TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN:
NẮNG PHƯƠNG NAM
I. MỤC TIÊU: Tập đọc:
-Bước đầu diễn tả được giọng các nhân vật trong bài,phân biệt được lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
-Hiểu được tình cảm đẹp đẽ,thân thiết và gắn bó thân thiết giữa thiếu nhi hai miền Nam - Bắc ( trả lời được câu hỏi trong SGK)
Kể chuyện: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo ý tóm tắt.
* HSKG nêu được lý do chọn một tên truyện ở CH5
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
-Tranh kể chuyện
-Bảng phụ ghi các ý tóm tắt từng đoạn truyện.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC:
TUẦN 12 THỨ HAI NGÀY 08 THÁNG 11 NĂM 2010 TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN: NẮNG PHƯƠNG NAM I. MỤC TIÊU: Tập đọc: -Bước đầu diễn tả được giọng các nhân vật trong bài,phân biệt được lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. -Hiểu được tình cảm đẹp đẽ,thân thiết và gắn bó thân thiết giữa thiếu nhi hai miền Nam - Bắc ( trả lời được câu hỏi trong SGK) Kể chuyện: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo ý tóm tắt. * HSKG nêu được lý do chọn một tên truyện ở CH5 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: -Tranh kể chuyện -Bảng phụ ghi các ý tóm tắt từng đoạn truyện. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC: HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 em đọc thuộc lòng bài: Vẽ quê hương. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Hoạt động 2: Luyện đọc a, Đọc mẫu diễn cảm toàn bài . b, HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ . - HD HS đọc nối tiếp câu. + Luyện đọc phát âm . - Đọc từng đoạn trước lớp . + HD ngắt nghỉ hơi đúng. + Giáo viên kết hợp giải thích các từ ngữ. - Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm. - Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3 . Hoạt động 3: Hướng dẫn tìm hiểu bài : H: Trong chuyện có những bạn nhỏ nào ? H: Uyên và bạn đi đâu vào dịp nào ? H: Nghe đọc thư Vân các bạn ước ao điều gì ? H: Phương nghĩ ra sáng kiến gì ? Vì sao các bạn lại chọn cành mai làm quà tết cho Vân ? -Yêu cầu học sinh phát biểu theo ý cá nhân H: Hãy chọn một tên khác cho bài ? H: Nội dung bài văn nói lên điều gì? * Bài văn nói lên tình cảm đẹp đẽ, thân thiết và gắn bó Giữa thiếu nhi hai miền Nam -Bắc Hoạt động 4: Luyện đọc lại : - GV đọc mẫu bài lần 2 - Hướng dẫn đọc đúng trong các đoạn . - Yêu cầu lớp phân các nhóm để đọc bài . - Mời mỗi nhóm 4 em thi đọc đoạn 2 - Giáo viên và lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất . Kể chuyện : 1 .Giáo viên nêu nhiệm vụ 2. Hướng dẫn học sinh quan sát tranh và thực hiện đúng yêu cầu của kiểu bài tập - Mời từng cặp học sinh nhìn tranh tập kể . - Gọi 4 em tiếp nối nhau tập kể 4 đoạn . - Yêu cầu một em kể lại cả câu chuyện Em có yêu quý cảnh quan của Miền Nam k? 3.Củng cố - Dặn dò: - Nhắc lại nội dung bài học - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học . - 3 em đọc thuộc lòng bài thơ và TLCH. - Cả lớp theo dõi bạn đọc bài. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. - Đọc nối tiếp từng câu trước lớp . - HS nối tiếp nhau đọc đoạn trong bài - Đọc ngắt nghỉ câu: - Các nhóm thi đọc. - Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3 . + Có các bạn Uyên , Phương , Huê cùng một số bạn thiếu nhi miền Nam đang nói về bạn Vân ở miền Bắc. +Uyên cùng các bạn đi chợ hoa vào ngày 28 tết . + Gửi cho Vân được ít nắng phương Nam. + Gửi tặng Vân ở ngoài Bắc một cành mai.Vì cành mai sẽ chở nắng phương Nam đến cho Vân - Suy nghĩ và nêu lên ý kiến của bản thân . - HS trả lời - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu -Lớp chia mỗi nhóm 4 bạn tự phân vai. - Các nhóm cử đại diện 4 em phân theo vai - 1 Học sinh đọc lại câu chuyện. - Lớp lắng nghe bình chọn bạn đọc hay nhất - Lắng nghe nhiệm vụ của tiết học . - Cả lớp quan sát tranh minh họa của câu chuyện . - Thứ tự từng cặp học sinh lên kể . - 4 em kể nối tiếp theo 4 đoạn . - HS kể - CL theo dõi - nhận xét -Nhắc nội dung bài học - Về xem trước bài "Cảnh đẹp non sông" TOÁN: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Biết đặt tính và tính nhân số có ba chữ số với số có một chữ số. - Biết giải bài toán có phép nhân số có ba chữ sốvới số có một chữ số và biết thực hiện gấp lên,giảm đi một số lần. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bảng phụ; Bảng con III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC: HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS 1.Bài cũ : - Gọi 2 em lên bảng sửa BT3 tiết trước. - Nhận xét đánh giá . 2.Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1. - Yêu cầu cả lớp cùng làm mẫu một cột . - Yêu cầu cả lớp làm vào vở . - Yêu cầu 1 học sinh lên bảng tính . - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2 : - Yêu cầu học sinh nêu đề bài - Yêu cầu cả lớp thực hiện trên bảng con . Bài 3 - Gọi học sinh đọc bài 3. - Yêu cầu đọc thầm bài toán, phân tích rồi tự giải vào vở. - Mời 1 học sinh lên bảng giải . - Cho HS đổi vở để KT bài nhau. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 4: - Yêu cầu học sinh nêu đề bài - Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện vào vở. - Mời 1HS lên bảng giải. - chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. Bài 5: Viết ( theo mẩu) - HDHS làm bài - Làm bài vào vở - 1 HS làm vào bảng phụ 3. Củng cố - Dặn dò: - Dặn về nhà học và làm bài tập . - Nhận xét đánh giá tiết học. - Hai học sinh lên bảng làm bài. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. - Lớp theo dõi giới thiệu bài - Một em nêu nội dung bài tập 1 . - Làm mẫu một bài . - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - Một học sinh lên bảng tính . Thừa số 423 105 241 Thừa số 2 8 4 Tích 846 840 964 - Học sinh tự chữa bài . - Học sinh nêu yêu cầu đề . - 2HS lên bảng làm bài, cả lớp làm trên bảng con. x : 3 = 212 x : 5 = 141 x = 212 x 3 x = 141 x 5 x = 636 x = 705 - Học sinh nêu đề bài . - Lớp tự làm vào vở rồi chữa bài. - Một học sinh lên chữa bài. - Đổi vở, chữa bài. Bài giải Số kẹo trong 4 hộp là : 120 x 4 = 480 ( kẹo) Đ/S :480 cái kẹo - Học sinh nêu đề bài . - Một HS lên chữa bài, cả lớp giải vào vở . Bài giải Số lít dầu trong 3 thùng là : 125 x 3 = 375 (lít) Số lít dầu còn lại là : 375 – 185 = 190 ( lít ) Đ/S :190 lít dầu - Nêu yêu cầu - 1 HS làm miệng ( mẫu) Số đã cho 6 12 Gấp 3 lần 6 x 3 =18 .... Giảm 3 lần 6 : 3 = 2 - Làm bài vào vở - 1 HS làm vào bảng phụ. - Chữa bài - Nhận xét bài làm của bạn - Vài học sinh nhắc lại nội dung bài. THỨ BA NGÀY 09 THÁNG 11 NĂM 2010 TOÁN: SO SÁNH SỐ LỚN GẤP MẤY LẦN SỐ BÉ I. MỤC TIÊU: -Biết so sánh số lớn gấp mấy lần số bé. -Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần và vận dụng giải bài toán có lời văn. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bảng phụ; Đồ dùng dạy toán. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC: HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS 1.Bài cũ : - Gọi hai em lên bảng làm BT5 tiết trước, mỗi em làm một cột. - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Hoạt động 2: HDHS tìm hiểu bài - Giáo viên nêu bài toán . - HD phân tích bài toán và vẽ sơ đồ minh họa. A 6cm B C 2cm D - Yêu cầu nhìn sơ đồ rút ra nhận xét ? + Muốn biết đoạn thẳng AB (6cm) gấp mấy lần đoạn thẳng CD (2cm ) ta làm như thế nào ? - Giáo viên kết luận và yêu cầu học sinh nêu cách tìm số lần của số lớn so với số bé. Hoạt động 3: Luyện tập: Bài 1: - Nêu bài tập trong sách giáo khoa. H: Muốn biết số chấm tròn màu xanh gấp mấy lần chấm tròn màu trắng ta làm như thế nào ? - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Mời một học sinh lên bảng giải . - Yêu cầu lớp đổi chéo vở để kiểm tra . - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2 :-Yêu cầu đọc bài tập 2 - Hướng dẫn làm bài tập vào vở . - Mời một học sinh lên bảng giải bài. - Gọi học sinh khác nhận xét. - Nhận xét bài làm của học sinh. Bài 3: - Gọi một em nêu bài tập 3. - Gợi ý học sinh nhìn sơ đồ tóm tắt để đặt đề toán rồi giải bài . - Yêu cầu 2 em nêu bài toán từ sơ đồ tóm tắt . Mời một học sinh làm vào bảng phụ. - Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn. - Yêu cầu lớp đổi chéo vở để KT. 3.Củng cố - Dặn dò: - Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta làm thế nào? - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và làm bài tập . - Hai học sinh lên bảng làm bài . - cả lớp theo dõi nhận xét. - Lớp theo dõi giới thiệu bài. - Lớp theo dõi để nắm yêu cầu bài toán . - Phân tích và vẽ sơ đồ minh họa theo gợi ý của giáo viên . - Học sinh đo bằng cách lấy đoạn thẳng ngắn CD đặt lên đoạn dài AB lần lượt từ trái sang phải . - Đoạn thẳng dài AB gấp 3 lần đoạn CD - Suy nghĩ và nêu : Ta thực hiện phép chia 6 : 2 = 3 ( lần ) * Muốn tìm số lớn gấp mấy lần số bé ta lấy số lớn chia cho số bé . - Một số HS nhắc lại - Học sinh nêu yêu cầu bài tập - Một em chữa bài trên bảng . - Cả lớp làm vào vở rồi chữa bài . - Đếm số chấm tròn màu xanh và số chấm tròn màu trắng . - Lấy số chấm tròn màu xanh chia cho số chấm tròn màu trắng 6 : 2 = 3 ( lần ) ; 6 : 3 = 2 ( lần ) 16 : 4 = 4 (lần ) - Một học sinh nêu đề bài . - Cả lớp thực hiện vào vở . - Một học sinh lên bảng làm. Bài giải Số cây cam gấp số cây cau số lần là: 20 : 5 = 4 (lần ) Đ/ S: 4 lần - Lớp nhận xét bài bạn. - Học sinh đọc yêu cầu bài tập 3. - Lớp thực hiện làm bài vào vở. - Một học sinh làm vào bảng phụ Bài giải Con lợn nặng gấp con ngỗng số lần là: 42 : 6 = 7 (lần ) Đ/ S: 7 lần - Nhận xét bài làm của bạn. - Vài học sinh nhắc lại nội dung bài. - Về ôn lại bài tập đã làm LUYỆN TOÁN: ÔN SO SÁNH SỐ LỚN GẤP MẤY LẦN SỐ BÉ I. MỤC TIÊU: - Củng cố, kĩ năng thực hành về dạng toán so sánh số lớn gấp mấy lần số bé. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - VBT; Bảng phụ III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC: HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS 1.HD HS ôn luyện: ( Bài tập ưu tiên dành cho HS TB,HS yếu) Bài 1: Viết vào ô trống theo mẫu: - Treo bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập (VBT tr 69) - Nhận xét chùg bài của HS Bài 2: Ngăn trên có 7 quyển sách,ngăn dưới có 21 quyển sách.Hỏi ngăn dưới có số sách gấp mấy lần số sách ngăn trên? - GV HD học sinh tóm tắt rồi tìm cách giải. Gợi ý : + Nhắc lại cách tìm số lần gấp . - GV chấm và chữa bài Bài 3: Một con chó cân nặng 15 kg,một con thỏ cân nặng 3 kg. Hỏi con chó cân nặng gấp mấy lần con thỏ? Bài 4: - Nhận xét chung bài làm của HS Bài 5: (Bài tập ưu tiên dành cho HSKG) Tóm tắt rồi giải bài toán sau : Lớp 3B có 8 học sinh giỏi. Số học sinh khá nhiều hơn số học sinh giỏi 32 học sinh. Hỏi: a, Số học sinh khá gấp mấy lần số học sinh giỏi? b,Cả học sinh khá và học sinh giỏi có tất cả bao nhiêu học sinh ? *GV gợi ý : -GV hướng dẫn cách tóm tắt bằng sơ đồ : Số học sinh khá gấp mấy lần số học sinh giỏi ? ( 4 lần ) - GV chữa bài nhận xét . 2.Củng cố - Dặn dò: - Muốn biết số lớn gấp mấy lần số bé ta làm thế nào ? - Nhận xét giờ học - HS đọc yêu cầu. - Làm bài vào vở - Nêu miệng kết quả. - Nhận xét bài làm của bạn. - HS đọc đề toán , nêu dữ kiện bài toán. - HS giải vào vở – 1 HS lên bảng làm - Một só HS nêu miệng bài làm. - Nhận xét bài làm của bạn. - HS làm bài vào vở, một số HS trình bày bài giải - Nhận xét - HS làm vào vở – 2 HS lên bảng chữa bài – Nhận xét. - Đọc yêu cầu - Suy nghĩ làm bài. - HS đọc bài toán, nêu dữ kiện và cách giải .-- HS vẽ sơ đồ , tóm ... i, mỗi em 1 cột . - Nhận xét bài làm của học sinh. - Yêu cầu HS đổi vở để KT bài nhau. Bài 3 - Gọi học sinh đọc bài toán. - Yêu cầu HS nêu dự kiện và yêu cầu đề bài. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Gọi một học sinh lên bảng giải . - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. Bài 4 : - Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ, tính nhẩm. - Gọi HS trả lời miệng. - Giáo viên nhận xét chữa bài. 3. Củng cố - Dặn dò: - Yêu cầu HS đọc bảng chia 8. - Nhận xét đánh giá tiết học. - 3HS đọc bảng chia 8. - 1HS lên bảng làm BT2. - Cả lớp theo dõi nhận xét. - Lớp theo dõi giới thiệu bài. - Một em nêu yêu cầu bài 1: Tính nhẩm. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - 3HS nêu miệng kết quả, cả lớp bổ sung. 8 x 6 = 48 16 : 8 = 2 48 : 8 = 6 16 : 2 = 8 - 1HS nêu yêu cầu bài 2: Tính nhẩm. - Cả lớp tự làm bài vào vở. - 4HS lên bảng làm bài, cả lớp theo dõi nhận xét bổ sung. - Từng cặp đổi chéo vở để KT bài nhau. - 2HS đọc bài toán.- HS phân tích bài toán. - HS làm vào vào vở.- Một HS làm Bài giải Số thỏ còn lại là : 42 – 10 = 32 ( con ) Số thỏ trong mỗi chuồng là: 32 : 8 = 4 (con) Đ/S: 4 con thỏ - Một học sinh nêu đề bài: Tìm 1/ 8 số ô trong hình mỗi hình. - Tự làm nhẩm dựa vào hình vẽ. - 3HS nêu miệng kết quả- Nhận xét bổ sung. Hình a: 16 : 8 = 2(ô vuông) Hình b: 24 : 8 = 3 (ô vuông) - 2HS đọc bảng chia 8. LUYỆN TOÁN: ÔN: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Giúp HS củng cố bảng chia 8,vận dụng vào giải toán có lời văn. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bảng phụ ghi nội dung bài tập 4; VBT III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC: HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS 1.HD SH ôn luyện: (Bài tập ưu tiên dành cho HS TB,HS yếu) Bài 1:Tính nhẩm 8 x 2 = 8 x 3 = 8 x 4 = 8 x 5 = 16 : 8 = 24 : 8 = 32 : 8 = 40 : 8 = 8 x 6 = 8 x 7 = 8 x 8 = 8 x 9 = 48 : 8 = 40 : 5 = 48 : 6 = 56 : 7 = - Nhận xét chung Bài 2: Tính nhẩm 32 : 8 = 40 : 8 = 48 : 8 = 56 : 8 = 32 : 4 = 40 : 5 = 48 : 6 = 56 : 7 = - Nhận xét chung bài làm của HS Bài 3: Một người có 58 kg gạo. Sau khi bán 18 kg gạo, người đó chia đều số gạo còn lại vào 8 túi. Hỏi mỗi túi đựng bao nhiêu kg gạo ? - YC HS làm bài vào vở. - Một HS làm vào bảng phụ - Nhận xét chung baìo làm của HS ( Bài tập ưu tiên dành cho Hs khá giỏi.) Bài 4: Cho phép chia 56 : 4, nếu để nguyên số bị chia và tăng số chia lên 4 đơn vị thì thương mới của phép chia là bao nhiêu? - Nhận xét chung bài làm của HS. 2.Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Đọc yêu cầu. - Làm bài vào VBT. - HS thi nối tiếp điền nhanh kết quả. - Tính nhẩm ghi kết quả vào VBT - Nêu miệng nối tiếp kết quả - Đọc yêu cầu . - Làm bàivào VBT - 1 HS làm vào bảng phụ. - Chữa bài - Nhận xét bài làm của bạn. Bài giải: Số gạo còn lại sau khi bán là: 58 - 18 = 40 ( kg) Số kg gạo đựng trong mỗi túi là: 40 : 8 = 5 ( kg) Đáp số : 5 kg - Đọc yêu cầu , suy ngghĩ làm bài. - Nêu miệng kết quả. - Nhận xét , bổ sung. - HS ghi nhớ nội dung bài học CHÍNH TẢ: ( Nghe - viết ) CẢNH ĐẸP NON SÔNG I. MỤC TIÊU: -Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức các câu thơ thể lục bát, thể song thất. -Làm đúng bài tập 2. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bảng phụ; VBT; Bảng con. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC: HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2HS lên bảng viết: 2 từ có tiếng chứa vần at, 2 từ có tiếng chứa vần ac. - Nhận xét đánh giá ghi điểm. 2.Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Hoạt động 2: Hướng dẫn nghe - viết : * Hướng dẫn chuẩn bị: - Đọc mẫu 4 câu ca dao cuối trong bài. - Gọi 2HS đọc thuộc lòng lại, lớp đọc thầm. H:Bài chính tả có những tên riêng nào ? H: 3 câu ca dao thể lục bát được trình bày thế nào? H:Câu ca dao 7 chữ được trình bày thế nào? - Yêu cầu lấùy bảng con viết các tiếng khó . * GV đọc cho HS viết bài. * Chấm, chữa bài. Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 2 : - Gọi HS đọc ND của BT. - Yêu cầu 2HS làm bài trên bảng. - Cả lớp thực hiện vào bảng con. - Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Gọi HS đọc lại kết quả theo lời giải đúng. - Yêu cầu HS làm bài vào VBT. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Chuẩn bị bài sau. - 2 em lên bảng làm bài. - Cả lớp viết vào bảng con. -Lớp lắng nghe giới thiệu bài -Hai em nhắc lại tựa bài. - Cả lớp theo dõi giáo viên đọc bài. - 2HS đọc thuộc lòng lại bài. + Các tên riêng : Nghệ, Hải Vân, Hồng, Hàn , Nhà Bè, Gia Định, Đồng Nai, Tháp Mười. + Dòng 6 chữ bắt đầu viết cách lề vở 2 ô. Dòng 8 chữ cách lề 1 ô vở. + Cả hai chữ đầu mỗi dòng đều cách lề 1 ô. - Lớp thực hiện viết tiếng khó vào bảng con. - Nghe - viết bài vào vở. Sau đó dò bài soát lỗi. - 2HS nêu ND của BT: Tìm vần thích hợp để điền vào chỗ trống (ac/ at). - 2 em thực hiện làm bài trên bảng. - Cả lớp thực hiện vào bảng con xong giơ bảng và chữa bài. - 2HS đọc lại kết quả đúng. - Cả lớp làm bài vào VBT: vác, khát, thác. - 3HS nhắc lại các yêu cầu khi viết chính tả. CHIỀU TẬP LÀM VĂN: NÓI, VIẾT VỀ CẢNH ĐẸP ĐẤT NƯỚC I. MỤC TIÊU: - Nói được những điều em biết về một cảnh đẹp ở nước ta dựa vào một bức tranh(hoặc một tấm ảnh) theo gợi ý BT1 - Viết được những điều nói ở bài tập 1 thành một đợan văn ngắn nói về cảnh đẹp đất nước. - GD tình cảm yêu mến cảnh đẹp của thiên nhiên và môi trường trên đất nước ta. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - VBT;Bảng phụ. -Ảnh chụp biển Phan Thiết trong SGK (phóng to).STtranh ảnh về cảnh đẹp của đất nước. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC: HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1HS kể lại chuyện: Tôi có đọc đâu. - Gọi 2HS nói về quê hương hoặc nơi em đang ở. - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Hoạt động 2: Hướng dẫn kể : Treo bảng phụ viết các câu hỏi gọi ý và yêu cầu HSQS bức ảnh chụp bãi biển Phan Thiết Bài tập 1 : - Gọi học sinh đọc bài tập. - YC cả lớp quan sát tranh Biển Phan Thiết . - HDHS nói về cảnh đẹp trong bức tranh *Tấm ảnh chụp cảnh gì? Đó là cảnh gì? *Bao trùm lên bức ảnh là màu gì?Có nhưng cảnh vật nào? *Cảnh vật đó có gì đẹp? - Mời một học sinh giỏi lên nói mẫu về cảnh đẹp trong bức tranh . - Yêu cầu học sinh tập nói theo căp . - Mời 1 vài em nối tiếp nhau thi nói . - Giáo viên lắng nghe và nhận xét. Bài tập 2 : - Gọi 1 em đọc yêu cầu bài tập. - Nhắc học sinh có thể dựa vào các câu hỏi gợi ý trên bảng và những điều đã nói để viết thành đoạn văn ngắn từ (5 - 7 câu ). - Yêu cầu học sinh viết đoạn văn vào vở . - Giáo viên theo dõi uốn nắn cho học sinh . - Mời 4 -5 em đọc lại đoạn văn vừa viết. - Chấm điểm 1 vài em viết hay. 3. Củng cố - Dặn dò: - Yêu cầu nhắc lại nội dung bài học. - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau. - 1HS kể lại chuyện Tôi có đọc đâu. - Hai em lên bảng nói về quê hương hoặc nơi em ở. - Cả lớp theo dõi. - Hai em đọc lại đề bài tập làm văn . - Đọc thầm câu hỏi gợi ý. -Đọc thầm và kết hợp QS tranh minh họa - Lắng nghe giáo viên hướng dẫn để tập nói về một cảnh đẹp của đất nước ( đó là tranh chụp biển Phan Thiết ) Tấm ảnh chụp một bãi biển tuyệt đẹp. Đó là cảnh biển ở Phan Thiết. Bao trùm lên cả bức ảnh là một màu xanh của biển,của cây cói, núi non và bầu trời.Giữa màu xanh ấy nổi bật lên màu trắng tinh của một cồn cát,màu vàng ngà của bãi cát ven bờ và màu vôi vang sậm quét trên những ngôi ngà lô nhô ven biển. Núi và biển kề bên nhau thật là đẹp. Cảnh trong bức tranh làm em ngạc nhiên và tự hào vì đất nước có những phong cảnh đẹp như thế. - Một học sinh giỏi làm mẫu. - Cả lớp nhìn tranh tập nói theo cặp. - 2 - 3 học sinh lên nối tiếp nhau thi tập nói - Nhận xét, biểu dương những bạn nói hay - Một học sinh đọc đề bài tập 2: Viết những điều đã nói thành đoạn văn từ 5 - 7 câu. - Cả lớp làm bài. - Học sinh đọc lại đoạn văn của mình trước lớp từ 5 - 6 em. - Lớp theo dõi nhận xét bình chọn bạn làm tốt nhất . - 2HS nhắc lại nội dung bài học. - Chuẩn bị bài sau LUYỆN TIẾNG VIỆT: ÔN: VIẾT ĐOẠN VĂN NGẮN VỀ CẢNH ĐẸP QUÊ HƯƠNG I. MỤC TIÊU: - Giúp HS rèn kĩ năng viết đoạn văn. Viết được đoạn văn hteo yêu cầu của GV. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bảng phụ III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC: HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS 1.HSHS ôn luyện: Viết một đoạn văn ngắn nói về cảnh vật quê hương em hoặc nơi em đang ở. - HDHS làm bài *Gợi ý: - Quê hương em ở đâu - Em yêu nhất cảnh vật gì ơ quê hương - Cảnh vật đó có gì đáng nhớ - Tình cảm của em đối với quê hương - Giúp đỡ HS yếu làm bài. - Nhận xét chung bài làm của HS. ( HS KG tìm thêm từ chỉ hoạt động,đặc diểm có trong đoạn văn vừa viết). 2. Củng cố - Dặn dò: - YC HS ghi nhớ nội dung bài học - Đọc yêu cầu - Mời 1 HS nói về quê hương của nình. - Nhận xét, bổ sung. - Làm bài vào vở. - HS dựa vào gợi ý để làm bài - - Một HS làm vào bảng phụ. - Một số HS nêu miệng bài làm. Quê hương em ở Tân Kỳ. Ông , bà em và họ hàng đều ở đó. Quê em trồng rất nhiều mía, đi đâu cũng thấy những bãi mía ngút ngàn.Em tích nhất là bãi cát ở bên bờ sông con. Những lúc đi chăn trâu em cùng các bạn thoả thích chơi đùa trên bã cát. Em rất yêu quý quê hương của nình. - Chữa bài ở bảng phụ. - Chữa bài vào vở. - Ghi nhớ nội dung ôn luyện SINH HOẠT: ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CUỐI TUẦN I. MỤC TIÊU: - Giúp HS rèn luyện tốt nề nếp ra vào lớp,nề nếp học tập ở lớp cũng như ở nhà. - Phát huy được những ưu điểm và khắc phục những tồn tại trong tuần. - Giáo dục ý thức trách nhiệm, tính tự giác và tính kỉ luật ở hS II. NỘI DUNG SINH HOẠT: 1. Nhận xét đánh giá hoạt động trong tuần: *Ưu điểm: - Đi học đầy đủ và đúng giờ. - Xếp hàng ra vào lớp nghiêm túc, mặc đồng phục dầy đủ. - Vệ sinh cá nhân tương đối tốt, Vệ sinh trưòng lớp đúng giờ - Sách vở, đồ dùng học tập tương đối đầy đủ, một số em có ý thức tự học. - Một số em đã có nhiều tiến bộ về chữ viết ( Hương, Thành, Khôi) * Tồn tại: - Một số HS thiếu đồ dùng học tập: thước còn quên bảng con, phấn. - Một số em chữ viết cẩu thả : Dương, Hậu, Trâm, Hiếu, Hoa...Víêt chậm Dương,Hậu - Một số HS vệ sinh cá nhân chưa tốt. - Một số HS về nhà chưa học bài cũ ( Hải, Trường , Hậu, Hương) 2. Triển khai kế hoạch tuần 13. - Duy trì tốt nề nếp và sĩ số;Tổ chức tốt việc giải toán qua mạng - Khắc phục những tồn tại đã mắc ở tuần 12 - Thi đua giữa các tổ về nề nếp, học tập vệ sinh. - Làm tốt việc chăm sóc bồn hoa, cây cảnh; - Thực hiện tốt việc giữ vở sạch viết chữ đẹp.
Tài liệu đính kèm: