Giáo án giảng dạy Tuần 1 Khối 3

Giáo án giảng dạy Tuần 1 Khối 3

CHIỀU Đạo đức:

 KÍNH YÊU BÁC HỒ ( tiết 1)

 I. Mục tiêu :

 - Học sinh biết: Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại, có công lao to lớn đối với đất nước, dân tộc.

 - Biết được tình cảm giữa thiếu nhi với Bác Hồ và của Bác Hồ đối với thiếu nhi .

 - HS thực hiện theo năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng . Có tình cảm kính yêu và biết ơn Bác Hồ.

 - Biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện năm điều Bác Hồ dạy.

II. Đồ dùng dạy học:

 - Các bài thơ, bài hát, truyện tranh về Bác Hồ. Tình cảm giữa Bác Hồ và thiếu nhi.

 

doc 54 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 581Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án giảng dạy Tuần 1 Khối 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1
Thứ hai ngày 6 tháng 9 năm 2010
CHIỀU	Đạo đức: 
 KÍNH YÊU BÁC HỒ ( tiết 1)
 I. Mục tiêu : 
 - Học sinh biết: Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại, có công lao to lớn đối với đất nước, dân tộc. 
 - Biết được tình cảm giữa thiếu nhi với Bác Hồ và của Bác Hồ đối với thiếu nhi .
 - HS thực hiện theo năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng . Có tình cảm kính yêu và biết ơn Bác Hồ.
 - Biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện năm điều Bác Hồ dạy.
II. Đồ dùng dạy học: 
 - Các bài thơ, bài hát, truyện tranh về Bác Hồ. Tình cảm giữa Bác Hồ và thiếu nhi. 
 III. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra sách vở đồ dùng dạy học tập của HS.
3.Bài mới:
a) Khởi động :
- Các em vừa hát một bài hát về Bác Hồ Chí Minh. Vậy Bác Hồ là ai ? Vì sao thiếu niên nhi đồng lại yêu quý bác như vậy ? Bài học hôm nay chúng ta tìm hiểu điều đó 
*/ Quan sát lần lượt 3 tranh minh họa của 3 đoạn truyện , nhẩm kể chuyện 
ªHoạt động 1 :
- GV chia chia lớp thành các nhóm và giao nhiệm vụ : 
- Quan sát từng bức ảnh ? Nêu nội dung và đặt tên cho từng bức ảnh ?
- Yêu cầu các nhóm thảo luận .
- Hết thời gian gọi đại diện từng nhóm lần lượt lên giới thiệu . 
- Cả lớp trao đổi. 
- Bác sinh ngày tháng nào ? 
- Quê Bác ở đâu ? Bác còn có những tên gọi nào khác ?
ªHoạt động 2 :
- Kể chuyện “Các cháu vào đây với Bác “
- Qua câu chuyện em thấy tình cảm giữa Bác Hồ và thiếu nhi như thế nào ? Thiếu nhi phải làm gì để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ ?
* Kết luận : - Các cháu thiếu nhi rất yêu quí Bác Hồ , Bác Hồ cũng rất yêu quý và quan tâm đến các cháu thiếu nhi . Để tỏ lòng kính yêu Bác Các em cần ghi nhớ và thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy .
ªHoạt động 3 : - Tìm hiểu về 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng :
- GV yêu cầu mỗi HS đọc một điều Bác dạy thiếu niên nhi đồng 
- GV treo bảng phụ có ghi sẵn 5 điều Bác Hồ dạy .
* GV chia nhóm yêu cầu mỗi nhóm tìm một số biểu hiện cụ thể của một trong 5 điều Bác dạy ?
b) Hướng dẫn thực hành :
* Củng cố nội dung 5 điều bác dạy.
- Giáo dục HS ghi nhớ và thực hiện tốt 5 điều Bác dạy. Sưu tầm các bài hát, bài thơ, chuyện kể về Bác đối với thiếu nhi. 
* Rút ra ghi nhớ và ghi lên bảng. Sách giáo khoa.
4. Củng cố:
- HS nhắc lại nội dung bài học.
- GV nhận xét giờ học.
5. Dặn dò:
- Về nhà chúng ta phải ghi nhớ và thực hiện tốt năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng.
