Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 13 (23)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 13 (23)

Môn: Tập đọc ( Tiết:49,50 )

BÔNG HOA NIỀM VUI ( tiết:1)

GDMT(TT)

I/ MỤC TIÊU :

 - Đọc đúng, r rng tồn bi; biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng; đọc rõ lời nhân vật trong bài.

- Cảm nhận được tấm lòng hiếu thảo với cha mẹ của bạn HS trong câu chuyện.( trả lời được các CH trong SGK)

II/ CHUẨN BỊ :

 1.Giáo viên : Tranh : Bông hoa niềm vui.

 2.Học sinh : Sách Tiếng việt.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :

 

doc 33 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 581Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 13 (23)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày tháng năm 200 
Môn: Tập đọc ( Tiết:49,50 )
BÔNG HOA NIỀM VUI ( tiết:1)
GDMT(TT)
I/ MỤC TIÊU :
 - Đọc đúng, rõ ràng tồn bài; biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. 
Biết ngắt nghỉ hơi đúng; đọc rõ lời nhân vật trong bài.
Cảm nhận được tấm lòng hiếu thảo với cha mẹ của bạn HS trong câu chuyện.( trả lời được các CH trong SGK) 
II/ CHUẨN BỊ :
 1.Giáo viên : Tranh : Bông hoa niềm vui.
 2.Học sinh : Sách Tiếng việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Ổn định:
2.Kiểm tra:
-Gọi 3 em đọc bài “Mẹ” và TLCH :
-Hình ảnh nào cho biết mẹ vất vả vì con?
-Người mẹ được so sánh với hình ảnh nào?
-Trong bài thơ em thích nhất câu thơ nào? Vì sao ?
-Nhận xét, cho điểm.
3. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
*Hoạt động 1 : Luyện đọc 
-Giáo viên đọc mẫu giọng đọc nhẹ nhàng, tha thiết.
- Đọc từng câu Kết hợp luyện phát âm từ kho ù(Phần mục tiêu) 
-Bảng phụ :Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc.
- Đọc từng đoạn :
-Chia nhóm đọc trong nhóm.
TIẾT:2
* Hoạt động 2 : Tìm hiểu đoạn 
-Đoạn 1-2 kể về bạn nào ?
-Mới sáng tinh mơ Chi vào vườn hoa để làm gì ?
-Chi tìm bông hoa Niềm Vui để làm gì ?
-Vì sao bông cúc màu xanh gọi là bông hoa Niềm Vui?
-Bạn Chi đáng khen ở chỗ nào ?
-Bông hoa Niềm Vui đẹp ở chỗ nào ?
-Vì sao Chi chần chừ khi ngắt hoa ?
-Bạn Chi đáng khen ở điểm nào nữa ?
-Khi nhìn thấy cô giáo Chi đã nói gì ?
-Khi biết lí do vì sao Chi cần bông hoa cô giáo đã làm gì ?
-Thái độ của cô giáo ra sao?
-Bố của Chi đã làm gì khi khỏi bệnh ?
-Theo em bạn Chi có những đức tính gì đáng quý ?
- GDMT: HS Phải hiếu thảo với cha mẹ.
- Hiếu thảo với ông bà cha mẹ em cần phải làm gì?
-Thi đọc truyện theo vai. Nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố : 
-Giáo dục tư tưởng : Lòng hiếu thảo với cha mẹ.
-Nhận xét tiết học
-Dặn dò- đọc bài.
- Hát.
-Mẹ.
-3 em HTL và TLCH.
-Bông hoa Niềm Vui.
-Theo dõi đọc thầm.
-1 em giỏi đọc . Lớp theo dõi đọc thầm.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu cho đến hết .
-HS luyện đọc các từ :sáng, lộng lẫy, dịu cơn đau, chần chừ.
-Em muốn đem tặng bố/ một bông hoa Niềm Vui/ để bố dịu cơn đau.//
-Những bông hoa màu xanh/ lộng lẫy dưới ánh mặt trời buổi sáng.//
-2 em đọc chú giải.
-Vài em nhắc lại nghĩa các từ.
-Thi đọc giữa các nhóm. Đồng thanh.
-Bạn Chi.
-Tìm bông hoa cúc màu xanh, cả lớp gọi là bông hoa Niềm Vui.
-Tặng bố làm dịu cơn đau của bố.
-Màu xanh là màu hi vọng vào điều tốt lành.
-Bạn rất thương bố mong bố mau khỏi bệnh.
-Lộng lẫy.
-Vì nhà trường có nội quy không ngắt hoa .
-Biết bảo vệ của công.
Đọc thầm đoạn 3-4
-Xin cô cho em .. Bố em đang ốm nặng.
-Ôm Chi vào lòng và nói : Em hãy ..
-Trìu mến cảm động.
-Đến trường cám ơn cô và tặng nhà trường khóm hoa cúc màu tím.
-Thương bố, thật thà.
-3 em đóng vai.
-1 em đọc cả bài .
HS lắng nghe.
 Rút kinh nghiêm: 
Môn: Toán ( Tiết: )
Bài: 14 TRỪ ĐI MỘT SỐ 14 – 8
 I.MỤC TIÊU:
 - Biết cách thực hiện phép trừ dạng 14-8, lập được bảng 14 trừ đi một số.
 - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 14-8.
 Bài 1(cột 1,2), bài 2( 3 phép tính đầu), bài 3(a,b), bài 4
II/ CHUẨN BỊ : 
 1. Giáo viên : 1 bó1 chục que tính và 4 que rời.
 2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định:
2. Kiểm tra: Luyện tập tìm số bị trừ.
-Ghi : 33 – 5 63 - 7 x + 25 = 53 
-Nhận xét, cho điểm.
3. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
* Hoạt động 1 : Giới thiệu phép trừ 14 - 8
a/ Nêu vấn đề : Có 14 que tính, bớt đi 8 que tính.Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
-Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm thế nào ?
-Giáo viên viết bảng : 14 – 8.
b/ Tìm kết quả.
-Còn lại bao nhiêu que tính ?
-Em làm như thế nào ?
-Vậy còn lại mấy que tính ?
- Vậy 14 - 8 = ? Viết bảng : 14 – 8 = 6
c/ Đặt tính và tính.
-Em tính như thế nào ?
-Bảng công thức 14 trừ đi một số .
-Ghi bảng.
-Xoá dần công thức 14 trừ đi một số cho học sinh HTL
* Hoạt động 2 : Luyện tập .
Bài 1 :Làm miệng
-Nhận xét, 
Bài 2 : Làm giấy khổ to
-Nhận xét và HS nhận xét
Bài 3 :
-Muốn tìm hiệu khi biết số bị trừ, số trừ
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 4 : 
-Bán đi nghĩa là thế nào ?
-Nhận xét cho điểm.
4. Củng cố :
- Đọc bảng trừ 14 trừ đi một số.
-Nhận xét tiết học.
- Dặn về xem lại bài
-2 em đặt tính và tính .Lớp bảng con.
-2 em đặt tính và tính. 
-14 trừ đi một số 14 – 8.
-Nghe và phân tích đề toán.
-1 em nhắc lại bài toán.
-Thực hiện phép trừ 14 - 8
-HS thao tác trên que tính, lấy 14 que tính bớt 8 que, còn lại 6 que..
-2 em ngồi cạnh nhau thảo luận tìm cách bớt.
-Còn lại 6 que tính.
-Trả lời : Đầu tiên bớt 4 que tính. Sau đó tháo bó que tính và bớt đi 4 que nữa (4 + 4 = 8). Vậy còn lại 6 que tính.
* 14 - 8 = 6.
 14 Viết 14 rồi viết 8 xuống dưới
 8 thẳng cột với 4. Viết dấu –
 06 kẻ gạch ngang.
-Trừ từ phải sang trái, 4 không trừ được 8, lấy14 trừ 8 bằng 6, viết 6 nhớ 1, 1 trừ 1 bằng 0.
-Nhiều em nhắc lại.
-HS thao tác trên que tính tìm kết quả ghi vào bài học.
-Nhiều em nối tiếp nhau nêu kết quả.
-HTL bảng công thức.
- HS nêu yêu cầu và nối tiếp nhau nêu kết quả của phép tính
- 1 HS làm vào giấy khổ to, cả lớp làm vào vở.
-1 em nêu. Nêu cách đặt tính và tính.
-3 em lên bảng. Lớp làm bài.
14 14 12
 5 7 9
09 07 03
-1 em đọc đề
-Bán đi nghĩa là bớt đi.
-Giải và trình bày lời giải.
-1 em HTL.
 Rút kinh nghiệm: .
Thứ ba ngày tháng năm 200 
Môn: Kể chuyện (Tiết: 13 )
Bài: BÔNG HOA NIỀM VUI
GDMT(TT)
I/ MỤC TIÊU :
Biết kể đoạn mơ đầu câu chuyện theo 2 cách: theo trình tự và thay đổi trình tự câu chuyện(BT 1).
Dựa theo tranh, kể lại được nội dung đoạn 2,3(BT 2); kể được đoạn cuối của câu chuyện(BT 3).
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh : Bông hoa Niềm Vui.3 bông hoa cúc bằng giấy màu xanh.
2.Học sinh : Nắm được nội dung câu chuyện, thuộc .
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định:
2.Kiểm tra: Gọi 2 em nối tiếp nhau kể lại câu chuyện : Sự tích cây vú sữa.
-Nhận xét.
3. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
-Tiết tập đọc vừa rồi em đọc bài gì ?
-Câu chuyện kể về ai?
-Câu chuyện nói lên những đức tính gì của bạn Chi ?
-Tiết kể chuyện hôm nay chúng ta cùng kể lại câu chuyện “Bông hoa Niềm Vui”
Hoạt động 1 : Kể từng đoạn.
Trực quan : Tranh 1 
a / Kể lại đoạn 1 bằng lời của em .
-Gợi ý : Em còn cách kể nào khác ?
-Vì sao Chi lại vào vườn hái hoa ?
-Đó là lí do vì sao Chi vào vườn từ sáng sớm. Các em hãy nêu hoàn cảnh của Chi trước khi Chi vào vườn.
-Nhận xét.
Hoạt động :Kể nội dung chính đoạn 1-2
Trực quan : Tranh.
-Hỏi đáp : Bức tranh vẽ cảnh gì ?
-Thái độ của Chi ra sao ?
-Vì sao Chi không dám hái ?
-Bức tranh kế tiếp có những ai ?
-Cô giáo trao cho Chi cái gì ?
-Chi nói gì với cô mà cô lại cho Chi ngắt hoa ?
-Cô giáo nói gì với Chi ?
-Cho từng cặp HS kể lại.
-Nhận xét .
Hoạt động 3 : Kể đoạn cuối truyện.
-Gọi học sinh kể đoạn cuối.
-Nếu em là bố Chi em sẽ nói gì để cám ơn cô giáo ?
*GDMT:* Qua câu chuyện em hiểu được điều gì?
-Nhận xét.
4. Củng cố : 
- Khi kể chuyện phải chú ý điều gì ?
-Nhận xét tiết học.
- Dặn dò- Kể lại câu chuyện .
- Hát.
-2 em kể lại câu chuyện .
-Bông hoa Niềm Vui.
-Bạn Chi.
-Hiếu thảo, trung thực, tôn trọng nội quy.
-1 em nêu yêu cầu : Kể đoạn 1 (đúng trình tự câu chuyện)
-Vì bố của Chi ốm nặng. 
-2-3 em kể : 
-Quan sát.
-Chi đang ở trong vườn hoa.
-Chần chừ không dám hái.
-Hoa của trường, mọi người cùng vun trồng.
-Cô giáo và Chi.
-Bông hoa cúc.
-Xin cô cho em . ốm nặng.
-Em hãy hái .
-Thực hiện từng cặp HS kể.
-Nhận xét bạn kể.
-Chia nhóm kể theo nhóm
-Nhiều em nối tiếp nhau kể đoạn cuối theo nhóm (tưởng tượng thêm lời của bố Chi).
-Đại diện nhóm lên kể.
-Cám ơn cô đã cho phép cháu Chi hái những bông hoa rất quý trong vườn trường. .
-1 em kể đoạn cuối , nói lời cám ơn.
-Kể bằng lời của mình. Khi kể phải thay đổi nét mặt cử chỉ điệu bộ..
-Kể lại chuyện cho gia đình nghe.
Rút kinh nghiệm:
.
Môn:Toán ( Tiết: 62 )
Bài: 34 – 8
I/ MỤC TIÊU :
Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 34-8.
Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng, tìm số bị trừ.
Biết giải bài toán về ít hơn.
Bài 1(cột 1,2,3), bài 3,4
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : 3 bó 1 chục que tính và 4 que tính rời.
2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC	
1.Ổn định
2.Kiểm tra:
-Ghi : 14 – 7 44 – 8 14 - 5
-Nêu cách đặt tính và tính
-Nhận xét.
3. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
* Hoạt động 1 : Phép trừ 34 - 8
a/ Nêu vấn đề :
-Bài toán : Có 34 que tính, bớt đi 8que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
-Có bao nhiêu que tính ? bớt đi bao nhiêu que ?
-Để biết còn lại bao nhiêu que tính em phải làm gì ?
-Viết bảng : 34 – 8.
b / Tìm kết quả .
-Em thực hiện bớt như thế nào ?
-Hướng dẫn cách bớt hợp lý.
-Có bao nhiêu que tính tất cả ?
-Đầu tiên bớt 4 que rời trước.
-Chúng ta còn phải bớt bao nhiêu que nữa ? Vì sao?
-Để bớt được 2 que tính nữa cô tháo 1 bó thành 10 que rời, bớt 4 que còn lại 6 que.
-Vậy 34 que tính bớt 8 que tính còn mấy que tính  ... g.
-Thảo luận đưa ra cách giải quyết.
-Cử các bạn đóng vai.
-Làm vở BT.
-Giữ sạch sẽ nhà ở, môi trường xung quanh khô ráo.
- HS làm bài tập.
-Học bài.
Rút kinh nghiệm :
............................................................................................................................................................................................................................................................................
Môn : Chính tả ( Tiết :26)
Bài :QUÀ CỦA BỐ
I/ MỤC TIÊU :
Nghe- viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuơi cĩ nhiều dấu câu. Không mắc quá 5 lỗi trong bài.
Làm được BT 2;BT(3) a/b, hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn.
II/ CHUẨN BỊ :
 1.Giáo viên : Viết sẵn đoạn tập chép “Quà của bố”
 2.Học sinh : Vở chính tả, bảng con, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
 1.Ổn định:
 2.Kiểm tra: các từ học sinh mắc lỗi ở tiết học trước. Giáo viên đọc .
-Nhận xét.
3. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
* Hoạt động 1 : Hướng dẫn nghe viết
-Trực quan : Bảng phụ.
-Giáo viên đọc mẫu bài tập chép .
-Đoạn trích nói về những gì ?
-Đoạn trích có mấy câu ?
-Chữ đầu câu viết thế nào ?
-Trong đoạn trích có những loại dấu câu nào ?
-Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó.
-Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng.
 Viết chính tả.
-Đọc từng câu, từng từ, đọc lại cả câu.
-Đọc lại cả bài. Chấm vở, nhận xét.
* Hoạt động 2 : Bài tập.
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-Bảng phụ :
-Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Bài 3 : Yêu cầu gì ?
-Nhận xét, chốt lời giải đúng 
4. Củng cố : 
- Nhận xét tiết học, 
- Dặn dò – Sửa lỗi.
- Hát
-Bông hoa Niềm Vui.
-HS nêu các từ viết sai.
-Chính tả (nghe viết) : Quà của bố.
-Theo dõi.
-Những món quà của bố khi đi câu về.
-4 câu.
-Viết hoa.
-Dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai chấm, dấu ba chấm.
-Đọc câu văn thứ hai
-HS nêu từ khó : niềng niễng, quẩy, thao láo, nhộn nhạo, toé nước.
-Viết bảng .
-Nghe và viết vở.
-Soát lỗi, sửa lỗi.
-Điền iê/ yê vào chỗ trống.
-Cho 3-4 em lên bảng. Lớp làm vở.
-3-4 em lên bảng . Lớp làm vở BT.
-Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng.
Rut kinh nghiệm:
..
..
Thứ sáu, ngày tháng năm 20
Môn:Toán( Tiết: 65)
Bài:15, 16, 17, 18 TRỪ ĐI MỘT SỐ
I/ MỤC TIÊU :
Biết cách thực hiện các phép trừ để lập các bảng trừ:15,16,17,18 trừ đi một số.
Bài 1
II/ CHUẨN BỊ :
 1.Giáo viên : Que tính.
 2.Học sinh : Sách toán, vở BT, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định:
2.Kiểm tra:-Ghi : 34 - 18 53 - 5 83 - 25
-Gọi 2 em đọc thuộc lòng bảng công thức 14 trừ đi một số.
-Nhận xét.
3.Dạy bài mới : 
*Hoạt động 2 :Luyện tập.
Bước 1: 15 - 6
-Nêu bài toán : Có 15 que tính bớt đi 6 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính ?
-Làm thế nào để tính được số que tính còn lại ?
-Hỏi : 15 que tính bớt 6 que tính còn lại bao nhiêu que tính ?
-Vậy 15 – 6 = ?
-Viết bảng ; 15 – 6 = 9
Bước 2 :
-Hãy cho biết 15 que tính bớt 7 que tính còn mấy que tính ?
-Vậy 15 – 7 = ?
-Viết bảng15 – 7 = 8
-Thực hiện với que tính để tìm kết quả: 15 – 8, 15 - 9
Bước 3 : 16 trừ đi một số.
-Nêu : Có 16 que tính bớt đi 9 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính ?
-Hỏi : 16 bớt 9 bằng mấy ?
-Vậy 16 – 9 = ?
-Em tìm kết quả của 16 – 8, 16 – 7 ?
-Gọi HS đọc bài.
Bước 4 : 17, 18 trừ đi một số.
-Tìm kết quả của 17 – 8, 17 – 9, 18 – 9.
-Gọi 1 em điền kết quả trên bảng công thức. 
*Hoạt động 2 : Luyện tập.
Bài 1 : Nhớ lại bảng trừ và ghi ngay kết quả.
-Khi biết 15 – 8 = 7, muốn tính 15 – 9 ta chỉ cần lấy 7 – 1 và ghi kết quả là 6.
-Nhận xét cho điểm.
 4.Củng cố : 
Trò chơi “Nhanh mắt, khéo tay”
-Nêu luật chơi (STK/ tr 176)
-Đọc bảng công thức 15, 16, 17, 18 trừ đi một số.
-Hát
-3 em lên bảng đặt tính và tính.
-Bảng con.
-2 em HTL.
-15, 16, 17, 18 trừ đi một số.
-Nghe và phân tích.
-Thực hiện : 15 - 6
-Cả lớp thao tác trên que tính.
-Còn 6 que tính.
-15 – 6 = 9
-Cả lớp thao tác trên que tính tiếp và nêu : 15 que tính bớt 7 que tính còn 8 que tính.
15 – 7 = 8
15 – 8 = 7
15 – 9 = 6
-Đọc bảng công thức .
-Đồng thanh.
-Thao tác trên que và trả lời: còn lại 7 que tính.
-16 bớt 9 còn 7
16 – 9 = 7
16 – 8 = 8
16 – 7 = 9 
-Đọc bài, đồng thanh
Thảo luận theo cặp sử dụng que để tìm kết quả.
-1 em lên bảng điền kết quả.
17 – 8 = 9
17 – 9 = 8
18 – 9 = 9
-Nhận xét, đọc lại bảng công thức.
-Ghi kết quả các phép tính.
-Nhiều em trả lời.
-Vì 8 + 1 = 9 nên 15 – 9 chính là 15 – 8 – 1 hay 7 – 1.
-Nhiều em tập giải thích các bài khác.
-
Thi đua giữa các tổ. 
- Đọc bảng công thức 15, 16, 17, 18 trừ đi một số.
Rút kimh mghiệm:
Môn: Thủ công ( Tiết: 13 )
Bài:GẤP CẮT DÁN HÌNH TRÒN
I/ MỤC TIÊU :
Biết cách gấp, cắt, dán hình tròn.
Gấp, cắt, dán được hình tròn. Hình có thể chưa tròn đều và có kích thước to, nhỏ tùy thích. Đường cắt có thể mấp mô.
Với HS khéo tay:
Gấp, cắt, dán được hình tròn. Hình tương đối tròn. Đường cắt ít mấp mô. Hình dán phẳng.
Có thể gấp, cắt, dán,được thêm hình tròn có kích thước khác.
II/ CHUẨN BỊ :
 1.Giáo viên : Mẫu hình tròn được dán trên nền hình vuông.
 2.Học sinh : Giấy thủ công, vở.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Ổn định: 
2.KiểmTra:
 Tiết thủ công trước các em học bài gì?
 _ Nhận xét.
3.Bài mới:
-Giới thiệu bài.
HĐ 1 :Quan sát nhận xét.
-GV thao tác mẫu và hỏi :
-Nối điểm O với các điểm M.N.P nằm trên đường tròn.
-So sánh độ dài OM, ON, OP ?
-Do đặc điểm này mà để vẽ đường tròn ta sử dụng dụng cụ. Khi không dùng dụng cụ ta tạo hình tròn bằng cách gấp, cắt giấy.
-So sánh MN với cạnh hình vuông ?
-Giáo viên nhắc nhở : Cắt bỏ phần gạch chéo ta sẽ được hình tròn.
HĐ 2 : Thực hành gấp hình.
-GV hướng dẫn gấp.
Bước 1 :Gấp hình.
Bước 2 : Cắt hình tròn.
Bước 3 : Dán hình tròn 
-Giáo viên theo dõi chỉnh sửa.
4.Củng cố : 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò – Lần sau mang giấy nháp, GTC, bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán.
-Gấp cắt dán hình tròn.
-Quan sát.
-HS thao tác gấp. Cả lớp thực hành.
-Nhận xét.
-Độ dài bằng nhau.
-4-5 em lên bảng thao tác lại.
-Bằng nhau.
-HS thực hành.
-Hoàn thành và dán vở.
-Đem đủ đồ dùng.
Rút kinh nghiệm:..........................................................................................................
......................................................................................................................................
Môn: Tập làm văn ( tiết: 13)
Bài: KỂ VỀ GIA ĐÌNH.
I/ MỤC TIÊU :
Biết kể về gia đình của mình theo gợi ý cho trước(BT 1).
Viết được một đoạn văn ngắn(từ 3 đến 5 câu) theo nội dung BT 1.
 II/ CHUẨN BỊ :
 1.Giáo viên : Bảng phụ chép sẵn gợi ý Bài tập 1.
 2.Học sinh : Sách Tiếng việt, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định:
2. kiểm tra: 
-Gọi 1 em nhắc lại thứ tự các việc làm khi gọi điện ?
-Nhận xét , cho điểm.
3.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
 Hoạt động 1 : Làm bài tập.
Bài 1 : Yêu cầu gì ?
-Trực quan : Bảng phụ ghi sẵn câu hỏi.
-GV nhắc nhở HS : bài tập yêu cầu kể 5 câu hoặc hơn 5 câu về gia đình chứ không phải TLCH.
-GV tổ chức cho HS kể theo cặp.
-Nhận xét.
Bài 2 : Viết : Em nêu yêu cầu của bài ?
-GV nhắc nhở: Khi làm bài chú ý cách dùng từ, đặt câu đúng rõ ý. Viết xong nhớ đọc lại bài phát hiện và sửa sai.
-Nhận xét góp ý, cho điểm.
4.Củng cố : 
- Nhắc lại một số việc khi làm bài viết về gia đình?
-Nhận xét tiết học.
- Dặn dò- Tập viết bài
- Hát.
-Gọi điện.
-1 em nhắc lại.
-2 em đọc đoạn viết.
-Nhận xét.
-Kể về gia đình.
-1 em nêu yêu cầu và các gợi ý trong BT.
-Đọc thầm các câu hỏi, kể theo gợi ý.
-HS tập kể theo từng cặp 
-Nhiều cặp đứng lên kể.
-Lớp nhận xét, chọn bạn kể hay nhất.
Ví dụ : Gia đình em gồm có 4 người : bố mẹ, anh trai và tôi. Bố mẹ em đi làm. Anh trai của tôi học ở Trường PTTH Long Mỹ. Còn tôi đang học lớp Hai Trường Tiểu học LÊ VĂN TÁM. Mọi người trong gia đình em rất thương yêu nhau. Em rất tự hào về gia đình em.
-Viết lại từ 3-5 câu những điều vừa nói khi làm BT 1
-Cả lớp làm bài viết vào vở BT.
-Nhiều em đọc bài trước lớp. Nhận xét
-Hoàn thành bài viết.
 Rút kinh nghiệm:
..
.
Hoạt động tập thể.(Tiết )
NHẬN XÉT TÌNH HÌNH HỌC TẬP.
I/ MỤC TIÊU :
 - Biết trao đổi những vướng mắc trong học tập.
 - Rèn tính mạnh dạn, tự tin.
 - Có ý thức, kỉ cương trong sinh hoạt.
II/ CHUẨN BỊ :
 1.Giáo viên : Bài hát, chuyện kể.
 2.Học sinh : Các báo cáo, Sổ tay ghi chép.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1 :Nhận xét tình hình học tập.
Mục tiêu : Biết đánh giá công việc trong tuần.
-Ý kiến giáo viên.
-Nhận xét, khen thưởng.
Hoạt động 2 : Trao đổi vướng mắc.
Mục tiêu : Biết trao đổi những vướng mắc trong học tập.
GV- HS tham gia trao đổi
 Sinh hoạt văn nghệ :
Thảo luận : Đề ra phương hướng tuần 13.
Ghi nhận:
 Nhận xét, dặn dò.
+Tổ trưởng báo cáo các mặt trong tuần.
- Vệ sinh lớp..
- Nề nếp lớp học
-Lớp trưởng tổng kết.
.
.
-Bình bầu thi đua. Lớp trưởng thực hiện. đề nghị tổ được khen.
-Các tổ tham gia.
-Hát 1 số bài hát đã học:....
-Thảo luận nhóm đưa ý kiến.
.
Đại diện nhóm trình bày.
Làm tốt công tác tuần 13.

Tài liệu đính kèm:

  • docTV2 tuan 13.doc