Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 16 (28)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 16 (28)

Tập đọc

ĐÔI BẠN

I/ Mục tiêu :

Tập đọc :

Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật

Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi phẩm chất tốt đẹpcủa người ở nông thôn và tình cảm thuỷ chung của người thành phố với những người đãgiúp mình lúc gian khổ, khó khăn.( Trả lời các câu hỏi trong 1,2,3,4)

HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 5.

Kể chuyện :

Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo gợi ý.

HS khá giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện.

 

doc 35 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 578Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 16 (28)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 16
Thứ hai 
Tiết
Mơn học
Tên bài dạy
Giảm tải
1
 Chào cờ
Tuần 16
2
Toán
Luyện tập chung
3
T.đọc – Kể chuyện
Đôi bạn
C4 tham khảo
4
5
Anh văn
Thứ ba
Tiết
Mơn học
Tên bài dạy
Giảm tải
1
Thể dục
2
Toán
Làm quen với biểu thức
3
Chính tả
NV : Đôi bạn
B2b tham khảo
4
Tự nhiên xã hội
H/ đ công nghiệp thương mại
5
Anh văn
Thứ tư
Tiết
Mơn học
Tên bài dạy
Giảm tải
1
Luyện từ và câu
TN về Thành thị nông thôn.
2
Toán
Tính giá trị biểu thức
B3 tham k
3
Tập viết
Ôn chữ hoa M
4
Thủ công
Cắt , dán chữ E
5
Đạo đức
Biết ơn thương binh liệt sĩ ( T1)
 Thứ năm
Tiết
Mơn học
Tên bài dạy
Giảm tải
1
Tập đọc
Về quê ngoại
2
Thể dục
3
Toán
Tính giá trị biểu thức ( TT )
B2 tham k
4
Tự nhiên xã hội
Làng quê- Đô thị
5
Mĩ thuật
 Thứ sáu
Tiết
Mơn học
Tên bài dạy
Giảm tải
1
Âm nhạc
2
Chính tả
NV : Về quê ngoại
B2 b tham k
3
Toán
Luyện tập
B4 tham k
4
Tập làm văn
NK kéo cây lúa lên. Nói về .
5
Sinh hoạt tập thể
Tuần 16
Tập đọc 
ĐÔI BẠN
I/ Mục tiêu : 
Tập đọc :
Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật
Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi phẩm chất tốt đẹpcủa người ở nông thôn và tình cảm thuỷ chung của người thành phố với những người đãgiúp mình lúc gian khổ, khó khăn.( Trả lời các câu hỏi trong 1,2,3,4)
HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 5.
Kể chuyện :
Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo gợi ý.
HS khá giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện.
II/ Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục: 
Tự nhận thức 
xác định được giá trị cá nhân.
Lắng nghe tích cực.
III/ các phương pháp kĩ thuật dạy học tích cực cĩ thể sử dụng:
 - Trình bài ý kiến cá nhân.
Trải nghiệm.
Trình bày 1 phút.
IV/Các phương tiện dạy và học:
 GV : tranh minh hoạ theo SGK, bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn, 
 HS : SGK.
V/ Tiến trình day học
Khởi động : 
 2. Bài cũ : 
 3.Bài mới :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
A.KHÁM PHÁ Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ chủ điểm. Giáo viên giới thiệu : chủ điểm Thành thị và nông thôn là chủ điểm nói về sinh hoạt ở đô thị, nông thôn.
Giáo viên treo tranh minh hoạ bài tập đọc và hỏi :
+ Tranh vẽ gì ?
Giáo viên : Hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu qua bài : “Đôi bạn”. Qua câu chuyện về tình bạn của Thành và Mến, chúng ta sẽ biết rõ hơn về những phẩm chất tốt đẹp của người thành phố và người làng quê.
