Đạo đức: Tích cực tham gia việc trường việc lớp (tiết 2)
A/ Mục tiêu:
1/KT,KN : - Biết : HS phải có bổn phận tham gia việc lớp, việc trường.
- Tự giác tham gia việc lớp, việc trường phù hợp với khả năng và hoàn thành được những nhiệm vụ được phân công.
- Biết tham gia việc lớp, việc trường vừa là quyền, vừa là bổn phận của HS.
2/TĐ : Có ý thức nhắc nhở bạn bè cùng tham gia việc lớp, việc trường
*GDKNS : KN lắng nghe tích cực ý kiến của lớp và tập thể
+ KN trình bày suy nghĩ, ý tưởng của mình về các việc trong lớp
+ KN tự trọng và đảm nhận trách nhiệm khi nhận việc của lớp giao.
B /Chuẩn bị : Các bài hát về chủ đề nhà trường; các tấm bìa xanh, đỏ, trắng.
C/ Hoạt động dạy học :
TUẦN 13 Thứ hai ngày tháng 11 năm 2011 Đạo đức: Tích cực tham gia việc trường việc lớp (tiết 2) A/ Mục tiêu: 1/KT,KN : - Biết : HS phải có bổn phận tham gia việc lớp, việc trường. - Tự giác tham gia việc lớp, việc trường phù hợp với khả năng và hoàn thành được những nhiệm vụ được phân công. - Biết tham gia việc lớp, việc trường vừa là quyền, vừa là bổn phận của HS. 2/TĐ : Có ý thức nhắc nhở bạn bè cùng tham gia việc lớp, việc trường *GDKNS : KN lắng nghe tích cực ý kiến của lớp và tập thể + KN trình bày suy nghĩ, ý tưởng của mình về các việc trong lớp + KN tự trọng và đảm nhận trách nhiệm khi nhận việc của lớp giao. B /Chuẩn bị : Các bài hát về chủ đề nhà trường; các tấm bìa xanh, đỏ, trắng. C/ Hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS * HĐ 1: Xử lí tình huống (15-18’) - Chia lớp thành các nhóm –Yêu cầu học sinh các nhóm thảo luận, mỗi nhóm xử lí 1 tình huống (BT 4 ) - Yêu cầu các nhóm giải quyết các tình huống đã nêu rồi cử đại diện lên trình bày cách ứng xử. - Yêu cầu cả lớp theo dõi và nhận xét. - KL: a) Khuyên Tuấn đừng từ chối. b) Xung phong giúp các bạn. c) Nhắc hở các bạn không được làm ồn. d) Nhờ người trong gia đình hoặc bạn bè mang lọ hoa đến lớp. * Hoạt động 2: Đăng kí tham gia làm việc lớp việc trường . (12-15’) - Nêu yêu cầu bài tập: Hãy suy nghĩ và ghi ra giấy những việc lớp , việc trường mà em có khả năng tham gia và mong muốn được tham gia ? - Yêu cầu cả lớp độc lập làm bài. - Yêu cầu mỗi tổ cử đại diện đọc to các phiếu của các bạn trong tổ . - Mời các tổ lên cam kết làm các công việc đã nêu . - Giáo viên kết luận chung: Tham gia việc trường, việc lớp vừa là quyền vừa là bổn phận của mỗi HS. 3.Củng cố dặn dò (1-2’) - Giáo dục HS ghi nhớ và thực theo bài học. - Chia thành 4 nhóm để thảo luận theo yêu cầu của giáo viên . - Các nhóm thảo luận theo từng tình huống giáo viên đưa ra. - Đại diện các nhóm lên trình bày cách xử lí tình huống. - Cả lớp nhận xét bổ sung. - Đọc lập làm BT trên phiếu. - Lần lượt lên nêu ra những công việc mà mình có khả năng làm như : giữ vệ sinh trường lớp , trồng cây cho bóng mát , bảo vệ trường lớp sạch đẹp vv - Cả lớp theo dõi nhận xét . - Đại diện các tổ lên kí vào bản cam kết - Cả lớp hát bài : Lớp chúng ta đoàn kết. -------------------------------------------------------------------- Toán: So sánh số bé bằng một phần mấy số lớn A/ Mục tiêu: 1/KT,KN : - Giúp học sinh biết cách so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. 2/ TĐ : HS yêu thích môn toán B/ Chuẩn bị: - Tranh vẽ minh họa bài toán như sách giáo khoa. C/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HSø 1.Bài cũ :(3-5’) a) 15cm gấp mấy lần 3cm? b) 48kg gấp mấy lần 8kg? - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài: (1-2’) HĐ2:GV nêu bài toán 1 và vẽ sơ đồ.(4-5’) A 2cm B C 6cm D + Độ dài đoạn thẳng CD gấp mấy độ dài đoạn thẳng AB? - KL: Độ dài đoạn thẳng CD gấp độ dài đoạn thẳng AB. Ta nói rằng: Độ dài đoạn thẳng AB bằng độ dài đoạn thẳng CD. + Vậy muốn biết đoạn thẳng AB bằng 1 phần mấy độ dài đoạn thẳng CD ta làm thế nào? HĐ3: GV nêu bài toán 2.(4-5’) + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? + Muốn biết tuổi con bằng 1 phần mấy tuổi Mẹ ta làm thế nào? HĐ4: Luyện tập:(15-17’) Bài 1: - Gọi 1HS nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Mời 1 số em nêu miệng kết quả. - Giáo viên nhận xét chữa bài. Bài 2 : -Yêu cầu đọc bài tập. + Bài toán cho biết ? + Bài toán hỏi gì? - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. Bài 3: (cột a,b)- Gọi một em nêu bài tập 3. - Yêu cầu HS làm nhẩm. - Gọi HS trả lời miệng. - Nhận xét chữa bài. 3.Củng cố - Dặn dò:(1-2’) - Nhận xét tiết học - 2 em lên bảng làm bài, mỗi em làm 1 câu.. - Lớp theo dõi nhận xét . - Lớp lắmg nghe giới thiệu bài - Phân tích và vẽ sơ đồ minh họa theo gợi ý của giáo viên . - Đo bằng cách lấy đoạn thẳng ngắn AB đặt lên đoạn dài CD lần lượt từ trái sang phải. + Đoạn thẳng CD dài gấp 3 lần đoạn AB.Ta thực hiện phép chia 6 : 2 = 3 ( lần ) + Cần phải tìm độ dài đoạn thẳng CD gấp mấy lần độ dài đoạn thẳng AB ta lấy 6 : 2 = 3 (lần). Sau đó trả lời: Độ dài đoạn thẳng AB bằng độ dài đoạn thẳng CD. - 1HS nhắc lại bài toán. - Thực hiện vẽ sơ đồ. + Mẹ 30 tuổi, con 6 tuổi. + Tuổi con bằng 1 phần mấy tuổi Mẹ? + Tìm tuổi Mẹ gấp mấy lần tuổi con, sau đó trả lời. - HS tự làm bài. - 1HS lên bảng giải, cả lớp bổ sung. Giải: Tuổi mẹ gấp tuổi con số lần là : 30 : 6 = 5 ( lần ) Vậy tuổi con bằng tuổi mẹ. - Bài 1: Nêu yêu cầu bài tập 1. - Cả lớp tự làm bài. - 1 số em nêu miệng kết quả, cả lớp bổ sung. 8 : 2 = 4 (lần ) ; 8 gấp 2 là 4 lần . Số 2 bằng số 8, rồi điền số 4 vào cột số lớn gấp và điền số 2 vào cột số bé ... - Bài 2: Một học sinh nêu bài toán. + ngăn trên có 6 quyển sách, ngăn dưới có 24 quyển sách. + Số sách ngăn trên bằng 1 phần mấy số sách ngăn dưới. - Cả lớp thực hiện vào vở . - Một học sinh lên bảng làm, lớp bổ sung. Giải : Số sách ngăn dưới gấp số sách ngăn trên số lần là : 24 : 6 = 4 (lần ) Vậy số sách ngăn trên bằng số sách ngăn dưới. - Bài 3: (cột a,b)- 1HS đọc yêu cầu bài, cả lớp đọc thầm. - Tự làm nhẩm sau đó trả lời miệng. a) 5 : 1 = 5 (lần) : Số ô vuông màu xanh bằng số ô vuông màu trắng. b) 6 : 2 = 3 (lần) :... bằng ... màu trắng Tập đọc - Kể chuyện: Người con của Tây Nguyên A/ Mục tiêu: 1/ KT,KN : TĐ : - Đọc đúng rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. - Bước đầu thể hiện tình cảm, thái độ của nhân vật qua lời đối thoại. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong khánh chiến chống thực đân pháp (trả lời được các CH trong SGK). KC : Kể lại được một đoạn của câu chuyện . 2/ TĐ : Biết ơn và khâm phục anh hùng Núp B/ Chuẩn bị : - Ảnh anh hùng Núp trong sách giáo khoa (phóng to). C/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ:(3-5’) - Gọi 3 em đọc thuộc lòng bài: Cảnh đẹp quê hương? - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới HĐ1:Phần giới thiệu :(1-2’) HĐ2: Luyện dọc kết hợp giải nghĩa từ(15-17’) * Đọc diễn cảm toàn bài. * HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Viết các từ khó: bok pa, hướng dẫn HS đọc . - Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu trước lớp, GV sửa sai cho HS. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp. - Lắng nghe nhắc nhớ ngắt nghỉ hơi đúng, đọc đoạn văn với giọng thích hợp. - Kết hợp giải thích các từ khó trong sách giáo khoa (Bok , Núp , càn quét , lũ làng , sao Rua , mạnh hung , người thượng ). - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. - + Mời 1HS đọc đoạn 1. + Cả lớp đọc đồng thanh phần đầu đoạn 2. + Một học sinh đọc đoạn còn lại . HĐ3: Hướng dẫn tìm hiểu bài :(12-15’) - Yêu cầu đọc thầm đoạn 1 của bài và TLCH: + Anh Núp được tỉnh cử đi đâu? - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và TLCH: + Ở đại hội về, anh Núp kể cho dân làng biết những gì? + Chi tiết nào cho thấy đại hội rất khâm phục thành tích của làng Kông Hoa ? + Những chi tiết nào cho thấy người dân làng Kông Hoa rất vui và tự hào với thành tích của mình? Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 + Đại hội tặng dân làng Kông Hoa những gì? + Khi xem những vật đó, thái độ của mọi người ra sao ? HĐ4: Luyện đọc lại : (5-6’) - Đọc diễn cảm đoạn 3. - Hướng dẫn HS đọc đúng đoạn 3: giọng chậm rãi, trang trọng, cảm động. - Mời 2 em thi đọc đoạn 3. - Mời 3 HS nối tiếp thi đọc 3 đoạn của bài. - Theo dõi nhận ghi điểm. ) Kể chuyện : (25’) HĐ5 :Giáo viên nêu yêu cầu: Hãy chọn và kể một đoạn câu chuyện “ người con Tây Nguyên“ theo lời một nhân vật trong truyện. HĐ6: HDHS kể bằng lời nhân vật: - Gọi một em đọc yêu cầu của bài và đoạn văn mẫu. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm lại đoạn văn mẫu. + Trong đoạn văn mẫu (SGK) người kể nhập vai nhân vật nào để kể đoạn 1? - Yêu cầu từng cặp học sinh tập kể . - Gọi 3 em tiếp nối nhau thi kể trước lớp. - Nhận xét tuyên dương em kể hay nhất. 3.Củng cố dặn dò : (2-3’) + Truyện có ý nghĩa gì? - Nhận xét đánh giá tiết học . - Dặn về nhà tập kể lại câu chuyện và xem trước bài Cửa Tùng. - 3HS đọc thuộc lòng các câu ca dao và TLCH - Cả lớp theo dõi bạn đọc bài. - Lớp lắng nghe đọc mẫu. - Nối tiếp nhau đọc từng câu, kết hợp luyện đọc các từ khó - Nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp, kết hợp tìm hiểu nghĩa của các từ ở mục chú giải SGK. - Luyện đọc từng đoạn trong nhóm. + 1 em đọc đoạn 1 + Cả lớp đọc đồng thanh phần đầu đoạn 2. + Một học sinh đọc lại đoạn 3. - Cả lớp đọc thầm đoạn 1 câu chuyện. + Anh Núp được tỉnh cử đi dự đại hội thi đua toàn quốc. Học sinh đọc thầm đoạn 2. + Đất nước mình giờ mạnh lắm, mọi người Kinh, Thượng, gái, trai, già trẻ đều đoàn kết đánh giặc giỏi. + Núp được mời lên kể chuyện làng Kông Hoa. Sau khi nghe Núp kể về thành tích chiến đấu của dân làng, nhiều người chạy lên, đặt Núp trên vai, công Kênh đi khắp nhà. Đọc thầm phần cuối đoạn. + Lũ làng rất vui đứng dậy nói: Đúng đấy ! Đúng đấy!. - Lớp đọc thầm đoạn 3. + Gửi tặng ảnh Bok Hồ và cuốc để làm rẫy , lá cờ , huân chương, một bộ quần áo của Bok Hồ + Mọi người xem những mòn quà ấy là những tặng vật thiêng liêng nên “ rửa tay thật sạch” trước khi xem, họ cầm lên từng thứ, coi đi, coi lại, coi đến mãi nửa đêm. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. - 2 em thi đọc đoạn 3. - 3 em nối tiếp thi đọc diễn cảm 3 đoạn. - Lớp lắng nghe bình chọn bạn đọc hay nhất. - Lắng nghe nhiệm vụ của tiết học . - 1HS đọc yêu cầu của bài và đoạn văn mẫu. - Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn mẫu . + Nhập vai anh Núp kể lại câu chuyện. - HS tập kể từng đoạn theo cặp. - Lần lượt 3 em thi kể từng đoạn trước lớp. - Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất. + Truyện ca ngợi anh hùng Đinh Núp và dân làng Kông Hoa đã lập được nhiều thành tích trong kháng chiến chống Pháp. ----------------------------------------------------- TIẾNG VIỆT(Chiều) LUYỆN TẬP Hướng dẫn hs đọc và kể chuyện “Người con của Tây Nguyên” Hs tập đọc từng đoạn theo nhóm Hs nhắc lại nội dung câu chuyện Hs trung bình yếu kể lại một đoạn của câu chuyện Hs khá giỏi kể lại cả câu chuyện Gv nhận xét đánh giá Củng cố dặn dò. ************************************************************************ Thứ ba ngày tháng 11 năm 2011 Toán: Luyện tập A/ Mục tiêu : 1/ KT,KN : - Biết ... đọc bài toán. - H/dẫn HS phân tích bài toán. - Yêu cầu lớp thực hiện vào vở . - Mời 1 học sinh lên bảng giải bài. - Chấm, chữa bài. 3. Củng cố - Dặn dò:(1-2’) - Hôm nay em được đơn vị đo KL nào? - Gam được viết tắt là gì? - Dặn về nhà học và ghi nhớ đơn vị vừa học. - 2HS lên bảng làm bài, mỗi em làm 1 cột tính. - Hai em đọc bảng nhân 9. - Cả lớp theo dõi , nhận xét bài làm của bạn. - Lớp theo dõi giới thiệu bài. - Đơn vị đo khối lượng đã được học đó là ki - lô - gam . - HS nhắc lại. - Quan sát để biết về một số loại cân, các quả cân. - Quan sát và nêu kết quả cân. - Một số em lên thực hành cân. - Bài 1: Một em đọc bài tập 1. - Quan sát các tranh vẽ và nhìn vào từng bức tranh để nêu miệng kết quả : + Gói mì chính cân nặng 210 g . + Quả lê cân nặng 400 g - Bài 2 : Một em nêu yêu cầu bài tập 2. - Cả lớp quan sát kim trên cân đồng hồ để nêu kết quả. - Hai học sinh nêu kết quả, lớp bổ sung : + Quả đu đủ cân nặng 800g. + Bắp cải cân nặng 600g. + Đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau. -Bài 3 : Một em đọc đề bài 3 . - Cả lớp làm vào vào vở. - 2 em lên bảng giải bài, lớp bổ sung: a/ 163g + 28g = 191g b/ 50g x 2 = 100g 42g – 25g = 17g 96g : 3 = 32g - Bài 4 : Một em nêu yêu cầu đề bài . - Lớp thực hiện vào vở . - Một em lên bảng giải bài . Giải : Số gam sữa trong hộp có là : 455 - 58 = 397 (g) Đ/S: 397g sữa - Học đơn vị gam. - gam viết tắt là g. -------------------------------------------------------------------- Chính tả: Vàm Cỏ Đông A/ Mục tiêu : 1/KT,KN : -Nghe viết đúng bài CT , Trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 7 chữ. - Làm đúng BT điền tiếng có vần it / uyt (BT 2). - Làm đúng BT (3) 2/ TĐ : Các em biết rèn chữ , giữ vở. B/ Chuẩn bị : - Bảng ở lớp viết hai lần bài tập 2 C/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ:(3-5’) - Mời 2 học sinh lên bảng viết các từ thường hay viết sai theo yêu cầu. - Nhận xét chấm điểm. 2.Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài(1-2’) HĐ2: Hướng dẫn nghe viết :(15-17’) * Hướng dẫn chuẩn bị : - Đọc 2 khổ thơ đầu của bài thơ. - Gọi 2HS đọc lại 2 khổ thơ. + Những từ nào trong bài chính tả cần viết hoa ? Vì sao? + Nên bắt đầu viết các dòng thơ từ đâu? - Yêu cầu HS tập viết các từ dễ viết sai trên bảng con. * GV đọc cho HS viết bài vào vở. * Chấm, chữa bài. HĐ3: Hướng dẫn làm bài tập (8-10’) Bài 2 : - Nêu yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Mời 2HS chữa bài trên bảng lớp, từng em đọc kết quả. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Gọi 4HS đọc lại kết quả. Yêu cầu cả lớp sửa bài theo kết quả đúng. Bài 3 : - Nêu yêu cầu của bài tập. - Chia bảng lớp thành 3 phần. - Mời 3 nhóm lên chơi thi tiếp sức: mỗi HS trong nhóm tiếp nối nhau viết nhanh những tiếng có thể ghép với các tiếng đã cho (2 phút). HS cuối cùng đọc kết quả tìm được. - Giáo viên nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc. - Yêu cầu lớp làm bài vào vở . 3.Củng cố - Dặn dò(1-2’) - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học bài và chuẩn bị cho bài TLV tới. - 2 em lên bảng viết các từ: Khúc khuỷu , khẳng khiu , khuỷu tay , tiu nghỉu . Cả lớp viết vào bảng con. - Lớp lắng nghe giới thiệu bài. - Lớp theo dõi GV đọc bài. - 2 em đọc lại 2 khổ thơ. + Viết hoa các từ: Vàm Cỏ Đông, Hồng - tên riêng 2 dòng sông ; Ở, Quê, Anh, Ơi, Đây , Bốn, Từng, Bóng - chữ đầu các dòng thơ. + Nên viết cách lề 2 ô vở. - Đọc thầm lại 2 khổ thơ, quan sát cách trình bày bài, cách ghi dấu câu. - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con. - Nghe - viết bài vào vở. - Dò bài soát lỗi. - Bài 2 : 1HS đọc lại yêu cầu của bài. - Cả lớp làm bài vào vở - 2HS lên bảng chữa bài, lớp bổ sung. -4 em đọc lại kết quả đúng. Từ cần tìm là: huýt sáo, hít thở , suýt ngã , đứng sít nhau. Bài 3 : - Một em nêu yêu cầu bài tập, lớp đọc thầm - 3 nhóm lên chơi thi tiếp sức. Cả lớp cùng nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc. - Cả lớp làm bài vào vở theo lời giải đúng: + vẽ: vẽ vời, vẽ chuyện, bày vẽ, tập vẽ + vẻ: vui vẻ, vẻ mặt, vẻ vang, vẻ đẹp ... + nghĩ: suy nghĩ, nghĩ ngợi, ngẫm nghĩ, nghĩ bụng, + nghỉ: nghỉ ngơi, nghỉ học, nghỉ việc,... - 3 em đọc lại BT2, ghi nhớ chính tả. ------------------------------------------------------ Tập làm văn: Viết thư A/ Mục tiêu: 1/KT,KN : - Biết viết một bức thư ngắn theo gợi ý. 2/ TĐ : Có thái độ yêu thích môn học. * GDKNS : KN giao tiếp, ứng xử văn hoá ; KN thể hiện sự cảm thông và ứng xử văn hoá. B/ Chuẩn bị : Bảng lớp viết các gợi ý viết thư như SGK. C/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ:(3-5’) - Kiểm tra vở của học sinh. - Gọi 3 học sinh đọc đoạn viết về cảnh đẹp nước ta (BT2 - tiết TLV tuần trước. - Nhận xét chấm điểm. 2.Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài (1-2’) HĐ2: HD HS tập viết thư :(22-25’) * H/dẫn HS phân tích đề bài: - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập và gợi ý, TLCH: + Bài tập yêu cầu viết thư cho ai ? + Mục đích viết thư là gì ? + Những nội dung cơ bản trong thư là gì ? + Hình thức lá thư như thế nào ? - Mời hai đến ba em lên nói tên , địa chỉ của người em muốn viết thư. * H/dẫn HS làm mẫu: -Yêu cầu một em học sinh giỏi tập nói mẫu phần lí do viết thư . - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Mời năm đến sáu em đọc lá thư của mình. - Nhận xét, chấm điểm. 3) Củng cố - dặn dò:(2-3’) - Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung. - 3 HS đọc đoạn văn của mình đã làm ở tiết trước. - Hai em đọc đề bài và gợi ý. Cả lớp đọc thầm và TLCH gợi ý : + Viết cho một bạn học sinh ở một tỉnh khác với tỉnh của mình đang ở. + Làm quen và hẹn bạn cùng thi đua học tập tốt . + Nêu lí do viết thư - Tự giới thiệu - Hỏi thăm bạn - Hẹn bạn cùng thi đua học tập + Như mẫu trong bài Thư gửi bà, SGK T,81 - Hai hoặc ba em nói về địa chỉ của người mà mình sẽ viết thư. - Một em giỏi tập nói phần lí do viết thư trước lớp. - Cả lớp làm bài vào vở. - Đọc lại lá thư của mình trước lớp từ ( 5 – 6 em ) - Lớp theo dõi nhận xét bình chọn bạn làm tốt nhất . - 2 em nhắc lại nội dung bài học. 1 -------------------------------------------------------- Tự nhiên – Xã hội : Không chơi các trò chơi nguy hiểm I/ MỤC TIÊU : 1/ KT,KN : - Nhận biết những trò chơi dễ gây nguy hiểm như đánh quay, ném nhau, chạy đuổi nhau - Sử dụng thời gian nghỉ ngơi giữa giờ và trong giờ ra chơi sao cho vui vẻ, khỏe mạnh và an toàn. 2/TĐ : Lựa chọn và chơi những trò chơi để phòng tránh nguy hiểm khi ở trường. * GDKNS:+ Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Biết phân tích, phán đoán hậu quả của những trò chơi nguy hiểm đối với bản thân và người khác. +Kĩ năng làm chủ bản thân: có trách nhiệm với bản thân và người khác trong việc phòng tránh các trị chơi nguy hiểm. II/ CHUẨN BỊ: Hình vẽ trang 50, 51 SGK III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Ổn định, tổ chức lớp: 1’ -Hát đầu giờ. B.Bài cũ: 4’Một số hoạt động ở trường(tt): Giáo viên nhận xét, đánh giá. -Học sinh trả lời C.Bài mới: 1/.Phần đầu:1’ Khám phá -Giới thiệu bài: Ở trường, các em được tham gia các hoạt động học tập, vui chơi. Trong giờ chơi hoặc nghỉ giữa giờ, các em chơi ntn khơng gây nguy hiểm cho mình và cho người khác, mời các em cùng học bài : Không chơi các trò chơi nguy hiểm. - HS lắng nghe. 2/.Phần hoạt động: Kết nối a)Hoạt động 1: Quan sát theo cặp : 14’ ³Cách tiến hành : * GDKNS: Kĩ năng làm chủ bản thân. GV yêu cầu học sinh kể tên một trò chơi mà mình tham gia trong giờ ra chơi ở trường GV hướng dẫn học sinh quan sát hình trang 50, 51 trong SGK thảo luận xem các bạn đang chơi trò gì, trò chơi nào dễ gây nguy hiểm cho bản thân và cho người khác và giới thiệu vì sao ? -HS kể: bắn bi, đọc truyện, nhảy dây, đá cầu -Học sinh quan sát Các bạn đang chơi trò chơi ô ăn quan, nhảy dây, đá bóng, bắn bi, đá cầu, đọc truyện, chơi đánh nhau, đánh gụ Trong các trò chơi trên, trò chơi quay gụ, đánh nhau là rất nguy hiểm. Vì quay gụ nếu không cẩn thận sẽ quẳng gụ có đầu đinh nhọn vào mặt các bạn khác, gây chảy máu. Còn đánh nhau sẽ có thể bị ngã, trầy xước, thậm chí có thể chảy máu, ảnh hưởng đến sức khoẻ, tính mạng của bản thân, của cả những bạn xung quanh mình. Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Nhận xét Giáo viên hỏi : +Em thường làm gì trong giờ học? +Em có thích học theo nhóm không? +Em thường học nhóm trong giờ học nào? +Em thường làm gì khi học nhóm? +Em có thích được đánh giá bài làm của bạn không? Vì sao? -Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình . -Các nhóm khác nghe và bổ sung. - HS trả lời b)Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.14’ ³Cách tiến hành. *GDKNS: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin. -Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm trả lời câu hỏi : -Học sinh thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi của GV. +Kể tên những trò chơi mình thường chơi trong giờ ra chơi và trong thời gian nghỉ giữa giờ ? Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Nhận xét Giáo viên chốt lại : Nên chơi ô ăn quan vì trò chơi nhẹ nhàng, không nguy hiểm. Nên chơi nhảy dây vì trò chơi phù hợp với trẻ em, không gây nguy hiểm. Không nên chơi bắn súng cao su thì dễ bắn vào đầu, vào mắt người khác Không nên chơi đá bóng trong giờ ra chơi dễ gây mệt mỏi, ra mồ hôi nhiều, quần áo bẩn sẽ ảnh hưởng đến việc học tập trong các tiết sau. Không nên leo trèo cầu thang có thể ngã, gãy chân tay. Không nên chơi đuổi bắt nhau trong khi chạy nhảy có thể xô đẩy, gây ra tai nạn, chảy máu. 3. Củng cố, dặn dò : 1’ - Nhận xét tiết học Cả nhóm cùng nhận xét xem trong số các trò chơi đó, những trò chơi nào có ích, những trò chơi nào nguy hiểm. Cả nhóm cùng lựa chọn những trò chơi để chơi sao cho vui vẻ, khỏe mạnh và an toàn. Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Các nhóm khác nghe, bổ sung. TIẾNG VIỆT(Chiều) LUYỆN TẬP Gv hướng dẫn hs làm bài chính tả trang 66, 67 và tập làm văn trang 68. *Chính tả: Hs làm vào VBT Gọi hs đứng tại chỗ đọc bài làm Gv nhận xét bài làm của hs. *Tập làm văn: Hs viết 1 bức thư cho 1 bạn ở khác tỉnh để làm quen và hẹn bạn cùng thi đua học tốt. Gọi một số em đọc bài làm của mình Gv nhận xét Củng cố dặn dò. ******************************************************************
Tài liệu đính kèm: