Tiết 1: Tiếng Anh ( Gv chuyên dạy )
Tiết 2: Toán §57. SO SÁNH SỐ LỚN GẤP
MẤY LẦN SỐ BÉ ( TR. 57 )
I. Yêu cầu cần đạt:
- Biết so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ( BT1,2,3 )
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ - phiếu học tập - sgk
III. Hoạt động dạy học:
TUẦN 12 Ngày soạn: 21/ 11/ 2010 Ngày giảng:Thứ ba, ngày 23/11/2010 Tiết 1: Tiếng Anh ( Gv chuyên dạy ) Tiết 2: Toán §57. SO SÁNH SỐ LỚN GẤP MẤY LẦN SỐ BÉ ( TR. 57 ) I. Yêu cầu cần đạt: - Biết so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ( BT1,2,3 ) II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ - phiếu học tập - sgk III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: 2.2. Hướng dẫn thực hiện so sánh số lớn ấp mấy lần số bé - Gv nêu bài toán ( như sgk ) - Yc hs lấy sợi dây dài 6 cm. Cắt đoạn dây đó thành các đoạn nhỏ, nối đoạn dài 2cm + Cắt được mấy đoạn? + 6cm gấp mấy lần so với 2cm? + Tìm phép tính tương ứng? + Vậy số đoạn dây cắt ra chính là số lần mà đoạn thẳng AB gấp đoạn thẳng CD - Gv hướng dẫn cách trình bày bài giải. - Đây là dạng bài toán so sánh số lớn gấp mấy lần số bé. - Vậy muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta làm ntn? 2.3. Thực hành: Bài tập 1: - Hs nêu yc bài tập và TLCH. Bài tập 2: - Hs đọc yêu cầu bài tập. - Bài toán thuộc dạng toán gì? - Hs làm vào vở. - Chấm, chữa bài Bài tập 3: - Hs đọc đề toán. - Hs là phiếu học tập. - Chữa bài. 3. Củng cố - dặn dò: - Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta làm ntn? - Hs nêu lại bài toán. - Hs thực hành. - 3 đoạn - Gấp 3 lần. - 6 : 2 = 3 ( đoạn ) Bài giải Độ dài đoạn thẳng AB gấp độ dài đoạn thẳng CD số lần là: 6 : 2 = 3 ( lần ) Đáp số: 3 lần. - Ta lấy số lớn chia cho số bé. - Hs trả lời câu hỏi. Bài giải Số cây cam gấp số cây cau số lần là: 20 : 5 = 4 ( lần ) Đáp số: 4 lần. Bài giải Con lợn gấp con ngỗng số lần là: 42 : 6 = 7 ( lần ) Đáp số: 7 lần. Tiết 3: Chính tả ( nghe viết ) CHIỀU TRÊN SÔNG HƯƠNG I. Yêu cầu cần đạt: - Nghe-viết đúng bài ch.tả; trình bày đúng hình thức bài văn bằng văn xuôi. - Làm đúng bài tập (3) a/b - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần oc/ooc ( BT 2 ) - Hs yêu cảnh đẹp thiên nhiên trên đất nước ta, từ đó thêm yêu quí môi trường xung quanh, có ý thức bảo vệ môi trường. II. Đồ dùng: - Bảng lớp viết BT 2, 1 miếng trầu, mấy hạt thóc và vỏ trấu. - sgk. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt đông của trò Kiểm tra bài cũ: - Gv đọc: trời xanh, dòng suối, ánh sáng, xứ sở. 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: 2.2. Hướng dẫn hs viết chính tả a. Hướng dẫn hs chuẩn bị: - Gv đọc toàn bài + Tác giả tả những hình ảnh và âm thanh nào trên sông Hương. + Những chữ nào trong bài phải viết hoa? Vì sao? - Gv đọc: lạ lùng, nghi ngút, tre trúc, vắng lặng. b. Gv đọc chính tả. c. Gv chấm, chữa bài. 2.3 Luyện tập: Bài tập 1: - Hs nêu yc bài tập và làm bài vào vở bài tập. - 2 hs lên bảng làm. - Chữa bài. Bài tập 2: - Hs nêu yyc bài tập, quan sát tranh. - Gv đọc câu đố - Hs viết lời giải vào bảng con. - Chữa bài 3. Củng cố - dặn dò: - Gs nhận xét giờ học - Dặn dò hs. - 2 hs lên bảng, cả lớp viết bảng con. - 2 hs đọc - Khói thả nghi ngút cả 1 vùng tre trúc trên mặt nước,.... - Các chữ đầu tên bài, đầu câu và tên riêng. - Hs viết bảng con. - Hs viết vào vở, soát lỗi. lời giải: con sóc, mặc quần soóc, cần cẩu móc hàng, kéo xe rơ – moóc. lời giải: trâu - trầu - trấu - hạt cát. Tiết 4: Tự nhiên và xã hội BÀI 23 PHÒNG CHÁY KHI Ở NHÀ I. Yêu cầu cần đạt: - Nêu được những việc nên và không nên làm để phòng cháy khi đun nấu ở nhà. ( Nêu được một số thiệy hại do cháy gây ra ) - Biết cách sử lí khi xảy ra cháy II. Đồ dùng dạy học: - Các hình tr.44, 45sgk, sưu tầm tranh báo về những vụ hoả hoạn - Hs liệt kê những vật dễ cháy cùng với nơi cất chúng III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt đông của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của hs - Nhận xét 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: 3.2 Nội dung: a. Hoạt động 1: sgk và thông tin sưu tầm về thiệt hại do gây cháy - Yêu cầu hs quan sát hình 1, 2 trang 44, 45 theo cặp và TLCH: + Em bé trong hình 1 có thể gặp khó khăn gì? Chỉ ra những vật dễ cháy trong hình 1? + Bếp củi hình 1 hay hình 2 an toàn ? Vì sao? - Gv hỏi cả lớp: Em hãy kể 1 vài thiệt hại do cháy gây ra? b. Hoạt động 2: - Cái gì có thể gây dễ cháy trong nhà bạn? Chúng được cất ở dâu? Theo em là an toàn chưa? - Tìm những biện pháp khắc phục nguyên nhân dẫn đến hoả hoạn cháy nhà? 4. Củng cố - Dặn dò: - Em nào thuộc bài lính cứu hoả, hát cho cả lớp cùng nghe? - Khi bị hoả hoạn cháy thì chúng ta cần phải gọi đội cứu hoả số điện thoại ntn? * Chơi trò chơi: Gọi cứu hoả ( Gv nêu tình huống ) - Dặn dò: Về nhà các em thật cẩn thận khi đun nấu, bbếp phải được vs sạch sẽ, không để các thứ dễ cháy gần bếp, khi sử dụng xong phải tắt bếp ngay. - Gv nhận xét giờ học. - Hs trưng bày đồ dùng chuẩn bị ở nhà Nghe gt - Hs quan sát theo cặp và thảo luận theo cặp - Hs trình bày kết quả - Hs khác nhận xét, bổ sung + Trong H1: Bếp có rất nhiều chất cháy: Can dầu hoả, củi dải rác quanh bếp dễ bén lửa, diêm đổ quanh đèn dầu, 1 em bé đang chơi quanh đèn. + Bếp củi H2 an toàn hơn. Vì xung quanh bếp không có chất dễ cháy, bếp gọn gàng - Hs kể - Hs thảo luận và đóng vai theo tiểu phẩm nhóm xây dựng - Các nhóm trình bày - Nhận xét - Hs hát bài ( lính cứu hoả ) - Hs nêu: 114 - Chơi trò chơi: Gọi cứu hoả ( Thực hành báo động ) - Ghi nhớ Tiết 5: Luyện Toán SO SÁNH SỐ LỚN GẤP MẤY LẦN SỐ BÉ I. Yêu cầu cần đạt: - Thực hành so sánh số lớn gấp mấy lần số bé II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ - phiếu học tập - VBT III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra: VBT 3. Thực hành a. Bài 1: - Hs nêu yc. - Hs làm bài cá nhân – nêu miệng - Nhận xét, chữa bài. b. Bài 2: Hs nêu yc bài tập - Hs làm bài cá nhân – 1 hs lên bảng làm. c. Bài 3: - Hs nêu yc bài tập. - Hs làm bài các nhân. - Chấm, chữa bài. d. Bài 4: - Hs nêu yc - tự làm bài - Gv chấm và nhận xét bài. 4. Củng cố - dặn dò: - Gv nhận xét tiết học. - Số hình tròn ở hàng trên gấp 3 lần số hình tròn ở hàng dưới. - Số hình tròn ở hàng trên gấp 4 lần số hình tròn ở hàng dưới. Bài giải Số sách ngăn dưới là: 21 : 7 = 3 ( lần) Đáp số: 3 lần. Bài giải Con chó cân nặng là: 15 : 3 = 5 ( lần ) Đáp số: 5 lần. a. Chu vi hình tam giác ABC là: 2 + 3 + 4 = 9 ( cm ) b. Chu vi hình vuông MNPQ là: 2 x 4 = 8 ( cm ) Tiết 6:Tập viết ÔN CHỮ HOA H I. Yêu cầu cần đạt: - Viết đúng chữ hoa H (1 dòng),N, V (1 dòng); viết đúng tên riêng Hàm Nghi (1 dòng) và câu ứng dụng Hải Vân......Vịnh Hàn (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ viết hoa H , N , V - Mẫu chữ tên riêng Hàm Nghi và câu ca dao trên dòng kẻ ô li. - Vở tập viết. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh của học sinh . - Yêu cầu nhắc lại câu ứng dụng ở bài trước. - Gọi 2HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con: Ghềnh Ráng, Ghé. - Giáo viên nhận xét đánh giá . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b)Hướng dẫn viết trên bảng con * Luyện viết chữ hoa : -Yêu cầu tìm các chữ hoa có trong bài : H, N , V - Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ . - Yêu cầu tập viết vào bảng con các chữ vừa nêu . * Học sinh luyện viết từ ứng dụng: - Yêu cầu học sinh đọc từ ứng dụng. - Giới thiệu: Hàm Nghi là một ông vua lên ngôi từ lúc 12 tuổi có lòng yêu nước thương dân, bị TDP bắt và đưa đi đày ở An - giê - ri và mất ở đó. - Yêu cầu HS viết trên bảng con: Hàm Nghi. * Luyện viết câu ứng dụng: - Yêu cầu một học sinh đọc câu ứng dụng: Hải Vân bát ngát nghìn trùng. Hòn Hồng sừng sững đúng trong vịnh Hàn . - Giúp HS hiểu nội dung câu ca dao: Tả cảnh thiên nhiên tuyệt đẹp và hùng vĩ ở miền Trung của nước ta. - Yêu cầu HS luyện viết trên bảng con: Hải Vân, Hòn Hồng. c) Hướng dẫn viết vào vở : - Giáo viên nêu yêu cầu: viết chữ H 1 dòng cỡ nhỏ . - Viết tên riêng Hàm Nghi 2 dòng cỡ nhỏ . - Viết câu ca dao hai lần (4 dòng). d) Chấm chữa bài 3. Củng cố - Dặn dò: - Yêu cầu nhắc lại cách viết chữ hoa: H, N, V. - Giáo viên nhận xét đánh giá. - Dặn dò hs. - Hai em lên bảng viết. - Lớp viết vào bảng con. - Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu. - Các chữ hoa có trong bài là: H, N, V. - Theo dõi GV hướng dẫn. - Lớp theo dõi và thực hiện viết vào bảng con .- 1HS đọc từ ứng dụng: Hàm Nghi. - Lắng nghe. - Lớp tập viết từ ứng dụng trên bảng con - Một em đọc câu ứng dụng. - Lớp luyện viết chữ hoa: Hải Vân, Hòn Hồng, Hàn trong câu ứng dụng. - Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của giáo viên. - Nêu lại các yêu cầu tập viết chữ hoa. Tiết 7: Luyện tiếng LUYỆN ĐỌC NẮNG PHƯƠNG NAM I. Yêu cầu cần đạt: - Rèn kĩ năng luyện đọc thành tiếng, đọc đúng các kiểu câu hỏi và câu kể. - Đọc phân biệt lời người dẫn truyện và các nhân vật. - Hiểu nội dung và ý nghĩa của câu chuyện. II. Đồ dùng: - Sgk, tranh minh hoạ. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Luyện đọc: - Đọc từng câu. - Đọc từng đoạn trước lớp. - Đọc từng đoạn trong nhóm. + Thi đọc giữa các nhóm. - Gv nhận xét, tuyên dương. - Đọc cả bài theo phân vai. - Gv đặt câu hỏi theo nội dung bài. 3. Củng cố - dặn dò: - Câu chuyện có ý nghĩa gì? - Gv nhận xét giờ học - Hát - Hs đọc nối tiếp câu - 3 hs đọc 3 đoạn - Hs đọc theo nhóm đôi + 3 nhóm thi đọc + nhận xét, bình chọn bạn,nhóm đọc tốt nhất - Hs thi đọc bài theo phân vai - Hs đọc thầm bài và trả lời câu hỏi - Ca ngợi tình bạn thân thiết, gắn bó giữa thiếu nhi các miền trên đất nước ta Ngày soạn: 22/ 11/2010 Ngày giảng: thứ tư ngày 24/11/2010 Tiết 1: Thể dục ( Gv chuyên dạy) Tiết 2: Toán: §58. LUYỆN TẬP ( TR 58) I. Yêu cầu cần đạt: - Biết thực hiện gấp 1 số lên nhiều lần và vận dụng giải bài toán có lời văn. II. Đồ dùng: Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 3 . III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : - Gọi hai em lên bảng làm BT 4. - Nhận xét đánh giá phần bài cũ 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Luyện tập: Bài 1: - Yêu cầu 1 học sinh nêu bài tập 1. - Yêu cầu thực hiện phép chia vào vở . -Y êu cầu học sinh nêu miệng kết quả . - Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn. -G iáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2 :- Yêu cầu hs nêu đề bài 2 - Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện và ... thẳng AB bằng độ dài đoạn thẳng CD. - 1HS nhắc lại bài toán. - Thực hiện vẽ sơ đồ. + Mẹ 30 tuổi, con 6 tuổi. + Tuổi con bằng 1 phần mấy tuổi Mẹ? + Tìm tuổi Mẹ gấp mấy lần tuổi con, sau đó trả lời. - HS tự làm bài. - 1HS lên bảng giải, cả lớp bổ sung. Giải: Tuổi mẹ gấp tuổi con số lần là : 30 : 6 = 5 ( lần ) Vậy tuổi con bằng 1/5 tuổi mẹ. - Nêu yêu cầu bài tập 2. - Cả lớp tự làm bài. - 1 số em nêu miệng kết quả, cả lớp bổ sung. 8 : 2 = 4 (lần ) ; 8 gấp 2 là 4 lần . Số 2 bằng số 8, rồi điền số 4 vào cột số lớn gấp và điền số 2 vào cột số bé ... - Một học sinh nêu bài toán. + ngăn trên có 6 quyển sách, ngăn dưới có 24 quyển sách. + Số sách ngăn trên bằng 1 phần mấy số sách ngăn dưới. - Cả lớp thực hiện vào vở . - Một học sinh lên bảng làm, lớp bổ sung. - 1HS đọc yêu cầu bài, cả lớp đọc thầm. - Tự làm nhẩm sau đó trả lời miệng. a) 5 : 1 = 5 (lần) : Số ô vuông màu xanh bằng số ô vuông màu trắng. b) 6 : 2 = 3 (lần) : ... bằng ... màu trắng. - 2 hs nêu - Hs ghi nhớ Tiết 3 + 4:Tâp đọc - Kể chuyện NGƯỜI CON CỦA TÂY NGUYÊN I. Yêu cầu cần đạt: - Rèn HS đọc đúng các từ : bok pa, càn quét, hạt ngọc, huân chương - Bước đầu biết thể hiện tình cảm, thái độ của nhân vật qua lời đối thoại. - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống thực dân Pháp ( trả lời được các câu hỏi trong SGK ) - Kể lại được một đoạn của câu chuyện ( HS khá giỏi kể lại được một đoạn của câu chuyện bằng lời của một nhân vật ) - GDHS Yêu quê hương đất nước. II. Đồ dùng dạy học: - Ảnh anh hùng Núp trong sách giáo khoa (phóng to). - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 em đọc thuộc lòng bài: Cảnh đẹp quê hương? - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới a) Phần giới thiệu : b) Luyện dọc kết hợp giải nghĩa từ * Đọc diễn cảm toàn bài. * Hướng dẫn luyện đọc từng câu kết hợp giải nghĩa từ: - Viết các từ khó: bok pa, hướng dẫn HS đọc . - Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu trước lớp, GV sửa sai cho HS. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp. - Lắng nghe nhắc nhớ ngắt nghỉ hơi đúng, đọc đoạn văn với giọng thích hợp. - Kết hợp giải thích các từ khó trong sách giáo khoa (bok, Núp, càn quét, lũ làng, sao Rua , mạnh hung , người thượng ). - Yc HS đọc từng đoạn trong nhóm. + Mời 1HS đọc đoạn 1. + Cả lớp đọc đồng thanh phần đầu đoạn 2 + Một học sinh đọc đoạn còn lại . c, Hướng dẫn tìm hiểu bài : - Yêu cầu đọc thầm đoạn 1 của bài và TLCH: + Anh Núp được tỉnh cử đi đâu? - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và TLCH: + Ở đại hội về, anh Núp kể cho dân làng biết những gì? + Chi tiết nào cho thấy đại hội rất khâm phục thành tích của làng Kông Hoa ? - Yêu cầu cả lớp đọc thầm phần cuối đoạn 2. + Những chi tiết nào cho thấy người dân làng Kông Hoa rất vui và tự hào với thành tích của mình? - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 và TLCH: + Đại hội tặng dân làng Kông Hoa những gì? + Khi xem những vật đó, thái độ của mọi người ra sao ? d) Luyện đọc lại : - Đọc diễn cảm đoạn 3. - Hướng dẫn HS đọc đúng đoạn 3: giọng chậm rãi, trang trọng, cảm động. - Mời 2 em thi đọc đoạn 3. - Mời 3 HS nối tiếp thi đọc 3 đoạn của bài. - Theo dõi nhận ghi điểm. Kể chuyện 1.Giáo viên nêu yêu cầu: Hãy chọn và kể một đoạn câu chuyện “ người con Tây Nguyên“ theo lời một nhân vật trong truyện. 2. Hướng dẫn học sinh kể bằng lời nhân vật: - Gọi một em đọc yêu cầu của bài và đoạn văn mẫu. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm lại đoạn văn mẫu. + Trong đoạn văn mẫu (SGK) người kể nhập vai nhân vật nào để kể đoạn 1? - Yêu cầu từng cặp học sinh tập kể . - Gọi 3 em tiếp nối nhau thi kể trước lớp. - Nhận xé tuyên dương em kể hay nhất. Củng cố dặn dò : + Truyện có ý nghĩa gì? - Nhận xét đánh giá tiết học . - Dặn về nhà tập kể lại câu chuyện và xem trước bài Cửa Tùng. - 3HS đọc thuộc lòng các câu ca dao và TLCH - Cả lớp theo dõi bạn đọc bài. - Lớp lắng nghe đọc mẫu. - Nối tiếp nhau đọc từng câu, kết hợp luyện đọc các từ ở mục A. - Nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp, kết hợp tìm hiểu nghĩa của các từ ở mục chú giải SGK. - Luyện đọc từng đoạn trong nhóm. + 1 em đọc đoạn 1 + Cả lớp đọc đồng thanh phần đầu đoạn 2. + Một học sinh đọc lại đoạn 3. - Cả lớp đọc thầm đoạn 1 câu chuyện. + Anh Núp được tỉnh cử đi dự đại hội thi đua toàn quốc. - Học sinh đọc thầm đoạn 2. + Đất nước mình giờ mạnh lắm, mọi người Kinh, Thượng, gái, trai, già trẻ đều đoàn kết đánh giặc giỏi. + Núp được mời lên kể chuyện làng Kông Hoa. Sau khi nghe Núp kể về thành tích chiến đấu của dân làng, nhiều người chạy lên, đặt Núp trên vai, công Kênh đi khắp nhà. - Đọc thầm phần cuối đoạn. + Lũ làng rất vui đứng dậy nói: Đúng đấy ! Đúng đấy!. - Lớp đọc thầm đoạn 3. + Gửi tặng ảnh Bác Hồ và cuốc để làm rẫy , lá cờ, huân chương, một bộ quần áo của Bác Hồ + Mọi người xem những mòn quà ấy là những tặng vật thiêng liêng nên “ rửa tay thật sạch” trước khi xem, họ cầm lên từng thứ, coi đi, coi lại, coi đến mãi nửa đêm. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. - 2 em thi đọc đoạn 3. - 3 em nối tiếp thi đọc diễn cảm 3 đoạn. - Lớp lắng nghe bình chọn bạn đọc hay nhất. - Lắng nghe nhiệm vụ của tiết học . - 1HS đọc yêu cầu của bài và đoạn văn mẫu. - Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn mẫu . + Nhập vai anh Núp kể lại câu chuyện. - HS tập kể theo cặp. - Lần lượt 3 em thi kể trước lớp. - Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất. + Truyện ca ngợi anh hùng Đinh Núp và dân làng Kông Hoa đã lập được nhiều thành tích trong kháng chiến chống pháp. Tiết 5: Đạo đức:TÍCH CỰC THAM GIA VIỆC TRƯỜNG VIỆC LỚP (tiết 2) A/ Mục tiêu: HS tự giác tham gia việc lớp việc trường phù hợp vời khả năng và hoàn thành nhiệm vụ được phân công - GDHS biết tham gia việc lớp việc trường vừa là quyền vừa là bổn phận cuả học sinh. Biết nhắc nhở bạn bè cùng tham gia việc trường việc lớp. B/ Đồ dùng dạy học: Các bài hát về chủ đề nhà trường; các tấm bìa xanh, đỏ, trắng. C/ Hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 2/ Bài mới: - Giới thiệu bài * Hoạt động 1: Xử lí tình huống - Chia lớp thành các nhóm -Yêu cầu học sinh các nhóm thảo luận, mỗi nhóm xử lí 1 tình huống (BT 4 - VBT). - Yêu cầu các nhóm giải quyết các tình huống đã nêu rồi cử đại diện lên trình bày cách ứng xử. - Yêu cầu cả lớp theo dõi và nhận xét. - KL: a) Khuyên Tuấn đừng từ chối. b) Xung phong giúp các bạn. c) Nhắc nhở các bạn không được làm ồn. d) Nhờ người trong gia đình hoặc bạn bè mang lọ hoa đến lớp. * Hoạt động 2: Đăng kí tham gia làm việc lớp việc trường . - Nêu yêu cầu bài tập: Hãy suy nghĩ và ghi ra giấy những việc lớp, việc trường mà em có khả năng tham gia và mong muốn được tham gia ? - Yêu cầu cả lớp độc lập làm bài. - Yêu cầu mỗi tổ cử đại diện đọc to các phiếu của các bạn trong tổ . - Mời các tổ lên cam kết làm các công việc đã nêu . - Giáo viên kết luận chung: Tham gia việc trường, việc lớp vừa là quyền vừa là bổn phận của mỗi HS. *.Củng cố dặn dò - Giáo dục HS ghi nhớ và thực theo bài học. - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Chia thành 4 nhóm để thảo luận theo yêu cầu của giáo viên . - Các nhóm thảo luận theo từng tình huống giáo viên đưa ra. - Đại diện các nhóm lên trình bày cách xử lí tình huống. - Cả lớp nhận xét bổ sung. - Đọc lập làm BT trên phiếu. - Lần lượt lên nêu ra những công việc mà mình có khả năng làm như : giữ vệ sinh trường lớp , trồng cây cho bóng mát , bảo vệ trường lớp sạch đẹp vv - Cả lớp theo dõi nhận xét . - Đại diện các tổ lên kí vào bản cam kết . - Cả lớp hát bài : Lớp chúng ta đoàn kết. Tiết 3: Toán : Luyện tập (tiết 1) I. Mục tiêu: Củng cố kiến thức, kỷ năng về tìm số bé bằng một phần mấy số lớn. II. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1) Củng cố kiến thức. Muốn tìm số bé bằng một phần mấy số lớn ta làm thế nào? 2) Luyện tập 1)Ta tính xem số lớ gấp mấy lần số bé. 2) Xác định số bé bằng một phần mấy số lớn( Số bé 1 phần (số lần gấp) số lớn. Bài 1: Số bé 1 phần – số lớn ( số lần gấp) Số lớn 15 24 40 18 32 Số bé 5 4 5 3 8 Số lớn gấp mấy lần số bé 3 6 8 6 3 Số bé bằng một phần mấy số lớn 1/3 1/6 1/8 1/6 1/3 Bài 2. Số lớn là gì? Số bé là gì? Bài 3: - HS xác định được Số ô của hình và số ô tô màu của từng hình Bài 4. Tính được số day còn lại. - So sánh đại cắt 5m vớ đoạn dậy còn lại + Số bạn chơi bóng + Số bạn chơi cầu lông. + HS giải: Số bạn chơi bống đá gấp số bạn chơi cầu lông số lần là: 12 : 4 = 3 ( lần) Vậy số bạn chơi cầu lông bằng 1/3 số bạn chơi bống. + H1) 5/1; H2) 8/2; H3) 9/3; H4) 6/2 Kết quả H2. là đúng + Đoạn dây còn lại là: 25 – 5 = 20 (m) + Đoạn dây còn lại dài gấp doạn dây cắt số lần là 20 : 5 = 4 ( lần) Vậy Sợi dây đã cắt bằng ¼ sợi đoạn dây còn lại. Tiết 1: Tiếng Viết: luyện đọc ( tiết 1) I. Mục tiêu: 1 Đọc : Đọc tốt bài “ Hạt muối” vời các từ cần phát âm đúng và ngắt đúng các ý của câu văn dài: + Phát âm đúng: giống,vất vả, bỏng xót + Ngát nghỉ đúng và thể hiện đúng giọng của bài 2. Hiểu được nội dung thông qua việc làm bài tập. II. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Luyện đọc bài. - Giáo viên đọc mẫu - Học sinh đọc nối tiếp câu. - Học sinh đọc đoạn Đoạn đọc 1: Nhà ông nội .....làm muối Đoạn đọc 2: Nhiều người.....của vùng muối Đoạn đọc 3: không có nắng.....về với biển Đoạn đọc 4: Hạt muối tuấn ăn........của ông nội 2. Đọc thầm tìm hiểu nội dung. a) Làm miệng H1. Ông nội Tuấn làm nghề gì? H2. Những chi tiết nào cho thấy nghề làm muối rất nặng nhọc H3. Nêu hoạt động của nghề làm muối b) Học sinh thức hành bài tập 2: Bài tập 3: Học sinh đặt câu: + Nghề làm muối là gì? + Ong nội Tuần là gì? + HS lắng nghe + HS đọc nối tiếp câu ( Luyện đọc từ khó phát âm) + HS đọc đoạn nối tiếp. + Nghề làm muối + Dang mình trong nắng....;càng đỏ mồ hôi, càng bỏng xót vì hơi mặn... + làm nền, đắp bờ,dẫn nước,dang mình trongnắng + Học sinh thực hành trắc nghiệm ở VBT a) làm muối; b)Vất vả, cơ cục, phải dang mình... c) làn nền, đắp bờ....,d)Vì nắng càng to.......... e) Mồ hôi, nước mắt......làm nên muối. + Nghề làm muối là nghề của vùng van biển. + Ông nội Tuấn là nông dân làm nuối.
Tài liệu đính kèm: