Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 12 (30)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 12 (30)

 TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN:

NẮNG PHƯƠNG NAM

I. MỤC TIÊU :

Tập đọc :

-Bước đầu diễn tả được giọng nhân vật trong bài , phân biệt được lời dẫn chuyện với lời nhân vật .

+Từ ngữ: Đường Nguyễn Huệ, sắp nhỏ, lòng vòng, dân ca, xoắn xuýt

- Hiểu được tình cảm đẹp đẽ, thân thiết và gắn bó giữa thiếu nhi hai miền Nam Bắc.

-Giáo dục ý thức yêu quý cảnh quan môi trường của quê hương miền nam.

B. Kể chuyện .

- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo tóm tắt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

 

doc 38 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 776Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 12 (30)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 12
 Thứ 2 ngày 8 tháng 11 năm 2010
 TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN:
NẮNG PHƯƠNG NAM
I. MỤC TIÊU :
Tập đọc : 
-Bước đầu diễn tả được giọng nhân vật trong bài , phân biệt được lời dẫn chuyện với lời nhân vật .
+Từ ngữ: Đường Nguyễn Huệ, sắp nhỏ, lòng vòng, dân ca, xoắn xuýt
- Hiểu được tình cảm đẹp đẽ, thân thiết và gắn bó giữa thiếu nhi hai miền Nam Bắc.
-Giáo dục ý thức yêu quý cảnh quan môi trường của quê hương miền nam.
B. Kể chuyện .
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo tóm tắt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- GV: Bảng phụ 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Kiểm tra: Gọi HS đọc bài:
-2 HS đọc
“ Vẽ quê hương”.
-Nhận xét bạn đọc.
-Nhận xét, tuyên dương.
2.Dạy bài mới:
a.Giới thiệu chủ điểm và bài đọc.
b.Luyện đọc:
-Đọc toàn bài một lần.
-Nghe và theo dõi SGK.
-Đọc nối tiếp mỗi em một câu đến hết bài.
-Luyện đọc câu
-Tìm từ khó và đọc?
-Lđ: ríu rít, sững lại, vui lắm,
-HS chia đoạn
-Đọc nối tiếp đoạn
-Đọc bài theo nhóm đôi.
-Đọc trước lớp
-Lần lượt đọc bài.
-Luyện đọc theo nhóm
-Đại diện các nhóm đọc thể hiện.
3. Tìm hiểu bài :
-Đọc thầm đoạn 1.
- Truyện có những bạn nhỏ nào ? 
-Uyên và các bạn đi đâu? Vào dịp nào?
* Đường Nguyễn Huệ
- Uyên, Huê, Phương, Vân.
chợ hoa trên đường Nguyễn Huệ vào dịp tết.
-> Một đường lớn ở thành phố Hồ Chí Minh.
-Đọc thầm đoạn 2.
- Uyên và các bạn đi như thế nào? 
* Lòng vòng
đi lòng vòng
-> Vòng vèo, loanh quanh.
-Đọc thầm đoạn 3.
- Nghe đọc thư Vân, các bạn mong ước điều gì ? 
- Gửi cho Vân được ít nắng phương nam 
- Phương nghĩ ra sáng kiến gì ? 
 - Gửi cho vân ở miền Bắc 1 cành hoa mai 
* Xoắn xuýt
* Sửng sốt
- Vì sao các bạn chọn cành mai làm quà tết cho Vân ? 
-> Quấn lấy, bám chặt như không muốn rời.
-> Ngạc nhiên đến mcs ngẩn người ra.
- HS tự nêu theo ý hiểu.
- Chọn một tên khác cho truyện? Vì sao chọn tên đó? 
- HS tự chọn theo ý mình .GVhướng dẫn cho HST-Tđọc 3 câu 
4. Luyện đọc lại :
- GV yêu cầu HS chia nhóm 
- HS chia nhóm ( 1 nhóm 4 HS ) tự phân vai. 
- GV gọi HS đọc bài 
- 2 – 3 nhóm thi đọc toàn truyện theo vai.
- cả lớp nhận xét bình chọn 
- Nhận xét, tuyên dương. 
Kể chuyện :
1. GV Nêu nhiệm vụ .
2. HD kể từng đoạn của câu chuyện .
- GV gọi HS đọc yêu cầu. 
- 2 HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV mở bảng phụ đã viết tóm tắt mỗi đoạn. 
- 1 HS nhìn gợi ý kể mẫu đoạn 1. 
- Yêu cầu HS kể theo nhóm. 
- Từng nhóm HS kể. 
- GV gọi HS thi kể.
- 3 HS tiếp lối nhau thi kể 3 đoạn của câu chuyện.
- HS nhận xét, bình chọn .
-Nhận xét, ghi điểm. 
3. CỦNG CỐ DẶN DÒ : 
- Nêu ý nghĩa của câu chuyện ?
tình đoàn kết thiếu nhi của hai miền Nam bắc.
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau 
--------------------------------------------------------------
TOÁN:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
-Biết đặt tính và tính nhân số có ba chữ số với số có một chữ số.
-Biết giải bài toán có phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số và biết thực hiện gấp lên, giảm đi một số lần.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Kiểm tra : Đọc bảng nhân 8.
-Nhận xét, ghi điểm.
2.Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài:
-b. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1:.Số?
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập. 
-3 HS đọc
-Nhận xét bạn đọc
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập. 
- GV yêu cầu HS làm vào nháp.
- HS làm vào nháp, 1 em lên điền.
Thừa số
423
210
105
241
170
Thừa số 
 2
 3 
 8
 4 
 5
Tích 
846
630
840
964
850
-Biết thừa số muốn tính tích ta làm tính gì?
tính nhân
 Bài 2 : Tìm x
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập. 
- HS nêu yêu cầu bài tập .
- GV yêu cầu HS làm vào bảng con .
- HS làm vào bảng con .
 x : 3 = 212 x : 5 = 141
 x = 212 x 3 x = 141 x 5
 x = 636 x = 705 
-Muốn tìm số bị chia chưa biết ta làm thế nào?
lấy thương nhân với số chia.
 Bài 3 : Hướng dẫn HS tóm tắt rồi giải
bài toán.
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập. 
- HS làm vào vở. 
- GV gọi HS đọc bài làm. 
 Bài giải :
 4 hộp như thế có số kẹo là :
 120 x 4 = 480 ( cái ) 
 Đáp số : 480 cái kẹo 
- GV nhận xét, kiểm tra kết quả HS. 
 Bài 4: Hướng dẫn HS tóm tắt rồi giải
bài toán.
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm bài vào vở.
 Bài giải :
 Số lít dầu trong 3 thùng là :
- Theo dõi , hướng dẫn thêm.
 125 x 3 = 375 ( L ) 
 Số lít dầu còn lại là:
*Chốt lại cách giải bài toán.
375 – 185 = 190 ( L)
3. CỦNG CỐ DẶN DÒ :
 Đáp số: 190 L dầu
-Hệ thống nội dung bài học.
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau 
ĐẠO ĐỨC:
TÍCH CỰC THAM GIA VIỆC LỚP, VIỆC TRƯỜNG( TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU : 
- HS phải có bổn phận tham gia việc lớp, việc trường. 
-Tự giác tham gia việc lớp, việc trường phù hợp với khả năng của mình.
-Tích cực tham gia và nhắc nhở các bạn tham gia vào các hoạt động BVMT do nhà trường, lớp tổ chức.
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN :
-HS: Các tấm bài màu đỏ, màu xanh và màu trắng . VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Kiểm tra: 
-Thế nào là chia sẻ vui buồn cùng bạn ?
-Nhẫnét, đánh giá.
2.Dạy bài mới:
a.Giới thiệu bài:
HĐ1: Phân tích tình huống
-Cho HS mở VBT quan sát tranh.
-1 HS nêu
-Nhận xét
- HS quan sát tranh 
+ Hãy nêu ND tranh ? 
-1 HS nêu 
- GV nêu và giới thiệu tình huống 
- HS nghe 
- GV gọi HS nêu cách giải quyết 
- 1 vài HS nêu 
- GV ghi nhanh các cách giải quyết lên bảng. 
- VD : Huyền đồng ý đi chơi với bạn 
Huyền từ chối không đi .
- Nếu là bạn Huyền ai sẽ chọn cách giải quyết a, b, c , d ?
- HS chia thành các nhóm để thảo luận và đóng vai. 
- Gọi các nhóm trình bày. 
- Đại diện các nhóm trình bày. 
* Kết luận
- HS nhận xét , phân tích 
 Cách giải quyết (d ) là phù hợp nhất vì thể hiện ý thức tích cực tham gia việc lớp, việc trường.
 HĐ 2 : Đánh giá hành vi.
-Quan sát tranh ở VBT.
-Nhận xét việc làm của các bạn nhỏ trong các tranh dưới đây.
-Quan sát
- HS làm bài tập cá nhân. 
- GV gọi HS đọc bài .
- HS đọc bài làm .
 Tình huống c, d đúng.
* Kết luận
 Tình huống a, b là sai.
3. HĐ 3: Bày tỏ ý kiến 
- GV lần lượt đọc từng ý kiến 
- HS bày tỏ thái độ bằng cách 
 giơ các tấm thẻ màu.
-Yêu cầu HS thảo luận 
-Vì sao ý kiến a là đúng?
- HS thảo luận về các ý kiến tán thành, không tán thành 
- Các ý kiến a, b, d là đúng . Các ý kiến c là sai .
trẻ em có quyền được tham gia làm những công việc của trường, của lớp.
4. Củng cố dặn dò: 
-Nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau. 
 Thứ 3 ngày tháng năm 2011
TOÁN:
SO SÁNH SỐ LỚN GẤP MẤY LẦN SỐ BÉ
I. MỤC TIÊU :
- Biết cách so sánh số lớn gấp mấy lần số bé .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động GV
Hoạt độngHS
1. Kiểm tra: Đọc bảng nhân 8.
-Nhận xét, ghi điểm.
2.Dạy bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b.Ví dụ:
- GV nêu bài toán. 
-2 HS đọc
-Nhận xét bạn đọc
- HS chú ý nghe. 
- GV phân tích bài toán và vẽ sơ đồ minh hoạ. 
- 2 HS nhắc lại.
 6 cm
 A B 
- HS quan sát 
 C D
 2 cm 
- Đoạn thẳng Ab dài gấp mấy lần đoạn
 thẳng CD ? 
- Em làm thế nào để biết đoạn thẳng AB dài gấp 3 lần đoạn thẳng CD ? 
- Gọi HS lên giải.
- Dài gấp 3 lần. 
- Thực hiện phép tính chia : 6 : 2 = 3 
- 1 HS lên giải, lớp làm vào nháp.
 Bài giải :
 Độ dài đoạn thẳng AB gấp độ dài doạn thẳng CD số lần là :
 6 : 2 = 3 ( lần ) 
 Đáp số : 3 lần 
* Bài toán trên được gọi là bài toán so sánh số lớn gấp mấy lần số bé .
- Vậy muốn so sánh gấp mấy lần số bé ta làm thế nào ? 
 Ta lấy số lớn chia cho số bé 
- 2 HS nhắc lại.
c. Thực hành: 
-HS mở SGK.
 Bài 1: GV nêu yêu cầu. 
- 2 HS nêu yêu cầu BT. 
- GV HD HS làm bài.
- HS làm bài vào vở nháp. 
+ Bước 1: Chúng ta phải làm gì? 
 đếm số hình tròn màu xanh, trắng. 
+ Bước 2 : Làm gì ? 
 So sánh bằng cách thực hiện phép chia. 
- GV theo dõi HS làm bài.
a. 6 : 2 = 3 lần 
b. 6 : 3 = 2 lần 
c. 16 : 4 = 4 lần 
- GV nhận xét sửa sai .
Bài 2 : GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- 2 HS nêu yêu cầu BT
- Muốn so sánh số 20 gấp mấy lần số 5 ta thực hiện phép tính nào ? 
- Phép tính chia : 20 : 5 = 4 ( lần ) 
- HS giải vào vở - 1 HS lên bảng. 
- GV theo dõi HS làm bài. 
 Bài giải : 
 Số cây cam gấp số cây cau số lần là :
 20 : 5 = 4 ( lần ) 
 Đáp số : 4 lần 
-Bài toán thuộc dạng toán gì?
so sánh số lớn gấp mấy lần số bé .
 Bài 3 : 
- 2 HS nêu yêu cầu BT 
- Hướng dẫn HS tóm tắt rồi giải bài 
- HS làm bài vào vở 
toán.
 Bài giải : 
 Con lợn cân nặng gấp con ngỗng số lần là :
-Chấm, chữa bài cho HS.
3. Củng cố dặn dò : 
 42 : 6 = 7 ( lần ) 
 Đáp số : 7 lần 
- Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta làm thế nào? 
ta lấy số lớn chia cho số bé.
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau 
-----------------------------------------------------------
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI:
PHÒNG CHÁY KHI Ở NHÀ
I. MỤC TIÊU :
-Nêu được những việc nên và không nên làm để phòng cháy khi đun nấu ở nhà.
-Biết cách xử lí khi xảy ra cháy.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-GV: Sưu tầm những mẩu tin ngắn về hoả hoạn .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Kiểm tra: Gia đình em có mấy thế hệ? 
Giới thiệu họ nội, họ ngoại của mình?
-Nhận xét, đánh giá.
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài:
HĐ1: Làm việc với SGK và các thông tin sưu tầm được về thiệt hại cho cháy gây ra .
+ Bước 1 : Làm việc theo cặp 
-2 HS nêu.
-Nhận xét
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi. 
- HS quan sát H1, 2 ( 44, 45 ) để hỏi và trả lời.
- GV nêu câu hỏi gợi ý 
- Em bé trong H1 có thể gặp tai nạn gì ?
bị bỏng
- Chỉ ra những gì dễ cháy trong hình1. 
dầu hỏa để gần bếp củi
- Theo em bếp ở H1 hay H2 an toàn hơn? 
H2 an toàn hơn.
+ GV đi đến các nhóm quan sát và giúp đỡ 
+ Bước 2: 
- GọI 1 Số học sinh trình bày kết quả. 
- 3 ,4 HS trình bày kết quả.
- Các nhóm khác bổ sung. 
- GV gọi HS rút ra kết luận 
- 2 HS nhắc lại.
+ Bước 3: GV và HS cùng nhau kể về những thiệt hại do cháy gây ra. 
- GV kể các vụ hỏa hoạn do cháy gây ra
- Nêu những nguyên nhân gây ra những vụ hoả hoạn ? 
HĐ2: Thảo luận và đóng vai .
do không cẩn thận, chủ quan.
+ Bước 1: Động não 
-Cái gì có thể cháy bất ngờ ở nhà em ?
- Lần lượt từng HS nêu. 
+ Bước 2 : Thảo luận nhóm và đóng vai 
- GV giao cho mỗi nhóm 1 câu hỏi 
- Các nhóm nhận câu hỏi thảo luận và đóngvai 
Thảo luận và đóng vai 
+ Bước 3: Làm việc cả lớp 
- GV gọi HS trình bày 
- Đại diện các nhóm trình bày 
- Các nhóm khác nhận xét 
*Kết luận
HĐ3: Chơi trò chơi gọi cứu hoả 
+ Bước 1: GV nêu tình huống cháy cụ thể.
+ Bướ ... : I – ran
-Chỉnh sửa lỗi cho HS.
+Hướng dẫn viết từ: Phan Huy ích
-Chỉnh sửa lỗi cho HS.
+Hướng dẫn viết đoạn văn.
-Cần trình bày bài viết như thế nào?
c.Thực hành:
-Yêu cầu HS viết vào vở thực hành viết đúng, viết đẹp.
-Theo dõi giúp đỡ HS .
-Thu vở chấm, chữa bài.
3.củng cố, dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
- Về viết bài phần ở nhà. 
-Cả lớp viết bảng con.
-2 HS lên bảng viết.
-Nhận xét bạn viết.
-Quan sát
-Quan sát, nêu quy trình viết
-1 HS lên bảng viết.
-Cả lớp viết bảng con.
-Lớp viết vào bảng con
-Cả lớp viết vào bảng con.
-Nhận xét
chữ đầu dòng lùi cách lề vở 1 ô.
-HS viết vào vở.
-Viết lại các chữ viết sai.
Tiết 3: Môn: Thủ công
 Bài: Cắt, dán chữ I. T ( Tiết 2 )
I. Mục tiêu:
-Biết cách kẻ, cắt, dán chữ I, T.
-Kẻ, cắt, dán được chữ I, T. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán tương đối phẳng.
II. Đồ dùng dạy học:
-GV: Tranh quy trình
- HS: Giấy thủ công, thước, keo, kéo.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Kiểm tra: Yêu cầu HS để đồ dùng, vật liệu trên bàn.
-Nhận xét, tuyên dương.
2.Dạy bài mới:
a.Giới thiệu bài:
HĐ2: Hướng dẫn mẫu
-Cho HS quan sát tranh quy trình.
-Để cắt, dán được chữ I cần thực hiện qua mấy bước. Đó là những bước nào?
-Gọi 1 HS lên thực hiện lại.
HĐ3: Thực hành
-Yêu cầu HS kẻ, cắt, dán chữ I, T.
-Theo dõi, hướng dẫn thêm.
-Nhận xét, đánh giá.
 3.Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Tiết sau học tiếp.
-Cả lớp thực hiện
-Quan sát
qua 3 bước:
B1: Kẻ chữ I
B2: Cắt chữ I
B3: Dán chữ I
-Quan sát
-Nhận xét, bổ sung.
-Thực hành cắt chữ I, T.
-Để sản phẩm trên bàn.
-Nhận xét sản phẩm của bạn.
 Sáng thứ 4 ngày 18 tháng 11 năm 2009
Tiết1: Môn: Tập đọc
 Bài: 
 Chiều thứ 2 
Tiết 1: Môn: Mĩ thuật
	Cô Lài dạy
Tiết 2: Môn: Luyện toán
	 Bài: : Luyện tập 
I. Mục tiêu:
-Củng cố đặt tính và tính nhân số có ba chữ số với số có một chữ số.
-Luyện giải bài toán có phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số và biết thực hiện gấp lên, giảm đi một số lần.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Kiểm tra : Đọc bảng nhân 6, 7, 8.
-Nhận xét, ghi điểm.
2.Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1:.Số? ( VBT)
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập. 
-3 HS đọc
-Nhận xét bạn đọc
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập. 
- GV yêu cầu HS làm vào nháp.
- HS làm vào nháp, 1 em lên điền.
Thừa số
234
107
160
124
108
Thừa số 
 2
 3 
 5
 4 
 8
Tích 
468
321
800
496
864
-Biết thừa số muốn tính tích ta làm tính gì?
tính nhân
 Bài 2 : Tìm x (VBT)
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập. 
- HS nêu yêu cầu bài tập .
- GV yêu cầu HS làm vào bảng con .
- HS làm vào bảng con .
 x : 8 = 101 x : 5 = 117
 x = 101 x 8 x = 117 x 5
 x = 808 x = 585
-Muốn tìm số bị chia chưa biết ta làm thế nào?
lấy thương nhân với số chia.
 Bài 3 : GV đọc bài toán.
- 2 HS đọc lại.
- HS làm vào vở. 
Tóm tắt
 Bài giải :
1 đội: 205 cây
3 đội trồng được số cây là:
3 đội: cây?
205 x 3 = 615 ( cây)
 Đáp số : 615 cây
- GV nhận xét, kiểm tra kết quả HS. 
 Bài 4: Hướng dẫn HS tóm tắt rồi giải
bài toán.
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập.
Tóm tắt
- HS làm bài vào vở.
Có: 5 thùng, một thùng150l dầu
 Bài giải :
Bán: 345l dầu
 Số lít dầu trong 5 thùng là :
Còn: l dầu?
 150 x 5 = 750 ( L ) 
 Số lít dầu còn lại là:
*Chốt lại cách giải bài toán.
750 – 345 = 405 ( L)
3. Củng cố dặn dò :
 Đáp số: 405L dầu
-Hệ thống nội dung bài học.
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau 
Tiết 3: Môn: Luyện tiếng việt
 Tập đọc: LUÔN NGHĨ ĐẾN MIỀN NAM 
I. Mục tiêu :
+Đọc đúng các từ ngữ : trăm năm, hai mươi mốt năm, năm năm, mệt nặng ..
- Đọc đúng giọng văn kể chuyện tự nhiên, cảm động, đọc phân biệt lời dẫn truyện và lời các nhân vật ( Chị cán bộ Miền Nam, Bác Hồ ) .
+Từ ngữ : sợ Bác trăm tuổi, hóm hỉnh .
- Nội dung: tình cảm bao la của Bác Hồ dành cho đồng bào Miền Nam, cũng như tình cảm kính yêu của đồng bào Miền Nam dành cho Bác Hồ .
II. Đồ dùng dạy học:
-GV: Bảng phụ
 III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Kiểm tra: đọc và trả lời câu hỏi bài: 
-3 HS thực hiện
“ Nắng phương Nam”.
-Nhận xét
-Nhận xét, ghi điểm.
2.Dạy bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b. Luyện đọc:
-Đọc toàn bài một lần.
-Nghe và theo dõi SGK.
-đọc nối tiếp mỗi em một câu đến hết 
- Luyện đọc câu
bài.
-Tìm từ khó và đọc?
-LĐ: : trăm năm, hai mươi mốt năm,
-Treo bảng phụ hướng dẫn đọc câu văn 
-Nêu cách đọc và đọc thể hiện.
dài.
-HS chia đoạn.
-Đọc nối tiếp đoạn.
-Lần lượt đọc bài.
-Đọc bài theo nhóm đôi.
-Luyện đọc theo nhóm.
-Đọc trước lớp
-Đại diện các nhóm đọc bài.
-1 HS đọc toàn bài.
c. Tìm hiểu bài:
-Đọc thầm đoạn 1.
-Chị cán bộ Miền Nam thưa với Bác điều gì?
* Sợ Bác trăm tuổi
 Chúng cháu đánh giặc Mĩ một trăm năm cũng không sợ. Chỉ sợ một điều là Bác . trăm tuổi.
-> Bác mất ( cách nói tránh).
-Đọc thầm đoạn 2,3.
-Nghe chị cán bộ nói, thái độ của Bác như thế nào?
*Hóm hỉnh
- Câu nói đó thể hiện tình cảm của đồng bào Miền Nam với Bác như thế nào?
cười hóm hỉnh
-> đùa vui một cách nhẹ nhàng, thông minh.
đồng bào miền Nam rất dũng cảm, không sợ đánh Mĩ
- Tình cảm của Bác đối với đồng bào Miền Nam thư thế nào?
Bác mong được vào thăm đồng bào miền Nam.
*Bác Hồ rất yêu quý Miền Nam không phút giây nào là không nghĩ đến Miền Nam.
d. luyện đọc lai:
- HD đọc diễn cảm đoạn 2 và 3.
- HS chú ý nghe.
- Hướng dẫn HS đọc đúng đoạn lời Bác.
- GV gọi HS thi đọc
- 2,3 học sinh đọc lại lời của Bác.
- 2 HS thi đọc cả bài.
- Nhận xét, ghi điểm.
- HS nhận xét
3. Củng cố, dặn dò: 
-Bài đọc ca ngợi điều gì?
-Tình cảm bao la của Bác Hồ dành cho đồng bào
-Về đọc lại bài.
Tiết 4: Môn: Luyện toán
 Bài: Ôn luyện	
I. Mục tiêu:
- Củng cố về nhân số có ba chữ số với số có một chữ số.
-Luyện tập tìm x và giải toán.
II.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Kiểm tra: Đọc bảng nhân 7, 8.
-Nhận xét, ghi điểm.
2.Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Luyện tập:
Bài 1: Đặt tính rồi tính
-Nhân theo thứ tự như thế nào?
Bài 2: Tìm x
-Muốn tìm số bị chia chưa biết ta làm thế nào?
Bài 3: Hướng dẫn HS tóm tắt rồi giải bài toán.
Tóm tắt
1 đội: 8 bạn
2 đội: bạn?
-Chữa bài, chốt lại cách giải.
3.Củng cố, dặn dò:
-Hệ thống nội dung bài học.
-Về ôn lại bài.
-2 HS đọc
-Nhận xét
-Làm vào nháp
 134 269 210 509
 x 4 x 2 x 3 x 5
 536 538 630 549 
từ phải sang trái.
-Làm vào vở
x : 3 = 212 x : 5 = 141
 x = 212 x 3 x = 141 x 5
 x = 636 x = 705
lấy thương nhân với số chia.
-Làm vào vở.
Bài giải
2 đội có số bạn là:
8 x 2 = 16 ( bạn)
 Đáp số: 16 bạn
 Thứ 3 ngày 17 tháng 9 năm 2010
THỂ DỤC
ÔN CÁC ĐỘNG TÁC ĐÃ HỌC CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG
I. MỤC TIÊU :
- Biết cách thực hiện các động tác vươn thở, tay, chân, lườn, bụngvà toàn thân của bài thể dục phát triển chung . Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác .
- Chơi trò chơi : " Kết bạn ". Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi một cách tương đối chủ động .
II. ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN :
- Địa điểm : trên sân trường vệ sinh an toàn nơi tập .
- Phương tiện : còi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Nội dung 
Định lượng 
 Phương pháp tổ chức 
A. Phần mở đầu:
 5phút
 x x x x x
1. Nhận lớp. 
 x x x x x
- Cán sự báo cáo sĩ số 
 x x x x x
- GV nhận lớp, phổ biến bài học.
2. Khởi động:
-Giậm chân tại chỗ, vỗ tay theo nhịp và hát.
-Chạy chậm theo1 hàng dọc .
- Chơi trò chơi : Chẵn lẻ 
B. Phần cơ bản : 
1 lần
25’
4- 5
Lần
2 x 8
 x x x x x x x
 x x x x x
1. Ôn 6 động tác : vươn thở, tay, chân, lườn, bụng và toàn thân của bài thể dục phát triển chunng. 
 x x x x x
 x x x x x 
- GV chia tổ tập luyện 
3 lần
-GV đến từng tổ quan sát, sửa sai cho HS. 
- GV cho HS tập thi, tổ nào tập đúng, đều thì được biểu dương 
1 lần
- GV chọn 5 – 6 em tập đúng, đẹp lên biểu diễn 
2. Chơi trò chơi: Kết bạn 
-GVcách chơi, luật chơi.
-HS thực hiện trò chơi.
C. Phần kết thúc : 
 5'
- Tập một số động tác hồi tĩnh. 
 x x x x x
- GV cùng HS hệ thống bài .
 x x x x x 
- Nhận xét giờ học giao bài. tập về nhà 
ÔN CHỮ HOA H
I. Mục tiêu: 
	- Viết đúng chữ hoa H( 1 dòng), N, V( 1dòng), tên riêng Hàm Nghi( 1 dòng),câu ứng dụng Hải Vân......vịnh Hàn(1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ.
	- GDHS rèn chữ viết đúng mẩu – đẹp. .
II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ viết hoa H , N , V.
	- Mẫu chữ tên riêng Hàm Nghi và câu ca dao trên dòng kẻ ô li.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bài viết ở nhà của HS .
- Yêu cầu nhắc lại câu ứng dụng ở bài trước.
- Gọi 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con: Ghềnh Ráng, Ghé. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
 2.Bài mới: 
 1: Giới thiệu bài: 
 2: Hướng dẫn viết trên bảng con 
 * Luyện viết chữ hoa :
- Yêu cầu tìm các chữ hoa có trong bài : H, N , V 
- Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ .
- Yêu cầu tập viết vào bảng con các chữ vừa nêu .
* Học sinh luyện viết từ ứng dụng: 
- Yêu cầu học sinh đọc từ ứng dụng.
- Giới thiệu: Hàm Nghi là một ông vua lên ngôi từ lúc 12 tuổi có lòng yêu nước thương dân, bị TDP bắt và đưa đi đày ở An - giê - ri và mất ở đó.
- Yêu cầu HS viết trên bảng con: Hàm Nghi.
* Luyện viết câu ứng dụng:
- Yêu cầu một học sinh đọc câu ứng dụng:
Hải Vân bát ngát nghìn trùng.
Hòn Hồng sừng sững đúng trong vịnh Hàn .
- Giúp HS hiểu nội dung câu ca dao: Tả cảnh thiên nhiên tuyệt đẹp và hùng vĩ ở miền Trung của nước ta.
- Yêu cầu HS luyện viết trên bảng con: Hải Vân, Hòn Hồng.
3 . Hướng dẫn viết vào vở :
- Giáo viên nêu yêu cầu: viết chữ H 1 dòng cỡ nhỏ .
- Viết tên riêng Hàm Nghi 2 dòng cỡ nhỏ .
- Viết câu ca dao hai lần (4 dòng).
4.: Chấm chữa bài 
5. Củng cố;dặn dò:
- Yêu cầu nhắc lại cách viết chữ hoa: H, N, V.
- Giáo viên nhận xét đánh giá. 
- Dặn về nhà học bài và xem trước bài mới .
- Hai em lên bảng viết.
- Lớp viết vào bảng con. 
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu. 
- Các chữ hoa có trong bài là: H, N, V.
- Theo dõi GV hướng dẫn.
- Lớp theo dõi và thực hiện viết vào bảng con .
- 1 HS đọc từ ứng dụng: Hàm Nghi.
- Lắng nghe.
- Lớp tập viết từ ứng dụng trên bảng con
- Một em đọc câu ứng dụng.
- Lớp luyện viết chữ hoa: Hải Vân, Hòn Hồng, Hàn trong câu ứng dụng. 
- Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của giáo viên. 
- Nêu lại các yêu cầu tập viết chữ hoa.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 3 tuan 12(8).doc