Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 13 (40)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 13 (40)

Tiết 2 + 3: TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN

NGƯỜI CON CỦA TÂY NGUYÊN

I. MỤC TIÊU

- Bước đầu biết thể hiện tình cảm, thái độ của nhân vật qua lời đối thoại.

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống thực dân Pháp. (trả lời được các CH trong SGK).

* KC: Kể lại được một đoạn của câu chuyện.

- HS khá, giỏi: Kể được 1 đoạn câu chuyện bằng lời của một nhân vật.

- HSKT: Đọc được đoạn 1, đoạn 2.

 

doc 31 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 659Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 13 (40)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 13 
 Thứ hai ngày 19 tháng 11 năm 2012
Tiết 1 : Chào cờ
Tập trung toàn trường
 -----------------------------------------------------------------------------
Tiết 2 + 3: Tập đọc - Kể chuyện
Người con của tây nguyên
I. Mục tiêu
- Bước đầu biết thể hiện tình cảm, thái độ của nhân vật qua lời đối thoại.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống thực dân Pháp. (trả lời được các CH trong SGK).
* KC: Kể lại được một đoạn của câu chuyện.
- HS khá, giỏi: Kể được 1 đoạn câu chuyện bằng lời của một nhân vật.
- HSKT: Đọc được đoạn 1, đoạn 2.
II. Đồ dùng dạy học:
	- ảnh anh hùng Núp trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
Khởi động
* Ôn bài cũ
 - HS đọc thuộc lòng bài : Cảnh đẹp quê hương - Nêu nội dung bài tập đọc?
 - Cho nhận xét đánh giá
* Giới thiệu bài - Ghi đầu bài
2. Bài mới
 Tập đọc
*HĐ1: Luyện đọc
a. GV đọc diễn cảm toàn bài 
- GV hướng dẫn cách đọc bài 
+ HS chú ý nghe.
b. GV hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
+ Đọc từng câu: GV hứơng dẫn đọc từ bok (boóc).
- HS nối tiếp đọc từng câu trong bài.
+ Đọc từng đoạn chước lớp
+ GV hứớng dẫn cách nghỉ hơi giữa các câu văn dài.
- HS nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp.
+ GV gọi HS giải nghĩa
- HS giải nghĩa từ mới
+ Đọc từng đoạn trong nhóm
- HS đọc theo N3
+ GV gọi HS thi đọc 
- 1 HS đọc đoạn 1 + 1 HS đọc đoạn 2-3.
+ GV yêu cầu HS đọc đồng thanh
- Lớp đọc ĐT đoạn 2.
* HĐ2. Tìm hiểu bài
+ Anh hùng Núp được tỉnh cử đi đâu?
- Anh hùng Núp được tỉnh cử đi dự Đại họi thi đua.
+ ở Đại hội về Anh hùng Núp kể cho dân làng nghe những gì?
- Đất nước mình bây giờ rất mạnh, mọi người đều đoàn kết đánh giặc.
+Chi tiết nào cho thấy Đại hội rất khâm phục thành tích của dân làng Kông Hoa?
- Núp được mời lên kể chuyện làng Kông Hoa. Nhiều người chạy lên đặt Núp trên vai công kênh đi khắp nhà
+ Chi tiết nào cho thấy dân làng Kông Hoa rất vui, rất tự hào về hành tích của mình? 
- HS nêu.
+ Đại hội tặng dân làng Kông Hoa những gì?
 - 1 ảnh Bác Hồ vác cuốc đi làm rẫy, 1 bộ quần áo bằng lụa của Bác hồ
*HĐ3: Luyện đọc lại.
+ GV đọc diễn cảm đoạn 3 và hướng dẫn HS đọc đúng đoạn 3.
- HS chú ý nghe.
+ GV gọi HS thi đọc
- 3-4 HS thi đọc đoạn 3.
- 3 HS tiếp nố thi đọc 3 đoạn của bài 
+ GV nhận xét, ghi điểm
- HS nhận xét, bình chọn/
* HĐ4: 
 Kể chuyện
- Chọn kể lại một đoạn của câu chuyện " Người con của Tây Nguyên" theo lời một nhân vật trong truyện.
- Hướng dẫn kể bằng lời của nhân vật.
- GV gọi HS đọc yêu cầu. 
+ 1 HS đọc yêu cầu của bài và đoạn văn mẫu.
- GV hỏi
+ HS đọc thầm lại đoạn văn mẫu
+ Trong đoạn văn mẫu SGK, người kể nhập vai nhân vật nào để kể lại đoạn 1?
-> Nhập vai anh Núp 
- GV nhắc HS: Có thể kể theo vai anh Núp, anh thế, 1 người làng Kông Hao ...
+ HS chú ý nghe
+ HS chọn vai suy nghĩ về lời kể
+ Từng cặp HS tập Kú
- GV gọi HS thi kể
+ 3 -> 4 HS thi kể trước lớp
-> HS nhận xét bình chọn
-> GV nhận xét ghi điểm
*Củng cố - dặn dò
- Nêu ý nghĩa của câu chuyện
- Về nhà học bài cũ, chuẩn bị bài sau
* Đánh giá tiết học.
 -------------------------------------------------------------------------------
Tiết 4: Toán
So sánh số bé bằng một phần mấy số lớn
i. Mục tiêu:
- Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. 
- HSKT: Làm được bài tập 1, 2.
ii. Đồ dùng dạy học:
- Tranh vẽ minh hoạ bài toán như trong SGK. 
iii. Các hoạt động dạy học
1.Khởi động
* Kiểm tra bài cũ: - HS lên bảng giải bài tập 3:
 - HS lên bảng giải bài tập 4:
- Cho nhận xét đánh giá
* Giới thiệu bài - Ghi đầu bài
2. Bài mới
*HĐ1:Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. 
- GV nêu VD: Đoạn thẳng AB dài 2cm, đoạn thẳng CD dài 6cm
+ HS chú ý nghe
+ HS nêu lại VD
+ Độ dài đoạn thẳng CD dài gấp mấy lần độ dài đoạn thẳng AB?
-> HS thực hiện phép chia 
6 : 2 = 3 (lần)
- GV nêu độ dài đoạn thẳng CD dài gấp 3 lần độ dài đoạn thẳng AB. Ta nói rằng độ dài đoạn thẳng AB bằng 
- GV gọi HS nêu kết luận?
-> HS nêu kết luận
+ Thực hiện phép chia
+ Trả lời
*HĐ2: Giải thích bài toán.
- GV nêu yêu cầu bài toán
+ HS nghe
+ HS nhắc lại
- GV gọi HS phân tích bài toán -> giải
+ HS giải vào vở
 Tuổi mẹ gấp tuổi con số lần là
 30 : 6 = 5 (lần)
Vậy tuổi con bằng tuổi mẹ
Đ/S: 
*HĐ3: Bài tập
* Bài 1, 2, 3 củng cố về số nhỏ bằng 1 phần mây số lớn 
a) Bài 1 (61):
- GV gọi HS nêu yêu cầu
+ 2 HS nêu yêu cầu BT
- GV yêu cầu HS làm nháp
+ HS làm nháp => nêu kết quả
VD: 6 : 3 = 2 vậy số bé bằng số lớn
10 : 2 = 5 vậy số bé bằng số lớn
-> GV nhận xét bài
b) Bài 2 (61): 
- GV gọi HS nêu yêu cầu
+ 2 HS nêu yêu cầu
- Bài toán phải giải bằng mấy bước?
+ 2 bước
- HS giải vào vở.
- GV yêu cầu HS gải vào vở
Bài giải
Số sách ngăn dưới gấp số sách ngăn trên số lần là:
24 : 6 = 4 (lần)
Vậy số sách ngăn trên bằng số sách ngăn dưới:
 Đ/S: (lần)
c) Bài 3 (61):
- Gọi HS nêu yêu cầu
+ 2 HS nêu yêu cầu bài tập
- GV yêu cầu HS làm nhẩm -> nêu kết quả
+ HS làm miệng -> nêu kết quả
VD: tính 6 : 2 = 3 (lần); viết số ô vuông màu xanh bằng số ô màu trắng
* Củng cố - dặn dò
- Nêu lại cách tính?
- Về nhà học bài cũ, chuẩn bị bài mới
* Đánh giá tiết học.
