Giáo án Tiếng việt khối 3 tuần 16

Giáo án Tiếng việt khối 3 tuần 16

 Tập đọc – Kể chuyện Tiết : 48, 49

 ĐÔI BẠN.

I. Mục tiêu:

- Hiểu nghĩa các từ ngữ có trong bài. Đọc thầm và nắm được nội dung của truyện: Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở làng quê ( những người sẵn sàng giúp đỡ người khác, hi sinh vì người khác ) và tình cảm thuỷ chung của người thành phố với những người đã giúp dỡ mình lúc gian khổ khó khăn.

- Rèn kĩ năng đọc hiểu, đọc đúng các tiếng có âm và vần khó. Ngắt nghỉ hơi đúng nhịp. Đọc rành mạch toàn bài, rèn kĩ năng đọc diễn cảm. Phân biệt lời nhân vật và lời dẫn truyện.

- Hiểu và trân trọng những phẩm chất tốt đẹp của người làng quê.

 

doc 12 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 625Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng việt khối 3 tuần 16", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 16
Thứ hai ngày 30 tháng 11 năm 2009
 Tập đọc – Kể chuyện Tiết : 48, 49
ĐÔI BẠN. 
I. Mục tiêu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ có trong bài. Đọc thầm và nắm được nội dung của truyện: Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở làng quê ( những người sẵn sàng giúp đỡ người khác, hi sinh vì người khác ) và tình cảm thuỷ chung của người thành phố với những người đã giúp dỡ mình lúc gian khổ khó khăn.
- Rèn kĩ năng đọc hiểu, đọc đúng các tiếng có âm và vần khó. Ngắt nghỉ hơi đúng nhịp. Đọc rành mạch toàn bài, rèn kĩ năng đọc diễn cảm. Phân biệt lời nhân vật và lời dẫn truyện.
- Hiểu và trân trọng những phẩm chất tốt đẹp của người làng quê.
B. Kể chuyện:
- Kể lại từng đoạn của câu chuyện theo gợi ý có trong sách và kể toàn bộ câu chuyện theo trí nhớ.
- Rèn kĩ năng nghe_nói, biết kể kết hợp với thay đổi giọng kể, điệu bộ phù hợp với từng đoạn.
-Rèn tính mạnh dạn, tự tin trước đám đông.
II. Đ D DH :
- Tranh, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy và học :
A/ Bài cũ : (3-5') “ Nhà rông ở Tây Nguyên”.
-Yêu cầu H đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi.
-Vì sao nhà rông phải chắc và cao?
-Nêu công dụng của từng gian của nhà rông?
-Em nghĩ gì về nhà rông Tây Nguyên?
-GV nhận xét_ghi điểm.
B/ Bài mới : (25-30') 
+ Giới thiệu bài:
Trong tiết học hôm nay chúng ta bước sang chủ điểm mới “ Thành thị và nông thôn”. Các bài học trong chgủ điểm này sẽ giúp chúng ta hiểu biết hơn về cuộc sống và con người ở thành thị và nông thôn. Câu chuyện “ Đôi bạn” mở đầu chủ điểm nói về tình bạn giữa 1 bạn nhỏ ở thành phố với 1 bạn ở nông thôn.
Câu chuyện các em sẽ biết được những đức tính đáng quý của các người bạn ở làng quê.
-GV viết tựa lên bảng.	
Hoạt động 1: Luyện đọc.
-GV treo tranh, giới thiệu: tranh vẽ 2 em bé, 1 em là Thành sống ở thành phố, 1 em là Mến sống ở nông thôn. 2 em đang chơi ở công viên. Muốn biết họ thân nhau ra sao và có chuyện gì xảy ra với họ, các em lắng nghe bài đọc.
-GV đọc mẫu: thong thả, chậm rãi ở đoạn 1, 3, căng thẳng hồi hộp ở đoạn 2.
+ Giọng chú bé kêu cứu thất thanh.
+Giọng kể Thành trầm xuống, cảm động.
Luyện đọc và giải nghĩa từ:	
-Yêu cầu HS đọc từng câu.
( 2 lượt, toàn bài ).
-Từ khó đọc?
-GV lựa chọn, ghi bảng:
sơ tán, san sát, cầu trượt, lăn tăn, ướt lướt thướt.
-Nêu từ chưa hiểu?
-Hướng dẫn giải thích thêm 1 số từ sẽ nhà sẽ cửa, ngần ngại, thuyền thúng, nườm nượp.
Luyện đọc câu đoạn:
-GV đưa bảng phụ viết câu dài:
Về nhà, Thành và Mến sợ bố lo,/ không dám kể cho bố nghe chuyện xảy ra.// Mãi khi Mến đã về quê,/ bố mới biết chuyện.// Bố bảo://
Người ở làng quê như thế đấy,/ con ạ.// Lúc đất nước có chiến tranh,/ họ sẵn lòng sẻ nhà/ sẻ cửa cho ta.// Cứu người,/ họ không hề ngần ngại.//
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
-GV cho HS trao đổi thảo luận theo nhóm các câu hỏi.
· Yêu cầu HS đọc đoạn 1.
+ Thành và Mến kết bạn trong dịp nào?
-GV giảng thêm: Thời kì năm 1965- 1973, giắc ném bom phá hoại miền Bắc, nhân dân thủ đô và các thành phố phải sơ tán về nông thôn để tránh bom đạn.
-Lần đầu ra hị xã chơi, Mến thấy thị xã có gì lạ ?
· Yêu cầu HS đọc đoạn 2.
-Ở công viên có những trò chơi gì?
-Ở công viên, Mến đã có những hành động gì đáng khen?
-Qua hành động này em thấy Mến có đức tính gì đáng quý?
-GV chốt ý: Mến phản ứng rất nhanh leo ngay xuống hồ cứu em nhỏ. Hành động này cho thấy Mến rất dũng cảm và sẵn sàng giúp đỡ người khác, không sợ nguy hiểm đến tính mạng.
Giáo dục thêm: cẩn thận khi tắm, chơi ven hồ, ven sông.
· Yêu cầu HS đọc đoạn 3.
-Em hiểu câu nói của người bố như thế nào?
-GV chốt ý: Câu nói của người bố ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của những người sống ở làng quê sẵn sàng giúp đỡ người khác khi có khó khăn, không ngần ngại khi cứu người.
· Tìm những chi tiết nói lên tình cảm thuỷ chung của gia đình Thành đối với người đã giúp đỡ mình.
-GV chốt ý: Gia đình Thành tuy đã về thị xã nhưng vẫn nhớ đến gia đình Mến. Bố Thành về thăm gia đình Mến, đón Mến ra chơi. Thành đưa Mến đi chơi.
Bố Thành luông nhớ ơn gia đình Mến có những suy nghỉ rất tốt đẹp về người nông dân.
Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
-GV đọc diễn cảm đoạn 2, 3.
-Hướng dẫn đọc đúng lời của bố Thành giọng trầm, cảm động.	
Hoạt động 4: Kể chuyện.
-GV yêu cầu HS đọc yêu cầu 1.
+ GV viết gợi ý, của đoạn 1.
Đoạn 1: Trên đường phố.
Bạn ngày nhỏ.
Đón bạn ra chơi.
-GV nhận xét.
+ GV viết gợi ý, của đoạn 2.
Đoạn 2: Trong công viên.
Công viên.
Ven hồ.
Cứu em nhỏ.
-GV nhận xét.
+ GV viết gợi ý, của đoạn 3.
Đoạn 3: Lời của bố.
Bố biết chuyện.
Bố nói gì?
-GV nhận xét.
+GV yêu cầu HS dựa vào gợi ý kể lại toàn bộ câu chuyện.
-GV theo dõi, nhắc nhở.
-GV nhận xét.
-GV phân vai cho HS dựng lại câu chuyện.
-GV nhận xét, tuyên dương dãy đóng đạt hơn.
C/ Củng cố dặn dò : (3-5') 
-Đọc lại bài, kể lại câu chuyện.
-Xem trước bài: “ Về quê ngoại ”.
