Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 12 (29)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 12 (29)

Tập đọc - Kể chuyện NẮNG PHƯƠNG NAM

I. MỤC TIÊU :

- Bước đầu diễn tả được giọng các nhân vật, phân biệt được lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

- Hiểu được tình cảm đẹp đẽ, thân thiết của thiếu nhi hai miền Nam - Bắc.

 Kể chuyện:

- Dựa vào các ý tóm tắt truyện, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Tranh minh họa bài tập đọc

- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 

doc 13 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 563Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 12 (29)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tập đọc - Kể chuyện NẮNG PHƯƠNG NAM Ngày 7/11/ 11
I. MỤC TIÊU :
-	Bước đầu diễn tả được giọng các nhân vật, phân biệt được lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- 	Hiểu được tình cảm đẹp đẽ, thân thiết của thiếu nhi hai miền Nam - Bắc.
 Kể chuyện:
- 	Dựa vào các ý tóm tắt truyện, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- 	Tranh minh họa bài tập đọc
- 	Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
THẦY
TRÒ
1. Kiểm tra bài cũ
2. Dạy học bài mới :
2.1 Giới thiệu chủ điểm và bài mới
2.2. Luyện đọc
a. GV đọc mẫu :
b. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩatừ
- Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó 
- Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó.
- Yêu cầu HS đọc phần chú giải 
- GV giảng thêm về hoa đào (hoa Tết của miền Bắc), hoa mai (Tết của miền Nam). 
-	Luyện đọc câu dài.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm (5')
- 	Đọc đồng thanh đoạn 2
2.3. Hướng dẫn tìm hiểu bài
- GV gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp.
- Yêu cầu HS đọc lại đoạn 1
	+ Uyên và các bạn đang đi đâu ? Vào dịp nào?
-	Yêu cầu HS đọc đoạn 2, 3
	+ Uyên và các bạn ra chợ hoa ngày Tết để làm gì + Vân là ai ? Ở đâu ?
- Ba bạn nhỏ trong Nam tìm quà để gửi cho bạn mình ở ngoài Bắc, điều đó cho thấy các bạn rất quý mến nhau.
- Vậy, các bạn đã quyết định gửi gì cho Vân?
- Vì sao các bạn lại chọn gửi cho Vân một cành mai ?
* GV giảng: Hoa mai là loài hoa tiêu biểu cho miền Nam vào ngày Tết. Hoa mai có màu vàng rực rỡ, tươi sáng như ánh nắng phương Nam mỗi độ xuân về... Cành mai chở nắng giúp cho Vân thêm nhớ, thêm yêu các bạn miền Nam của mình và tình bạn của các bạn càng thêm thắm thiết.
- Yêu cầu HS suy nghĩ, thảo luận, đặt tên khác cho câu chuyện : Câu chuyện cuối năm, Tình bạn, Cành mai Tết...
	KỂ CHUYỆN
1. Xác định yêu cầu :
 	Gọi HS đọc yêu cầu của phần kể chuyện, trang 95/SGK.
2. Kể mẫu:
- GV chọn 3 HS khá cho các em tiếp nối nhau kể lại từng đoạn của câu chuyện trước lớp.
3. Kể theo nhóm 
4. Kể trước lớp
- Tuyên dương HS kể tốt.
5. Củng cố - dặn dò:
- Điều gì làm em xúc động nhất trong câu chuyện trên ?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn: Về đọc và kể lại câu chuyện này cho người thân. Chuẩn bị bài sau: Cảnh đẹp non sông.
- 2 HS đọc.
- Mỗi HS đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài (2 lần)
- HS đọc nối tiếp đoạn 2 lần.
- Mỗi HS đọc 1 đoạn trước lớp. 
- Nè,/ sắp nhỏ kia,/ đi đâu vậy ?//
- Tụi vòng/ tìm chút cho Vân.//
- Những  hoa/ trôi  đục/ và làn mưa bụi trắng xóa.//
- Một cành mai ? - //Tất cả sửng sốt,/ rồi  lên - /Đúng !/ Một  Phương Nam.//
- HS luyện đọc nhóm 3.
-	HS đọc đồng thanh.
-	1 HS đọc
-	HS đọc thầm đoạn 1.
- Uyên và các bạn đang đi chợ hoa vào ngày 28 Tết.
-	1 HS đọc đoạn 2, 3.
- Để chọn quà gửi cho Vân
- Vân là bạn của Phương, Uyên, Huê, ở tận ngoài Bắc.
- Các bạn quyết định gửi cho Vân một cành mai.
- HS tự do phát biểu ý kiến.
- HS thảo luận nhóm đôi, sau đó phát biểu ý kiến, giải thích vì sao em lại chọn tên đó.
- 1 HS đọc yêu cầu, 3 HS khác lần lượt đọc gợi ý của 3 câu chuyện.
- HS 1 : Kể đoạn 1
- HS 2 : Kể đoạn 2
- HS 3 : Kể đoạn 3
* Cả lớp theo dõi và nhận xét
- Mỗi nhóm 3 HS. Lần lượt từng HS kể 1 đoạn trong nhóm, các bạn trong nhóm nghe và sửa lỗi cho nhau.
- 2 nhóm HS kể trước lớp, cả lớp theo dõi, nhận xét và bình chọn nhóm kể hay nhất.
- HS tự do phát biểu ý kiến. 
Toán LUYỆN TẬP Ngày 7/11/ 11
I. MỤC TIÊU : Giúp HS:
- 	Biết đặt tính và tính nhân số có ba chữ số với số có một chữ số.
- 	Áp dụng phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số để giải các bài toán có liên quan.
- 	Củng cố bài toán về gấp một số lên nhiều lần, giảm một số đi nhiều lần.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- 	GV 	: 	Phấn màu, bảng phụ- Kẻ bảng nội dung bài tập 1 lên bảng
- 	HS 	: 	Bảng con, vở bài tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
THẦY
TRÒ
1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS lên bảng làm bài 2/25 của tiết 55.
-	Nhận xét cho điểm HS
2. Dạy học bài mới :
2.1 Giới thiệu bài: 
2.2 Hướng dẫn luyện tập:
* Bài 1cột 1,3,4:
* Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Muốn tính tích chúng ta làm như thế nào ?
- Yêu cầu HS làm bài 
- Chữa bài và cho điểm HS
* Bài 2
- Bài yêu cầu chúng ta tìm gì ?
- Muốn tìm số bị chia ta làm thế nào ?
* Nhận xét chữa bài cho điểm HS
* Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc lại đề bài
-	Hỏi: Bài tập cho biết gì ? Bài toán yêu cầu tìm gì ?
- Yêu cầu HS tự làm bài
* Chữa bài và cho điểm HS
Bài 4:
- Gọi 1 HS đọc đề bài
- Bài toán cho biết gì ?
-	Bài toán yêu cầu gì ?
- Muốn biết sau khi lấy ra 185 lít dầu từ 3 thùng thì còn lại bao nhiêu lít dầu, ta phải biết được điều gì trước ?
- Yêu cầu HS tự làm tiếp bài
3. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về bài toán có liên quan đến nhân số có ba chữ số với cố có một chữ số.
-	Nhận xét tiết học:
-	Bài sau: So sánh số lớn gấp mấy lần số bé.
- 4 HS lên bảng 
- Cả lớp làm bảng con.
- Bài tập yêu cầu chúng ta tính tích.
- Muốn tính tích chúng ta thực hiện phép nhân giữa các thừa số với nhau.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài SGK.
- Tìm số bị chia
- Cả lớp làm bảng con, 2 em lên bảng
a. X : 3 = 212 b. X : 5 = 141
 X = 212 x 3 X = 141 x 5 
 X = 636 X = 705
- HS đọc đề.
- HS tóm tắt và giải: 
	1 hộp: 120 cái
	4 hộp: ? cái
Bài giải
	Số gói mì 4 hộp có là:
 120 x 4 = 480 (gói mì)
 ĐS: 480 gói mì
- Bài toán yêu cầu tính số dầu còn lại sau khi lấy ra 185 lít dầu.
