Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 28 (14)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 28 (14)

 Tiết 1+2 Tập đọc – kể chuyện

 Đ 82+83 CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG.

I. Mục tiêu:

A. Tập đọc

1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng

- Chú ý các từ ngữ: sửa soạn, bờm dài, chải chuốt, ngúng nguẩy, ngắm nghía, khoẻ khoắn,thẳng thốt, lung lay

- Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa cha và Ngựa con.

2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:

Hiểu nội dung câu chuyện: Làm việc gì cũng phải cẩn thận, chu đáo. Nếu chủ quan, coi thường những thứ tưởng như nhỏ thì sẽ thất bại.

 

doc 28 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 768Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 28 (14)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 28
 Thứ hai, ngày 15 tháng 3 năm 2010
 Tiết 1+2 Tập đọc – kể chuyện
 Đ 82+83 Cuộc chạy đua trong rừng.
I. Mục tiêu:
A. Tập đọc
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng
- Chú ý các từ ngữ: sửa soạn, bờm dài, chải chuốt, ngúng nguẩy, ngắm nghía, khoẻ khoắn,thẳng thốt, lung lay
- Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa cha và Ngựa con.
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:
Hiểu nội dung câu chuyện: Làm việc gì cũng phải cẩn thận, chu đáo. Nếu chủ quan, coi thường những thứ tưởng như nhỏ thì sẽ thất bại.
B. Kể chuyện:
1. Rèn kĩ năng nói: Dựa vào điểm tựa là các tranh minh hoạ từng câu chuyện, HS kể lại được toàn bộ câu chuyện bằng lời của Ngựa con; biết phối hợp lời kể với điệu bộ, biết thay đổi giọng cho phù hợp với ND.
2. Rèn kỹ năng nghe
II. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ các câu chuyện trong SGK
III. Các HĐ dạy - học:
Tập đọc
1. KTBC: 
- GV nhận xét về bài kiểm tra giữa kì
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài 
2.2. Luyện đọc
a. GV đọc toàn bài.
GV hướng dẫn cách đọc 
- HS nghe 
b. Hướng dẫn luyện đọc + giải nghĩa từ 
- Đọc từng câu 
- HS nối tiếp đọc từng câu trong bài 
- Đọc từng đoạn trước lớp 
+ GV hướng dẫn ghi lời đúng 
- HS nghe 
- HS nối tiếp đọc đoạn 
+ GV gọi HS giải nghĩa từ 
- HS giải nghĩa từ mới 
- Đọc đoạn trong nhóm 
- HS đọc theo N4
- Cả lớp đọc ĐT toàn bài 
2.3. Tìm hiểu bài 
- Ngựa Con chuẩn bị tham dự hội thi như thế nào ?
-> Chú sửa soạn cho cuộc đua không biết chán. Chú mải mê soi bóng mình dưới dòng suối.
- Ngựa cha khuyên nhủ con điều gì ?
-> Phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng. Nó cần thiết cho cuộc đua hơn là bộ đồ đẹp.
- Nghe cha nói Ngựa con phản ứng như thế nào?
-> Ngựa con ngúng nguẩy đầy tự tin đáp: Cha yên tâm đi, móng của con chắc lắm. Nhất định con sẽ thắng
- Vì sao Ngựa con không đạt kết quả trong hội thi ? 
- HS nêu 
- HS phân vai đọc lại câu chuyện 
- HS nhận xét 
-> GV nhận xét 
Kể chuyện
a. GV giao nhiệm vụ 
- HS chú ý nghe 
b. Hướng dẫn HS kể chuyện theo lời Ngựa con 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu + phần mẫu 
+ Kể lại câu chuyện bằng lời của Ngựa con là như thế nào?
- HS nêu 
- GV hướng dẫn HS quan sát kĩ từng tranh trong SGK
- HS quan sát 
- HS nói ND từng tranh
+ Tranh 1: Ngựa con mải mê soi bóng mình dưới nước 
+ Tranh 2: Ngựa cha khuyên con.
+ Tranh 3: Cuộc thi.
+ Tranh 4: Ngựa con phải bỏ dở cuộc thi..
- GV gọi HS nhận xét 
- HS nhận xét 
- GV gọi HS kể chuyện 
- 4HS nối tiếp nhau kể từng đoạn của câu chuyện.
- 1HS kể lại toàn bộ câu chuyện 
-> HS nhận xét 
- GV nhận xét - ghi điểm 
3. Củng cố - dặn dò:
- Nêu ý nghĩa của câu chuyện ? 
- Cuộc chạy đua trong rừng của các loài vật thật vui vẻ đáng yêu; câu chuyện giúp chúng ta thêm yêu mến các loài vật ở trong rừng.
- 2 HS : Câu chuyện kể về cuộc chạy đua trong rừng của các loài vật và khuyện chúng ta làm việc gì cũng phải cẩn thận, chu đáo. Nếu chủ quan, coi thường những thứ tưởng như nhỏ thì sẽ thất bại.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
**************************************************
Tiết 3 Toán
 Đ 136. So sánh các số trong phạm vi 100 000.
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết so sánh các số trong phạm vị 100.000
- Tìm số lớn nhất, số nhỏ nhất trong mỗi nhóm các số có 5 chữ số
- Củng cố thứ tự trong nhóm các số có 5 chữ số.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết nội dung BT 1, 2
III. Các HĐ dạy học
1. KTBC: GV viết bảng 	120 1230; 4758 4759
	 	6542 6742	-> 2HS lên bảng làm
	1237 1237
+ Nêu quy tắc so sánh các số trong phạm vi 10000 ? (1HS)
- HS + GV nhận xét.
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Hướng dẫn so sánh các số trong phạm vi 100000
* Học sinh nắm được các số so sánh.
a. So sánh số có số các chữ số khác nhau
- GV viết bảng: 99 999 100 000 và yêu cầu HS điền dấu >,<,= 
- HS quan sát 
- 2HS lên bảng + lớp làm nháp 
99999 < 100000
+ Vì sao em điền dấu < ? 
Vì 99999 kém 100000 1 đơn vị
- Vì trên tia số 99999 đứng trước 100000
- GV: Các cách so sánh đều đúng nhưng để cho dễ khi so sánh 2 số TN với nhau ta có thể so sánh về số các chữ số của hai số đó với nhau.
- Vì khi đếm số, ta đếm 99999 trước rồi đếm 100000.
- Vì 99999 có 5 chữ số còn 100000 có 6 chữ số 
- GV: Hãy so sánh 100000 với 99999? 
- 100000 > 99999
b. So sánh các số cùng các chữ số 
- GV viết bảng: 76 200 76199
- HS điền dấu 
76200 > 76119
+ Vì sao em điền như vậy ?
- HS nêu
+ Khi so sánh các số có 4 chữ số ta so sánh như thế nào ?
- HS nêu 
- GV: So sánh số có 5 chữ số cũng tương tự như so sánh số có 4 chữ số ?
- HS nghe 
+ Hãy nêu cách so sánh số có 5 chữ số 
- HS nêu 
- GV lấy VD: 76200 76199
-> HS so sánh; 76200 > 76199
+ Khi so sánh 76200 > 76199 ta có thể viết ngay dấu so sánh 76199 76200 được không?
- Được 76199 < 76200
Hoạt động 2: Thực hành 
a. Bài 1 + 2: * Củng cố về so sánh số.
Bài 1: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu HS làm bảng con . 
4589 35275
8000 = 7999 + 1 99999 < 100000
-> GV nhận xét sau mỗi lần giơ bảng 
3527 > 3519 86573 < 96573
Bài 2: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu HS làm bảng con 
89156 < 98516
69731 > 69713
79650 = 79650 
- GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng 
67628 < 67728
- GV gọi HS nêu cách điền dấu 1 số P/t ?
-> Vài HS nêu
b. Bài 3 + 4: * Củng cố về thứ tự số 
Bài 3 (147)
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu HS làm vào vở 
+ Số lớn nhất là: 92368
+ Số bé nhất là: 54307
- GV gọi HS đọc bài 
-> 3 - 4 HS đọc bài 
- HS nhận xét
- GV nhận xét 
Bài 4 (147)
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu làm vào vở 
+ Từ bé đến lớn: 16 999; 30 620;
31855, 82581
+ Lớn đến bé: 76253; 65372;
56372; 56327
- GV gọi HS đọc bài 
- 3HS đọc nhận xét 
-> GV nhận xét 
3. Củng cố - dặn dò:
- Nêu cách so sánh số có 5 chữ số ?
- 3HS 
- Về nhà chuẩn bị bài sau
**************************************************
Tiết 4 Đạo Đức
 Đ 28. Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước.
I. Mục tiêu:
1. Học sinh hiểu:
- Nước là nhu cầu không thể thiếu trong cuộc sống 
- Sự cần thiết phải sử dụng hợp lý và bảo vệ nguồn nước không bị ô nhiễm
2. HS có thái độ phản đối những hành vi sử dụng lãng phí nước ô nhiễm nguồn nước 
II. Tài liệu phương tiện 
- Phiếu học tập
- Các tư liệu về việc sử dụng nước và tình hình ô nhiễm ở địa phương.
III. Các HĐ dạy học:
1. KTBC: 	- Thế nào là tôn trọng thư từ, tài sản của người khác ?
	- Vì sao cần tôn trọng thư từ, tài sản của người khác ?
2. Bài mới:
a. Hoạt động 1: Vẽ tranh hoặc xem ảnh 
* Mục tiêu: HS hiểu nước là nhu cầu không thể thiếu trong cuộc sống. 
Được sử dụng nước sạch đầy đủ, trẻ em sẽ có sức khoẻ và phát triển tốt.
* Tiến hành
- GV yêu cầu HS: Vì những gì cần thiết nhất cho cuộc sống hàng ngày
- HS vẽ vào giấy 
VD: Thức ăn, điện, củi, nước, nhà, ti vi, sách vở, đồ chơi, bóng đá
- GV yêu cầu các nhóm chọn lấy 4 thứ cần thiết nhất
- HS chọn và trình bày lí do lựa chọn
+ Nếu không có nước sống của con người sẽ như thế nào ?
- HS nêu
* Kết luận: Nước là nhu cầu thiết yếu của con người, đảm bảo cho trẻ em sống và phát triển tốt 
b. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm 
* Mục tiêu: HS biết nhận xét và đánh giá hành vi khi sử dụng nước và bảo vệ nguồn nước 
* Tiến hành:
- GV chia nhóm, phát phiếu thảo luận và giao nhiệm vụ cho các nhóm. 
- HS thảo luận theo nhóm 
- Một số nhóm trình bày kết quả 
* Kết luận:
a. Không nên tắm rửa cho trâu,bò ngay cạnh giếng nước ăn vì sẽ làm bẩn nước giếng, ảnh hưởng đến SK con người. 
b. Đổ rác ra bờ ao, hồ là sai vì làm ô nhiễm nước.
c. Bỏ vỏ chai đựng thuốc bảo vệ thực vật vào thùng riêng là đúng vì đã giữ sạch đồng ruộng và nước không bị nhiễm độc.Chúng ta nên sử dụng nước tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước để không bị ô nhiễm
c. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm. 
* Mục tiêu: HS biết quan tâm tìm hiểu thực tế sử dụng nước nơi mình ở. 
* Tiến hành 
- GV chia HS thành các nhóm nhỏ và phát phiếu thảo luận 
- HS thảo luận theo nhóm 
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả thảo luận 
- Các nhóm khác bổ sung
- GV tổng kết ý kiến, khen ngợi các HS đã biết quan tâm đến việc sử dụng nước ở nơi mình đang sống
3. Củng cố, dặn dò:
- Hướng dẫn thực hành: Tìm hiểu thực tế sử dụng sử dụng nước ở gia đình, nhà trường và tìm cách sử dụng tiết kiệm, BV nước sinh hoạt ở gia đình, nhà trường
- Về học bài và thực hành tiết kiệm nước ở nhà.
*********************************************************************
Thứ ba, ngày 16 tháng 3 năm 2010
Tiết 1 Tập đọc
 Đ 84. Cùng vui chơi.
I. Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Chú ý các từ ngữ: đẹp lắm,nắng vàng,bóng lá, bay lên lộn xuống
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:
Hiểu nội dung bài: Các bạn HS chơi đá cầu trong giờ ra chơi rất vui. Trò chơi giúp các bạn tinh mắt, dẻo chân, khoẻ người. Bài thơ khuyên HS chơi thể thao, chăm vận động trong giờ ra chơi để có sức khoẻ, để vui hơn và học tốt hơn.
3. Học thuộc lòng bài thơ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ nội dung bài đọc.
III. Các HĐ dạy học:
1. KTBC: Kể lại câu truyện: Cuộc chạy đua trong rừng. (2HS)	
-> HS + GV nhận xét 
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài
2.2. Luyện đọc 
a. GV đọc bài thơ 
- GV hướng dẫn cách đọc 
- HS nghe 
b. HĐ luyện đọc + giải nghĩa từ.
- Đọc từng dòng thơ
- HS nối tiếp nhau đọc từng dòng thơ
- Đọc từng khổ thơ trước lớp. 
+ GV hướng dẫn cách ngắt nhịp giữa các dòng thơ 
- HS nối tiếp đọc khổ thơ 
+ GV gọi HS giải nghĩa từ 
- HS giải nghĩa từ mới.
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm 
- HS đọc theo N4
- Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ 
2.3. Tìm hiểu bài 
- Bài thơ tả hoạt động gì của HS?
-> Chơi đá cầu trong giờ ra chơi 
- Học sinh chơi đá cầu vui và khéo léo như thế nào ?
+ Trò chơi rất vui mắt: Quả cầu giấy xanh xanh, bay lên rồi bay xuống
+ Các bạn chơi rât khéo léo, nhìn rất tinh, đá rất dẻo
- Em hiểu " Chơi vui học càng vui" là thế nào? 
-> Chơi vui làm việc hết mệt nhọc tinh thần thoải mái, tăng thêm tinh thần đoàn kết, học tập sẽ tốt hơn.
2.4. Học thuộc lòng bài thơ
- 1HS đọc lại bài thơ 
- GV hướng dẫn học sinh học thuộc từng khổ, cả bài. 
- HS đọc theo HD của GV 
- HS thi đọc theo TL từng khổ, cả bài
- HS nhận xét 
- GV nhận xét - ghi điểm 
3. Củng cố - dặn dò: 
 ... ùc maỷnh bỡa daứi 1 oõ, roọng 2 oõ rửụừi (H10 a, b)
Gaỏp H10b leõn 2 oõ theo chieàu roọng mieỏt kyừ, ta ủửụùc (H10 c).
Hoùc sinh quan saựt giaựo vieõn laứm ủeỏ ủoàng hoà.
* Bửụực 3: Laứm thaứnh ủoàng hoà hoaứn chổnh.
+ Caực em chuự yự quan saựt: coõ daựn maởt ủoàng hoà vaứo khung ủoàng hoà.
ẹaởt ửụựm tụứ giaỏy vaứo khung cho caõn ủoỏi caực meựp tụứ giaỏy caựch ủeàu meựp khung ủoàng hoà 1 oõ vaứ ủaựnh daỏu.
Boõi hoà vaứo maởt sau tụứ giaỏy laứm maởt ủoàng hoà roài daựn vaứo vũ trớ ủaừ ủaựnh daỏu (H11).
+ Daựn khung ủoàng hoà vaứo phaàn ủeỏ.
Boõi hoà vaứo maởt trửụực phaàn gaỏp leõn 2 oõ cuỷa tụứ bỡa laứm khung ủoàng hoà roài daựn vaứo phaàn ủeỏ sao cho meựp ngoaứi cuứng baống vụựi meựp cuỷa chaõn ủeỏ (H12).
+ Daựn chaõn ủụừ vaứo maởt sau khung ủoàng hoà, boõi hoà vaứo maởt trửụực phaàn gaỏp leõn 2 oõ cuỷa chaõn ủụừ (H13 a) daựn vaứo giửừa maởt ủeỏ. Sau ủoự boõi tieỏp hoà vaứo ủaàu coứn laùi cuỷa chaõn ủeỏ daựn vaứo maởt sau cuỷa khung ủoàng hoà (H13b).
Hoùc sinh quan saựt giaựo vieõn laứm hoaứn chổnh ủoàng hoà.
-> Baõy giụứ ta ủaừ coự ủửụùc caựi ủoàng hoà hoaứn chổnh.
4. Nhaọn xeựt – Daởn doứ:
Nhaọn xeựt tinh thaàn hoùc taọp, chuự yự quan saựt, laộng nghe coõ hửụựng daón.
