
GV hỏi: Khi có người họ nội hay họ ngoại đến chơi, em sẽ làm gì?...
Kết luận: Mỗi người ngoài bố mẹ anh chị em ruột của mình còn có những người họ hàng thân thích khác đó là họ nội họ ngoại
3. Củng cố - dặn dò: (3’)
- Yêu cầu nhắc lại nội dung. Nhận xét
- 2 HS giới thiệu về gia đình mình cho cả lớp nghe.
- Làm việc theo nhóm: quan sát hình 1/40, thảo luận. Đại diện nhóm trình bày.
+Ông bà ngoại, mẹ và bác.
+Sinh ra mẹ và bác.
+Ông bà nội, bố và cô.
+Sinh ra bố và cô.
- HS nhắc lại.
- Làm việc theo nhóm.
- Kể cho nhau nghe.
- Từng nhóm trình bày.
- HS trả lời.
- 2 HS nhắc lại nội dung bài học.
Tập làm văn: TẬP VIẾT THƯ VÀ PHONG BÌ THƯ
I. Mục tiêu:
KT: - Biết viết một bức thư ngắn để thăm hỏi, báo tin cho người thân dựa theo mẫu trong sgk, biết cách ghi phong bì thư..
KT:- Rèn kĩ năng diễn đạt rõ ý, đặt câu đúng, trình bày đúng hình thức 1 bức thư.
TĐ: giáo dục các em có tình cảm thân thiết với người thân.
*KNS: Tư duy sáng tạo, tự nhận thức, đảm nhận trách nhiệm.
II. Đồ dùng: Bảng phụ chép sẵn phần gợi ý ở bài tập 1. Một bức thư.
III. Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
1. Bài cũ: (3’)
-Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.(1’)
HĐ1: Hướng dẫn, thực hành viết thư.(20’)
* Bài tập 1: GV nêu yêu cầu.
- Hướng dẫn theo phần gợi ý.
- Yêu cầu đọc bài thư gửi bà.
- Gọi 1 HS làm mẫu.
+ Em sẽ viết thư gửi ai?
+ Dòng đầu thư, em sẽ viết thế nào? Em viết lời xưng hô với ông như thế nào để thể hiện sự kính trọng?
+ Trong phần nội dung, em sẽ viết để hỏi thăm ông điều gì, báo tin gì cho ông?
+ Phần cuối bức thư, em chúc ông điều gì, hứa hẹn điều gi?
- Cho HS nhắc lại cách viết 1 bức thư.
- Yêu cầu HS viết thư.
- Gọi vài em đọc nội dung lá thư.
- GV nhận xét, ghi điểm. 
HĐ2:Thực hành viết phong bì thư (9’)
Bài 2:gv đọc bài tập 2, hs quan sát phong bì viết mẫu trong SGK.
- Yêu cầu các em viết phong bì.
- GV thu phong bì chấm tại lớp.
- Nhận xét sửa chữa cho các em.
3. Củng cố - dặn dò:(3’)
- Nhận xét tiết học.
- Giao bài về nhà.
- HS bày phong bì lên bàn.
- HS theo dõi nắm rõ cách làm.
- HS đọc thầm nội dung bài tập 1.
- Một HS đọc thư gửi bà.
- 1 HS làm mẫu, lớp nêu nhận xét.
- 4 hoặc 5 HS nói mình sẽ viết thư cho ai?
+ Em sẽ viết thư gửi ông nội.
+ Ông nội kính yêu hoặc Nội yêu quý của con !...
+ Hỏi thăm sức khỏe, báo cho ông biết kết quả học tập giữa học kỳ.
+ Chúc ông luôn vui vẻ, mạnh khỏe, em hứa sẽ chăm học hơn và nhất định đến hè sẽ về thăm ông.
- 3 HS nhắc lại cách viết 1 bức thư.
- HS thực hành viết vào vở bài tập.
- Vài em đọc nội dung lá thư của mình.
- HS nghe và quan sát phong bì viết mẫu trong SGK.
- HS thực hành viết.
- Viết xong nộp lại cho GV.
- HS theo dõi lắng nghe.
Tiết 2: KIỂM TRA GIỮA KỲ I - MÔN: TIẾNG VIỆT
I. Mục tiêu:
KT:-Ôn tập kiểm tra về đọc, hiểu nội dung bài tập đọc, viết đúng chính tả, viết được một đoạn văn ngắn (5 – 7) câu kể về người hàng xóm.
KN:- Rèn k/n đọc đúng, hiểu nội dung, trình bày đủ, kể được về người hàng xóm theo gợi ý đã học.
KNS: Kiểm soát thời gian, tự nhận thức,
II. Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
HĐ1: Phát đề.
-GV giới thiệu, phát đề cho hs.( Đề có nội dung kèm theo.)
-Đọc đề cho hs soát đề.
-GV lần lượt gọi hs bốc thăm đọc bài.
HĐ2:Thực hành làm bài.
-GV đọc bài chính tả cho hs viết bài.
+Đọc lại toàn bài chính tả.
- Y/c làm bài Tập làm văn.
Trong quá trình hs làm bài, gv theo dõi, nhắc nhở tinh thần làm bài của các em.
-Hết giờ y/c hs nộp bài.
* Củng cố- dặn dò: 
-Nhận xét tinh thần giờ kiểm tra.
-HS theo dõi nắm rõ y/c tiết học.Nhận đề.
-HS soát lại đề bài.
-HS thực hiện theo y/c của gv.
-HS thực hiện, chú ý viết đúng, đẹp.
- HS soát lại bài.
- HS làm văn.Làm xong, soát lại bài, hết giờ nộp bài.
- HS theo dõi, rút kinh nghiệm.
Tiết 3: KIỂM TRA GIỮA KỲ I - MÔN: TOÁN
I.Mục tiêu:
KT:- Kiểm tra việc nắm kiến thức về nhân, chia nhẩm trong phạm vi các bảng nhân, chia 6,7. Thực hiện nhân, chia số có hai chữ số cho (với) số có một chữ số.
- Kĩ năng giải toán gấp một số lên nhiều lần,
KN:- Rèn k/n thực hiện chính xác.
II. Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
HĐ1: Phát đề.
-GV giới thiệu, phát đề cho hs.( Đề có nội dung kèm theo.)
-Đọc đề cho hs soát đề.
HĐ2:Thực hành làm bài.
- Y/c làm bài.
Trong quá trình hs làm bài, gv theo dõi, nhắc nhở tinh thần làm bài của các em.
-Hết giờ y/c hs nộp bài.
- GV thu bài về nhà chấm.
* Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét tinh thần giờ kiểm tra.
-HS theo dõi nắm rõ y/c tiết học. Nhận đề.
-HS soát lại đề bài.
-HS thực hiện theo y/c của gv.
-HS thực hiện, chú ý làm đúng,trình bày sạch đẹp.
- HS soát lại bài.Hết giờ nộp bài.
- HS theo dõi, rút kinh nghiệm.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an 3 tuan 10(1).doc