- Ta phải biết lúc đầu có tất cả bao nhiêu lít dầu.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
Số lít dầu có trong 3 thùng dầu là :
 125 x 3 = 375 (lít)
Số lít dầu còn lại là:
 375 - 185 = 190 (lít)
 ĐS: 190 lít dầu
Toán SO SÁNH SỐ LỚN GẤP MẤY LẦN SỐ BÉ Ngày 8/11/ 11
I. MỤC TIÊU : Giúp HS:
- 	Biết so sánh số lớn gấp mấy lần số bé.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- 	GV 	: 	Sơ đồ bài toán giảng
- 	HS 	: 	Vở, bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
THẦY
TRÒ
1. Kiểm tra bài cũ: 
- 	Gọi HS giải bài 5/56
-	Nhận xét, chữa bài cho điểm HS
2. Dạy học bài mới:
2.1 Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp ghi đề.
2.2 Hướng dẫn thực hiện so sánh số lớn gấp mấy lần số bé.
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- GV dán sơ đồ lên bảng và dùng đoạn thẳng 2cm đặt lên đoạn thẳng 6cm để chia thành 3 phần bằng nhau.
- Sau khi cô chia, các em thấy đoạn thẳng AB gấp mấy lần đoạn thẳng CD ?
- Muốn tìm đoạn thẳng AB gấp 3 lần đoạn thẳng CD bằng cách nào ? 
- Hướng dẫn cách trình bày bài giải
- Bài toán trên được gọi là bài toán so sánh số lớn gấp mấy lần số bé. Vậy khi muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta làm thế nào ?
2.3. Luyện tập - thực hành:
* Bài 1:
- Gọi 1 HS đọc lại đề bài
- Yêu cầu HS quan sát hình a và nêu số hình tròn màu xanh và số hình tròn màu trắng có trong hình này.
- Chữa bài và cho điểm HS
* Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc đề bài
- Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta làm như thế nào ?
- Yêu cầu HS làm bài vào vở
* Chấm 10 bài
* Chữa bài và nhận xét
* Bài3 :
- GV dán hình lên bảng
- Yêu cầu HS nêu đó là hình gì ?
- Yêu cầu HS nêu cách tính chu vi của một hình rồi tự làm bài.
* Chữa bài và cho điểm HS
3. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về phép trừ các số có 3 chữ số (có nhớ một lần)
- Nhận xét tiết học
- 2 HS làm bài trên bảng
- Nghe giới thiệu
-	HS trả lời.
- Đoạn thẳng AB gấp 3 lần đoạn thẳng CD.
- Chia đoạn thẳng AB thành các đoạn thẳng 2 cm.
- HS lên bảng giải cả lớp làm vào vở.
Bài giải
	Độ dài đoạn thẳng AB gấp độ dài đoạn thẳng CD số lần là :
6 : 2 = 3 (lần)
 ĐS: 3 lần
- Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta lấy số lớn chia số bé.
-	HS quan sát và trả lời.
-	HS đọc đề
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
	Số lần cây cam gấp cây cau là :
20 : 5 = 4 (lần)
 ĐS: 4 lần
-	HS trả lời.
- Muốn tính chu vi của một hình ta tính tổng độ dài các cạnh của hình đó.
a. Chu vi của hình vuông MNPQ là :
	3 + 3 + 3 + 3 = 12 (cm)
	Hay 	3 x 4 = 12 (cm)
b.Chu vi của hình tứ giác ABCD là:
	3 + 4 + 5 + 6 = 18 (cm)
Chính tả CHIỀU TRÊN SÔNG HƯƠNG Ngày 8/11/ 11
I. MỤC TIÊU :
1. 	Nghe viết chính xác trình bày bài: “Chiều trên sông Hương”
2. 	Viết đúng các tiếng khó có vần dễ lẫn oc/ooc, giải đúng câu đố.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Bảng phụ viết sẵn các từ ngữ ở bài tập 2.- Tranh minh họa bài tập 3b.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
THẦY
TRÒ
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc cho 2 HS viết
B. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu, ghi đề.
2. Hướng dẫn viết chính tả
* Hoạt động 1
- GV đọc toàn bài 1 lượt.
- Đoạn văn tả cảnh buổi chiều trên sông Hương. Một dòng sông rất nổi tiếng ở thành phố Huế. 
- Gọi 1 HS đọc lại
* Hoạt động 2
- Tác giả tả những hình ảnh và âm thanh nào trên sông Hương.
-	Đoạn văn có mấy câu ?
- Những chữ nào trong bài viết hoa ? Vì sao ?
* Hoạt động 3 :
- Luyện viết tiếng khó
- GV chọn, phân tích từ rồi cho HS viết bảng con * Hoạt động 4 :
- GV đọc HS viết vào vở.
- Lưu ý tư thế ngồi cầm bút của HS.
- Đọc HS dò lại 1 lần bài của mình.
* Hoạt động 5:
- Chấm chữa bài chính tả
- Hướng dẫn HS chấm ở bảng lớn
- GV chấm 5 - 7 bài
3. Hướng dẫn HS làm bài tập
a. Bài tập 2
- Yêu cầu 1 HS đọc đề
- Bài tập yêu cầu gì ?
- 1 bạn lên bảng làm: Con sóc, mặc quần soóc, cần cẩu móc hàng, kéo xe rơ moóc.
b. Bài tập 3
- Hướng dẫn làm bài 3b.
4. Củng cố - dặn dò :
- GV nhận xét rút kinh nghiệm cho HS về kỹ năng viết chính tả và làm bài tập.
- Chú ý từ viết sai để lần sau mà tránh.
- Cả lớp viết bảng con 
- Nhận xét
-	HS theo dõi.
-	HS đọc thầm.
- Tác giả tả : Khói thả nghi ngút... của thuyền chài gõ cá.
-	Có 3 câu.
- HS viết bảng con
- 1 em viết vào bảng lớn
- HS viết bài vào vở
-	HS dò.
- HS lấy bút chì và đổi vở chấm chéo. 
-	1 HS đọc đề.
- Điền vào chỗ trống oc hay ooc
- Lớp làm vào vở
-	Nhận xét.
-	HS tự làm.
-	HS về nhà viết lại từ sai.
Tập đọc CẢNH ĐẸP NON SÔNG Ngày 9/11/ 11
I. MỤC TIÊU :
- 	Biết đọc ngắt nghỉ hơi đúng dòng thơ lục bát, thơ 7 chữ trong bài.
- 	Đọc trôi chảy từng câu ca dao với giọng vui thích tự hào về cảnh đẹp non sông.
- 	Bước đầu cảm nhận được vẻ đẹp và sự giàu có của các vùng miền trên đất nước ta, từ đó them tự hào về quue hương đất nước.( thuộc 2-3 câu ca dao trong bài).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- 	Tranh ảnh minh họa các địa danh được nhắc đến tr ...  tuyên dương.
B. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu, ghi đề lên bảng.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập
* Bài tập 1:
- Đọc và gạch chân các từ chỉ hoạt động trong khổ thơ trên ?
- GV gọi 1 em lên bảng đọc câu có hình ảnh so sánh ?
* Bài tập 2/98 SGK
- Bài này yêu cầu các em điều gì ?
-	GV dán ý a lên bảng
3. Hình ảnh so sánh con trâu đen đi với hình ảnh hoạt động nào ?
- 	GV gọi HS lên bảng làm.
* GV dán ý b lên bảng
- GV gọi HS lên bảng
* GV dán ý c lên bảng
* GV chốt ý đúng.
* Bài tập 3
- GV treo bài tập 3 lên bảng.
- Bài này yêu cầu các em làm gì ?
- GV gọi HS lên bảng.
* GV chốt lời giải đúng.
3. Củng cố - dặn dò :
-	Yêu cầu HS nêu các nội dung đã luyện tập trong tiết học.
-	Nhận xét tiết học.
- 1 em lên làm lại bài tập 2 SGK/89
- 2 em lên làm lại bài tập 4/90 SGK (1 em đặt câu với một từ cho trước)
- HS đọc lại đề bài
- 2 em đọc yêu cầu bài tập 1 ở trên bảng lớp.
- 1 em xung phong gạch chân các từ chỉ hoạt động, lớp làm vào vở bài tập.
-	HS chữa bài.
- 1 em đọc đề bài - lớp đọc thầm
- Tìm những hoạt động so sánh với nhau trong bài.
- Đập đất
- 1 em lên trả lời miệng, lớp bổ sung làm vở bài tập
- 1 HS lên bảng lớp, làm vào vở bài tập.
- 1 em đọc khổ thơ ý c, lớp đọc thầm
- 1 em lên bảng - Lớp làm vở bài tập - HS nhận xét.
- 1 em đọc yêu cầu bài - Lớp đọc thầm
- Nối từ ngữ cột A với từ ngữ thích hợp cột B thành câu.
- 2 HS thi nhau nối đúng, nhanh, rồi từng em đọc kết quả mình vừa nối xong.
- Lớp nhận xét bổ sung - 3 em đọc lại lời giải đúng.
- HS làm vào vở bài tập. Nối cột A với từ ngữ cột B.
TOÁN BẢNG CHIA 8 Ngày 10/11/ 11
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- 	Bước đầu thuộc bảng chia và vận dụng để giải bài toán có liên quan.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :	Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 8 chấm tròn
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
THẦY
TRÒ
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 8.
- Gọi HS làm bài 3/58
- Nhận xét và cho điểm HS
2. Dạy học bài mới:
2.1 Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài, ghi đề lên bảng.
2.2 Lập bảng chia 8:
- Viết lên bảng 8 : 8 =1 và yêu cầu HS đọc phép nhân và phép chia vừa lập được.
- Tương tự gắn lên bảng 2 tấm bìa và tiến hành như 1 tấm bìa. Tiến hành tương tự cho hết bảng chia 8.
2.3 Học thuộc lòng bảng chia 8
- Yêu cầu cả lớp nhìn bảng đọc đồng thanh bảng chia 8 vừa xây dựng được.
- Yêu cầu HS tự học thuộc lòng bảng chia 8.
- Tổ chức cho HS thi học thuộc lòng bảng chia 8.
- Yêu cầu cả lớp đồng thanh đọc thuộc lòng bảng chia 8.
2.4 Luyện tập - thực hành:
* Bài 1cột 1,2,3:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Yêu cầu HS suy nghĩ, tự làm bài 
- Nhận xét bài của HS
* Bài 2cột 1,2,3:
- Xác định yêu cầu của bài, sau đó yêu cầu HS tự làm bài.
- Yêu cầu HS giải thích tương tự với các trường hợp còn lại.
* Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS suy nghĩ và giải bài toán.
- Chấm 10 vở
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng và cho điểm HS.
* Bài 4
3. Củng cố - dặn dò:
- Gọi HS đọc thuộc lòng bảng chia 8.
- Dặn: HS về nhà học thuộc lòng bảng chia làm bài 4/59
- 3 HS lên bảng. 
-	Lớp theo dõi nhận xét 
-	1 HS lên bảng làm
- Viết phép tính: 8 x 1 =8
- Có 1 tấm bìa
- Phép tính: 8 : 8 = 1 (tấm bìa)
- 8 chia 8 bằng 1
	HS đọc đồng thanh.
- Các phép chia trong bảng chia 8 đều có dạng một số chia cho 8.
- Đọc dãy các số bị chia 8, 16, 24, 32,...và rút ra kết luận đây là dãy số đếm thêm 8, bắt đầu từ 8.
- Các kết quả lần lượt là: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10.
- Tự học thuộc lòng bảng chia
- Các HS thi đọc cá nhân, tổ.
- Tính nhẩm
- Làm bài vào vở bài tập, sau đó HS nối tiếp nhau đọc từng phép tính trước lớp. Đổi vở chấm chéo.
- 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- HS dưới lớp nhận xét
-	HS đọc đề.
- 1 HS lên bảng làm, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
Số mét mỗi mảnh vải dài là :
32 : 8 = 4 (m)
 ĐS: 4 m
1 HS nhận xét
HS làm vào vở
- HS xung phong đọc bảng chia.
TOÁN LUYỆN TẬP Ngày 11/11/ 11
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- 	Củng cố về phép chia trong bảng chia 8
- 	Tìm 1/8 của một số
- 	Áp dụng để giải bài toán có lời văn bằng một phép tính chia.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
THẦY
TRÒ
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra học thuộc lòng bảng chia 8
- Gọi HS làm bài 4/59
2. Dạy học bài mới:
2.1 Giới thiệu bài
2.2 Hướng dẫn luyện tập
* Bài 1cột1,2,3:
- Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài phần a.
- Yêu cầu HS đọc từng cặp phép tính trong bài.
- Cho HS tự làm tiếp phần b
* Bài 2cột 1,2,3:
* Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS trình bày bài giải
* Bài 4:
- Bài tập yêu cầu chúng ta tìm gì ?
- Tiến hành tương tự với phần b
3. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về phép chia trong bảng chia 8.
- Nhận xét tiết học
- 3 HS đọc thuộc lòng bảng chia 8
- 2 HS lên bảng làm.
- 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- HS làm bài, sau đó đổi vở chấm chéo.
HS thảo luận nhóm
Bài giải
	Số con thỏ còn lại sau khi bán 10 con thỏ là:
42 - 10 = 32 (con thỏ)
Số con thỏ trong mỗi chuồng là :
32 : 8 = 4 (con thỏ)
 ĐS: 4 con thỏ
- Tìm một phần tám số ô vuông có trong mỗi hình sau:
- Hình a có tất cả 16 ô vuông
- Một phần tám số ô vuông trong hình a là: 16 : 8 = 2 (ô vuông)
Chính tả CẢNH ĐẸP NON SÔNG Ngày 11/11/ 11
I. MỤC TIÊU : 
1. Nghe viết đúng bài ”Cảnh đẹp non sông“ trình bày đúng hình thức các câu thơ thể lục bát, thể song
thất .
2. Luyện viết đúng một số tiếng chứa âm đầu hoặc vần dễ lẫn (tr/ ch hoặc at/ac)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	Bảng lớp viết sẵn nội dung bài tập 2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
THẦY
TRÒ
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV cho 2 HS viết bảng lớp 2 từ chứa vần ooc (quần soóc, xe rơ moóc)
B. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn chính tả
* Hoạt động 1:
-	GV đọc 4 câu ca dao cuối trong bài: “Cảnh đẹp non sông“
-	Một HS đọc thuộc lòng lại
* Hoạt động 2 :
-	Hdẫn HS nhận xét và cách trình bày:
	+ Bài chính tả có những tên riêng nào?
	+ Bài ca dao thể lục bát trình bày thế nào 
	+ Câu ca dao viết theo thể 7 chữ được trình bày thế nào ?
* Hoạt động 3:
-	GV chọn rồi phân tích từ cho viết bảng con : 
* Hoạt động 4:
-	Yêu cầu HS nghe viết vào vở.
-	Lưu ý tư thế ngồi cầm bút của HS.
* Hoạt động 5 :
-	Chấm chữa bài chính tả
3. Hướng dẫn HS làm bài tập
-	Hướng dẫn HS làm bài tập 3a.
-	Chốt lời giải đúng : Cây chuối, chữa bệnh, trông.
* Bài tập 2b: Về nhà làm vở ở nhà
4. Củng cố - dặn dò:
* GV nhận xét rút kinh nghiệm cho HS về kỹ năng viết chính tả và làm bài tập.
-	Về nhà chú ý từ viết sai lần sau tránh.
-	HS viết bảng con
-	Nhận xét
- HS đọc thầm 4 câu thơ đầu.
- Cả lớp theo dõi SGK
-	Nghệ, Hải Vân, Hồng, Hàn, Nhà Bè, Gia Định, Đồng Nai, Tháp Mười.
-	Dòng 6 chữ bắt đầu viết cách lề vở 2 ô li. Dòng chữ viết cách lề 1 ô li
-	Cả hai chữ đầu mỗi dòng đều cách một ô li.
-	HS viết bảng con.
- 1 HS viết bảng lớn
-	HS viết bài vào vở
-	HS nhìn bảng lớn để chấm vở của mình. 
	1 HS đọc yêu cầu.
-	Hoạt động nhóm 4.
-	HS đọc lời giải và bổ sung.
Tập viết ÔN CHỮ HOA H Ngày11 /11/ 11
I. MỤC TIÊU:
- 	Viết đúng chữ hoa H thông qua các bài tập ứng dụng.
- 	Viết tên riêng Hàm Nghi bằng cỡ chữ nhỏ.
-	Viết câu ca dao :	Hải Vân bát ngát nghìn trùng
	Hòn Hồng sừng sững đứng trong vịnh Hàn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Mẫu các chữ viết hoa H, N, V.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Kiểm tra bài cũ : 
-	GV kiểm tra HS viết bài ở nhà.
-	1 HS nhắc từ, câu ứng dụng bài trước.
-	2 HS lên bảng, lớp viết bảng con : Ghềnh Ráng, Ghé.
	B. Dạy bài mới :
	1. Giới thiệu bài : Ghi đề lên bảng
	2. Hướng dẫn HS viết trên bảng con :
THẦY
TRÒ
a. Luyện chữ viết hoa :
-	Trong bài chữ nào viết hoa ?
	H, 	N, 	V
-	Treo mấu chữ viết hoa H, N, V
-	HS nhắc lại quá trình viết.
-	GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ.
-	2 HS lên bảng viết.
-	HS dưới lớp viết ở bảng con.
-	GV uốn nắn, nhận xét.
b. Luyện viết từ ứng dụng :
-	Gọi 1 HS đọc từ : Hàm Nghi
-	HS đọc từ ứng dụng.
- GV giới thiệu : Vua Hàm Nghi.
-	HS lắng nghe.
-	GV viết mẫu từ ứng dụng :
-	HS viết trên bảng con.
-	Hai HS viết ở bảng lớn.
-	Nhận xét.
c. Luyện viết câu ứng dụng :
-	Gọi 1 HS đọc câu ứng dụng.
-	HS đọc câu ứng dụng.
-	GV giúp HS hiểu câu ứng dụng.
-	HS tập viết bảng con : 
	Hải Vân, Hòn Hồng.
3. Hướng dẫn viết vào vở Tập viết
-	GV nêu yêu cầu viết chữ theo cỡ chữ nhỏ. 
-	Theo dõi, chỉnh sửa lỗi cho HS.
-	HS viết vào vở :
	+ 1 dòng chữ H cỡ nhỏ.
	+ 1 dòng chữ V, N cỡ nhỏ.
	+ 2 dòng Hàm Nghi cỡ nhỏ.
	+ 4 dòng câu ứng dụng cỡ nhỏ.
4. Chấm chữa bài :
-	GV chấm 5-7 vở.
-	Nhận xét, rút kinh nghiệm.
5. Củng cố dặn dò :
- Biểu dương HS viết đẹp.
-	Học thuộc câu ứng dụng. 
Tập làm văn NÓI, VIẾT VỀ CẢNH ĐẸP CỦA ĐẤT NƯỚC Ngày 11/11/ 11
I. MỤC TIÊU :
- 	Dựa vào ảnh hoặc tranh về một cảnh đẹp đất nước, nói về những điều đã biết về cảnh đẹp đó.
- 	Viết những điều đã nói thành một đoạn văn ngắn. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- 	Chuẩn bị tranh ảnh về một số cảnh đẹp đất nước hoặc các cảnh đẹp địa phương, gần gũi với HS
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
THẦY
TRÒ
1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 1 HS kể lại truyện vui “Tôi có đọc đâu”, 1HS nói về quê hương hoặc nơi em ở.
2. Dạy học bài mới :
2.1 Giới thiệu bài: 
2.2 Hướng dẫn kể :
- Kiểm tra các bức tranh, ảnh của HS.
-	HS không mang ảnh thì nhìn ảnh bãi biển Phan Thiết trang 102 SGK.
- Yêu cầu HS quan sát tranh ảnh của mình và giới thiệu với bạn bên cạnh những điều em biết về cảnh đẹp đó.
- GV nhận xét, chữa lỗi chưa thành câu, cách dùng từ và gợi ý cho HS phát hiện thêm những vẻ đẹp mà bức tranh, ảnh thể hiện.
- 	Tuyên dương những HS nói tốt.
2.3 Viết đoạn văn
- Gọi HS đọc yêu cầu 2 trong SGK
- Yêu cầu HS tự làm bài, chú ý nhắc HS viết phải thành câu.
- Gọi HS đọc bài làm của mình trước lớp.
- Nhận xét, sửa lỗi cho từng HS
- 	Cho điểm những HS có bài viết khá.
3. Củng cố - dặn dò:
- 	Nhận xét tiết học
- 	 về nhà viết lại đoạn văn về một cảnh đẹp cho hoàn chỉnh, chuẩn bị bài sau: Viết thư.
- 2 HS lên bảng, HS cả lớp theo dõi và nhận xét bài làm của các bạn.
- Trình bày tranh ảnh đã chuẩn bị
- Quan sát hình
-	Lớp nhận xét.
- Làm việc nhóm đôi.
-	2 nhóm giới thiệu.
-	HS cả lớp theo dõi, bổ sung.
-	3 HS nói, cả lớp theo dõi và nhận xét bài của bạn.
-	1 HS đọc yêu cầu.
-	HS viết bài 
-	3 HS đọc bài làm của mình.
-	Lớp nhận xét.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 3 tuan 12(7).doc