Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 11 (3)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 11 (3)

TIẾT : 1 CHÀO CỜ

TIẾT : 2 - 3 TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN

ĐẤT QUÝ – ĐẤT YÊU

I/. Mục tiêu:

A/Tập đọc:

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lới nhân vật .

- Hiểu ý nghĩa : Đất đai Tổ quốc là thứ thiêng liêng , cao quý nhất ( Trả lới được các câu hỏi trong SGK )

*KNS:

-Xác định giá trị, Giao tiếp, Lắng nghe tích cực

B.Kể chuyện :

- Biết sắp xếp các tranh SGKtheo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa vào tranh minh hoạ ( HS khá , giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện )

 

doc 36 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1089Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 11 (3)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 11 Thứ hai ngày 1 tháng 11 năm 2010
TIẾT : 1 CHÀO CỜ 
TIẾT : 2 - 3 TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN
ĐẤT QUÝ – ĐẤT YÊU
I/. Mục tiêu:
A/Tập đọc:
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lới nhân vật .
- Hiểu ý nghĩa : Đất đai Tổ quốc là thứ thiêng liêng , cao quý nhất ( Trả lới được các câu hỏi trong SGK ) 
*KNS:
-Xác định giá trị, Giao tiếp, Lắng nghe tích cực
B.Kể chuyện :
- Biết sắp xếp các tranh SGKtheo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa vào tranh minh hoạ ( HS khá , giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện ) 
- Giáo dục hs yêu quý quê hương đất nước của mình .
 * HS,khá ,giỏi kể lại được tồn bộ câu chuyện
II/. Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
Tranh minh họa bài tập đọc. 
Bản đồ hành chính Châu Phi (hoặc thế giới). 
III/ Các hoạt động:
Ho¹t ®éng cđa GV
Ho¹t ®«ng cđa HS
1/ Ổn định: 
2/ Bài cũ: Thư gửi bà
-Gọi học sinh lên lên bảng yêu cầu đọc và TLCH bài tập đọc. 
+Trong thư Đức kể với bà những gì?
+Qua bức thư em thấy tình cảm của Đức đối với bà ở quê ntn?
-Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung. 
3/ Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: Đất quý đất yêu
-Giáo viên treo tranh minh họa bài tập đọc. 
? Bức tranh vẽ cảnh gì?
ÄNgười dân Ê-ti-ô-pi-a có 1 phong tục rất độc đáo. Chúng ta sẽ tìm hiểu đó là phong tục gì?
-Giáo viên ghi đầu bài
*TẬP ĐỌC:
b. Hướng dẫn luyện đọc: 
-Giáo viên đọc mẫu một lần 
-Giọng đọc thong thả, nhẹ nhàng tình cảm. 
-Giáo viên hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
+Đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, từ đễ lẫn. 
+ Đọc từng đọan và giải nghĩa từ khó ở cuối bài
c. Hướng dẫn chia đọan: 2 đọan 
* Đọan 1: Từ đầu đến phải làm như vậy ?
* Đọan 2: Tiếp đến hết bài 
-Giáo viên hương dẫn học sinh đọc từng đọan trước lớp, chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm phẩy và thể hiện đúng lời thọai.
 - yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm
- tổ chức thi đọc giữa các nhóm
d. Hướng dẫn tìm hiểu bài 
* Tìm hiểu đọan 1
-2 người khách D.lịch đến thăm Đ.nước nào? 
-Hướng dẫn: Ê-pi-ô-pi-a là 1 nước phía đông bắc châu Phi (chỉ vị trí trên bản đồ)
- Hai người khách được vua Eâ-pi-ô-pi-a đón tiếp như thế nào ?
*Chuyển ý tìm hiểu Đọan 2:
- Khi hai người khách sắp xuống tàu, có điều bất ngờ gì xảy ra ?
- Vì sao người Ê-pi-ô-pi-a không để khách mang đi dù chỉ một hạt cát nhỏ ?
* Luyện đọc lại:
-GV đọc mẫu diễn cảm
-Tổ chức cho HS thi đọc. 
-Nhận xét chọn bạn đọc hay nhất. 
* KỂ CHUYỆN
a/ Xác định Yc:
-Gọi 1 HS đọc YC. 
-HD HS sắp xếp lại các tranh theo đúng trình tự câu chuyện
b/ Kể mẫu:
-Kể chuyện theo mẫu nội dung tranh vẽ. 
c/ Kể theo nhóm:
d/ Kể trước lớp:
4/ Củng cố: 
-Em hãy đặt 1 tên khác cho chuyện
-GDTT: Mọi dân tộc trên thế giới đều yêu quý đất nước mình. 
5/ Nhận xét dặn dò: 
-Giáo viên nhận xét chung giờ học. 
-Chuẩn bị bài sau: Vẽ quê hương
-2 học sinh lên bảng 
+Tình hình gđ và bản thân: được lên lớp 3, được 8 điểm 10, được đi chơi xa với bố mẹ.
+Rất kính trọng và yêu quý bà. Hứa với bà sẽ học thật giỏi, chăm ngoan để bà vui chúc bà mạnh khỏe, sống lâu, mong chóng đến hè được về quê thăm bà
-Vẽ cảnh chia tay trên bờ biển. Đặt biệt có 1 người đang cạo đế giày của 1 người khách chuẩn bị lên tàu. 
-HS nhắc lại
-HS theo dõi giáo viên đọc mẫu. 
-Mỗi HS đọc 1 câu từ đầu đến hết bài. 
-3 HS đọc 3 đọan trong bài theo HD của GV. 
-Mỗi học sinh đọc 1 đọan thực hiện đúng theo yêu cầu của giáo viên: 
-Ông sai ngườigiày của khách/rồi mới để họ xuống tàu trở về nước. //
- Tại sao. làm như vậy ( ngạc nhiên)
-Nghe những lờiviên quan, /hai người khách. . . của người Ê-pi-ô-pi-a. //
-Mỗi nhóm 4 học sinh 
-3 nhóm thi đọc
-1 học sinh đọc đọan 1 cả lớp theo dõi bài
-Đến thăm đất nươc Ê-pi-ô-pi-a
-Quan sát vị trí đất nước Ê-pi-ô-pi-a trên bản đồ. 
-Mời vào cung điện, mở tiệc chiêu dãi, tặng cho nhiều sản vật quý, tỏ ý trân trọng và mến khách. 
-1 HS đọc đọan 2, cả lớp đọc thầm theo. 
-Viên quan bảo họ dừng lại, cởi giày ra để họ cạo sạch đất ở đế giày rồi mới để khách xuống tàu trở về nước 
-Vì đó là mảnh đất yêu quý của họ, họ coi đó là thứ thiêng liêng cao quý nhất. 
-HS thi đọc trong nhóm, mỗi nhóm cử đại diện thi đọc. 
-Cả lớp nhận xét
-1 HS đọc YC. 
-HS ghi kết quả vào bảng con giơ lên
-Lời giải: 3-1-4-2
+Tranh 1(3) 2 vị khách du lịch đi thăm đất nước.
+Tranh 2(1) 2 vị khách được vua chiêu đãi và tặng quà.
+tranh 3 (4) 2 vị khách ngạc nhiên khi thấy viên quan sai người cạo sạch đất nước đế giày của họ.
+Tranh 4(2) viên quan giải thích cho 2 vị khách phong tục của người Ê-ti-ô-pi-a.
-1 học sinh kể, cả lớp theo dõi và nhận xét phần kể của bạn. 
-Mỗi nhóm 4 HS lần lượt từng em kể về một bức tranh. 
-2-3 HS đọc lần lượt kể trước lớp.
-Về nhà học bài, chuẩn bị bài học tiếp theo
TIẾT : 4 TỐN (Tiết 51) 
GIẢI TOÁN BẰNG HAI PHÉP TÍNH ( tiếp theo)
I/Mục tiêu: 
- Bước đầu biết giải và trình bày bài giải toán bằng hai phép tính. 
 - Bài 1Bài 2 Bài 3 ( dịng 2 ) 
- Giáo dục HS cẩn thận khi làm toán . 
II/Đồ dùng:Các hình vẽ ,thước cm
III/Các hoạt động:
Ho¹t ®éng cđa GV
Ho¹t ®«ng cđa HS
1/ Ổn định: 
2/ Bài cũ: Bài toán giải = 2 phép tính
-Gọi HS lên bảng giải BT 3
Kiểm tra 3 vở
-Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung 
3/ Bài mới: 
a. Giới thiệu bài:
Giáo viên gt trực tiếp-ghi tựa bài. 
b. Hướng dẫn giải BT bằng hai phép tính:
*BT: Một cửa hàng ngày thứ bảy bán được 6 xe đạp, ngày chủ nhật bán được số xe đạp gấp đôi số xe đạp trên. Hỏi hai ngày cửa hàng đó đã bán được bao nhiêu xe đạp ?
Tóm tắt đề bài: 
* Luyện tập
 Bài 1: Quãng đường từ nhà đến chợ Huyện dài 5km, quãng đường từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh dài gấp 3 lần quãng đường từ nhà đến chợ huyện. Hỏi quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh dài bao nhiêu km ?
Tóm tắt đề bài :
- GV HD HS tóm tắt và vẽ sơ đồ đề tóan. 
+BT cho biết gì?
+Bài tốn yêu cầu ta tìm gì ?
Bài 2: Một thùng đựng 24 lít mật ong, lấy ra 1/3 số lít mật ong đó. Hỏi trong thùng còn lại bao nhiêu lít mật ong ?
Tóm tắt đề tóan và hướng dẫn vẽ sơ đồ:
BT3: ( Dòng 1,3,4 dành cho HS khá giỏi) 
Yêu cầu học sinh nêu cách thực hiện gấp 1 số lên nhiều lần, sau đó làm mẫu một phần rồi yêu cầu học sinh tự làm bài
-Sửa chữa, nhận xét và cho điểm. 
4/ Củng cố: 
-Về nhà luyện tập thêm về giải bài tóan bằng hai phép tính. 
5/ Nhận xét dặn dò: 
-Giáo viên nhận xét chung giờ học
-Về nhà xem lại bài
-Chuẩn bị bài sau:Luyện tập
-1 học sinh làm bài trên bảng. 
Giải
Số ki-lô-gam ngô có là:
27 + 5 = 32 (kg)
Số ki-lô-gam gạo và ngô có tất cả là:
27 + 32 = 59 (kg)
Đáp số: 59 kg
-HS nhắc lại
-1 học sinh đọc lại đề bài tóan
Giải:
Ngày chủ nhật cửa hàng bán được số xe đạp là:
6 x 2 = 12 (xe đạp)
Cả hai ngày cửa hàng bán được số xe đạp là:
+ 12 = 18 (xe đạp)
 Đáp số: 18 xe đạp
-1 học sinh đọc đề bài và tóm tắt yêu cầu đề bài. 
-1 HS lên bảng:
+ QĐ từ nhà đến chợ Huyện dài 5km , QĐ từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh dài gấp 3 lần QĐ từ nhà đến chợ huyện.
+ QĐ từ nhà đến bưu điện tỉnh dài bao nhiêu km ?
Giải
QĐ từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh là: 
5 x 3 = 15 (km)
QĐ từ nhà đến bưu điện tỉnh là:
5 + 15 = 20 (km)
ĐS: 20 km
-1 HS đọc đề bài và vẽ sơ đồ tóm tắt:
Giải
Số lít mật ong lấy ra là:
24: 3 = 8 (lít)
Số lít mật ong còn lại là:
24 – 8 = 16 (lít)
ĐS: 16 lít
-3 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập. 
15
5
18
 Gấp 3 lần thêm 3
36
42
7
 Gấp 6 lần thêm 6
10
12
6
 Gấp 2 lần bớt 3
TIẾT : 5 THỂ DỤC (Tiết 21)
 ĐỘNG TÁC VƯƠN THỞ, TAY, CHÂN, LƯỜN VÀ BỤNG, TỒN THÂN CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG.
TRỊ CHƠI “ CHẠY ĐỔI CHỖ, VỖ TAY NHAU” VÀ “ NHĨM BA, NHĨM BẢY”
I / Mục tiêu:
- Biết cách thực hiện các động tác Vươn thở, tay, chân, lườn của bài TD PT chung. 
- Bước đầu biết thực hiện động tác bụng và tồn thân của bài thể dục phát triển chung.. 
- Biết cách chơi và tham gia được các trị chơi.
- Giaó dục học sinh tính kỷ luật trong giờ học.
II/Phương tiện: Sân tập sach sẽ 
III/ Hoạt động dạy - học :
Ho¹t ®éng cđa GV
Ho¹t ®«ng cđa HS
 1.Phần mở đầu: ( 4/ )
-Phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
2. Phần cơ bản (28/)
a.Ơn động tác: Vươn thở, tay , chân, lườn của bài TD PT chung.
+ Cách tiến hành:
Lần đầu GV làm mẫu và hô nhịp. Những lần sau chỉ hơ nhịp khơng làm mẫu.
b. Học động tác bụng:
+ Cách tiến hành:
- Lần 1: GV vừa làm mẫu vừa giải thích và hô nhịp chậm, đồng thời cho HS tập bắt chước theo. Sau đó GV nhận xét rồi cho tập tiếp lần 2. Lần 3 GV vừa hô nhịp vừa làm mẫu những nhịp cần nhấn mạnh. Lần 4 – 5 GV chỉ hô nhịp, không làm mẫu. 
- Chia nhóm tập luyện 4 động tác đã học
GV đi quan sát kết hợp sửa chữa động tác sai. 
c.Trò chơi: “Chạy đổi chổ, vỗ tay nhau”. 
+ Cách tiến hành:
Trò chơi đã học ở lớp 2. GV chú ý nhắc HS khi phải chạy theo đường qui định, tránh va chạm nhau.
5- Củng cố - Dặn dò: (3/)
	- Thả lỏng.
	- Giáo viên cùng HS hệ thống lại bài .Về nhà ôn lại 5 động tác đã học
- Nhận xét tiết học.
-Tâp hợp thành 3 hàng dọc nghe phổ biến .
- Cả lớp chạy chậm theo 1 hàng dọc xung quanh sân tập.
- Chơi trị chơi “Đứng ngồi theo lệnh”
Buổi chiều : Thứ hai ngày 2 tháng 11 năm 2010
 THỦ CƠNG(Tiết 10) 
CẮT , DÁN CHỮ I,T
I .Mục tiêu: ... g dụng của tiết trước.
-Gọi học sinh lên bảng viết Ông Gióng, Gió, Trấn Vũ, Thọ Xương.
-Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung. 
3/ Bài mới: 
a. Giới thiệu bài:
-Trong tiết tập viết này các em sẽ ôn lại cách viết chữ hoa G (Gh), R, A, Đ, L, T, V . Giáo viên ghi bài.
b. Hướng dẫn viết chữ hoa: 
*Quan sát và nêu quy trình viết chữ Gh, R
-GV đính chữ Gh 
-GV viết mẫu: chú ý nét nối từ chữ G sang h 
-GV đính chữ mẫu R 
-GV viết mẫu, nói cách viết 
-GV đính chữ mẫu Đ 
-GV viết mẫu 
-Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào ?
*Viết bảng: 
-Yêu cầu học sinh viết các chữ hoa Gh, R vào bảng, GV theo dõi chỉnh sửa. 
c.HD viết từ ứng dụng, câu ứng dụng
-Gọi HS đọc từ ứng dụng:
 Ghềnh Ráng
-Đây là một địa danh nổi tiếng ở miền Trung nước ta. (còn gọi là Mộng Cầm, có bãi tắm rất đẹp)
- Các chữ trong từ ứng dụng có chiều cao như thế nào ?
- Khỏang cách giữa các chữ bằng chừng nào ?
-GV viết mẫu
-Yêu cầu HS viết bảng con từ ứng dụng: Ghềnh Ráng, GV theo dõi chỉnh sửa. 
-Giáo viên gọi HS đọc câu ứng dụng. 
-Giải thích: Câu ca dao bộc lộ niềm tự hào về di tích lịch sử loa thành được xây theo hình vòng xóay trôn ốc, từ thời An Dương Vương (Thục Phán). 
- Trong câu ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào ?
-GV viết mẫu
-Yêu cầu học sinh viết: Ai, Đông Anh, Ghé, Loa Thành , Thục Vương vào bảng.
-1 học sinh đọc: Ông Gióng.
Gió đưa cành trúc la đà
Tiếng chuông Trấn Vũ, canh gà Thọ Xương.
-3 học sinh lên bảng viết, học sinh dưới lớp viết vào bảng con. 
-HS nhắc lại
-2 học sinh nhắc lại, cả lớp theo dõi. 
-HS đọc giê-hát 
-HS viết bảng con – bảng lớp
-HS đọc e-rờ
-Cao 2 dòng li rưỡi
-HS viết bảng con, bảng lớp R R
-HS đọc đê. 
-HS viết bảng con, bảng lớp 
-Có các chữ hoa: G. R, A, Đ, L, T, V 
-3 học sinh lên bảng viết. Cả lớp viết vào bảng con. 
-3 học sinh đọc: Ghềnh Ráng. 
-Chữ G cao 4li, các chữ h, R, g cao 2li rưỡi, các chữ còn lại cao 1li. 
-HS trả lời: 1 con chữ o.
-HS viết bảng con, bảng lớp
-2 HS đọc 
Ai về đến huyện Đông Anh
Ghé xem phong cảnh Loa Thành Thục Vương
-Các chữ G, A, h, đ, y, Đ, p, L, T, V, g cao 2li rưỡi, các chữ còn lại cao 1li. 
-4 học sinh lên bảng viết, học sinh dưới lớp viết vào vở nháp. 
Thứ sáu ngày 22 tháng 10 năm 2010
TIẾT : 1 TỐN (Tiết 55)
NHÂN SỐ CÓ BA CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ 
I Mục tiêu :
- Biết đặt tính và tính nhân số cĩ ba chữ số với số cĩ một chữ số .
- Vận dụng trong giải bài tốn cĩ phép nhân 
- BT : Bài 1, Bài 2 ( cột a ), Bài 3, Bài 4.
- Giaó dục học sinh cẩn thận khi làm bài .
II.Phương tiện :
III . Các hoạt động dạy – học:
Ho¹t ®éng cđa GV
Ho¹t ®«ng cđa HS
1/ Ổn định: 
2/ Bài cũ:
-Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 8. hỏi HS về kết quả 1 phép nhân bất kì trong bảng.
-Gọi 3 HS lên bảng làm BT 
-Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung. 
3/ Bài mới: 
a. Giới thiệu bài:
-Trong giờ học toán này, các em sẽ học về phép nhân số có ba chữ số với số có 1 chữ số
-Giáo viên ghi bài.
b. Hướng dẫn thực hiện:
ÄPhép nhân: 123 x 2
-Viết lên bảng phép nhân 123 x 2 = ?
-Yêu cầu học sinh đặt tính theo cột dọc.
-Hỏi: khi thực hiện phép tính nhân này ta phải thực hiện tính từ đâu?
-Yêu cầu HS suy nghĩ để thực hiện phép tính trên. GV hướng dẫn HS tính theo từng bước như phần bài học trong sách toán 3.
Ä Phép nhân 326 x 3
-Tiến hành tương tự như phép nhân 
123 x 2 = 246. 
-Lưu ý HS: phép nhân 326 x 3 = 978 là phép nhân có nhớ từ H.đơn vị sang H.chục.
c. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: Yêu cầu học sinh tự làm bài.
-Yêu cầu lần lượt từng HS lên bảng trình bày cách tính của 1 trong 2 cách tính mà mình đã thực hiện.
-Nhận xét, sữa bài và cho điểm.
Bài 2a : ( Cột b dành cho HYS khá giỏi)
Đặt tính rồi tính
-Tiến hành tương tự bài tập 1.
Bài 3:
- Gọi học sinh đọc đề bài toán.
-Yêu cầu học sinh làm bài.
-Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh.
Bài 4: Tìm x
-Yêu cầu học sinh cả lớp tự làm bài.
-Hỏi: Vì sao khi tìm x trong phần a), tính tích 101 x 7 ?
-Hỏi tương tự với phần b).
-Nhận xét, sữa bài và cho điểm học sinh. 
4/ Củng cố: 
-Giáo viên có thể tổ chức cho HS chơi trò chơi nối nhanh phép tính với kết quả. 
-GDTT: áp rất nhiều trong cuộc sống
5/ Dặn dò: 
-Yêu cầu HS về nhà làm BT L.tập thêm. 
-Giáo viên nhận xét chung giờ học.
-2 học sinh lên bảng trả lời.
8 x 7 + 8 = 56 + 8 = 64
8 x 6 + 8 = 48 + 8 = 54
8 x 5 + 8 = 40 + 8 = 48
-Cả lớp theo dõi.
-Nghe giới thiệu .
-HS nhắc lại
-Học sinh đọc phép nhân
-1 học sinh lên bảng đặt tính, cả lớp đặt tính ra giấy nháp: 
-Ta bắt đầu tính từ hàng đơn vị, sau đó mới tính đến hàng chục: 
 * 2 nhân 3 bằng 6, viết 6
 * 2 nhân 2 bằng 4, viết 4
 * 2 nhân 1 bằng 2, viết 2
 * Vậy 123 nhân 2 bằng 246, viết 246.
-5 học sinh lên bảng. Cả lớp làm bảng con:
-1 HS trình bày: 
 * 2 nhân 1 bằng 2, viết 2
 * 2 nhân 4 bằng 8, viết 8
 * 2 nhân 3 bằng 6, viết 6
 * Vậy 341 nhân 2 bằng 682, viết 682.
-4 học sinh lên bảngï trình bày tương tự.
-2 HS lên bảng thi đua, cả lớp làm nháp
319 x 3 = 957
171 x 5 = 855 	 
-1 HS đọc: Mỗi chuyến máy bay chở được 116 người. Hỏi 3 chuyến máy bay như thế chở được bao nhiêu người? 
-1 học sinh lên bảng, cả lớp làm vở.
Tóm tắt
1 chuyến: 116 người
3 chuyến: ? người 
Bài giải
Cả 3 chuyến máy bay chở được số người là: 116 x 3 = 348 (người)
Đáp số: 348 người
a) x : 7 = 101 ; b) x : 6 = 107
 x = 101 x 7 x = 107 x 6
 x = 707 x = 642
-Vì x là số bị chia trong phép chia
 x : 7 = 101, nên muốn tìm x ta lấy thương nhân với số chia.
102 x 3
360
306
603
-Chuẩn bị bài sau: Luyện tập
TIẾT : 2 TẬP LÀM VĂN
NGHE KỂ : TÔI CÓ ĐỌC ĐÂU ! NÓI VỀ QUÊ HƯƠNG
I/Mục tiêu: 
- nghe - kể lại được câu chuyện tơi cĩ đọc đâu ( BT1)
- Bước đầu biết nĩi về quê hương hoặc nơi mình đang ở theo gợi ý ( BT1)
II/Đồ dùng:
Viết sẵn các câu hỏi gợi ý lên bảng.
III/Các hoạt động:
Ho¹t ®éng cđa GV
Ho¹t ®«ng cđa HS
1/ Ổn định: 
2/ Bài cũ:
-Trả bài và nhận xét về bài Viết thư cho người thân. Đọc 1 đến 2 bài văn viết thư tốt trước lớp. 
-Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung.
3/ Bài mới: Tập viết thư và phong bì thư
a. Giới thiệu bài: 
-GV gt trực tiếp (nêu mục tiêu) và ghi bài.
b. HD HS làm bài:
Bài 1: Nghe và kể lại câu chuyện “Tôi có đọc đâu!”
*GV kể chuyện lần 1: giọng vui, dí dỏm và yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi. 
- Người viết thư thấy người bên cạnh làm gì ?
- Người viết thư viết thêm vào thư điều gì?
- Người bên cạnh kêu lên thế nào?
*GV kể lần 2:
- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau kể lại câu chuyện cho nhau nghe, sau đó gọi một số HS trình bày trước lớp. 
- Câu chuyện đáng cười ở chỗ nào?
-GV nhận xét bình chọn em hiểu ND, biết KC với giọng khôi hài.
*Nội dung truyện: Tôi có đọc đâu!
Một người ngồi viết thư cho bạn ngay trong bưu điện. Bỗng anh ta thấy người ngồi cạnh ghé mắt đọc trộm thư của mình. Bực mình, anh ta bèn viết thêm vào bức thư: “Xin lỗi. Mình không viết tiếp được nữa, vì hiện có người đang đọc trộm thư. ” Người ngồi bên cạnh bèn kêu lên:
- Không đúng! Tôi có đọc trộm thư của anh đâu!
Bài 2: Nói về quê hương em. 
-Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu của bài. 
-Giáo viên cho HS tập nói theo cặp dựa vào gợi ý để nói trước lớp, nhắc HS nói phải thành câu. 
-Nhận xét và cho điểm học sinh kể tốt, động viên những học sinh chưa kể tốt cố gắng hơn. 
4/ Củng cố: 
-Học sinh viết lại những điều vừa nói về quê hương vào vở
-GDTT: yêu quê hương của mình
 5/ Nhận xét dặn dò: 
-Kể lại câu chuyện cho người thân, tập kể về quê hương mình, chuẩn bị bài sau. 
-Giáo viên nhận xét chung giờ học
-HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
-HS nhắc lại
-HS đọc yêu cầu
-1 HS đọc các câu hỏi gợi ý và quan sát tranh
- Theo dõi GV KC, sau đó TLCH:
-Người bên cạnh ghé mắt đọc trộm thư của mình. 
-“Xin lỗi. Mình không viết tiếp được nữa, vì hiện có người đang đọc trộm thư ”.
-Không đúng ! Tôi có đọc trộm thư của anh đâu!
-HS nghe chăm chú.
-1 HS kể lại câu chuyện
-Từng cặp HS kể cho nhau nghe.
-4-5 HS thi kể lại ND
-Là người bên cạnh đọc trộm thư, bị người viết thư phát hiện liền nói điều đó cho bạn của mình. Người đọc trộm vội thanh minh là mình không đọc lại càng chứng tỏ anh ta đọc trộm vì chỉ có đọc trộm anh ta mới biết được người viết thư đang viết gì về anh ta. 
-1 HS đọc yêu cầu, 2 HS đọc gợi ý. 
-Một số HS kể về quê hương trước lớp. 
-Các bạn khác nghe và nhận xét phần kể của bạn, bình chọn những bạn nói về quê hương hay nhất 
TIẾT : 3 SINH HOẠT LỚP
I.Đánh giá hoạt động tuần 11
Ưu điểm : Các em ngoan , lễ phép với thầy cơ,đồn kết với bạn bè . Cĩ ý thức tốt trong học tập cũng như sinh hoạt .
- Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp . Trong lớp chú ý nghe giảng phát biểu xây dựng bài.
- Thực hiện tốt nề nếp của lớp , quy định của trường . Sách vở và đồ dùng học tập tương đối đầy đủ . 
- Vẫn cịn một số em cĩn quên sách vở và đồ dùng học tập .
- Một số em cịn tiếp thu bài chậm.
II. Phương hướng tuần 12.
* Thực hiện LBG tuần 12 -Thi đua học tôt ,thực hiện tốt nội qui của lớp của trường
 Thi đua nói lời hay làm việc tốt . Chú ý : Viết chữ đúng mẫu ,trình bày bài viết sạch đẹp .
- Nhắc nhở giữ gìn vệ sinh cá nhân, áo quần sạch sẽ .Giữ gìn sách vở,đồ dùng học tập tốt 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 11.doc