*************************************************
Thứ ba ngày 20 tháng 11 năm 2012
Tiết 1: Chính tả: ( Nghe viết) 
Đêm trăng trên Hồ Tây
I. Mục tiêu: 
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làmđúng BT điền tiếng có vần iu/ uyu (BT2).
- Làm đúng BT(3) a/ b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
- HSKT: Viết được bài chính tả.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bảng lớp viết 2 lần các từ ngữ BT 2
III. Các hoạt động dạy - học:
1.Khởi động
* Kiểm tra bài cũ: 
- Cho nhận xét đánh giá
* Giới thiệu bài - Ghi đầu bài
2. Bài mới
*HĐ1: Hướng dẫn HS viêt chính tả
a) Hướng dẫn HS chuẩn bị lại:
- GV đọc thong thả, rõ ràng bài “Đêm trăng trên hồ tây”
+ HS chú ý nghe
+ 2 HS đọc lại bài.
- GV hướng dẫn nắm nộ dung và cách trình bày bài.
- Đêm trăng trên hồ tây đẹp như thê nào?
+ Trăng toả sáng rọi vào các gợn sóng lăn tăn, gió đông nam hây hẩy
+ Bài viết có mấy câu?
-> 6 câu
+ Những chữ nào trong bài phải viết hoa? Vì sao?
+ HS nêu.
- GV đọc tiếng khó: Đêm trăng, nước trong vắt, rập rình, chiều gió 
-> HS luyện viết vào bảng
-> GV sửa sai cho HS.
b) GV đọc bài
+ HS viết vào vở
- GV quan sat uốn lắn cho HS.
c) Chấm chữa bài.
- GV đọc lại bài
+ HS đổi vở soát lỗi
- GV thu bài chấm điểm
-> Nhận xét bài viết
* HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
a) Bài 2: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu
+ 2 HS nêu yêu cầu
- GV gọi HS lên bảng + lớp làm vào nháp
+ HS làm bài vào nháp + 2 HS lên bảng thi làm bài đúng
- GV gọi HS nhận xét
-> HS nhận xét
GV nhận xét chốt lại lời giải
+ Khúc khuỷu, khẳng khiu, khuỷu tay
b) Bài 3: (a)
- GV gọi HS nêu yêu cầu
+ 2 HS nêu yêu cầu BT
+ HS làm bài cá nhân
- GV gọi HS làm bài
+ 2 -> 3 HS đọc bài -> HS khác nhận xét
a) Con suối, quả dừa, cái giếng
* Củng cố – dặn dò
- Nêu lại nội dung bài.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- NX tiết học
-----------------------------------------------------------------------------------
Tiết 2: Toán
Luyện tập
i. Mục tiêu: 
- Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.
- Biết giải bài toán có lời văn (hai bước tính).
* HSKT: Làm được bài tập 1 - 2.
ii. Các hoạt động dạy - học.
1.Khởi động
* Kiểm tra bài cũ: 
 - Lớp chơi trò chơi: Bảng chia 8
 - Cho nhận xét đánh giá
* Giới thiệu bài - Ghi đầu bài
2. Bài mới
* HĐ1: 
a) Bài 1: Củng cố về cách so sánh số bé bằng một phân mấy số lớn.
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập
- GV gọi HS nêu cách làm
-> 1 HS nêu
- HS làm vào SGK + 1 HS lên bảng
Số lớn
12
18
32
35
70
Số bé
3
4
6
7
7
Số lớn gấp mấy lền số bé
4
3
8
5
10
Số bé bằng một phần mấy số lớn
-> GV gọi HS nhận xét
+ HS nhận xét
-> GV nhận xét
b) Bài tập 2 + 3: Giải toán có lời văn bằng hai bước tính.
*HĐ2: Bài 2: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu
+ 2 HS nêu yêu cầu BT
- GV yêu cầu HS làm vào vở + 1 HS lên bảng giải.
+ HS làm vào vở + 1 HS lên bảng giải.
Bài giải
Số bò nhiều hơn số trâu là
28 + 7 = 35 (con)
Số bò gấp trâu số lần là:
35 : 7 = 5 (lần)
Vậy số trâu bằng số bò
* HĐ3: Bài 3: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
+ 2 HS nêu yêu cầu BT
- GV yêu cầu HS phân tích bài toán, làm bài vào vở.
- GV theo dõi HS làm
-> GV gọi HS đọc bài làm
+ HS phân tích làm vào vở.
Bài giải
Số vịt đang bơi dưới ao là
48 : 8 = 6 (con)
 Trên bờ có số vịt là
 48 - 6 = 42 (con)
 Đáp số: 42 con vịt
-> GV nhận xét
-> HS nhận xét
*HĐ4: Bài 4: Củng cố cho HS về kỹ năng xếp hình
- GV gọi HS nêu yêu cầu
+ 2 HS nêu yêu cầu
+ HS lấy ra 4 hình sau đó xếp
-> GV nhận xét
*Củng cố - dặn dò
- Nêu lại nội dung bài ? (1 HS)
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài mới
- Đánh giá tiết học.
----------------------------------------------------------------------------------
Tiết 3 Thể dục
GV bộ môn soạn giảng
--------------------------------------------------------------------------------
Tiết 4 Tự nhiên & Xã hội 
 KHÔNG CHƠI CáC TRò CHƠI NGUY HIểM
I. Mục tiêu: 
 - Nhận biết các trò chơi nguy hiểm như đánh quay, ném nhau, chạy đuổi
 - Biết sử dụng thời gian nghỉ giữa giờ ra chơi vui vẻ và an toàn.
* GDKNS: Biết phân tích phán đoán hậu quả của trò chơi nguy hiểm; Biết làm chủ bản thân 
II.Đồ dùng dạy học.
 Các hình vẽ SGK.
III. Hoạt động dạy học.
1.Khởi động
* Kiểm tra bài cũ: 
 - Kể các hoạt động mà nhà trường tổ chức? Những hoạt động đó có lợi gì? 
 - Cho nhận xét đánh giá
* Giới thiệu bài - Ghi đầu bài
2. Bài mới
*HĐ1: Nhận biết các trò chơi nguy hiểm như đánh quay, ném nhau, chạy đuổi và sử dụng thời gian nghỉ giữa giờ ra chơi vui vẻ và an toàn.
- Cho HS làm việc nhóm 6 ( N Cố định)
Bước 1: Hướng dẫn quan sát 
- Bạn cho biết tranh vẽ gì? 
- Chỉ nêu những trò chơi nguy hiểm.
- Điều gì sẽ xảy ra nếu chơi trò chơi nguy hiểm đó.
- Bạn sẽ khuyên bạn như thế nào?
Bước 2: Trình bày
=> Kết luận: Sau những giờ học các em nên vận động và chơi những trò chơi xong không nên chơi quá sức hoặc chơi những trò chơi nguy hiểm.
*HĐ2: Biết lựa chọn chơi những trò chơi để tránh nguy hiểm.
Bước 1: HS kể tên các trò chơi.
Bước 2: Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- Giáo  ... 2: Gõ thanh phách, 2 phách nhẹ
-> GV quan sát sửa sai cho HS
2. HĐ2: Tập hát kết hợp vận động theo nhịp 3
- GV hướng dẫn các động tác theo hiệu lệnh đếm 1- 3 - 3
- HS thực hiện các động tác theo hiệu lệnh.
- GV hát
- HS vận động theo các động tác đã hướng dẫn
- GC gọi HS lên trình diễn
- 1 vài HS lên trình diễn
-> HS nhận xét, bình chọn.
-> GV nhận xét tuyên dương.
*. Củng cố - dặn dò
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài mới.
* Đánh giá tiết học.
=================================
Thứ năm ngày 10 tháng 11 năm 2011
==============================
Tiết 4: Tiếng anh
Giáo viên bộ môn dạy
===========================
Sinh hoạt lớp
Nhận xét trong tuần 13
I - ưu điểm: 
- Học sinh đi học đều, đúng giờ, đảm bảo tỷ lệ chuyên cần 100%.
- Ra vào lớp đúng thời gian quy định.
- Học theo đúng phân phối chương trình và thời khoá biểu.
- Một số học sinh có ý thức tốt trong học tập như :Dương, Hương
- Một số tiết học thảo luận tốt, sôi nổi.
- Có ý thức phê và tự phê.
- Tham gia đầy đủ các buổi hoạt động ngoại khoá.
II – Tồn tại: 
- Chữ viết và cách trình bày vở cùng chưa sạch đẹp.