- Sưu tầm các bài thơ, bài hát, tranh ảnh, truyện về Bác Hồ và về Bác Hồ với thiếu nhi.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- HS hát tập thể bài “ Ai yêu nhi đồng “ nhạc và lời Phong Nhã 
- Lớp lắng nghe GV và trả lời câu hỏi. HS nhắc lại đầu bài .
- Cả lớp chia thành các nhóm theo yêu cầu GV.
- Ảnh 1: Bác Hồ đọc bản tuyên ngôn độc lập.
- Ảnh 2: chụp về các cháu thiếu nhi đến thăm phủ chủ tịch . 
- Ảnh 3: Bác Hồ vui múa với thiếu nhi. 
- Ảnh 4: Bác Hồ ôm hôn em bé. 
- Ảnh 5: Bác đang chia quà cho thiếu nhi.
- Đại diện các nhóm lên báo cáo lớp trao đổi nhận xét .
- Bác Hồ sinh ngày 19 – 5 – 1890 
- Quê bác ở Làng Sen, xã Kim Liên, Nam Đàn,Nghệ An. Bác còn có tên khác như : Nguyễn Tất Thành, Nguyễn Ái Quốc, Hồ Chí Minh hồi còn nhỏ tên là Nguyễn Sinh Cung.
- HS nghe GV kể chuyện.
- Bác Hồ là người rất yêu thương và quý mến các cháu thiếu nhi .
- Thiếu nhi cần ghi nhớ và thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy .
- Lần lượt từng HS đứng lên đọc một điều trong 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng .
- Lớp tiến hành chia nhóm thảo luận về nội dung của từng điều trong 5 điều Bác Hồ dạy .
- Hết thời gian thảo luận đại diện từng nhóm đứng lên báo cáo .
- Các nhóm khác nhận xét đánh giá và bổ sung ý kiến. 
- HS đọc các câu chuyện , bài thơ hoặc các bài hát có nội dung nói về Bác Hồ với thiếu nhi .
- Bài " Kính yêu Bác Hồ"
- Sưu tầm các tấm gương Cháu ngoan Bác Hồ.
 Tin:
GIÁO VIªn chuyªn d¹y
 MÜ thuËt:
Gi¸o viªn chuyªn d¹y
 Thứ ba ngày 7 tháng 9 năm 2010
Tiết 1: 	 Thể dục 
GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH
TRÒ CHƠI: NHANH LÊN BẠN ƠI
 I.Mục tiêu 
 ª Phổ biến một số quy định khi luyện tập . Yêu cầu HS hiểu và thực hiện đúng . Giới thiệu chương trình môn học .Yêu cầu HS biết được điểm cơ bản của chương trình có thái độ đúng và tinh thần tập luyện tích cực.
 ª Biết cách tập hợp hàng dọc, quay trái, đứng nghỉ, đứng nghiêm,biết cách dồn hàng, dàn hàng,chào báo cáo, xin phép ra vào lớp.
 ª Chơi trò chơi “Nhanh lên bạn ơi “. Yêu cầu HS biết cách chơi và tham gia vào trò chơi tương đối chủ động . 
 II. Địa điểm phương tiện :
- Sân bãi chọn nơi thoáng mát , bằng phẳng , vệ sinh sạch sẽ sân tập đảm bảo an toàn luyện tập . Chuẩn bị còi kẻ sân cho trò chơi 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Phần mở đầu:
- Nhận lớp tập trung lớp theo 4 hàng dọc . Phổ biến nội dung yêu cầu bài học . 
-Yêu cầu lớp thực hiện các động tác khởi động.
2.Phần cơ bản:
- Phân công tổ nhóm luyện tập. 
- Chọn cán sự môn học .
- GV nhắc lại nội quy tập luyện và phổ biến nội dung yêu cầu môn học .
- Chỉnh đốn trang phục , vệ sinh tập luyện. - Hướng dẫn trò chơi: “ Nhanh lên bạn ơi"
- GV nhắc lại cách chơi. 
-Yêu cầu HS ôn lại một số động tác đội hình đội ngũ đã học ở lớp 1 và 2 .
-GV theo dõi chỉnh sửa .
3.Phần kết thúc :
- GV hệ thống lại bài học. 
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Kết thúc giờ học bằng cách hô“ Giải tán" 
- Lớp trưởng tập hợp lớp theo đội hình 4 hàng dọc
- Lắng nghe GV để nắm nội dung bài học. 
- Giậm chân tại chỗ , hát và tập bài thể dục phát triển chung ở lớp 2 ( 1 Lần )
- HS thực hiện các động tác theo GV yêu cầu .
- Các nhóm trở về theo từng khu vực đã được phân để luyện tập .
- Thực hiện trò chơi “ Nhanh lên bạn ơi “.
- Lớp thực hiện , GV theo dõi chỉnh sửa.
- Cả lớp cùng thực hiện lại các động tác như: dóng hàng , điểm số , quay phải ( trái ) nghiêm ( nghỉ ) , dàn hàng , dồn hàng 
- HS làm các động tác thả lỏng 
- Đi thường theo nhịp và hát bài “Như có Bác Hồ”
Tiết 2: Toán:
 CỘNG TRỪ CÁC SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ ( không nhớ) 
I. Mục tiêu : 
 - Củng cố về phép cộng , trừ các số có ba chữ số ( không nhớ).
 - Củng cố về giải toán có lời văn về nhiều hơn , ít hơn .
 II .Đồ dùng dạy học:	
 - Bảng phụ.
 - HS: Bảng con, SGK.
 III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1.Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ.
- Gọi 2 em lên bảng chữa bài tập 5 về nhà .
-Yêu cầu mỗi em làm một cột .
- Nhận xét đánh giá, cho điểm. 
3.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài: 
- Hôm nay chúng ta củng cố về các phép tính về số tự nhiên qua bài “Cộng trừ số có 3 chữ số không nhớ “
 b) Luyện tập:
-Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS tính nhẩm điền vào chỗ chấm và đọc kết quả. 
- Yêu cầu lớp theo dõi và tự chữa bài .
- Gọi HS nhận xét bài bạn.
- GV nhận xét đánh giá.
Bài 2 : 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
-Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện .
- Gọi hai HS đại diện hai nhóm lên bảng chữa bài.
- Gọi HS nhận xét
+ GV nhận xét chung về bài làm của HS. 
Bài 3:
 - GV gọi HS đọc bài toán.
- Yêu cầu HS nêu dự kiện và yêu cầu đề bài.
- Bài toán cho biết gì? 
- Bài toán hỏi gì?
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào phiếu học tập (về toán ít hơn)
- Gọi 1 HS lên bảng giải .
Gọi HS nhận xét bài bạn.
- GV nhận xét đánh giá.
Bài 4 :
- GV gọi HS đọc bài toán.
- Yêu cầu cả lớp cùng theo dõi và tìm cách giải bài toán .
-Yêu cầu HS lên bảng chữa bài 
- Gọi HS nhận xét.
+ Nhận xét chung về bài làm của HS. 
 4.Củng cố :
- Nêu cách cộng, trừ các có 3 chữ số không nhớ ?
*Nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dăn dò: 
– Dặn về nhà học và làm bài tập .
- 2HS lên bảng sửa bài .
- Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn: 162; 241; 425; 519; 537; 830.
- Viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé: 830; 537; 519; 425; 241; 162.
- 2 HS khác nhận xét .
* Lớp theo dõi GV giới thiệu bài.
- Vài HS nhắc lại đầu bài.
- HS đọc .( Tính nhẩm)
- 2 HS nêu miệng về cách điền số thích hợp vào chỗ chấm . 
- Chẳng hạn : 400 + 300 = 700
 Hay : 100 +20 + 4 = 124 
a, 400 + 300 = 700 b, 500 + 40 = 540
 700 - 300 = 400 540 - 40 = 500
 700 - 400 = 300 540 - 500 = 40
c, 100 + 20 + 4 = 124
 300 + 60 + 7 = 367
 800 + 10 + 5 = 815
- HS nhận xét.
- HS đọc yêu cầu ( Đặt tính rồi tính)
- Cả lớp thực hiện làm vào bảng con đồng thời theo dõi bạn làm và tự chữa bài trong tập của mình 
- Hai HS lên bảng thực hiện . Đặt tính rồi tính :
 352 732 418 395
+ 416 -511 +201 - 44
 768 221 619 351
- HS nhận xét bài bạn .
