Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 11 (66)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 11 (66)

Tiết 2, 3

TẬP ĐỌC- KỂ CHUYỆN

ĐẤT QUÍ, ĐẤT YÊU

I-Mục đích yêu cầu:

A-Tập đọc:

 - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.

 - Hiểu ý nghĩa: Đất đai Tổ quốc là thứ thiêng liêng, cao quý nhất. (trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa)

 - Thái độ: Giáo dục cho học sinh lòng yêu thích, say mê môn đã học.

 - Lắng nghe tích cực.

B- Kể chuyện:

 - Biết sắp xếp các tranh (SGK) theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa vào tranh minh hoạ.

 - Học sinh khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện.

 - Thái độ: Giáo dục cho học sinh lòng yêu thích, say mê môn đã học.

 - Lắng nghe tích cực.

 

doc 28 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 499Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 11 (66)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 11
Thứ hai, ngày......tháng......năm ........
Tiết 2, 3
TẬP ĐỌC- KỂ CHUYỆN
ĐẤT QUÍ, ĐẤT YÊU
I-Mục đích yêu cầu:
A-Tập đọc:
	- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.
	- Hiểu ý nghĩa: Đất đai Tổ quốc là thứ thiêng liêng, cao quý nhất. (trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa)
	- Thái độ: Giáo dục cho học sinh lòng yêu thích, say mê môn đã học.
	- Lắng nghe tích cực.
B- Kể chuyện:
	- Biết sắp xếp các tranh (SGK) theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa vào tranh minh hoạ.
	- Học sinh khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện.
	- Thái độ: Giáo dục cho học sinh lòng yêu thích, say mê môn đã học.
	- Lắng nghe tích cực.
II- Chuẩn bị:
	- Tranh minh họa bài tập đọc, các đoạn truyện (phóng to, nếu có thể)
	- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
	- Bản đồ hành chánh Châu Phi (hoặc thế giới)
III-Hoạt động lên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động : 
 2.Kiểm tra bài cũ: 
Thư gửi bà
- Gọi HS lên bảng yêu cầu đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc Thư của bà.
 3.Dạy bài mới
Giới thiệu bài
-GV: Treo tranh minh họa bài tập đọc và hỏi:Bức tranh vẽ cảnh gì?
-Quang cảnh được minh họa trong tranh là ở bờ biển của đất nước Ê-pi-ô-pi-a xinh đẹp. Người dân đất nước này có một phong tục rất độc đáo. Chúng ta cùng tìm hiểu để biết đó là phong tục đặc biệt gì qua bài tập đọc Đất quý, đất yêu.
* Hoạt động 1: Luyện đọc 
phương pháp trực quan, quan sát, đàm thoại, phân tích
Tiến hành theo quy trình hướng dẫn luyện đọc đã giới thịêu ở các bài tập đọc trước.
a) Đọc mẫu
-GV đọc mẫu toàn bài một lượt với giọng thong thả, nhẹ nhàng, tình cảm. Chú ý các câu đối thoại.
b) Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó dễ lẫn.
Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó:
_Hướng dẫn HS tách đoạn 2 thành 2 phần nhỏ:
+Phần thứ nhất từ Lúc hai người khách đến phải làm như vậy?
+Phần thứ hai từ Viễn quan trả lời đến dù chỉ là một hạt cát nhỏ.
-Hướng dẫn HS đọc từng đoạn trước lớp. (Đọc 2 lượt)
-Yêu cầu HS đọc phần chú giải để hiểu nghĩa các từ khó.
Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.
Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
Hướng dẫn HS đọc đồng thanh lời của viên quan ở đoạn 