Tieỏt sau chuaồn bũ ủaày ủuỷ duùng cuù moõn hoùc vaứ giaỏy bỡa maứu, giaỏy traộng ủeồ chuựng ta thửùc haứnh laứm ủoàng hoà ủeồ baứn.
**********************************************
Tiết 5 Thể dục 
 Đ 56. Ôn bài thể dục với hoa hoặc cờ. 
 trò chơi: "Nhảy ô tiếp sức".
I. Mục tiêu:
- Ôn bài TD phát triển chung với hoa hoặc cờ. Yêu cầu thuộc lòng và thực hiện được các động tác tương đối chính xác.
- Chơi trò chơi "Nhảy ô tiếp sức". Yêu cầu tham gia chơi tương đối chủ động.
II. Địa điểm - phương tiện:
- Địa điểm: Sân trường, vệ sinh sạch sẽ.
- Phương tiện: Cờ nhỏ, kẻ sân trò chơi:
III. Nội dung và phương pháp lên lớp
Nội dung
Đ/lượng
Phương pháp tổ chức
1. Phần mở đầu 
5'
- ĐHTT:
a. Nhận lớp:
x x x
- Cán sự báo cáo sĩ số
x x x
- GV nhận lớp, phổ biến ND bài.
b. KĐ:
- ĐHKĐ:
- Đứng theo vòng tròn khởi động soay các khớp 
- Chơi trò chơi: Kết bạn 
- Chạy chậm trên địa hình tự nhiên
2. Phần cơ bản 
20'
a. Ôn bài TD phát triển chung với hoa hoặc cờ 
- ĐHTL:
x x x
 x x x
x x x
- HS tập cả lớp - cán sự điều khiển
- HS tập theo tổ - tổ trưởng điều khiển 
- GV quan sát, sửa sai
- Mỗi tổ lên lớp thực hiện 4 -5 ĐT bất kỳ (theo yêu cầu của GV)
b. Chơi trò chơi: Nhảy ô tiếp sức
10'
- GV nêu lại cách chơi
- GV tổ chức cho HS chơi
- ĐHTC.
- GV nhận xét 
3. Phần kết thúc 
5'
- Đi thả lỏng, hít sâu 
- ĐHXL
- GV + HS hệ thống bài 
x x x
- GV nhận xét giờ học 
x x x
- Giao BTVN
x x x
********************************************************************
Thứ sáu, ngày 19 tháng 3 năm 2010
Tiết 1 Chính tả (Nhớ viết)
 Đ 56. Cùng vui chơi .
I. Mục tiêu: Rèn kĩ năng viết chính tả:
1. Nhớ - viết lại chính xác các khổ thơ 2,3,4 của bài cùng vui chơi
2. Làm đúng bài tập phân biệt các tiếng có chứa âm, dấu thanh dễ viết sai: l/n; dấu hỏi/ dấu ngã.
II. Đồ dùng dạy học:
- Giấy A4
- Tranh, ảnh về 1 số môn TT.
III. Các hoạt động dạy học
1. KTBC: - GV đọc; thiếu niên, nai nịt, khăn lụa (HS viết bảng con)
	 - HS + GV nhận xét
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài
2.2. HD viết chính tả.
a. HD chuẩn bị: 
- GV gọi HS đọc bài 
- 1HS đọc thuộc lòng bài thơ 
- 2HS đọc thuộc ba khổ thơ cuối
- HS đọc thầm 2,3 lượt các khổ thơ 2,3,4 để thuộc các khổ thơ
- GV đọc 1 số tiếng dễ viết sai: 
Xanh xanh, lượn xuống, quanh quanh 
-> HS luyện viết vào bảng con.
- GV sửa sai cho HS 
b. GV nêu yêu cầu 
- HS gấp SGK. Viết bài vào vở.
GV quan sát uấn nắn cho HS 
c. Chấm, chữa bài
- GV đọc bài 
- HS đổi vở soát lỗi 
- GV thu vở chấm điểm 
2.3. HD làm bài tập 
* Bài 2 (a)
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV phát cho HS giấy làm trên bảng 
-> 4HS làm trên bảng 
- HS nhận xét 
- GV nhận xét 
a. bóng ném, leo núi, cầu lông
3. Củng cố dặn dò:
- Nêu lại ND bài ?