-HS đọc từng đoạn và trả lời các câu hỏi.
-Chắc là để dùng lâu dài, chịu được gió bão. Sàn cao để voi đi qua không đụng sàn. Mái cao để khi múa, ngọn giáo không vướng mái.
-Gian giữa là trung tâm của nhà rông dùng làm nơi để bàn việc lớn, tiếp khách.
Từ gian thứ 3 trở đi là nơi ngủ của thanh niên.
-HS nêu suy nghĩ .
-Nhận xét
-Hoạt động cá nhân, lớp.
-HS quan sát tranh và nêu các nhân vật có trong tranh.
-HS lắng nghe.
-HS đọc mỗi em 1 câu lần lượt đến hết.
-HS nêu từ khó và phân tích cách đọc.
-HS đọc từng cá nhân_đồng thanh.
-HS đọc phần chú giải ở cuối bài.
-HS nêu, lớp cùng giải thích.
+ Sẽ nhà sẽ cửa: chia nhà cửa, nghĩa là chia nơi ở của mình cho người khác.
+ Ngần ngại: e dè, lo sợ.
+ Thuyền thúng: cho H xem, tranh.
+ Nườm nượp: tấp nập, đông đúc.
-HS đọc lại ngắt nghỉ hơi đúng theo gạch và đọc nhấn giọng các từ gạch chân.
Mỗi HS đọc 1 đoạn.
( 3 HS đọc 3 đoạn ).
1 HS đọc lại cả bài.
-Hoạt động cá nhân, nhóm.
-HS thảo luận nhóm đôi.
-HS đọc và trình bày.
+ Thành và Mến kết bạn từ ngày còn nhỏ, khi Mỹ ném bom phá hoại miền Bắc, gia đình Thành phải rời thành phố sơ tán về quê Mến ở nông thôn.
-Thị xã có nhiều phố, phố nào cũng nhà ngói san sát, cái cao cái thấp không giống ở quê nhà, những dòng xe cộ đi lại nườm nượp, ban đêm đèn điện lấp lánh như sao sa.
-Cả lớp đọc thầm.
-1 HS đọc và trình bày.
-Có cầu trượt, đu quay, có hồ bơi.
-Nghe tiếng kêu cứu, Mến lập tức lao xuống hồ cứu 1 em bé đang vùng vẫy tuyệt vọng.
-HS phát biểu.
-1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm.
-1 HS đọc lại câu nói của người kể.
-Nhiều HS đọc phát biểu.
-Ca ngợi người sống ở làng quê rất tốt bụng, sẵn sàng giúp người khác.
Nói lên tấm lòng cao quí của người nông thôn
-HS phát biểu.
-HS luyện đọc trong nhóm 4.
-Các nhóm thi đọc đoạn 2, 3.
-Lớp nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay.
Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm. 
-HS đọc yêu cầu.
-HS nêu: dựa vào gợi ý kể lại từng đoạn truyện “ Đôi bạn”.
-1 HS đọc gơi ý.
-2 HS dựa vào gợi ý kể lại đoạn 1.
-nhận xét.
-1 HS đọc gợi ý.
-2 HS dựa vào gợi ý kể lại đoạn 2.
- nhận xét.
-1 HS đọc gợi ý.
-2 HS dựa vào gợi ý kể lại đoạn 3.
 - nhận xét.
-HS kể lại toàn bộ câu chuyện theo nhóm đôi.
-3 HS trình bày trước lớp.
- nhận xét.
-Lớp chia 2 dãy, mỗi dãy cử 4 HS: 1 vai người dẫn chuyện, 1 vai bố Thành, 1 vai Thành và 1 vai Mến, 3 HS đóng vai các em nhỏ đang tắm ở hồ.
-2 dãy thi đua dựng lại câu chuyện.
- nhận xét.
********* 
Thứ ba ngày 01 tháng 12 năm 2009
CHÍNH TẢ TIẾT : 31
NGHE – VIẾT : ĐÔI BẠN
I. MỤC TIÊU :
- Nghe, viết lại chính xác đoạn từ Về nhà không hề ngần ngại trong bài Đôi bạn
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt tr/ch hoặc thanh hỏi/thanh ngã
- Rèn kĩ năng viết đúng, đẹp
- Giúp HS phân biệt được các tiếng có âm đầu tr/ch các tiếng có thanh hỏi/ thanh ngã
 - Giáo dục HS tính cẩn thận, yêu thích rèn chữ
II. Đ D D H :
 - Bảng phụ viết sẵn bài viết, giấy khổ to, bút lông
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
A) Bài cũ : (3-5') Nhà rông ở Tây Nguyên
-GV đọc các từ khó ở tiết trước 
-Nhận xét
B) Bài mới : (25-30') 
+ Giới thiệu bài: 
Nghe viết 1 đọc trong bài Đôi bạn và làm đúng các bài tập chính tả phân biệt âm tr/ch hoặc thanh hỏi/thanh ngã
-GV ghi tựa
Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết chính tả
-GV đọc mẫu
* Hướng dẫn tìm hiểu nội dung :
- Khi biết chuyện bố Mến nói như thế nào?
- 
* Hướng dẫn cách trình bày:
- Đoạn văn gồm có mấy câu?
- Những chữ nào trong bài viết hoa? Vì sao?
- Lời nói của người cha được viết như thế nào?
* Hướng dẫn viết từ khó:
- Y/c HS nêu từ khó
- GV nhận xét
* Viết chính tả :
-GV đọc , lưu ý cho HS cách ngồi viết, cách cầm bút
* Soát lỗi :
-GV đọc lại bài viết
* Chấm bài :
-GV chấm sơ bộ vài vở
Nhận xét
Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm bài tập
Câu 1:
- Y/c HS thảo luận nhóm 4
- Y/c các nhóm trình bày
-GV chia lớp thành 2 dãy mỗi dãy cử 6 H lên thi đua. Đội nào làm nhanh và đúng đội đó thắng (2 lượt).
-GV nhận xét, tuyên dương
Hoạt động 3 : Củng cố
-GV chia lớp thành 4 tổ y/c H tìm từ chứa tiếng có âm đầu tr/ch và đạt câu với từ vừa tìm được
- Y/c ... øi làm ra hạt gạo. Họ rất thật thà. Bạn thương họ như thương bà ngoại.
-Bạn yêu thêm cuộc sống, yêu thêm con người sau chuyến về thăm quê.
-HS tự nêu.
-HS luyện đọc.
-Mỗi tổ cử đại diện lên thi đua.
-HS đọc và nêu. 
H đọc.
---------------
LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 16
TỪ NGỮ VỀ THÀNH THỊ, NÔNG THÔN – DẤU PHẨY 
I-Mục tiêu :
 -Mở rộng vốn từ về thành thị – nông thôn (tên thành phố và vùng quê ở nước ta; tên các sự vật và công việc thường thấy ở thành phố, nông thôn).
-Tiếp tục ôn luyện về dấu phẩy (có chức năng ngăn cách các bộ phận đồng chức trong câu – điều này không cần nói với HS).
II-Đ D D H :
-Bản đồ Việt Nam có tên các tỉnh, huyện, thị. 
-Bảng lớp (hoặc 3 băng giấy) viết đoạn văn trong BT3.
III-Các hoạt động dạy và học :
A/ Bài cũ : (3-5') 
-GV kiểm tra miệng 2 HS làm lại BT1 và BT3.
B/ Bài mới : (25-30') 
+ Giới thiệu bài : Thành thị và nông thôn.
+ Hướng dẫn làm bài tập :
a)Bài tập 1:
-Đề bài yêu cầu gì?
-Giới thịêu bản đồ.
-HD HS kể tên các thành phố thừ tự từ Bắc vào Nam.
-Gv nhận xét, bổ sung.
+Kể tên một số vùng ở nông thôn.
-GV nhận xét bổ sung.
b) Bài tập 2 :
-Đề bài yêu cầu gì?
-HD HS kể.
-GV nhận xét, bổ sung.
c) Bài tập 3 :
-Đề bài yêu cầu gì?