* Hoạt động 2 : Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Lắng nghe tích cực.
phương pháp trực quan, quan sát, đàm thoại, giảng giải 
GV gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp.
-Yêu cầu HS đọc lại đoạn 1.
-Hai người khách du lịch đất nước nào?
-GV: Ê-pi-ô-pi-a là một nước ở phía đông bắc châu Phi.(Chỉ vị trí nước Ê-pi-ô-pi-a trên bản đồ)
-Hai người khách được vua Ê-pi-ô-pi-a đón tiếp như thế nào?
-Chuyện gì đã xảy ra khi hai người khách chuẩn bị lên tàu? Chúng ta cùng tìm hiểu tiếp đoạn 2.
-Khi hai người khách sắp xuống tàu, có điều bất ngờ gì xảy ra?
-Vì sao người Ê-pi-ô-pi-a không để khách mang đi dù chỉ là một hạt cát nhỏ?
-Yêu cầu HS đọc phần còn lại của bài và hỏi: Theo em phong tục trên nói lên tình cảm của người Ê-pi-ô-pi-a với quê hương như thế nào?
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại bài
phương pháp đàm thoại, luyện tập thực hành
 -GV tiến hành các bước tương tự như ở tiết tập đọc trước.
-Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm lời của viên quan trong đoạn 2.
KỂ CHUYỆN
1.XÁC ĐỊNH YÊU CẦU
-Gọi HS đọc yêu cầu của phần kể chuyện.
-Yêu cầu HS suy nghĩ và sắp xếp lại thứ tự các bức tranh minh họa 1
2.Kể mẫu
-GV gọi 2 HS khá kể mẫu nội dung tranh 3, 1 trước lớp.
3.Kể theo nhóm:
- Lắng nghe tích cực.
4.Kể trước lớp
-Tuyên dương HS kể tốt.
 4 Củng cố: -GV: Câu chuyện về phong tục độc đáo của người Ê-pi-ô-pi-a đã cho chúng ta thấy được tình yêu đất nước sâu sắc của họ. Không chỉ người Ê-pi-ô-pi-a mà mọi dân tộc, mọi quốc gia trên thế giới đều yêu quý đất nước mình, trân trọng đất đai Tổ quốc mình. Người Việt Nam cũng vậy.
-Nhận xét tiết học và dặn dò HS chuẩn bị bài sau. 
 5 Dăn dò: + Bài nhà: Về đọc lại bài nhiều lần 
 + Chuẩn bị: Vẽ quê hương 
- Hát.
-Tranh vẽ cảnh chia tay bên bờ biển. Đặc biệt có một người đang cạo đế giày của một người khách chuẩn bị lên tàu.
-Theo dõi GV đọc mẫu.
-Mỗi HS đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài. Đọc 2 vòng.
-Đọc từng đoạn trong bài theo hướng dẫn của GV:
-Dùng bút chì đánh dấu phân cách giữa 2 phần.
-Mỗi HS đọc 1 đoạn trước lớp . Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm, phẩy và thể hiện tình cảm khi đọc các lời thoại.
-Ông sai người cạo sạch đất ở đế giày của khách/ rồi mới để họ xuống tàu trở về nước//
-Tại sao các ông lại phải làm như vậy?// (Giọng ngạc nhiên)
-Nghe những lời nói chân tình của viên quan,/hai người khách càng thêm khâm phục tấm lòng yêu quý mảnh đất quê hương của người Ê-pi-ô-pi-a.//
-Thực hiện yêu cầu của GV.
-Mỗi nhóm 4 HS, lần lượt từng HS đọc một đoạn trong nhóm.
-3 nhóm thi đọc tiếp nối
-Đọc đồng thanh theo nhóm.
-1 HS đọc, cả lớp cùng theo dõi trong SGK.
-1 HS đọc trước lớp.
-Hai người khách du lịch đến thăm đất nước Ê-pi-ô-pi-a.
-Nhà vua mời họ vào cung điện, mở tiệc chiêu đãi, tặng cho họ nhiều sản vật quý để tỏ lòng hiếu khách.
-1 HS đọc đoạn 2 trước lớp, cả lớp đọc thầm theo.
-Khi hai người khách chuẩn bị xuống tàu, viên quan bảo họ dừng lại, cởi giày ra và sai người cạo sạch đất ở đế giày của hai người khách rồi mới để họ xuống tàu.
-Vì đó là mảnh đất yêu quý của người Ê-pi-ô-pi-a. Người Ê-pi-ô-pi-a sinh ra và chết đi cũng ở đây. Trên mảnh đất ấy họ trồng trọt, chăn nuôi. Đất là cha, là mẹ, là anh em ruột thịt của người Ê-pi-ô-pi a và là thứ thiêng liêng, cao quý nhất của họ.
-Người Ê-pi-ô-pi-a rất yêu quý trân trọng mảnh đất quê hương mình. Với họ, đất đai là thứ quý giá và thiêng liêng nhất.
-HS thi đọc trong nhóm, mỗi nhóm cử một đại diện tham gia thi đọc trước lớp.
-2 HS đọc yêu cầu 1, 2 trang 86, SGK.
-HS phát biểu ý kiến về cách sắp xếp, cả lớp thống nhất sắp xếp theo thứ tự : 3-1-4-2.
-Theo dõi và nhận xét phần kể mẫu của bạn.
-Mỗi nhóm 4 HS. Lần lượt từng em kể về 1 bức tranh trong nhóm, các bạn trong nhóm nghe và chỉnh sửa cho nhau.
-2 nhóm HS kể trước lớp, cả lớp theo dõi, nhận xét và bình chọn nhóm kể hay nhất.
RÚT KINH NGHIỆM
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
_______________________________
Tiết 4
TOÁN
BÀI TOÁN GIẢI BẰNG HAI PHÉP ( tt ) 
I/Mục đích yêu cầu: 
	- Bước đầu biết giải và trình bày bài giải bài toán bằng hai phép tính.
	- Làm các bài tập: 1, 2, 3 (dòng 2).
- Thái độ: Rèn tính cẩn thận.
II/Chuẩn bi:
 1/ Giáo viên: SGK, tranh vẽ tương tự như trong sách Toán 3. 
 2/ Học sinh: SGK, Vở bài tập, bảng con 
II/ Hoạt động lên lớp: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1/ Khởi động:
 2/ Kiểm tra bài cũ:
 3/ Bài mới: 
­Giới thiệu bài:
- Trong tiết trước, các em đã học bài toán giải bằng hai phép tính. Hôm nay, các em sẽ tiếp tục tìm hiểu bài toán dưới dạng này. Thầy mời 1 em đọc đề bài toán
­Hoạt động 1: Hướng dẫn giải bài toán bằng hai phép tính: 
 * Nêu bài toán: Một cửa hàng ngày thứ bảy bán được 6 xe đạp, ngày chủ nhật bán được số xe đạp gấp đôi số xe đạp trên. Hỏi cả hai ngày cửa hàng đó đã bán được bao nhiêu xe đạp? 
+ Giáo viên nêu câu hỏi:
- Các em hãy gạch 1 gạch dưới những chi tiết đề bài đã cho biết điều gì? Và gạch 2 gạch dưới câu hỏi của bài?
- Thầy gọi 2 học sinh thông báo kết quả 
Giáo viên yêu cầu học sinh khác nêu nhận xét 
+ Giáo viên chốt: Các em đã nắm được đề bài. Bây giờ chúng ta cùng nhau tóm tắt bài toán này bằng sơ đồ 
- Ý thứ nhất đề bài cho biết gì ?
* Giáo viên kẻ bảng: 
	6 xe đạp 
Thứ bảy: I----------I	} ? xe đạp
Chủ nhật: I----------I----------I
- Ngày chủ nhật số xe đạp bán được như thế nào so với số xe đạp của ngày thứ bảy?
- Bài toán yêu cầu ta tính gì ?
- Muốn tìm được cả hai ngày ta phải biết những gì? 
- Đã biết số xe của ngày nào? Chưa biết số xe của ngày nào?
- Muốn tìm số xe của ngày chủ nhật, ta phải làm sao? 
+ Học sinh thực hiện vào vở nháp. 
* Để khắc sâu kiến thức vừa học, ta thực hiện một số bài tập trong vở bài tập.
­Hoạt động 2: Luyện tập – thực hành:
 + Bài 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập (vở bài tập )
- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài
- Yêu cầu học sinh quan sát sơ đồ bài toán để đọc đề bài.
- Cho học sinh giải bài toán 
- Giáo viên chữa bài và cho điểm cho học sinh 
+ Bài 2: Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập (vở bài tập)
- Yêu cầu học sinh tự làm bài tập 
- Giáo viên chữa bài và cho điểm cho học sinh. 
+ Bài 3:
- Yêu cầu học sinh nêu cách thực hiện gấp một số lên nhiều lần, sau đó làm mẫu một phần rồi yêu cầu học sinh tự làm bài. 
4 Củng cố: Nhận xét tiết học 
5 Dăn dò: + Bài nhà: Yêu cầu học sinh về nhà luyện tập thêm các bài toán 
 + Chuẩn bị: Luyện tập
- Học sinh nghe giới thiệu 
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài 
toán 
- Học sinh thực hiện trên nháp 