- Một em đọc bài toán .
- Bài toán cho biết khối lớp Một có 245 HS, khối lớp Hai có ít hơn khối lớp Một 32 HS.
- Bài toán hỏi khối lớp Hai có bao nhiêu HS.
- Cả lớp làm vào phiếu học tập .
- 1 HS lên bảng chữa bài :
 Giải :
 Số học sinh khối lớp Hai là :
 245 – 32 = 213 (học sinh)
 Đáp số: 213 học sinh 
- HS nhận xét bài bạn .
- 2 HS đọc đề bài bài toán.
- 1 HS lên bảng chữa bài 
 Giải :
 Giá tiền một tem thư là :
 200 + 600 = 800 (đồng)
 Đáp số: 800 đồng 
- HS nhận xét bài bạn .
- “Đọc –viết so sánh số có 3 chữ số “
- Vài HS nhắc lại nội dung bài học .
- Về nhà học bài và làm bài tập còn lại.
Tiết 3: Chính tả:(Tập chép)
 CẬU BÉ THÔNG MINH .
I. Mục tiêu: 
ª Rèn kĩ năng viết chính tả, chép lại chính xác 53 chữ trong bài. 
ª Củng cố cách trình bày một đoạn văn .Viết đúng và nhớ cách viết các âm , vần dễ lẫn như : l/n ; an / ang . Ôn bảng chữ cái ,học thuộc lòng tên 10 chữ cái đầu trong bảng.
II. Đồ dùng dạy học: 
 - Bảng phụ đã chép sẵn bài chính tả , bảng kẻ chữ và tên chữ bài tập .
 III.Các hoạt động dạy học:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra về sự chuẩn bị các đồ dùng có liên quan đến tiết học của HS. 
- GV nhắc lại một số điều cần chú ý khi viết chính tả , việc chuẩn bị đồ dùng cho giờ học Củng cố nền nếp học tập cho HS.
 3. Bài mới:
* GV giới thiệu bài ghi đầu bài. 
- Hướng dẫn HS tập chép. 
- Treo bảng phụ có chép đoạn văn lên bảng .
*Giáo viên hướng dẫn chuẩn bị 
- GV đọc đoạn văn .
- Đoạn này được chép từ bài nào ?
- Tên bài viết ở vị trí nào ?
- Đoạn chép này có mấy câu ?
- Cuối mỗi câu có dấu gì ? Chữ cái đầu câu viết như thế nào ?
- Hướng dẫn HS nhận biết bằng cách viết vào bảng con một vài tiếng khó .( nhỏ , bảo, cổ, xẻ ) 
- Gạch chân những tiếng HS viết sai .
*Học sinh chép bài vào vở 
- Yêu cầu HS chép vào vở GV theo dõi uốn n ... nh. xin sữa. bật cười. mâm cỗ )
- Học sinh đọc từng đoạn trước lớp 
- Học sinh nối tiếp nhau đọc 3 đoạn trong bài (một hoặc hai lượt ) 
- Học sinh dựa vào chú giải sách giáo khoa để giải nghĩa từ.
- Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm, từng cặp học sinh tập đọc 
(em này đọc ,em khác nghe góp ý)
* Hai học sinh mỗi em đọc một đoạn của bài tập đọc .
* Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3. 
- Lệnh cho mỗi làng trong vùng phải nộp một con gà trống biết đẻ trứng 
- Vì gà trống không đẻ trứng được. 
* Học sinh đọc thầm đoạn 2:
- Cậu bé nói chuyện khiến vua cho là vô lí (bố đẻ em bé ) từ đó làm cho vua phải thừa nhận: Lệnh của ngài cũng vô lí.
- Học sinh đọc đoạn 3:
- Cậu yêu cầu sứ giả về tâu đức vua rèn chiếc kim thành xẻ thịt chim 
- Yêu cầu một việc vua không làm nổi để khỏi phải thực hiện lệnh vua. 
- Câu chuyện ca ngợi tài trí của cậu bé .
- Học sinh lắng nghe giáo viên đọc mẫu 
- Các nhóm tự phân vai (người dẫn chuyện , cậu bé, vua)
- Học sinh đọc cá nhân và đọc theo nhóm . Bình xét cá nhân và nhóm đọc hay 
- Học sinh lắng nghe giáo viên nêu nhiệm vụ của tiết học.
- Học sinh quan sát lần lượt 3 tranh minh họa của 3 đoạn truyện, nhẩm kể chuyện 
- Ba học sinh nối tiếp nhau quan sát tranh và kể 3 đoạn của câu chuyện 
- Lớp và giáo viên nhận xét lời kể của bạn
- Trong chuyện em thích nhân vật cậu bé.
- Vì tuy còn nhỏ nhưng cậu rất thông minh.
- Học bài và xem trước bài mới .
Tiết 3: Tự nhiên xã hội 
HOẠT ĐỘNG THỞ VÀ CƠ QUAN HÔ HẤP
 I. Mục tiêu : Sau bài học học sinh:Nêu được tên các bộ phận và chức năng của cơ quan hô hấp. Chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan hô hấp trên hình vẽ
 - Biết được hoạt động thở diển ra liên tục. Nếu ngừng thở từ 3-4 phút người ta có thể bị chết. 
 - Hiểu được vai trò của hoạt động thở đối với sự sống của con người .
II. Đồ dùng dạy học: - Bức tranh trong sách giáo khoa 
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh 
- Nhận xét đánh giá về sự chuẩn bị của học sinh
 3.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài:
- Giáo viên treo tranh giới thiệu về tiết học “ Hoạt động thở và hệ hô hấp ”
 b) Khai thác: *Hoạt động 1 : 
- Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi 
- Cho cả lớp cùng bịt mũi nín thở.
- Hãy cho biết cảm giác của em sau khi nín thở lâu ? 
- Gọi lần lượt học sinh lên trước lớp thực hiện động tác thở sâu(như hình1)
- Yêu cầu cả lớp đặt một tay lên ngực hít vào thật sâu và thở ra hết sức .
- Giáo viên kết hợp hỏi học sinh 
- Nhận xét về lồng ngực khi hít vào thật sâu và thở ra hết sức 
- Hãy so sánh lồng ngực khi hít vào và thở ra bình thường và khi hít thở sâu ?
 -Hãy cho biết ích lợi của việc thở sâu 
* Giáo viên kết luận như sách giáokhoa 
*Hoạt động 2 : 
* Bước 1: Làm việc theo cặp:
- Làm việc với sách giáo khoa .
- Yêu cầu học sinh mở sách giáo khoa quan sát hình 2 trang 5 .
- Mời hai học sinh lên người hỏi người trả lời 
- Bạn A hãy chỉ vào hình vẽ nói tên của các bộ phận của cơ quan hô hấp ?
- Bạn B hãy chỉ đường đi của không khí trên hình 2 trang 5 ?
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nói: 
- Đố bạn biết mũi dùng để làm gì ?
- Đố bạn khí quản và phổi có chức năng gì ?
- Bạn khác chỉ hình 3 trang 5 về đường đi của không khí khi ta hít vào và thở ra ?
Bước 2 : Làm việc cả lớp :
- Gọi một số cặp học sinh lên hỏi đáp trước lớp.
-Theo dõi và khen cặp nào có câu hỏi sáng tạo .
- Giúp học sinh hiểu cơ quan hô hấp là gì chức năng của từng bộ phận của cơ quan hô hấp ?
* Kết luận: .(SGK)
4.Củng cố :
- Cho học sinh liên hệ với cuộc sống hàng ngày.
- Tránh không để dị vật như thức ăn, nước uống, vật nhỏ rơi vào đường thở Biết cách phòng và chữa trị khi bị vật làm tắc đường thở.
- Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: 
- Xem trước bài mới .
- Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên của tổ
- Lớp theo dõi vài học sinh nhắc lại tựa bài
- Học sinh tiến hành thực hiện trò chơi theo hướng dẫn của giáo viên .
- Thở gấp hơn , sâu hơn lúc bình thường .
- Học sinh thực hiện hít vào thật sâu và thở ra hết sức .
- Trả lời câu hỏi thông qua việc làm vừa thực hiện : -Khi ta hít thở bình thường thì lồng ngực phồng lên xẹp xuống đều đặn ngược lại khi hít vào thật sâu thì phổi phồng lên để nhận nhiều không khí
- Vậy thở sâu giúp cho hệ hô hấp hoạt động tốt hơn . 
- Lần lượt từng cặp đứng lên để hỏi đáp theo câu hỏi gợi ý của giáo viên 
- Chẳng hạn : 
- Bạn A hỏi : - Hãy chỉ và nêu tên các bộ phận của hệ hô hấp ?
- Bạn B chỉ vào hình 2 trang 5 để trả lời và ngược lại bạn B hỏi và bạn A trả lời .
- Mũi , phế quản , khí quản là đường dẫn khí, hai lá phổi có chức năng trao đổi khí.
- Từng cặp học sinh bước lên trước lớp hỏi và đáp chẳng hạn : -Bạn A hỏi bạn B 
- Cơ quan hô hấp gồm có các bộ phận nào ?
- Bạn B trả lời: Gồm có mũi , phế quản , khí quản và hai lá phổi.
- Ngược lại Bạn B hỏi bạn A trả lời .
- Giáo viên và lớp theo dõi và nhận xét cặp nào có câu hỏi sáng tạo và trả lời hay chính xác 
- Học sinh về nhà áp dụng những điều đã học vào cuộc sống hàng ngày 
- Học sinh về nhà học thuộc bài và xem trước bài : “Nên thở như thế nào”
--------------------------------------------------------------------
Tiết 4: Mĩ thuật: 
THƯỜNG THỨC MỸ THUẬT XEM TRANH THIẾU NHI
A/ Mục tiêu:
 - HS tiếp xúc, làm quen với tranh của thiếu nhi, của hoạ sĩ về đề tài môi trường.
- Biết cách mô tả, nhận xét hình ảnh, màu sắc trong tranh.
-Hiểu ND,cách sắp xếp hình ảnh, màu sắc trong tranh. 
- Giáo dục HS có ý thức bảo vệ môi trường.
B/ Chuẩn bị: - Sưu tầm tranh thiếu nhi ( hoạ sĩ) về bảo vệ môi trường.
 -Vở tập vẽ, bút chì, màu vẽ.
C/Hoạt động dạy học: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ:
- KT đồ dùng học tập của HS.
2.Bài mới:
Giới thiệu bài:
b. HĐ1: Xem tranh
- Cho HS quan sát và trả lời các câu hỏi về nội dung tranh:
+ Tranh vẽ hoạt động gì?
+ Nêu những hình ảnh chính và h/ảnh phụ ở trong tranh.
+ Hình dáng, động tác của hình ảnh chính ntn? Ở đâu ?
+ Những màu sắc nào có nhiều trong tranh?
c.Hoạt động 2: Nhận xét đánh giá
 - GV nhận xét chung tiết học.
 - Tuyên dương những HS và nhóm học tốt.
 - dặn dò: về nhà tìm và xem những đồ vật có trang trí đường diềm.
- Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự chuẩn bị của các bạn trong tổ mình.
- Lớp theo dõi GV giới thiệu bài.
- Cả lớp quan sát tranh và đưa ra nhận xét.
+ Tranh vẽ các bạn thiếu nhi đang trồng cây/ Các bạn đang chăm sóc cây/ Quét dọn sân trường...
+ HS qsát từng bức tranh từ đó đưa ra những nhận xét khác nhau.
+ Đứng hơi nghiêng, tưới nước, xới đất/ Lưng hơi khom để quét rác...
+ Màu xanh(cây cối,trời),màu nâu (màu của đất)...
- Lớp nhận xét bình chọn bạn hoặc nhóm có những ý kiến hay.
- Quan sát về những hình vẽ và màu sắc của một số đồ vật có trang trí đường diềm.
Tiết 3:	 Tự nhiên xã hội : 
NÊN THỞ NHƯ THẾ NÀO?
 I. Mục tiêu : - Sau bài học:
 -Hiểu được tại sao nên thở bằng mũi mà không thơ bằng miệng .
 - Nói được ích lợi của việc hít thở không khí trong lành và tác hại của việc hít thở không khí có nhiều khói bụi , khí các bo níc đối với sức khỏe con người .
 II. Đồ dùng dạy học: - Các hình trong SGK trang 7, gương soi .
III. Hoạt động dạy học:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra bài “ Hoạt động thở và hô hấp “
-Cơ quan hô hấp gồm những bộ phận nào ?
-Hai lá phổi có chức năng gì ?
-Hãy quan sát tranh và chỉ đường đi của không khí ?
- Giáo viên nhận xét đánh giá phần bài cũ.
2.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài:
- Ở các bài trước các em đã biết về đường đi của không khí và không khí rất cần thiết cho sự sống.Vậy không khí như thế nào thì tốt cho cơ thể bài học hôm nay sẽ nói đến điều đó .
 b) Khai thác:
*Hoạt động 1:
- Yêu cầu hoạt động nhóm 
- Chia lớp thành các nhóm nhỏ nhóm nhỏ .
- Yêu cầu học sinh dùng gương soi để quan sát trong lỗ mũi hoặc quan sát lỗ mũi của bạn để trảlời câu hỏi của giáo viên :
- Các em nhìn thấy cái gì trong mũi ?
- Khi bị sổ mũi em thấy có gì chảy ra từ hai lỗ mũi ?
- Hàng ngày dùng khăn lau trong mũi em thấy trong khăn có gì ?
- Tại sao thở bằng mũi lại tốt hơn thở bằng miệng ?
* Trong lỗ mũi có nhiều lông để cản bụi... ngoài ra còn có dịch nhầy, nhiều mao mạch để sưởi ấm không khí 
* Kết luận : Thở bằng mũi là hợp vệ sinh vì vậy chúng ta nên thở bằng mũi .
*Hoạt động 2: Làm việc với sách giáo khoa.
- Bước 1: Làm việc theo cặp 
-Yêu cầu hai em cùng quan sát các hình 3,4,5 trang 7 sách giáo khoa thảo luận 
- Bức tranh nào thế hiện không khí trong lành?
 -Bức tranh nào thế hiện không khí nhiều khói bụi ?
- Khi được thở nơi không khí trong lành bạn cảm thấy thế nào ?
-Nêu cảm giác của bạn khi phải thở không khí nơi có nhiều khói bụi ?
-Bước 2 : - Gọi học sinh lên trình bày kết quả thảo luận trước lớp 
- Yêu cầu cả lớp cùng suy nghĩ trả lời câu hỏi: - Thở không khí trong lành có lợi gì ?
- Thở không khí nhiều khói bụi có hại gì ?
*Giáo viên kết luận (sách giáo khoa).
 4.Củng cố :
- Gọi HSnhắc lại nội dung bài học.
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò: 
- Dặn về nhà học và xem trước bài mới .
3HS lên bảng trả lời :
- Cơ quan hô hấp gồm ; Mũi , phế quản , khí quản và hai lá phổi .
- Hai lá phổi có chức năng trao đổi khí .
-Học sinh chỉ trên hình vẽ về đường đi của không khí .
- Lắng nghe giáo viên giới thiệu bài 
-Vài học sinh nhắc lại tựa bài.
- Lớp tiến hành phân nhóm theo yêu cầu của giáo viên 
- Các nhóm cứ hai em thành một cặp thảo luận để tìm hiểu nội dung bài .
- Khi soi gương ta thấy trong mũi có nhiều lông mũi .
- Khi bị sổ mũi có nhiều nước mũi chảy ra .
- Khi dùng khăn lau trong mũi ta thấy có bụi bẩn 
- Vì thở bằng mũi có lông mũi cán bớt bụi .
- Lớp lắng nghe giáo viên kết luận ý chính của bài .
- Từng cặp quan sát tranh và trả lời câu hỏi theo tranh .
- Bức tranh 3 không khí trong lành.
- Bức tranh 4,5 thể hiện không khí có nhiều khói bụi.
- Thở không khí trong lành thấy khoan khoái, dễ chịu 
- Không khí nhiều khói bụi thấy khó chịu 
- Học sinh lên trình bày kết quả thảo luận trước lớp .
- Thở không khí trong lành giúp chúng ta khỏe mạnh 
- Không khí nhiều khói bụi rất có hại cho sức khỏe .
 - HS đọc lại “ Bóng đèn tỏa sáng “
- HS nêu nội dung bài học .
- Về nhà học bài và xem trước bài mới 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an 3 tuan 1.doc