Ghi bảng.
B. KẾT NỐI
Hoạt động 1 : luyện đọc 
Mục tiêu : giúp học sinh đọc đúng và đọc trôi chảy toàn bài. 
Nắm được nghĩa của các từ mới.
GV đọc mẫu toàn bài
Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
Giáo viên gọi từng dãy đọc hết bài.
Giáo viên nhận xét từng học sinh về cách phát âm, cách ngắt, nghỉ hơi.
Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc từng đoạn : bài chia làm 3 đoạn.
Giáo viên gọi học sinh đọc đoạn 1.
Giáo viên gọi tiếp học sinh đọc từng đoạn.
Mỗi HS đọc một đoạn trước lớp.
Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm, phẩy 
GV kết hợp giải nghĩa từ khó: sơ tán, sao sa, công viên, tuyệt vọng 
Giáo viên cho học sinh đọc nhỏ tiếp nối : 1 em đọc, 1 em nghe
Giáo viên gọi từng tổ đọc.
Cho 1 học sinh đọc lại đoạn 1, 2, 3.
Hoạt động 2 : hướng dẫn tìm hiểu bài 
Mục tiêu : giúp học sinh nắm được những chi tiết quan trọng và diễn biến của câu chuyện.
Phương pháp : thi đua, giảng giải, thảo luận 
Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 1 và hỏi :
+ Thành và Mến kết bạn vào dịp nào ? 
Giáo viên giảng thêm : thời kì những năm 1965 – 1973, giặc Mĩ ném bom phá hoại miền Bắc, nhân dân thủ đô và các thành phố, thị xã ở miền Bắc đều phải sơ tán về nông thôn. Chỉ những người có nhiệm vụ mới ở lại. 
+ Lần đầu ra thị xã chơi, Mến thấy thị xã có gì lạ?
Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 2 và hỏi :
+ Ở công viên có những trò chơi gì ?
+ Ở công viên, Mến đã có hành động gì đáng khen ? 
+ Qua hành động này, em thấy Mến có đức tính gì đáng quý ?
Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 3 và hỏi :
+ Em hiểu câu nói của người bố như thế nào ?
Giáo viên chốt lại : Câu nói của người bố ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của những người sống ở làng quê, những người sẵn sàng giúp đỡ người khác khi có khó khăn, không ngần ngại khi cứu người.
Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi :
+ Tìm những chi tiết nói lên tình cảm thuỷ chung của gia đình Thành đối với những người đã giúp đỡ mình ?
Giáo viên chốt : gia đình Thành tuy đã về thị xã nhưng vẫn nhớ gia đình Mến. Bố Thành về lại nơi sơ tán trước đây đón Mến ra chơi. Thành đưa Mến đi khắp thị xã. Bố Thành luôn nhớ gia đình Mến và có những suy nghĩ rất tốt đẹp về người nông dân. 
C. THỰC HÀNH
Hát
Học sinh quan sát và trả lời
Học sinh lắng nghe.
Học sinh đọc tiếp nối 1 – 2 lượt bài.
Cá nhân 
Cá nhân, Đồng thanh.
HS giải nghĩa từ trong SGK.
Học sinh đọc theo nhóm ba.
Mỗi tổ đọc 1 đoạn tiếp nối.
Cá nhân 
Học sinh đọc thầm.
Thành và Mến kết bạn từ ngày nhỏ, khi giặc Mỹ ném bom miền Bắc, gia đình Thành phải rời thành phố, sơ tán về quê Mến ở nông thôn.
Lần đầu ra thị xã chơi, Mến thấy thị xã có nhiều phố, phố nào cũng nhà ngói san sát, cái cao cái thấp không giống nhà ở quê, những dòng xe cộ đi lại nườm nượp, ban đêm, đèn điện lấp lánh như sao sa.
Ở công viên có những trò chơi cầu trượt, đu quay
Nghe tiếng kêu cứu, Mến lập tức lao xuống hồ cứu một em bé đang vùng vẫy tuyệt vọng. 
Qua hành động này, em thấy Mến có đức tính dũng cảm và sẵn sàng cứu người, bạn còn rất khéo léo trong khi cứu người.