- HS nêu 
- Chuẩn bị bài sau. 
**********************************************
Tiết 2 Tập làm văn
 Đ 28. Kể lại trận thi đấu thể thao.
I. Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng nói: Kể được một số nét chính của một trận thi đấu thể thao đã được xem, được nghe tường thuật, giúp người nghe hình dung được trận đấu.
2. Rèn kĩ năng viết: Viết lại được một tin thể thao mới đọc được (hoặc được xem, nghe) viết gọn, rõ, đủ thông tin.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết các gợi ý.
- Tranh ảnh một số cuộc thi đấu thể thao
III. Các HĐ dạy học:
1. KTBC: - Đọc lại bài viết về những trò vui trong ngày hội ? (3HS)
- HS + GV nhận xét
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài - ghi đầu bài 
b. Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 1: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV nhắc HS:
+ Có thể kể về buổi thi đấu thể thao các em đã tận mắt nhìn thấy trên sân vận động, ti vi.Cũng có thể kể về buổi thi đấu các em nghe tường thuật trên đài, ti vi
- HS nghe 
+ Kể theo gợi ý nhưng không nhất thiết phải theo gợi ý, có thể linh hoạt thay đổi trình tự 
- HS nghe 
- 1HS giỏi kể mẫu 
-> GV nhận xét 
- Từng cặp HS tập kể 
- 1số HS thi kể trước lớp 
- HS bình chọn 
-> GV nhận xét 
- Từng cặp HS tập kể 
- 1 số HS thi kể trước lớp 
- HS bình chọn 
- GV nhận xét - ghi điểm 
Bài 2:
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV: Tin cần thông báo phải là một tin thể thao chính xác
- HS nghe 
- HS viết bài 
- HS đọc bài viết
-> Nhận xét 
- GV nhận xét 
3. Củng cố - dặn dò:
- Nêu lại ND bài?
- Chuẩn bị bài sau.
************************************************
Tiết 3 Toán 
 Đ 140. đơn vị đo diện tích. xăng-ti-mét vuông.
I. Mục tiêu:
- Giúp HS:
+ Biết 1 cm2 là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 cm
+ Biết đọc, viết số đo diện tích theo xăng - ti - mét vuông.
+ Hiểu được số đo diện tích của 1 hình theo xăng - ti - mét vuông chính là số ô vuông 1cm2 có trong hình đó.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình vuông có cạnh 1cm2 cho từng HS.
III. Các HĐ dạy học:
1. KTBC: BT2 + 3 (2HS) tiết 139
-> HS + GV nhận xét.
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu xăng - ti - mét vuông. 
* HS nắm được kí hiệu và hiểu về xăng - ti - mét vuông.
- GV giới thiệu 
+ Để đo diện tích người ta dùng đơn vị đo DT. Một trong những đơn vị diện tích thường gặp là xăng - ti - mét vuông
- HS nghe
+ Xăng - ti - mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài là 1 cm 
- HS nghe 
+ Xăng - ti - mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài là 1cm
- HS nghe
+ Xăng - ti - mét vuông viết tắt là cm2
- HS quan sát 
- Nhiều HS đọc
- GV phát cho HS 1 hình vuông có cạnh là 1 cm 
- HS nhận hình 
- HS đo cạnh của HV này.
+ Hình vuông có cạnh là cm ?
- HV có cạnh là 1 cm
- Vậy diện tích của HV này là bao nhiêu ?
-> là 1cm2
Hoạt động 2: Thực hành 
Bài 1 (151)
* Củng cố về đọc, viết số đo diện tích theo cm2
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu HS làm vào SGK 
+ 127 cm2
+ Một nghìn năm trăm xăng - ti - mét vuông
- GV gọi HS đọc toàn bài 
+ 10000 cm2
+ HS nhận xét 
-> GV nhận xét 
Bài 2: (151)
* Củng cố về DT của hình vuông cho trước 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu 
- Yêu cầu làm vào SGK 
+ Hình B gồm 6 ô vuông 1cm 2
+ Diện tích hình B là 6cm2
+ Diện tích hình B bằng diện tích hình A
- GV gọi HS đọc bài 
- GV nhận xét 
Bài 3 (151)
* Củng cố về cộng, trừ với số đo là cm2
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu làm vào bảng con 
a. 18 cm2 + 26 cm2 = 44 cm2
40 cm2 - 17 cm2 = 23 cm2
- GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng 
b. 6 cm2 x 4 = 24 cm2
32 cm2 : 4 = 8 cm2
Bài 4 (151)
* Củng cố về giải toán có lời văn kèm theo ĐV là cm2
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu làm vào vở 
Bài giải 
Diện tích tờ giấy mầu xanh lớn hơn diện tích tờ giấy màu đỏ là:
- GV gọi HS đọc bài, nhận xét 
300 - 280 = 20 (cm2)
- GV nhận xét 
Đáp số: 20 cm2
3. Củng cố dặn dò: 
- Nêu lại ND bài ?
- Chuẩn bị bài sau
***************************************************
Tiết 5 Âm nhạc 
 Đ 28. Ôn tập bài hát: tiếng hát bạn bè mình.
 Tập kẻ khuông nhạc và viết khoá son.
I. Mục tiêu:
- Hát đúng giai điệu và thuộc lời ca
- Hát kết hợp với vận động phụ hoạ và tập biểu diễn bài hát
- Biết kẻ khuông nhạc, viết đúng khoá son.
II. Chuẩn bị:
- Nhạc cụ
- Một số ĐT phụ hoạ
III. Các hoạt động dạy học:
1. KTBC: Hát bài tiếng hát bạn bè mình ? (3HS)
-> HS + GV nhận xét
2. Bài mới: 
a. Hoạt động 1: Ôn tập bài hát Tiếng hát bạn bè mình 
- GV nêu yêu cầu 
- Cả lớp hát lại 2 lần 
- HS luyện tập hát theo nhóm vừa hát vừa vỗ tay theo tiết tấu lời ca
- GV nghe - quan sát và nhận xét 
b. Hoạt động 2: Hát kết hợp vận động phụ hoạ 
- GV hướng dẫn một số động tác 
+ ĐT1 (câu 1+2): Chân bước 1 bước sang phải đồng thời nâng 2 bàn tay hướng về phía trước.
- HS nghe quan sát
+ ĐT2 (câu 3 + 4): Hai tay giang hai bên, ĐT chim vỗ cánh
+ ĐT3: (câu 5+6): 2HS soay mặt đối diện nhau, vỗ tay.
+ ĐT4 (câu 7+8): 2HS nắm tay nhau đung đưa
- HS thực hiện múa theo HĐ của GV 
- Từng nhóm HS biểu diễn trước lớp 
- GV nhận xét.
- HS hát + gõ đệm
c. Hoạt động 3: Tập kẻ khuông nhạc và viết khoá son 
- GV hướng dẫn HS 
- HS quan sát 
- Tập kẻ vào nháp
3. Dặn dò: - Nêu lại ND bài 
 - Chuẩn bị bài sau
Sinh hoạt lớp .
I) Mục tiêu:
- Đánh giá các hoạt động tuần qua, đề ra kế hoạch tuần đến.
- Rèn kỹ năng sinh hoạt tập thể.
- GD HS ý thức tổ chức kỉ luật, tinh thần làm chủ tập thể.
II) Nội dung sinh hoạt
1) Đánh giá các hoạt động tuần qua:
- Các em đã có ý thức học tập, ra vào lớp đúng giờ không có HS nào đi muộn.
- Vệ sinh cá nhân sạch sẽ.
- Bên cạnh đó vẫn còn một số em ý thức tổ chức chưa được cao 
- Đi học chuyên cần, biết giúp đỡ bạn bè.
- Một số em có tiến bộ chữ viết.
- Bên cạnh đó vẫn còn một số em còn lười học, không học bài, chuẩn bị bài trước.
2) Kế hoạch tuần tới:
- Duy trì tốt nề nếp qui định của trường, lớp.
- Tiếp tục phụ đạo học sinh yếu.
- Duy trì phong trào giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
- Thu nộp các khoản tiền đầy đủ.
- Giửừ gỡn veọ sinh caự nhaõn, veọ sinh trửụứng lụựp saùch seừ.
- Xeỏp haứng, taọp theồ duùc giửừa giụứ nghieõm tuực
*********************************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 28 Lop 3.doc