-HD HS làm bài.
-GV chấm, sửa bài.
C/ Củng cố dặn dò : (3-5') 
-Về nhà học bài.
Tiết sau : ôn tập về từ chỉ đặc điểm. Câu : Ai thế nào? Dấu phẩy.
-Nhận xét tiết học.
-HS làm bài tập.
-Nhận xét.
-HS đọc đầu bài, kể tên một số TP ở nước ta và một số vùng quê mà em biết.
-HS quan sát.
+Thành phố thuộc TW : Hà Nội; Hải phòng; Đà nẵng; Cần thơ.
+Các thành phố thuộc tỉnh : Việt Trì; Nha Trang; Phan Thiết; Biên Hoà
+Các huyện : Ninh Hải; Ninh Sơn.
+Các Quận : Tân Bình; Quận 6
+Các xã : Văn Hải; Nhơn Sơn
-HS đọc đề bài.
Kể tên những sự vật và công việc thường thấy ở thành thị và nông thôn.
+Thành phố : 
-Sự vật :Đường phố, nhà cao tầng, đèn cao áp, rạp chiếu bóng, siêu thị
-Công việc : kinh doanh, buôn bán, chế tạo máy móc
+Nông thôn :
-Sự vật : Nhá ngói, nhà lá, cánh đồng, làm ruộng, luỹ tre, cây đa
-Công việc : Cấy lúa, cày bừa, gặt hái, phơi lúa, phơi rơm
-HS đọc đề bài.
-Chép lại đoạn văn và đặt dấu phẩy.
Nhân dân ta luôn.
Đồng bào Kinh hay Tày, Mường hay Dao và các dân tộc  VN, đều là chúng ta sống  có nhau, sướng khổ cùng nhau
-Nhận xét.
********** 
Thứ năm ngày 03 tháng 12 năm 2009
TẬP VIẾT TIẾT : 16
ÔN CHỮ HOA: M
I.MỤC TIÊU:
+ Củng cố cách viết chữ hoa : M, T ,B 
+ Viết đúng, đẹp theo cở chữ nhỏ tên riêng: Mạc Thị Bưởi ứng dụng: 
+ Viết đều nét, đúng kiểu chữ, cỡ chữ, đúng khoảng cách giữa các chữ trong từng cụm từ.
Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn níu cao
+ Có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Đ D D H :
- Mẫu chữ hoa M, bảng con.
III.CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY VÀ HỌC:
A./ Bài cũ: (3-5') 
B/Bài mới : (25-30') M
+. Giới thiệu bài:
-Trong tiết tập viết này, các em sẽ ôn lại cách viết hoa chữ M có trong từ ứng dụng. :Mạc Thị Bưởi 
Câu ứng dụng :
Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn níu cao
* Hoạt động 1:Hướng dẫn viết trên bảng con.
Bước 1:Luyện viết chữ hoa: K,Y
-GV viết mẫu, nhắc lại cách viết.
- GV nhận xét – nhắc lại cách viết..
Bước 2: Hướng dẫn viết từ ứng dụng: Mạc Thị Bưởi - GV giới thiệu: : Mạc Thị Bưởi
 ® GV uốn nắn – nhận xét.
Bước 3:Hướng dẫn HS viết cụm từ ứng dụng.
- GV đưa câu ứng dụng:
Nêu ý nghĩa câu ứng dụng?
Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn níu cao
Gv giảng giải HS hiểu câu ứng dụng 
® GV nhận xét.
* Hoạt động 2: Viết vở.
- Yêu cầu mở vở tập viết.
- Nhắc lại tư thế ngồi viết.
 Nêu yêu cầu viết :số dòng 1 dòng từng loại.
- Theo dõi, uốn nắn. 
C/ Củng cố dặn dò : (3-5') 
-Thu 5-7 vở của học sinh chấm. Nhận xét.
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị: Ôn chữ hoa N
- HS viết B.con 
- HS nghe 
 + HS lắng nghe 
+ Hoạt động lớp
+ Học sinh nêu: 
- Học sinh quan sát – viết bảng con.
 M
- Học sinh viết bảng con. Một , Ba 
- Học sinh mở vở tập viết.
-Học sinh nêu.
-Học sinh viết từng dòng.
- Hoạt động lớp, 
------------------- 
 CHÍNH TẢ Tiết : 32
NHỚ – VIẾT : VỀ QUÊ NGOẠI.
I. Mục tiêu:
-Nhớ viết chính xác đoạn. Em về quê ngoại nghỉ hèVầng trăng như là thuyền trôi êm đềm trong bài thơ về quê ngoại.
-Làm đúng các bài tập chính tả, phân biệt ch/ tr, hoặc thanh hỏi/ thanh ngã.
-Trình bày đúng, đẹp thể thơ lục bát.
II. ĐD DH :
- Bảng phụ chép bài tập 2 a, 2 b.
III.Các hoạt động dạy và học :
A/ Bài cũ : (3-5') 
- Gọi HS lên bảng, đọc và yêu cầu H viết các từ cần chú ý phân biệt trong chính tả trước.
-Nhận xét cho điểm.
B/ Bài mới : (25-30') 
 + Giới thiệu bài: 
Tiết chính tả này các em sẽ viết 10 dòng thơ đầu trong bài thơ. Về quê ngoại và làm bài tập chính tả, phân biệt ch/ tr, hỏi, ngã.
Hoạt động 1:	Hướng dẫn viết chính tả.
-Hướng dẫn cách trình bày.
-Đoạn thơ được viết theo thể thơ nào?
-Trình bày như thế nào?
-Đoạn thơ những từ nào được viết hoa.
-Hướng dẫn viết từ khó.
-Yêu cầu HS tìm từ khó.
-Yêu cầu HS đọc và viết lại các từ tìm được.
-Nhớ – Viết chính tả.
-GV quan sát chung theo dõi.
-Soát lỗi.
GV : đọc lại bài viết.
-Chấm bài.
-GV chấm sơ bộ vài vở.
-Nhận xét.
Hoạt động 2: Hướng dẫn bài tập chính tả.
Bài 1: a) Gọi HS đọc yêu cầu.
Yêu cầu HS tự làm.
-Nhận xét, GV chốt lời giải đúng.
+Tiến hành tương tự bài b.
Bài 2: Đọc yêu cầu đề bài.
-Yêu cầu HS dùng bút chì gạch chân tiếng bắt đầu ch 1 gạch, tr 2 gạch.
Tiếp tục cho HS dùng kí hiệu tìm tiếng có thanh ngã/ hỏi.
-GV nhận xét, tuyên dương.
C/ Cũng cố dặn dò : (3-5') 
-Yêu cầu HS đặt câu có tiếng chứa âm đầu: ch/ tr.
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài: “ Vầng trăng quê em”.
-1 HS đọc 3 HS viết trên bảng lớp và HS dưới lớp viết vào bảng con.
-Các từ: cơn bão, vẻ mặt, sữa, sửa soạn.
-Hoạt động lớp, cá nhân
-Thể thơ lục bát.
-HS trả lời.
-HS nêu: hướng trời, rếu rết, con đường, vầng trăng.
-3 HS viết trên bảng. HS viết bảng con.
-Tự nhớ lại đoạn thơ và viết vào vở.
-2 HS kế nhau đổi vở soát bài.
-Nhận xét.
-1 HS đọc yêu cầu.
-3 HS lên bảng làm. HS dưới lớp làm vào vở nháp.
-Đọc lời giải và làm bài vào vở.
+ Các từ điền: cha, trong, chảy, cha, tròn, chữ.
-3 HS lên bảng làm. HS dưới lớp làm vở nháp.
-Đọc lời giải và làm vở.
+ Các dấu thanh điền lần lượt là: lưỡi, những, thẳng, để, lưỡi.
-HS đọc yêu cầu.
-HS gạch chân các tiếng.
-HS nêu tiếp sức từ tìm được.
- nhận xét.
************ 
Thứ sáu ngày 04 tháng 12 năm 2009
 TẬP LÀM VĂN TIẾT : 16
NGHE -KỂ : KÉO CÂY LÚA LÊN 
NÓI VỀ THÀNH THỊ NÔNG THÔN 
(Mức độ tích hợp GDBVMT : trực tiếp).
I-Mục tiêu :
-Rèn kỹ năng nghe – nhớ những tình tiết chính để kể lại đúng nội dung truyện vui Kéo cây lúa lên. Lời kể vui, khôi hài.
-Kể được những điều em biết về nông thôn (hoặc thành thị) theo gợi ý trong SGK. Bài nói đủ ý (Em có hiểu biết đó nhờ đâu? Cảnh vật, con người ở đó có gì đángyêu? Điểu gì khiến em thích nhất?); dùng từ đặt câu đúng.
-Lồng ghép GDBVMT : GD lòng tự hào về cảnh quan môi trường ở quê hương, qua đó GDHS ý thức bảo vệ môi trường ở quê hương.
II-Đ D D H :
-Tranh minh họa truyện Kéo cây lúa lên.
-Bảng lớp, bảng phụ; Một số tranh ảnh về nông thôn (hoặc thành thị).
III-Các hoạt động dạy và học :
A/ Bài cũ : (3-5') Gọi HS làm lại BT1 và BT 2. 
-Kể lại chuyện “Giấu cày”.
-Đọc lại bài viết GT về tổ em.
-GV Nhận xét cho điểm.
B/ Bài mới : (25-30') 
+ Giới thiệu bài : 
+ Hướng dẫn làm bài tập :
a/ Bài tập 1 :
-GV nêu đề bài yêu cầu gì?.
-Gọi HS đọc câu hỏi gợi ý.
-Giới thiệu tranh minh hoạ.
-GV kể chuyện lần 1. 
-HD HS kể :
-Truyện có những nhân vật nào? 
-Khi thấy ruộng nhà mình xấu chàng ngốc đã làm gì?
-Về nhà anh đã khoe gì với vợ?
-Chị vợ chạy ra ruộng thấy thế nào?
-Vì sao?
-GV kể lại lần 2.
-GV nhận xét.
-GV nhận xét tuyên dương. 
b/ Bài tập 2 :
 -GV nêu đề bài yêu cầu gì?.
-HD HS kể.
-HD chọn đề tài.
-Giới thiệu phần gợi ý.
-GV nhận xét.
-GV nhận xét, bổ sung.
*GDBVMT : -Em hãy kể cho bạn nghe những điều em biết về thành thị hoặc nông thôn?.
-Để BV cảnh quan MT ở quê em, em phải làm gì?. 
-GV chốt ý.
C/ Cũng cố dặn dò : (3-5') 
-Tổng kết tiết học. Yêu cầu HS yếu về nhà viết lại.
-Chuẩn bị bài : Viết về thành thị, nông thôn.
-HS làm bài.
-1HS kể lại chuyện vui Giấu cày.
-1HS giới thiệu về tổ của mình và hoạt động của tổ trong tháng.
-Nhận xét.
-HS lắng nghe.
-HS đọc đề bài. Nghe và kể lại câu chuyện “Kéo cây lúa lên”.
-HS đọc.
-HS quan sát.
-HS nghe.
-Chàng ngốc và vợ.
-Kéo cây lúa lên cho cao hơn lúa nhà bên cạnh.
-Kéo cây lúa lên để nó cao hơn nhà bên cạnh.
-Cả ruộng lúa héo rũ.
-Cây lúa bị đứt rễ.
-HS lắng nghe.
-1 HS giỏi (khá) kể lại.
-HS kể cho nhau nghe.
-HS thi kể trước lớp.
-HS đọc đề bài : kể những điều em biết về thành thị hoặc nông thôn.
-HS đọc câu hỏi gợi ý.
-HS theo dõi.
-HS đọc và chưẩn bị.
-1HS giỏi kể mẫu.
-HS kể cho nhau nghe.
-3-4 HS kể (đọc) bài viết của mình trước lớp.
-HS phát biểu.
-Nhận xét.
****************

Tài liệu đính kèm:

  • docT 16 TV.doc