- Tính toán của một số học sinh còn quá chậm, đọc yếu như: Thành , Tú
- Một số tiết học còn chưa sôi nổi, trầm.
- Vệ sinh đôi khi chưa sạch sẽ
III – PHương hướng tuần 14
- Phát huy những ưu điểm đã đạt được ở tuần 13. 
- Khắc phục những tồn tại ở tuần 13.
================================
Tiết 1: Thể dục
học động tác điều hoà
của bài thể dục phát triển chung
I: Mục tiêu:
	- Biết cách thực hiện các động tác vươn thở, tay, chân, lườn, bụng, toàn thân, nhảy của bài thể dục phát triển chung.
	- Bước đầu biết cách hực hiện động tác điều hoà của bài thể dục phát triển chung.
	- Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi.
	- Khi thực hiện cả bài thể dục chưa yêu cầu đúng thứ tự động tác.
II. Địa điểm - Phương tiện:
	- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh oan toàn nơi tập.
	- Phương tiện: Chuẩn bị còi, kẻ sân chơi trò chơi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
* Khởỉ động: 
- Cho lớp hát.
- Kiểm tra bài cũ: 
- Giới thiệu bài: 
A. Phần mở đầu:
1. Nhận lớp:
5'
- ĐHTT:
- Cán sự báo cáo sỹ số
x x x x x
- GV nhận lớp phổ biến nội dung bài học.
 x x x x
2. Khởi động:
- Đứng tại chỗ xoay khớp.
- Chò trơi kết bạn.
B. Phần cơ bản:
25'
1. Ôn luyện 7 động tác đã học của bài thể dục
- ĐHTT
 x x x x x
 x x x x 
+ GV chia tổ cho HS tập luyện.
+ GV đến từng tổ quan sát, sửa sai cho HS.
+ Lần cuối: Các tổ thi đua nhau tập dưới sự điều khiển của GV.
2. Học động tác điều hoà: 
- ĐHTL: như ĐHTT
+ L1: GV làm mẫu sau đó vừa hô vừa giải thích vừa tập -> HS tập theoS HS HSHS 
+ L2: GV làm mẫu cho HS tập
+ L3: GV vừa hô vừa làm mẫu
+ Lần 4 + lần5: GV hô HS tập
3. Chơi trò chơi: "Chim về tổ"
- GV nhắc lại cách chơi
- HS chơi trò chơi
- > GV nhận xét.
* Củng cố - dặn dò
5'
- ĐHXL
- Tập một số động tác hồi tĩnh
 x x x x
- GV cùng HS hệ thống bài
 x x x x
- GV nhận xét bài học
 x x x x 
- GV giao bài tập về nhà
==============================
Mĩ thuật
Vẽ trang trí: trang trí cái bát
I. Mục tiêu:
- Biết cách trang trí cái bát.
- Trang trí được cái bát theo ý thích.
- HS khá giỏi: Chọn và sắp xếp hoạ tiết cân đối, phù hợp với hình cái bát, tô mầu đều, rõ hình chính, phụ.
II. Chuẩn bị:
- GV: Một vài cái bát có hình dáng và trang trí khác nhau, một cái bát không trang trí, hình gợi ý cách trang trí.
- HS vở tập vẽ, bút chì, bút màu.
III. Các hoạt động dạy – học.
* Khởỉ động: 
- Cho lớp hát.
- Kiểm tra bài cũ: 
- Giới thiệu bài: 
1. HĐ1: Quan sát nhận xét
- GV giới thiệu cái bát
- HS quan sát.
+ Nêu hình dáng cái bát?
-> Cao, thấp
+ Nêu các bộ phận của cái bát?
-> Miệng, thân , và đáy bát.
+ Cách trang trí trên bát?
-> HS nhận xét
2. HĐ2: Cách trang trí
- GV giới thiệu hình gợi ý cách trang trí
- HS quan sát
+ Cách sắp sếp hoạ tiết.
-> Sử dụng đường diềm, tranh trí đối xứng
- Vẽ mà: Vẽ màu thân bát, màu hoạ tiết.
3. HĐ3: Thực hành
- GV gợi ý HS: 
+ Chọn cách tương tự
+ Vẽ hoạ tiết
+ Vẽ màu
- HS thực hành như đã hướng dẫn.
4. HĐ4: Nhận xét, đánh giá
- HS tự giới thiệu bài vẽ của mình.
- Gợi ý HS nhận xét, tìm ra bài vẽ đẹp.
- HS nhận xét
-> GV nhận xét và sếp loại bài vẽ
*. Củng cố - dặn dò: 
- Quan sát các con vật về hình dáng và mầu sắc
- HS chú ý nghe.
================================
Thể dục
ôn bài thể dục phát triển chung
Trò chơi đua ngựa
I. Mục tiêu:
- Thực hiện cơ bản đúng các động tác của bài thể dục phát triển chung.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi.
II. Địa điểm - Phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ.
- Phương tiện: Còi, kẻ vạch trò chơi "Đưa ngựa"
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
* Khởỉ động: 
- Cho lớp hát.
- Kiểm tra bài cũ: 
- Giới thiệu bài: 
Nội dung
Đ/lg
Phương pháp tổ chức
A. Phần mở đầu
5'
1. Nhận lớp: 
- ĐHTT
- Cán sự báo cáo sỹ số
 x x x x x
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung bài học
 x x x x x 
 x x x x x 
2. Khởi động:
- Chạy chậm theo hàng dọc.
- Khởi đọng kĩ các khớp
- Chơi trò chơi: Chẵn, lẻ
B. Phần cơ bản:
22- 25'
1. Ôn bài thể dục phát triển chung:
- ĐHTL: x x x
 x x x
- GV chia tổ cho HS thực hiện
- GV đi từng tổ quan sát, sửa chữa cho HS, các HS trong tổ thay nhau hô để tập.
- Lần lượt các tổ tập dưới sự điều khiển của GV.
- Tổ nào tập đúng, đều nhất được cả lớp biểu dương.
2. Học trò chơi: "Đua ngựa"
5'
- GV nêu tên trò chơi, cách chơi và luật chơi.
- ĐHTC:
0 0 0
0 0 0
- HS chơi trò chơi.
-> GV quan sát hướng dẫn thêm cho HS 
C. Phần kết thúc:
5'
- ĐHXL
- Đứng tại chỗ thả lỏng
 x x x x
- GV cùng HS hệ thống bài
 x x x x
- GV nhận xét giao BT về nhà
=======================
Tập đọc
Vàm cỏ đông
I. Mục tiêu:
1. Rèn luyện kỹ năng đọc thành tiếng.
- Chú ý đọc đúng các từ ngữ: Dòng sông, xuôi dòng, nước chảy, lồng trên sóng nước, ruộng lúa, chở, trang toải 
- Ngắt nhịp đúng câu thơ: Nhịp 3/4 (câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 12) nhịp 3/2/2 (câu 10, 11), nhịp 2/3/2 (câu 8).
- Giọng đọc bộc lộ được tình cảm với dòng sông quê hương
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu.
	- Đọc thầm tương đối nhanh, hiểu các từ được chú giải trong bài (vàm cỏ đông, ăm ắp).
- Hiểu nội dung bài thơ, hiểu được niềm tự hào và tình cảm yêu thương của tác giả đối với dòng sông quê hương.
3. Học thuộc lòng bài thơ.
II. Đồ dùng dạy học:
	ảnh minh hoạ bài thơ và SGK.
III. Các hoạt động dạy học.
* Khởỉ động: 
- Cho lớp hát.
- Kiểm tra bài cũ: Kể lại một đoạn câu chuyện "Người con của Tây Nguyên" (3 HS )
-> HS + GV nhận xét.
- Giới thiệu bài: 
1. Giới thiệu bài.
1. HĐ1: Luyện đọc
a) GV đọc diễn cảm toàn bài
- GV hướng dẫn đọc
- HS chú ý nghe
b) GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng dòng thơ
- Mỗi HS tiếp nối nhau đọc 2 dòng thơ
- Đọc từng khổ thơ trước lớp.
-> HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ trước lớp.
+ GV hướng dẫn HS nghỉ hơi một số câu
+ GV gọi HS giải nghĩa từ
- HS giải nghĩa từ mới
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm
-> GV theo dõi hướng dẫn uốn lắn HS 
- HS đọc theo nhịp 3
- Đọc đồng thanh
- Cả lớp đọc thầm toàn bài.
2. HĐ2: Tìm hiểu bài: 
- Tình cảm của tác giả đối với dòng sông thể hiện qua những câu thơ nào trong khổ 1.
- HS đọc thầm khổ thơ 1 trả lời
-> "Anh mãi gọi với lòng tha thiết
 Vàm cỏ đông! ơi vàm cỏ đông!"
- Dòng sông vàm cỏ đông có những nét gì đẹp?
- HS đọc thầm khổ thơ 2
-> "Bốn mùa soi từng mảng mây trời
gió đưa từng ngọn dừa phe phẩy"
- HS đọc thầm khổ thơ 3
- Vì sao tác giả ví con sông quê hương như dòng sữa mẹ?
-> Vì sông đưa nước về nuôi dưỡng quê hương
- Em hãy nêu ý nghĩa của bài thơ?
-> Bài thơ ca ngợi dòng sông vàm cỏ đông, nói lên niềm tự hào và tình cảm yêu thương của tác giả đối với dòng sông quê hương.
3. HĐ3: Học thuộc lòng bài thơ.
- GV đọc lại bài thơ
- GV hướng dẫn HS học thuộc lòng theo phương pháp xoá dần.
- HS học theo nhóm, bàn, cá nhân.
- GV gọi HS thi đọc thuộc lòng
- HS thi đọc (nhóm, cá nhân) từng khổ, cả bài.
-> GV nhận xét, ghi điểm
-> HS nhận xét
* Củng cố - dặn dò
- Nêu lại ý nghĩa bài thơ? (1HS)
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học.
============================
Tiết 5: Đạo đức (Dạy chiều)
Tích cực tham gia việc lớp, việc trường
I. Mục tiêu:
- Biết : HS phải có bổn phận tham gia việc lớp, việc trường.
- Tự giác tham gia việc lớp, việc trường phù hợp với khả năng và hoàn thành được những nhiệm vụ được phân công.
* Kĩ năng sống: 
- Kĩ năng lắng nghe tích cực ý kiến của lớp và tập thể.
- Kĩ năng trình bày suy nghĩ, ý tưởng của mình về các việc trong lớp.
- Kĩ năng tự trọng và đảm nhận trách nhiệm khi nhận việc của lớp giao.
* HSKT: Tham gia việc lớp, việc trường phù hợp với khả năng.
II. Tài liệu và phương tiện:
- Các bài hát về chủ đề nhà trường .
- Các tấm bài màu đỏ, màu xanh và màu trắng .
III. Các hoạt động dạy học.
* Khởi động: Cho lớp hát.
- Kiểm tra bài cũ: 
- Giới thiệu bài.
1. HĐ1: HS biết thể hiện tính tích cực tham gia việc lớp, việc trường trong các tình huống cụ thể . 
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm .
- Các nhóm nhận tình huống 
- Các nhóm thảo luận 
- GV gọi đại diện các nhóm lên trình bày.
- Đại diện các nhóm lên trình bày 
- HS nhận xét, góp ý kiến 
- GV kết luận 
+ Là bạn Tuấn, em nên khuyên bạn Tuấn đừng từ chối .
+ Em nên xung phong giúp các bạn học .
+ Em nên nhắc nhở các bạn không được làm ồn ảnh hưởng đến lớp bên cạnh .
+ Em có thể nhờ mọi người trong gia đình hoặc bạn bè mang lọ hoa đến lớp hộ em .
2. HĐ2: Tạo cơ hội cho HS thể hiện sự tích tham gia làm việc lớp, việc trường. 
- GV nêu yêu cầu : Hãy suy nghĩ và ghi ra giấy những việc lớp. Trường mà các em có khả năng tham gia và mong muốn được tham gia . 
- HS xác định việc mình có thể làm và viết ra giấy ( phiếu ) 
- Đại diện mỗi tổ đọc to các phiếu cho cả lớp cùng nghe 
- GV sắp xếp thành các nhóm công việc và giao nhiệm vụ cho HS thực hiện .
- Các nhóm HS cam kết sẽ thực hiện tốt các công việc được giao trước lớp .
Kết luận chung .
- Tham gia việc lớp, việc trường vừa là quyền, vừa là bổn phận của mỗi HS . 
* Củng cố – dặn dò
- Nêu lại ND bài ? 
- 1 HS 
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau 
Đánh giá tiét học .
===================================

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 13 lop 3.doc