Học sinh suy nghĩ và tự do phát biểu
Học sinh thảo luận nhóm và trả lời 
Kể chuyện
Hoạt động 3 : luyện đọc lại 
Mục tiêu : giúp học sinh đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời các nhân vật ( lời kêu cứu, lời bố )
 Giáo viên chọn đọc mẫu đoạn 2, 3 trong bài và lưu ý học sinh đọc đoạn văn.
Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời các nhân vật ( lời kêu cứu, lời bố )
Giáo viên uốn nắn cách đọc cho học sinh. 
Giáo viên tổ chức cho 2 đến 3 nhóm thì đọc bài tiếp nối 
Giáo viên và cả lớp nhận xét, bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay nhất.
Hoạt động 4 : hướng dẫn kể từng đoạn của câu chuyện theo tranh. 
Mục tiêu : giúp học sinh kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện theo gợi ý
 Giáo viên nêu nhiệm vụ : trong phần kể chuyện hôm nay, các em hãy dựa vào các gợi ý, học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện Đôi bạn.
Gọi học sinh đọc lại yêu cầu bài 
Giáo viên cho 5 học sinh lần lượt kể trước lớp, mỗi học sinh kể lại nội dung từng đoạn.
Giáo viên chia lớp thành nhiều nhóm nhỏ, cho học sinh kể chuyện theo nhóm
Giáo viên cho cả lớp nhận xét mỗi bạn sau khi kể xong từng đoạn với yêu cầu :
Về nội dung : Kể có đủ ý và đúng trình tự không ?
Về diễn đạt : Nói đã thành câu chưa ? Dùng từ có hợp không ?
Về cách thể hiện : Giọng kể có thích hợp, có tự nhiên không ? Đã biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt chưa ?
Giáo viên khen ngợi những học sinh có lời kể sáng tạo.
Giáo viên cho 1 học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện hoặc có thể cho một nhóm học sinh lên sắm vai.
D. ÁP DỤNG 
Giáo viên : qua giờ kể chuyện, các em đã thấy : kể chuyện khác với đọc truyện. Khi đọc, em phải đọc chính xác, không thêm, bớt từ ngữ. Khi kể, em không nhìn sách mà kể theo trí nhớ. để câu chuyện thêm hấp dẫn, em nên kể tự nhiên kèm điệu bộ, cử chỉ 
Nhận xét – Dặn dò : 
GV nhận xét tiết học.
Giáo viên động viên, khen ngợi học sinh kể hay.
Khuyết khích học sinh về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
Học sinh các nhóm thi đọc.
Bạn nhận xét 
Dựa vào các gợi ý, học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện Đôi bạn. 
5 học sinh lần lượt kể 
Học sinh kể chuyện theo nhóm.
Cá nhân 
Rút kinh nghiệm:
Tập đọc
VỀ QUÊ NGOẠI
I/ Mục tiêu :
Bước ngắt nghỉ hơi hợp lý khi đọc thơ lục bát.
Hiểu nội dung: Bạn nhỏ vềthăm quê ngoại, thấy yêu thêm cảnh đẹp ở quê, yêu những người nông dân làm ra luá gạo. ( Trả lời các câu hỏi trong SGK; thuộc 10 dòng thơ đầu )
Hiểu nội dung chính của bài thơ : Bạn nhỏ về thăm quê ngoại, thấy yêu thêm cảnh đẹp ở quê, yêu thêm những người nông dân đã làm ra lúa gạo.
II/ Chuẩn bị :
GV : tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, bảng phụ viết sẵn những khổ thơ cần hướng dẫn hướng dẫn luyện đọc và Học thuộc lòng.
HS : SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
Khởi động : 
Bài cũ : 
Bài mới :
Giới thiệu bài : 
Hoạt động 1 : luyện đọc 
Mục tiêu : giúp học sinh đọc đúng và đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ đúng nhịp giữa các dòng, các câu thơ lục bát. Biết đọc thầm, nắm ý cơ bản
GV đọc mẫu bài thơ
Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
Giáo viên gọi từng dãy đọc hết bài.
Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc từng khổ thơ.
Giáo viên gọi học sinh đọc khổ 1 
Giáo viên : các em chú ý ngắt, nghỉ hơi đúng, tự nhiên sau các dấu câu, nghỉ hơi giữa các dòng thơ ngắn hơn giữa các khổ thơ.
Giáo viên hướng dẫn học sinh ngắt giọng cho đúng nhịp, ý thơ 
Giáo  ... NH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC
I/ Mục tiêu : 
Biết tính gái trị của biểu thức dạng chỉ có một phép cộng, phép trừ hoặc chỉ có phép nhân, phép chia.
Áp dụng được việc tính giá trị của biểu thức vào dạng bài tập điền dấu “=”, “”
Làm bài tập : 1,2,3,4
II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Khởi động : 
Bài cũ : Làm quen với biểu thức 
GV sửa bài tập sai nhiều của HS
Nhận xét vở HS
Các hoạt động :
Giới thiệu bài: Tính giá trị của biểu thức 
Hoạt đợng 1 : Giới thiệu cấu tạo bảng chia .
Mục tiêu: Đảm bảo mục tiêu 1.
Hướng dẩn lựa chọn: tính toán
Hình thức tở chức: cá nhân
Hoạt động của Giáo viên
Mong đợi học sinh
GV viết lên bảng : 60 + 20 - 5 và yêu cầu HS đọc.
Giáo viên yêu cầu học sinh suy nghĩ tính : 60 + 20 - 5
Giáo viên cho học sinh nêu lại cách làm
Giáo viên chốt : Muốn tính giá trị của biểu thức 60 + 20 - 5 ta lấy 60 cộng 20 trước rồi trừ tiếp 5 được 75
Quy tắc : Nếu trong biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ thì ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải
Cho học sinh nêu quy tắc
GV viết lên bảng : 49 : 7 x 5 và yêu cầu HS đọc.
Giáo viên yêu cầu học sinh suy nghĩ tính : 49 : 7 x 5
Giáo viên cho học sinh nêu lại cách làm
Giáo viên chốt : Muốn tính giá trị của biểu thức 49 : 7 x 5 ta lấy 49 chia 7 trước rồi lấy kết quả là 7 nhân 5 được 35
Quy tắc : Nếu trong biểu thức chỉ có các phép tính nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải
Cho học sinh nêu quy tắc
HS đọc 
Học sinh suy nghĩ, tính và nêu kết quả 
Học sinh nêu 
Cá nhân
HS đọc 
Học sinh suy nghĩ, tính và nêu kết quả 
Hoạt đợng 2: luyện tập 
Mục tiêu: Đảm bảo mục tiêu 2.
Hướng dẩn lựa chọn: tính toán
Hình thức tở chức: cá nhân
.
Bài 1 : Viết vào chỗ chấm cho thích hợp :
GV gọi HS đọc yêu cầu 
Giáo viên viết mẫu 1 biểu thức : 103 + 20 + 5
Giáo viên cho học sinh nêu cách làm 
Giáo viên cho học sinh tự làm bài 
Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc kết quả 
Giáo viên cho lớp nhận xét
Bài 2 : Viết vào chỗ chấm cho thích hợp : 
GV gọi HS đọc yêu cầu 
Giáo viên viết mẫu 1 biểu thức : 10 x 2 x 3
Giáo viên cho học sinh nêu cách làm 
GV gọi HS làm bài
GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi: “ Ai nhanh, ai đúng”.
GV gọi HS nêu lại cách thực hiện 
GV Nhận xét
Bài 3 : điền dấu >, <, =
Giáo viên viết bảng : 44 : 4 x 5  52
+ Để so sánh 44 : 4 x 5 và 52 ta làm như thế nào?
Yêu cầu HS làm bài.
Gọi học sinh lên sửa bài.
Giáo viên nhận xét.
4. Nhận xét – Dặn dò : 
-GV nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị : Tính giá trị của biểu thức ( tiếp theo ). 
HS đọc 
Học sinh nêu : Muốn tính giá trị của biểu thức 103 + 20 + 5 ta lấy 103 cộng 20 trước rồi cộng tiếp 5 được 75
HS làm bài
Cá nhân 
Lớp nhận xét
Học sinh đọc
Muốn tính giá trị của biểu thức 10 x 2 x 3 ta lấy 10 nhân 2 trước rồi lấy kết quả là 20 nhân 3 được 60
Học sinh làm bài. 
Học sinh thi đua sửa bài
Để so sánh 44 : 4 x 5 và 52 ta phải tính giá trị của biểu thức 44 : 4 x 5, sau đó so sánh giá trị của biểu thức này với 52.
Học sinh làm bài
Lớp nhận xét 
III/ Chuẩn bị :
GV : đồ dùng dạy học : trò chơi phục vụ cho việc giải bài tập
HS : vở bài tập Toán 3.
Rút kinh nghiệm:
Toán
TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC (tt)
I/ Mục tiêu : 
Biết cách tính giá trị của biểu thức có các phép tính cộng, trư, nhân, chia.
Áp dụng được cách tính giá trị biểu thức để xác định giá trị đúng, sai của biểu thức.
Làm bài tập : 1,2,3
II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Khởi động : 
Bài cũ : Tính giá trị của biểu thức 
Các hoạt động :
Giới thiệu bài : Tính giá trị của biểu thức ( tiếp theo ) 
Hoạt đợng 1 : tính giá trị của biểu thức có phép tính cộng, trừ, nhân, chia
Mục tiêu: Đảm bảo mục tiêu 1.
Hướng dẩn lựa chọn: tính toán
Hình thức tở chức: cá nhân
Hoạt động của Giáo viên
Mong đợi học sinh
 GV viết lên bảng : 60 + 35 : 5 và yêu cầu HS đọc.
+ Các phép tính có trong biểu thức 60 + 35 : 5 là phép tính gì ?
Giáo viên yêu cầu học sinh suy nghĩ tính : 60 + 35 : 5 
Giáo viên cho học sinh nêu lại cách làm
- Giáo viên chốt : Muốn tính giá trị của biểu thức 60 + 35 : 5 ta lấy 35 chia 5 trước rồi lấy 60 cộng với 7 được 75
Quy tắc : Nếu trong biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính nhân, chia trước, rồi thực hiện các phép tính cộng, trừ sau.
Cho học sinh nêu quy tắc
GV viết lên bảng : 86 – 10 x 4 và yêu cầu đọc.
Giáo viên yêu cầu học sinh suy nghĩ tính : 86 – 10 x 4
Giáo viên cho học sinh nêu lại cách làm
Giáo viên chốt : Muốn tính giá trị của biểu thức 86 – 10 x 4 ta lấy 10 nhân 4 bằng 40 trước rồi lấy 86 trừ đi 40 được 46
HS đọc 
Các phép tính có trong biểu thức 60 + 35 : 5 là phép tính cộng và chia
Học sinh suy nghĩ, tính và nêu kết quả 
60 + 35 : 5 = 60 + 7
= 67 
HS đọc 
Học sinh suy nghĩ, tính và nêu kết quả 
Học sinh nêu 
Hoạt đợng 2: luyện tập 
Mục tiêu: Đảm bảo mục tiêu 2.
Hướng dẩn lựa chọn: tính toán
Hình thức tở chức: cá nhân
Bài 1 : Viết vào chỗ chấm cho thích hợp :
GV gọi HS đọc yêu cầu 
Giáo viên viết mẫu 1 biểu thức : 172 + 10 x 2
Giáo viên cho học sinh nêu cách làm 
Giáo viên cho học sinh tự làm bài 
Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc kết quả 
Giáo viên cho lớp nhận xét
Bài 2 : Đúng ghi Đ, sai ghi S : 
GV gọi HS đọc yêu cầu 
Giáo viên hướng dẫn học sinh làm theo thứ tự :
Trước hết xác định phép tính cần thực hiện trước
Tính ra kết quả 
Thực hiện tiếp phép tính còn lại
So sánh với giá trị biểu thức đã ghi trong bài để biết đúng hay sai rồi ghi Đ hoặc S vào ô trống.
GV gọi HS làm bài
GV Nhận xét
Bài 3 : 
GV gọi HS đọc đề bài. 
Yêu cầu HS làm bài.
Gọi học sinh lên sửa bài.
Giáo viên nhận xét.
Nhận xét – Dặn dò : 
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị : bài Luyện tập 
HS đọc 
Học sinh nêu : Muốn tính giá trị của biểu thức 172 + 10 x 2 ta lấy 10 nhân 2 bằng 20 trước rồi lấy 172 cộng 20 được 192
HS làm bài
Lớp nhận xét
Học sinh đọc
Học sinh lắng nghe.
Học sinh làm bài. 
HS đọc 
Học sinh làm bài
HS sửa bài.
III/ Chuẩn bị :
GV : đồ dùng dạy học : trò chơi phục vụ cho việc giải bài tập
HS : vở bài tập Toán 3.
Rút kinh nghiệm:
Toán
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu :
Biết tính giá trị của biểu thức các dạng : chỉ có phép cộng, trừ; chỉ có phép nhân, phép chia; có các phép cộng, trừ, nhân, chia.
Làm bài tập : 1,2,3,4
II/ Chuẩn bị :
GV : đồ dùng dạy học : trò chơi phục vụ cho việc giải bài tập
HS : vở bài tập Toán 3.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Khởi động : 
Bài cũ : Tính giá trị của biểu thức ( tiếp theo ) 
Giáo viên kiểm tra 3 quy tắc tính giá trị của biểu thức đã học
GV sửa bài tập sai nhiều của HS
Nhận xét vở HS
Các hoạt động :
Giới thiệu bài : Luyện tập 
Hoạt đợng 1: luyện tập 
Mục tiêu: Đảm bảo mục tiêu 1,2.
Hướng dẩn lựa chọn: tính toán
Hình thức tở chức: cá nhân
Hoạt động của giáo viên
Mong đợi học sinh
Bài 1 : Tính giá trị của các biểu thức :
GV gọi HS đọc yêu cầu 
GV viết lên bảng : 87 + 92 - 32 và yêu cầu HS đọc.
+ Các phép tính có trong biểu thức 87 + 92 - 32 là phép tính gì ?
Cho học sinh nêu quy tắc
Giáo viên yêu cầu học sinh suy nghĩ tính : 87 + 92 - 32 
Giáo viên cho học sinh nêu lại cách làm
Giáo viên cho học sinh tự làm bài 
GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi: “ Ai nhanh, ai đúng”.
GV gọi HS nêu lại cách thực hiện 
Giáo viên cho lớp nhận xét
Bài 2 : Tính giá trị của các biểu thức :
GV gọi HS đọc yêu cầu 
GV viết lên bảng : 927 – 10 x 2 và yêu cầu HS đọc.
+ Các phép tính có trong biểu thức 927 – 10 x 2 là phép tính gì ?
Cho học sinh nêu quy tắc
Giáo viên yêu cầu học sinh suy nghĩ tính : 927 – 10 x 2
Giáo viên cho học sinh nêu lại cách làm
Giáo viên cho học sinh tự làm bài 
GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài 
GV gọi HS nêu lại cách thực hiện 
Giáo viên cho lớp nhận xét
Bài 3 : Tính giá trị của các biểu thức :
GV gọi HS đọc yêu cầu 
GV viết lên bảng : 89 + 10 x 2 và yêu cầu HS đọc.
Giáo viên yêu cầu học sinh suy nghĩ tính : 89 + 10 x 2
Giáo viên cho học sinh nêu lại cách làm
- Giáo viên cho học sinh tự làm bài 
Giáo viên cho lớp nhận xét
Mỗi học sinh nêu một quy tắc 
HS đọc 
Các phép tính có trong biểu thức 87 + 92 - 32 là phép tính cộng và trừ 
Nếu trong biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ thì ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải 
Học sinh suy nghĩ, tính và nêu kết quả 
87 + 92 - 32 = 179 - 32
= 145
HS làm bài
Học sinh thi đua sửa bài
HS nêu
Lớp Nhận xét
HS đọc 
Các phép tính có trong biểu thức 927 – 10 x 2 là phép tính trừ và nhân.
Nếu trong biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính nhân, chia trước, rồi thực hiện các phép tính cộng, trừ sau
Học sinh suy nghĩ, tính và nêu kết quả 
927 – 10 x 2 = 927 - 20
= 907
HS làm bài
Học sinh thi đua sửa bài
HS nêu
Lớp Nhận xét
HS đọc 
Các phép tính có trong biểu thức 89 + 10 x 2 là phép tính cộng và nhân.
89 + 10 x 2 = 89 + 20
= 109
HS làm bài
Lớp Nhận xét
Nhận xét – Dặn dò : 
Chuẩn bị : Tính giá trị của biểu thức ( tiếp theo ).
GV nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 16 lop 3 KNS.doc