- Học sinh nêu: - Đề bài đã cho biết “Ngày thứ bảy bán được 6 xe đạp, ngày chủ nhật bán được số xe đạp gấp đôi số xe đạp trên”. “Hỏi : Cả hai ngày bán được bao nhiêu xe đạp? ”
- Học sinh khác nhận xét bổ xung thêm nếu bạn mình trả lời còn thiếu 
- Đề bài cho biết: Ngày thứ bảy bán được 6 xe đạp.
- Ngày chủ nhật bán được số xe đạp gấp đôi số xe đạp của ngày thứ bảy.
- Bài toán yêu cầu ta tính số xe đạp cả hai ngày cửa hàng đó đã bán được bao nhiêu xe đạp.
- Phải biết được số xe đạp bán được của mỗi ngày
- Đã biết số xe của ngày thứ bảy, chưa biết số xe của ngày chủ nhật 
- Ta lấy số xe của ngày thứ bảy nhân với số lần.
- 1 học sinh lên bảng làm, học sinh cả lớp làm bài vào vở nháp 
 Bài giải 
Số xe đạp ngày chủ nhật bán là :
 6 x 2 = 12 ( xe đạp )
Cả hai ngày cửa hàng bán được là :
 6 + 12 = 18 (xe đạp )
 Đáp số : 18 xe đạp
- Học sinh làm bài, sau đó 2 học sinh ngồi cạnh hhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau 
- Học sinh đọc yêu cầu của bài 
- Học sinh đọc đề bài.
- Cả lớp làm bài vào vở.
 GIẢI
Số kg đường buổi chiều bán được là : 
 ...  của bài. 
- Giáo viên gọi 1 học sinh dựa vào gợi ý để nói trước lớp, nhắc học sinh nói phải thành câu.
- Nhận xét và cho điểm học sinh kể tốt, động viên những học sinh chưa kể tốt cố gắng hơn. 
4. Củng cố: + Nhận xét tiết học.
 5. Dặn dò: + Học sinh kể lại câu chuyện cho người thân, tập kể về quê hương 
 + Chuẩn bị, Bài: Nói ,về cảnh đẹp đất nước.
- 1 học sinh đọc yêu cầu, 2 học sinh đọc gợi ý.
- Một số học sinh kể về quê hương trước lớp. Các học sinh khác nghe, nhận xét phần kể của bạn.
RÚT KINH NGHIỆM
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
_______________________________
Tiết 2
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
THỰC HÀNH PHÂN TÍCH VÀ VẼ SƠ ĐỒ
MỐI QUAN HỆ HỌ HÀNG ( Tiết 2 )
I.Mục đích yêu cầu:
	- Biết mối quan hệ, biết xưng hô đúng đối với những người trong họ hàng. 
	 - Thái độ: Giáo dục cho học sinh lòng yêu thích, say mê môn đã học.
II.Chuẩn bị:
1.Giáo viên: 
 	- Các hình trong SGK trang 42 
 	- Giáo viên chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh một tờ giấy khổ to hồ dán và bút màu 
2.Học sinh: 
 	- Học sinh mang ảnh họ hàng nội ngoại đến lớp 
III.Hoạt động lên lớp: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1.Khởi động: 
 2.Kiểm tra bài cũ: 
 3.Bài mới: 
­Giới thiệu bài: Tiết hôm nay,các em tiếp tục phân tích và vẽ sơ đồ về mối quan hệ họ hàng.
­Hoạt động 1: Vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng (Phương pháp trực quan, quan sát, đàm thoại, thực hành )
 *Mục tiêu: Học sinh biết vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng
 *Cách tiến hành:
 +Bước 1: Hướng dẫn học sinh vẽ
- Giáo viên vẽ mẫu và giới thiệu sơ đồ gia đình 
 +Bước 2: Làm việc cá nhân 
- Từng học sinh vẽ và điền tên những người trong gia đình của mình vào sơ đồ 
+Bước 3: Gọi một số học sinh giới thiệu sơ đồ về mối quan hệ họ hàng vừa vẽ 
­Hoạt động 2: Chơi trò chơi xếp hình 
 *Mục tiêu: Củng cố hiểu biết của học sinh về mối quan hệ họ hàng 
 *Cách tiến hành 
 + Cách 1: Nếu có ảnh từng người trong gia đình ở các thế hệ khác nhau thì giáo viên chia nhóm, hướng dẫn học sinh trình bày trên giấy khổ Ao theo cách của mỗi nhóm và trang trí đẹp. Sau đó từng nhóm giới thiệu vẽ sơ đồ của nhóm mình trước lớp[ 
 + Cách 2: Dùng bìa các màu làm mẫu một bộ, căn cứ vào sơ đồ xếp thành hình các thế hệ. Sau đó, hướng dẫn các nhóm tự làm và xếp hình. Thi đua giữa các nhóm xem nhóm nào xếp đẹp đúng.
 4.Củng cố: - Giáo viên nhận xét tiết học.
 5.Dặn dò: - Bài nhà: Tập phân tích mối quan hệ họ hàng 
 - Chuẩn bị bài: Phòng cháy khi ở nhà.
- Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài. 
- Học sinh quan sát giáo viên vẽ mẫu
- Học sinh làm việc cá nhân
- Học sinh giới thiệu mối quan hệ họ hàng trên sơ đồ vẽ
- Học sinh tham gia chơi trò xếp hình.
RÚT KINH NGHIỆM
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
_______________________________
Tiết 3
TOÁN
NHÂN SỐ CÓ BA CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I.Mục đích yêu cầu:
	- Biết cách đặt và nhân số có 3 chữ số với số có 1 chữ số.
	- Vận dụng trong giải bài toán có phép nhân.
	- Làm các bài tập: 1, 2 (cột), 3, 4.
	- Thái độ: Giáo dục học sinh lòng yêu thích, say mê môn toán.
II.Chuẩn bị:
1.Giáo viên: SGK, phấn màu, bảng phụ.
2.Học sinh: Sách giáo khoa, vở, bảng con, phấn 
III.Hoạt động lên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1.Khởi động: 
 2.Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 học sinh lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 8. Hỏi học sinh về kết quả của một phép nhân bất kỳ trong bảng. 
 3.Bài mới:
­Giới thiệu bài: Tiết học toán này, các em sẽ học về phép nhân số có ba chữ số với số có 1 chữ số, không nhớ.
­Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ)
(Phương pháp trực quan, quan sát, đàm thoại, thực hành.)
a)Giáo viên giới thiệu phép nhân 123 x 2
- Viết lên bảng phép nhân 123 x2 = ?
- Yêu cầu học sinh đặt tính theo cột dọc.
_Hỏi:Khi thực hiện phép nhân này ta phải thực hiện tính từ đâu?
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ để thực hiện phép tính trên, nếu trong lớp có học sinh làm đúng thì giáo viên yêu cầu học sinh đó nêu cách tính của mình. Sau đó giáo viên nhắc lại cho học sinh cả lớp ghi nhớ. 
b) Phép nhân 326 x 3:Tiến hành tương tự như phép nhân 123 x 2 = 246. lưu ý phép nhân 326 x 3 = 978 là phép nhân có nhớ từ hàng đơn vị sang hàng chục.
­Hoạt động 2: Luyện tập Thực hành 
phương pháp đàm thoại, luyện tập thực hành
+ Bài 1: Yêu cầu học sinh tự làm làm.
- Yêu cầu lần lược từng học sinh đã lên bảng trình bày 
 +Bài 2:
Tiến hành tương tự như với bài tập 1.
+Bài 3: Gọi 1 học sinh đọc đề bài toán.
- Yêu cầu học sinh làm bài
+Bài 4: Học sinh đọc yêu cầu bài tập 
- Yêu câu học sinh cả lớp tự làm bài.
4.Củng cố: 
- Giáo viên nhận xét tiết học
5.Dặn dò: 
- Bài nhà: Yêu cầu học sinh về nhà làm bài tập luyện tập thêm.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập
- Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài.
- Học sinh đọc phép nhân.
- 1 học sinh lên bảng đặt tính, cả lớp đặt tính ra giấy nháp.
x
 123
	 2
- Ta bắt đầu tính từ hàng đơn vị, sau đó mới tính đến hàng chục. 
x
 1 2 3 *2 nhân 3 bằng 6 
 2 Viết 6 .
 2 4 6 *2 nhân 2 bằng 4 
 viết 4.
 *2 nhân 1 bằng 2 viết 2 
 *Vậy 123 nhân 2 bằng 246 
- Phép nhân 326 x 3 = 978 là phép nhân có nhớ từ hàng đơn vị sang hàng chục
- Học sinh lên bảng làm bài (mỗi học sinh thực hiện hai con tính), học sinh cả lớp làm bài vào vở 
- Học sinh trình bày các phép tínhx
- Các học sinh còn lại trình bày tương tự như trên
- Học sinh đọc bài toán
- 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở.
a) x : 7 = 101 b) x : 6 = 107
 x = 101 x 7 x = 107 x 6
 x= 707 x = 642
- Học sinh đọc bài toán
RÚT KINH NGHIỆM
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
_______________________________
Tiết 4
THỦ CÔNG
CẮT DÁN CHỮ I, T ( TIẾT 1 )
I.Mục đích yêu cầu: 
 	- Biết cách kẻ, cắt, dán chữ I, T.
	- Kẻ, cắt, dán được chữ I, T. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán tương đối phẳng.
	- Với học sinh khéo tay: Kẻ, cắt, dán được chữ I, T. Các nét chữ thẳng và đều nhau. Chữ dán phẳng. 
	- Thái độ: Giáo dục cho học sinh lòng yêu thích, say mê môn đã học.
II.Chuẩn bị:
1.Giáo viên :
- Mẫu chữ I, T đã dán và mẫu chữ I, T cắt từ giấy màu hoặc giấy trắng có kích thước đủ lớn, để rời, chưa dán.
 - Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ I, T.
2.Học sinh: Giấy thủ công, thước kẻ, bút chì, kéo, hồ dán.
III.Hoạt động lên lớp:
Hoạt động của giáo viên 
 Hoạt động của học sinh 
 1.Khởi động: 
 2.Kiểm tra bài cũ: Giáo viên nhận xét bài kiểm tra
 3.Bài mới: Tiết 1
­Giới thiệu bài: Tiết hôm nay, các em sẽ thực hiện cắt, dán chữ I, T.
­Hoạt động 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét( Phương pháp trực quan, quan sát, đàm thoại.)
+Giáo viên giới thiệu mẫu các chữ I, T và hướng dẫn học sinh quan sát để rút ra được nhận xét:
- Nét chữ rộng 1 ô:
- Chữ I, T có nửa bên trái và nửa bên phải giống nhau. Nếu gấp đôi chữ I, T theo chiều dọc thì nửa bên trái và nửa bên phải của chữ I,T trùng khít nhau. Vì vậy, muốn cắt được chữ I, T chỉ cần kẻ chữ I, T rồi gấp giấy theo chiều dọc và cắt theo đường kẻ.
+Tuy nhiên, do chữ I đơn giản, nên không cần gấp để cắt mà có thể cắt luôn chữ I theo đường kẻ ô và kích thước quy định.
­Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn mẫu(Phương pháp quan sát, đàm thoại, trực quan.)
+Bước 1: Kẻ chữ I, T
- Lật mặt sau tờ giấy thủ công, kẻ, cắt hai hình chữ nhật. Hình chữ nhật thứ nhất có chiều dài 5 ô, rộng 1 ô, được chữ I. Hình chữ nhật thứ hai có chiều dài 5 ô, rộng 3 ô.
- Chấm các điểm đánh dấu hình chữ T vào hình chữ nhật thứ hai. Sau đó, kẻ chữ T theo các điểm đã đánh dấu như hình 2b.
 +Bước 2: Cắt chữ T
- Gấp đôi hình chữ nhật đã kẻ chữ T theo đường dấu giữa. Cắt theo đường kẻ nửa chữ T, bỏ phần gạch chéo. Mở ra, được chữ T như chữ mẫu.
 +Bước 3: Dán chữ I, T
- Kẻ một đường chuẩn, sắp xếp chữ cho cân đối trên đường chuẩn.
- Bôi hồ đều vào mặt kẻ ô và dán chữ vào vị trí đã định.
- Đặt tờ giấy nháp lên trên chữ vừa dán để miết cho phẳng.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh tập kẻ, cắt chữ I, T
- Giáo viên quan sát và hướng dẫn những em làm chưa đúng 
4.Củng cố: Giáo viên nhận xét tiết học 
5.Dặn dò:
- Bài nhà: Tập kẻ và cắt dán chữ I, T cho thành thạo 
- Chuẩn bị bài: Kẻ, cắt, dán chữ I, T ( Tiết 2)
- Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài
- Học sinh quan sát và nhận xét
- Học sinh quan sát giáo viên làm mẫu trên bảng
- Học sinh quan sát giáo viên dán mẫu chữ.
- Học sinh tập kẻ và cắt chữ I, T
RÚT KINH NGHIỆM
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
_______________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docLOP 3 TUAN 11(2).doc