TẬP ĐỌC
“VUA TÀU THUỶ ” BẠCH THÁI BƯỞI
I . Mục tiêu:
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng. ( trả lời được các CH 1,2 4 trong SGK)
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 4 HS đọc thuộc lòng 7 câu tục ngữ trong bài Có chí thì nên.
3. Bài mới:
TUẦN 12 Thứ hai ngày 15 tháng 11 năm 2010 TẬP ĐỌC “VUA TÀU THUỶ ” BẠCH THÁI BƯỞI I . Mục tiêu: - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn. - Hiểu nội dung: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng. ( trả lời được các CH 1,2 4 trong SGK) II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 4 HS đọc thuộc lòng 7 câu tục ngữ trong bài Có chí thì nên. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HS a. Giới thiệu bài: “Vua tàu thuỷ ” Bạch Thái Bưởi. b.Luyện đọc và tìm hiểu bài: Luyện đọc: Gọi 1HS khá dọc Khi HS đọc kết hợp sửa lối phát âm GV đọc diễn cảm bài văn : giọng chậm rãi đoạn 1,2 và nhanh hơn ở đoạn 3. Câu kết bài đọc giọng sảng khoái. Tìm hiểu bài: Các nhóm đọc thầm và trả lời câu hỏi. - Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào? Trước khi mở công ty Bạch Thái Bưởi đã làm những công việc gì? Những chi tiết nào chứng tỏ anh rất có chí ? Bạch Thái Bưởi mở công ty vào thời điểm nào? Bạch Thái Bưởi đã thắng trong cuộc cạnh tranh không ngang sức với người nước ngoài như thế nào? Em hiểu thế nào là bậc anh hùng kinh tế? Là người lập nên những thành tích trong kinh doanh Theo em nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi thành công? c. Hướng dẫn đọc diễn cảm - HS nối tiếp nhau đọc cả bài. + GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn: “Bưởi mồ côi.không nãn chí. ” - GV đọc mẫu 4. Củng cố : Nhận xét về con người của Bạch Thái Bưởi ? - Nhận xét tiết học. -1HS đọc HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài + Đoạn 1: từ đầu đến cho ăn học + Đoạn 2: tiếp theo đến không nản chí. + Đoạn 3: tiếp theo đến Trưng Nhị. + Đoạn 4: phần còn lại. + HS đọc chú thích và kết hợp giải nghĩa thêm: người cùng thời - HS luyện đọc theo cặp. - Một, hai HS đọc bài. - Mồ côi cha từ thuở nhỏ, phải theo mẹ quẩy gánh hàng rong. Sau được họ Bạch nhận làm con nuôi, đổi họ Bạch được ăn học. - Làm thư kí, buôn gỗ, mở hiệu cầm đồ, lập nhà in, khai thác mỏ - Lúc mất trắng tay,không còn gì nhưng anh vẫn không nản chí. - Lúc các con tàu của người Hoa độc chiếm các đường sông miền Bắc. - Ông đã khơi dậy niềm tự hào của dân tộc: kêu gọi hành khách với khẩu hiệu: “Người ta phải đi tàu ta” . Khách đi tàu của ông càng đông, nhiều chủ tàu bán lại tàu cho ông. Ông mua xưởng sửa chữa tàu, thuê kĩ sư trong coi. Nhờ ý chí vươn lên, thất bại không nãn lòng. Học sinh đọc 2-3 lượt. Học sinh đọc. - Từng cặp HS luyện đọc - Một vài HS thi đọc diễn cảm. ĐẠO ĐỨC HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ, CHA MẸ I. MỤC TIÊU: - Biết được: Con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà , cha mẹ đã sinh thành nuôi dạy mình. - Biết thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà , cha mẹ bằng một số việc làm cụ thể trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra bài cũ : Tiết kiệm thời giờ - Kể những việc em đã làm để tiết kiệm thời giờ ? 2 - Dạy bài mới : a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài: - Bài hát nói về điều gì ? - Em có cảm nghĩ gì về tình thương yêu, che chở của cha mẹ đối với mình ? Là người con trong gia đình, em có thể làm gì để vui lòng cha mẹ ? b - Hoạt động 2 : Thảo luận tiểu phẩm “ Phần thưởng “ + Đối với ban đóng vai Hưng : Vì sao em lại mời “ bà “ ăn những chiếc bánh mà em vừa được thưởng ? + Đề nghị bạn đóng vai “ bà của Hưng “ cho biết bà cảm thấy thế nào trước việc làm của đứa cháu đối với mình ? -> Hưng yêu kính bà, chăm sóc bà. Hưng là một đứa cháu hiếu thảo. c - Hoạt động 3 : HS thảo luận nhóm Bài tập 1 (SGK). - Nêu yêu cầu của bài tập . d – Hoạt động 4 : Thảo luận nhóm ( bài tập 2 SGK ) - Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm . => Kết luận về nội dung các bức tranh và khen các nhóm HS đã đặt tên tranh phù hợp. 4. Củng cố , dặn dò: - 1 – 2 HS đọc ghi nhớ trong SGK . - Sưu tầm các truyện, tấm gương, ca dao, tục ngữ ca ngợi những đứa con hiếu thảo. - Thực hiện nội dung trong mục thực hành của SGK. - Chuẩn bị bài tập 5 , 6 . - HS diễn tiểu phẩm . - Một vài nhĩm HS biểu diễn tiểu phẩm “ Phần thưởng” - HS trả lời theo suy nghĩ của mình. - Lớp thảo luận , nhận xét về cách ứng xử . -> Kết luận : Việc làm của các bạn Loan ( tình huống b ) , Hoài ( tình huống d ) , Nhâm ( tình huống đ ) thề hiện lòng hiếu thảo với ông bà , cha mẹ ; việc làm của bạn Sinh ( tình huống a ) và bạn Hoàng ( tình huống c ) là chưa quan tâm đến ông bà , cha mẹ . - HS trao đổi trong nhóm . - Đại diện nhóm trình bày . - Các nhóm khác nhận xét , bổ sung. - TOÁN NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG I. MỤC TIÊU : Giúp HS : - Biết thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Kẻ bảng phụ bài tập 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Ôđtc: Bài cũ : Cho HS chữa bài BT2 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Giới thiệu: Hoạt động1: Tính & so sánh giá trị hai biểu thức. GV ghi bảng: 4 x (3 + 5) và 4 x 3 + 4 x 5 Yêu cầu HS tính giá trị hai biểu thức rồi so sánh giá trị hai biểu thức, từ đó rút ra kết luận: Hoạt động 2: Nhân một số với một tổng GV chỉ vào biểu thức ở bên trái, yêu cầu HS nêu: 4 x (3 + 5) một số x một tổng 4 x 3 + 4 x 5 1 số x 1 số hạng + 1 số x 1 số hạng GV viết dưới dạng biểu thức a x (b + c) = a x b + a x c Hoạt động 3: Thực hành Bài 1: - HS làm bài theo mẫu , 2 HS lên bảng làm bài , còn lại làm vào vở. - Kết quả :Dòng 2 : 27 Dòng 3 : 30 Bài tập 2: Bài tập 3: HS tính và so sánh kết quả. HS nêu cách nhân một số với một tổng. 4. Củng cố, dặn dò: Chuẩn bị bài: Một số nhân với một hiệu. HS tính rồi so sánh. 4 x (3 + 5) = 4 x 8 = 32 4 x 3 + 4 x 5= 12 + 20 = 32 Vậy : 4 x (3 + 5) = 4 x 3 + 4 x 5. Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng đó, rồi công các kết quả lại. Vài HS nhắc lại. - HS làm bài theo mẫu , 2 HS lên bảng làm bài , còn lại làm vào vở. - Kết quả :Dòng 2 : 27 Dòng 3 : 30 Bài 2. HS tính bằng hai cách. 36 x ( 7 + 3 ) C1: 36 x (7 + 3) = 36 x 10 = 360 C2: 36 x (7 + 3) = 36 x 7 + 36 x 3 252 + 108 = 360. 5 x 38 + 5 x 62 C1: 5 x 38 + 5 x 62 = 190 + 310 = 500. C2: 5 x 38 + 5 x 62 = 5 x (38 + 62) = 5 x 100 = 500. Bài 3 ( 3+5) x 4 = 8 x4 = 32 3 x 4 + 5 x 4 = 12 + 20 = 32 Khi nhân một tổng với một số, ta có thể lấy từng số hạng nhân với số đó, rồi cộng các kết quả với nhau. Lịch sử CHÙA THỜI LÝ I. MỤC TIÊU: - Biết được những biểu hiện về sự phát triển của đạo Phật thời Lý: + Nhiều vua nhà Lý theo đạo Phật. + Thời Lý,chùa được xây dựng nhiều nơi. + Nhiều nhà sư được giữ cương vị quan trọng trong triều đình II. Đồ dùng dạy học : - Hình ảnh chùa Một Cột, chùa Keo , tượng Phật A di đà ( tranh lịch sử ) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Ôđtc: 2. Bài cũ : Vì sao Lý Thái Tổ chon Thăng Long làm kinh đô 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Giới thiệu: Đạo Phật từ Aán Độ du nhập vào nước ta từ thời phong kiến phương Bắc độ hộ . Đạo Phật có nhiều điểm phù hợp với cách nghĩ, lối sống của nhân dân ta. Đạo Phật và chùa chiền được phát triển mạnh mẽ nhất vào thời Lý. Hôm nay chúng ta học bài: Chùa thời Lý. Hoạt động1: Hoạt động nhóm Vì sao đến thời Lý, đạo Phật trở nên thịnh đạt nhất? Hoạt động 2: Hoạt động cá nhân GV đưa ra một số ý kiến phản ánh vai trò, tác dụng của chùa dưới thời nhà Lý, sau đó yêu cầu HS làm phiếu học tập GV chốt: Nhà Lý chú trọng phát triển đạo Phật vì vậy thời nhà Lý đã xây dựng rất nhiều chùa, có những chùa có quy mô rất đồ sộ như: chùaGiạm( Bắc Ninh) cĩ chùa nhỏû nhưng kiến trúc độc đáo như : chùa Một Cột (Hà Nội). Trình độ điêu khắc tinh vi, thanh thoát. Hoạt động 3: Làm việc cả lớp GV cho HS xem một số tranh ảnh về các chùa nổi tiếng, mô tả về các chùa này. GV yêu cầu HS mô tả bằng lời hoặc bằng tranh ngôi chùa mà em biết ? Củng cố , dặn dò: BVMT: Nhận thức vẻ đẹp của chùa, ý thức trân trọng di sản văn hoá của cha ông, có thái độ hành vi giữ gìn sạch sẽ cảnh quan môi trường. - Cả lớp đọc từ đầu đến “triều đình” - Vì nhiều vua đã từng theo đạo Phật. Nhân dân ta cũng theo đạo Phật rất đông. Kinh thành Thăng Long và các làng xã có rất nhiều chùa. - HS làm phiếu học tập - HS xem tranh ảnh , mô tả => khẳng định đây là một công trình kiến trúc đẹp . - HS mô tả bằng lời hoặc tranh ảnh -------------------------------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 16 tháng 11 năm 2010 CHÍNH TẢ(NGHE –VIẾT) NGƯỜI CHIẾN SĨ GIÀU NGHỊ LỰC I. MỤC TIÊU: - Nghe – viết lại đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn : Người chiến sĩ giàu nghị lực. - Luyện viết đúng những tiếng có âm đầu, vần dễ lẫn : ch/tr , ươn/ương II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bút dạ và một vài tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT2a hoặc 2b để HS các nhóm thi tiếp sức. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ôđtc : Kiểm tra dụng cụ học tập . 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc cho HS viết BT 3 tiết trước. 3. Bài mới: Người chiến sĩ giàu nghị lực Hoạt động 1: Giới thiệu bài Giáo viên ghi tựa bài. GV nêu MĐYC Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe viết. a. Hướng dẫn chính tả: Giáo viên đọc đoạn viết chính tả. Học sinh đọc thầm đoạn chính tả và trả lời nội dung: - Tác phẩm nào của Lê Duy Ứng gây xúc động cho đồng bào cả nước? Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả: Nhắc cách trình bày bài Giáo viên đọc cho HS viết Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi. Hoạt động 3: Chấm và chữa bài. Chấm tại lớp 8 đến 10 bài. Giáo viên nhận xét chung Hoạt động 4: HS làm bài tập chính tả HS đọc yêu cầu bài tập 2a. Giáo viên giao việc: HS làm bài sau đó thi tiếp sức. Cả lớp làm bài tập HS trình bày kết quả bài tập Nhận xét và chốt lại lời giải đúng 4. Củng cố, dặn dò: - HS nhắc lại nội dung học tập - Nhắc nhở HS viết lại các từ sai (nếu có ) - Nhận xét tiết học, chuẩn bị tiết học tuần 2HS viết bảng lớp HS theo dõi trong SGK HS đọc thầm HS viết bảng con quệt, xúc động, hỏng, chân dung. HS nghe. HS viết chính tả. HS dò bài. HS tự soát lỗi và ghi lỗi ra ngoài lề trang tập Cả lớp đọc thầm HS làm bài HS trình bày kết quả bài làm. Trung ... CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ôđtc: 2. Bài cũ: Nêu địa hình của vùng Tây Nguyên? 3. Bài mới Giới thiệu: Các tiết Địa lí trước, chúng ta đã tìm hiểu về vùng núi Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên.. . Chúng ta sẽ tìm hiểu về đồng bằng Bắc Bộ, nơi có Thủ đô của cả nước, xem đồng bằng này có những đặc điểm gì về mặt tự nhiên, về các hoạt động sản xuất & việc cải tạo tự nhiên của người dân nơi đây. Hoạt động1: Hoạt động cả lớp GV chỉ trên bản đồ Việt Nam vị trí của đồng bằng Bắc Bộ. - GV chỉ bản đồ cho HS biết đỉnh & cạnh đáy tam giác của đồng bằng Bắc Bộ. Hoạt động 2: Hoạt động nhóm Đồng bằng Bắc Bộ đã được hình thành như thế nào? Đồng bằng có diện tích là bao nhiêu km vuông Địa hình (bề mặt) của đồng bằng có đặc điểm gì? Hoạt động 3: Làm việc cá nhân GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi ở mục 2, sau đó lên bảng chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam các sông của đồng bằng Bắc Bộ. Khi mưa nhiều, nước sông ngòi, ao, hồ, thường dâng lên hay hạ xuống? Mùa mưa của đồng bằng Bắc Bộ trùng với mùa nào trong năm? GV nói thêm về hiện tượng lũ lụt ở đồng bằng Bắc Bộ khi chưa có đê, khi đê vỡ: nước các sông lên rất nhanh, cuồn cuộn tràn về làm ngập lụt cả đồng bằng, cuốn trôi nhà cửa, phá hoại mùa màng, gây nguy hiểm cho tính mạng của người dân Hoạt động 4: Thảo luận nhóm Người dân đồng bằng Bắc Bộ đắp đê để làm gì? Hệ thống đê ở đồng bằng Bắc Bộ có đặc điểm gì? GV nói thêm về vai trò của hệ thống đê, ảnh hưởng của hệ thống đối với việc bồi đắp đồng bằng, sự cần thiết phải bảo vệ đê ven sông ở đồng bằng Bắc Bộ. 4. Củng cố ,dặn dò: - HS đọc phần tóm tắt ở SGK. - BVMT: Sự thích nghi và cải tạo môi trường của con người ở miền đồng bằng: Đắp đê ven sông, đào kênh, mương để tưới tiêu. Cần phải có ý thức bảo vệ đê điều. HS dựa vào kí hiệu tìm vị trí đồng bằng Bắc Bộ ở lược đồ trong SGK HS trả lời các câu hỏi của mục 1, sau đó lên bảng chỉ vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ. HS dựa vào kênh chữ trong SGK để trả lời câu hỏi. - Do phù sa sơng Hồng và sơng Thái Bình bồi đắp nên. - Diện tích khoảng 15 000 km2 - Địa hình khá bằng phẳng và đang tiếp tục mở rộng ra biển. HS chỉ trên bản đồ Việt Nam vị trí, giới hạn & mô tả tổng hợp về hình dạng, diện tích, nguồn gốc hình thành & đặc điểm địa hình đồng bằng Bắc Bộ. HS trả lời câu hỏi của mục 2, sau đó lên bảng chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam các sông của đồng bằng Bắc Bộ. - HS chỉ sơng Thái Bình và sơng Hồng trên bản đồ. - Nước ở sơng ngịi dâng cao. - Mùa hạ trong năm - Để ngăn lũ lụt - Dài hàng nghìn ki –lơ-mét . Đĩ là một cơng trình vĩ đại của người dân Bắc Bộ. - HS quan sát tranh ảnh về hệ thống đê điều ở đồng bằng Bắc Bộ -------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ 6 ngày 19 tháng 11 năm 2010 LUYỆN TỪ VÀ CÂU TÍNH TỪ (tiếp theo) I. MỤC TIÊU: - Nắm được một số cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất ( ND Ghi nhớ). - Nhận biết được từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất( BT1, mục III); bước đầu tìm được một số từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất và tập đặt câu với từ tìm được (BT2, BT3, mục III). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - 4,5 tờ giấy to mở rộng đã viết sẵn nội dung các bài tập 1, 2. III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ôđtc: 2. Bài cũ : Mở rộng vốn từ : Ý chí , nghị lực : Nêu lại ý nghĩa 3 câu tục ngữ ở bài 4 3. Bài mới a – Hoạt động 1 : Giới thiệu - GV giới thiệu – ghi bảng b – Hoạt động 2 : Phần nhận xét * Bài tập 1: HS suy nghĩ và phát biểu. - GV chốt lại * Bài tập 2 c – Hoạt động 3 : Phần ghi nhớ d – Hoạt động 4 : Phần luyện tập * Bài tập 1: 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở bài tập GV chốt lại * Bài tập 2 * Bài tập 3 - Hướng dẫn HS đặt câu. 4. Củng cố, dặn dò: - HS đọc lại ghi nhớ - Nhận xét tiết học, khen HS tốt. - Chuẩn bị : Mở rộng vốn từ : Ý chí, nghị lực. - 1 HS đọc yêu cầu bài. + Tờ giấy này trắng : mức độ trung bình – tính từ trắng. + Tờ giấy này trăng tráng : mức độ thấp – từ láy trăng trắng. + Tờ giấy này tráng tinh : mức độ cao – từ ghép trắng tinh. - Ý nghĩa mức độ được thể hiện = những cách: Mức độ được thể hiện bằng cách thêm vào trước tính từ trắng từ rất – rất trắng ; hoặc các từ hơn, nhất – trắng hơn, trắng nhất. - Vài ba HS đọc ghi nhớ - HS đọc BT1: - 1 HS đọc yêu cầu bài. - HS làm việc cá nhân - HS phát biểu ý kiến : đậm, ngọt , rất, lắm, ngà, ngọc, ngà ngọc, hơn, hơn, hơn. - Đỏ : đo đỏ, đỏ rực, đỏ hồng, đỏ chói, đỏ chót, đỏ choét, đỏ chon chót, đỏ tím, đỏ sậm, đỏ tía, đỏ thắm, đỏ hồng, đỏ hon hỏn ; rất đỏ, đỏ lắm, đỏ quá quá đỏ ; đỏ như son, đỏ hơn son, đỏ nhất . . . - Cao : cao cao, cao vút, cao chót vót, cao vòi vọi ; rất cao, cao quá, cao lắm, quá cao ; cao như núi, cao nơn núi, cao nhất. . . - Vui : vui vui, vui vẻ, vui sướng, sướng vui, mừng vui, vui mừng, ; rất vui, vui lắm, vui quá ; vui như Tết, vui hơn Tết, vui nhất. . . - VD : Quả ớt đỏ chĩt. Hơm nay , em rất vui sướng vì được điểm 10. ----------- TOÁN LUYỆN TẬP I . MỤC TIÊU : - Thực hiện được nhân với số có hai chữ số. - Vận dụng được vào giải bài toán có phép nhân với ssố có hai chữ số. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ôđtc: 2. Kiểm tra bài cũ: - HS sửa bài tập ở nhà.( bài 1,) 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Giới thiệu: Luyện tập Luyện tập : Bài 1: HS tự đặt tính, tính rồi chữa bài. Bài 2: Cho HS tính ngoài giấy nháp rồi nêu kết quả tính để viết vào ô trống. Bài 3: HS tự giải bài toán 4. Củng cố – dặn dò: - Nhấn mạnh nội dung cần nắm của tiết học. Nhận xét tiết học. Bài 1: 3HS làm bài ở bảng lớp, còn lại làm vào vở. x x x a) 17 b) 428 c) 2057 86 39 23 102 3852 6171 136 1284 4114 1462 16692 47311 Cho 2 HS lên bảng làm bài 2. m 3 30 m x 78 234 2340 Giải. Mỗi giờ tim người khoẻ mạnh đập số lần là: 75 x 60 = 4500 ( lần ) 24 giờ tim người khoẻ mạnh đập số lần là: 4500 x 24 = 108 000 ( lần ) Đáp số: 108 000 lần TẬP LÀM VĂN KỂ CHUYỆN. (Kiểm tra viết ) I. MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU : - Viết được bài văn kể chuyện đúng yêu cầu đề bài, có nhân vật, sự việc, cốt truyện ( mở bài , diễn biến, kết thúc). - Diễn đạt thành câu, trình bày sạch sẽ, độ dài khoảng 120 chữ ( khoảng 12 câu ) III.CÁC HOẠT ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ôđtc: 2. Kiểm tra bài cũ: Dựng đoạn kết bài ( vài HS nêu phần làm ở nhà ) - Gọi 2 HS đọc bài đã làm - Nhận xét chung 3. Bài mới: * Giới thiệu bài, ghi tựa * Đề bài: - Hãy tưởng tượng và kể một câu chuyện có3 nhân vật: bà mẹ ốm, người con hiếu thảo và một bà tiên. - Hdẫn HS làm bài - HS làm vào giấy, nộp chấm 4/ Củng cố – Dặn dò: - GV đọc một bài văn hay cho cả lớp nghe - Nhận xét tiết học - 2 HS nhắc lại - 2 hs đọc đề bài - HS lắng nghe - HS làm bài vào giấy kiểm tra vở --------------------------------------------------------------------------------- Thứ 7 ngày 20 tháng 11 năm 2010 KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU: - Dựa vào gợi ý ( SGK ), biết chọn và kể lại được câu chuyện( mẩu chuyện, đoạn truyện) đã nghe , đã đọc nói về một người có nghị lực, có ý chí vươn lên trong cuộc sống. - Hiểu câu chuyện và nêu được ý chính của truyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Một số truyện viết về nghị lực (GV và HS sưu tầm): truyện cổ tích, ngụ ngôn, truyện danh nhân, truyện cười, truyện thiếu nhi, sách Truyện đọc lớp 4 Giấy khổ to viết gợi ý 3 trong SGK (dàn ý KC), tiêu chuẩn đánh giá bài KC. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 2. Bài cũ: Vài HS kể lại “ Bàn chân kì diệu”. 3. Bài mới: Giới thiệu bài: Hướng dẫn hs kể chuyện: *Hoạt động 1:Hướng dẫn hs hiểu yêu cầu đề bài - Yêu cầu hs đọc đề bài và gạch dưới các từ quan trọng. - Yêu cầu 4 hs nối tiếp đọc các gợi ý. Dán bảng dàn ý kể chuyện và tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện nhắc HS + Cần giới thiệu câu chuyện trước khi kể. + Kể tự nhiên bằng giọng kể (không đọc). + Với chuyện dài HS chỉ cần kể 1-2 đoạn. * Hoạt động 2: Hs thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Cho HS kể chuyện theo cặp và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Cho HS thi kể trước lớp. - Cho HS bình chọn bạn kể tốt và nêu được ý nghĩa câu chuyện. 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học, khen ngợi những hs kể tốt và cả những hs chăm chú nghe bạn kể, nêu nhận xét chính xác. - Yêu cầu về nhà kể lại truyện cho người thân, xem trước nội dung tiết sau. - Đọc và gạch: Hãy kể một câu chuyện mà em đã được nghe, đọc về một người có nghị lực. - Đọc gợi ý:Nhớ lại những truyện em đã học về người có nghị lực; tìm trong sách báo những truyện tương tự; Kể trong nhóm, lớp và trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện. - Ở gợi ý 1: HS có thể kể về những nhân vật đã biết trong SGK hoặc ở ngoài. HS lần lượt giới thiệu nhân vật mình muốn kể. - Ở gợi ý 3: HS đọc thầm và chuẩn bị kể chuyện. -Kể theo cặp và trao đổi ý nghĩa câu chuyện. -HS thi kể và cả lớp nghe, đặt câu hỏi cho bạn trả lời. KĨ THUẬT KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT I. MỤC TIÊU : - Biết cách khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. - Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Vật liệu và dụng cụ như : 1 mảnh vải trắng kích thước 20 cm x 30 cm. Chỉ; Kim Kéo, thước , bút chì. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ôđtc: 2. Bài cũ: -Yêu cầu HS nêu quy trình khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột. 3. Bài mới .Giới thiệu bài: Bài ‘Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột”(tiết 2,3): *Hoạt động 1:Hs thực hành khâu viền đường gấp mép vải - GV cho HS nêu lại các bước thực hiện: - Kiểm tra vật liệu, dụng cụ thực hành của hs. - Yêu cầu hs thực hành, GV quan sát uốn nắn. *Hoạt động 2:Đánh giá kết quả học tập của HS - Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm. - Nêu các tiêu chuẩn cho HS đánh giá, yêu cầu hs tự đánh giá sản phẩm mình và sản phẩm người khác. + Gấp mép vải. + Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột. -Thực hành. 4. Củng cố: - Nhận xét những sản phẩm của hs. - Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau. ------------------------------------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: