Tập đọc
ĐÔI BẠN
I/ Mục tiêu :
Tập đọc :
Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật
Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi phẩm chất tốt đẹpcủa người ở nông thôn và tình cảm thuỷ chung của người thành phố với những người đãgiúp mình lúc gian khổ, khó khăn.( Trả lời các câu hỏi trong 1,2,3,4)
HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 5.
Kể chuyện :
Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo gợi ý.
HS khá giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện.
Tuần 16 Thứ hai Tiết Mơn học Tên bài dạy Giảm tải 1 Chào cờ Tuần 16 2 Toán Luyện tập chung 3 T.đọc – Kể chuyện Đôi bạn C4 tham khảo 4 5 Anh văn Thứ ba Tiết Mơn học Tên bài dạy Giảm tải 1 Thể dục 2 Toán Làm quen với biểu thức 3 Chính tả NV : Đôi bạn B2b tham khảo 4 Tự nhiên xã hội H/ đ công nghiệp thương mại 5 Anh văn Thứ tư Tiết Mơn học Tên bài dạy Giảm tải 1 Luyện từ và câu TN về Thành thị nông thôn. 2 Toán Tính giá trị biểu thức B3 tham k 3 Tập viết Ôn chữ hoa M 4 Thủ công Cắt , dán chữ E 5 Đạo đức Biết ơn thương binh liệt sĩ ( T1) Thứ năm Tiết Mơn học Tên bài dạy Giảm tải 1 Tập đọc Về quê ngoại 2 Thể dục 3 Toán Tính giá trị biểu thức ( TT ) B2 tham k 4 Tự nhiên xã hội Làng quê- Đô thị 5 Mĩ thuật Thứ sáu Tiết Mơn học Tên bài dạy Giảm tải 1 Âm nhạc 2 Chính tả NV : Về quê ngoại B2 b tham k 3 Toán Luyện tập B4 tham k 4 Tập làm văn NK kéo cây lúa lên. Nói về . 5 Sinh hoạt tập thể Tuần 16 Tập đọc ĐÔI BẠN I/ Mục tiêu : Tập đọc : Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi phẩm chất tốt đẹpcủa người ở nông thôn và tình cảm thuỷ chung của người thành phố với những người đãgiúp mình lúc gian khổ, khó khăn.( Trả lời các câu hỏi trong 1,2,3,4) HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 5. Kể chuyện : Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo gợi ý. HS khá giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện. II/ Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục: Tự nhận thức xác định được giá trị cá nhân. Lắng nghe tích cực. III/ các phương pháp kĩ thuật dạy học tích cực cĩ thể sử dụng: - Trình bài ý kiến cá nhân. Trải nghiệm. Trình bày 1 phút. IV/Các phương tiện dạy và học: GV : tranh minh hoạ theo SGK, bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn, HS : SGK. V/ Tiến trình day học Khởi động : 2. Bài cũ : 3.Bài mới : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS A.KHÁM PHÁ Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ chủ điểm. Giáo viên giới thiệu : chủ điểm Thành thị và nông thôn là chủ điểm nói về sinh hoạt ở đô thị, nông thôn. Giáo viên treo tranh minh hoạ bài tập đọc và hỏi : + Tranh vẽ gì ? Giáo viên : Hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu qua bài : “Đôi bạn”. Qua câu chuyện về tình bạn của Thành và Mến, chúng ta sẽ biết rõ hơn về những phẩm chất tốt đẹp của người thành phố và người làng quê. Ghi bảng. B. KẾT NỐI Hoạt động 1 : luyện đọc Mục tiêu : giúp học sinh đọc đúng và đọc trôi chảy toàn bài. Nắm được nghĩa của các từ mới. GV đọc mẫu toàn bài Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. Giáo viên gọi từng dãy đọc hết bài. Giáo viên nhận xét từng học sinh về cách phát âm, cách ngắt, nghỉ hơi. Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc từng đoạn : bài chia làm 3 đoạn. Giáo viên gọi học sinh đọc đoạn 1. Giáo viên gọi tiếp học sinh đọc từng đoạn. Mỗi HS đọc một đoạn trước lớp. Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm, phẩy GV kết hợp giải nghĩa từ khó: sơ tán, sao sa, công viên, tuyệt vọng Giáo viên cho học sinh đọc nhỏ tiếp nối : 1 em đọc, 1 em nghe Giáo viên gọi từng tổ đọc. Cho 1 học sinh đọc lại đoạn 1, 2, 3. Hoạt động 2 : hướng dẫn tìm hiểu bài Mục tiêu : giúp học sinh nắm được những chi tiết quan trọng và diễn biến của câu chuyện. Phương pháp : thi đua, giảng giải, thảo luận Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 1 và hỏi : + Thành và Mến kết bạn vào dịp nào ? Giáo viên giảng thêm : thời kì những năm 1965 – 1973, giặc Mĩ ném bom phá hoại miền Bắc, nhân dân thủ đô và các thành phố, thị xã ở miền Bắc đều phải sơ tán về nông thôn. Chỉ những người có nhiệm vụ mới ở lại. + Lần đầu ra thị xã chơi, Mến thấy thị xã có gì lạ? Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 2 và hỏi : + Ở công viên có những trò chơi gì ? + Ở công viên, Mến đã có hành động gì đáng khen ? + Qua hành động này, em thấy Mến có đức tính gì đáng quý ? Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 3 và hỏi : + Em hiểu câu nói của người bố như thế nào ? Giáo viên chốt lại : Câu nói của người bố ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của những người sống ở làng quê, những người sẵn sàng giúp đỡ người khác khi có khó khăn, không ngần ngại khi cứu người. Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi : + Tìm những chi tiết nói lên tình cảm thuỷ chung của gia đình Thành đối với những người đã giúp đỡ mình ? Giáo viên chốt : gia đình Thành tuy đã về thị xã nhưng vẫn nhớ gia đình Mến. Bố Thành về lại nơi sơ tán trước đây đón Mến ra chơi. Thành đưa Mến đi khắp thị xã. Bố Thành luôn nhớ gia đình Mến và có những suy nghĩ rất tốt đẹp về người nông dân. C. THỰC HÀNH Hát Học sinh quan sát và trả lời Học sinh lắng nghe. Học sinh đọc tiếp nối 1 – 2 lượt bài. Cá nhân Cá nhân, Đồng thanh. HS giải nghĩa từ trong SGK. Học sinh đọc theo nhóm ba. Mỗi tổ đọc 1 đoạn tiếp nối. Cá nhân Học sinh đọc thầm. Thành và Mến kết bạn từ ngày nhỏ, khi giặc Mỹ ném bom miền Bắc, gia đình Thành phải rời thành phố, sơ tán về quê Mến ở nông thôn. Lần đầu ra thị xã chơi, Mến thấy thị xã có nhiều phố, phố nào cũng nhà ngói san sát, cái cao cái thấp không giống nhà ở quê, những dòng xe cộ đi lại nườm nượp, ban đêm, đèn điện lấp lánh như sao sa. Ở công viên có những trò chơi cầu trượt, đu quay Nghe tiếng kêu cứu, Mến lập tức lao xuống hồ cứu một em bé đang vùng vẫy tuyệt vọng. Qua hành động này, em thấy Mến có đức tính dũng cảm và sẵn sàng cứu người, bạn còn rất khéo léo trong khi cứu người. Học sinh suy nghĩ và tự do phát biểu Học sinh thảo luận nhóm và trả lời Kể chuyện Hoạt động 3 : luyện đọc lại Mục tiêu : giúp học sinh đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời các nhân vật ( lời kêu cứu, lời bố ) Giáo viên chọn đọc mẫu đoạn 2, 3 trong bài và lưu ý học sinh đọc đoạn văn. Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời các nhân vật ( lời kêu cứu, lời bố ) Giáo viên uốn nắn cách đọc cho học sinh. Giáo viên tổ chức cho 2 đến 3 nhóm thì đọc bài tiếp nối Giáo viên và cả lớp nhận xét, bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay nhất. Hoạt động 4 : hướng dẫn kể từng đoạn của câu chuyện theo tranh. Mục tiêu : giúp học sinh kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện theo gợi ý Giáo viên nêu nhiệm vụ : trong phần kể chuyện hôm nay, các em hãy dựa vào các gợi ý, học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện Đôi bạn. Gọi học sinh đọc lại yêu cầu bài Giáo viên cho 5 học sinh lần lượt kể trước lớp, mỗi học sinh kể lại nội dung từng đoạn. Giáo viên chia lớp thành nhiều nhóm nhỏ, cho học sinh kể chuyện theo nhóm Giáo viên cho cả lớp nhận xét mỗi bạn sau khi kể xong từng đoạn với yêu cầu : Về nội dung : Kể có đủ ý và đúng trình tự không ? Về diễn đạt : Nói đã thành câu chưa ? Dùng từ có hợp không ? Về cách thể hiện : Giọng kể có thích hợp, có tự nhiên không ? Đã biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt chưa ? Giáo viên khen ngợi những học sinh có lời kể sáng tạo. Giáo viên cho 1 học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện hoặc có thể cho một nhóm học sinh lên sắm vai. D. ÁP DỤNG Giáo viên : qua giờ kể chuyện, các em đã thấy : kể chuyện khác với đọc truyện. Khi đọc, em phải đọc chính xác, không thêm, bớt từ ngữ. Khi kể, em không nhìn sách mà kể theo trí nhớ. để câu chuyện thêm hấp dẫn, em nên kể tự nhiên kèm điệu bộ, cử chỉ Nhận xét – Dặn dò : GV nhận xét tiết học. Giáo viên động viên, khen ngợi học sinh kể hay. Khuyết khích học sinh về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Học sinh các nhóm thi đọc. Bạn nhận xét Dựa vào các gợi ý, học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện Đôi bạn. 5 học sinh lần lượt kể Học sinh kể chuyện theo nhóm. Cá nhân Rút kinh nghiệm: Tập đọc VỀ QUÊ NGOẠI I/ Mục tiêu : Bước ngắt nghỉ hơi hợp lý khi đọc thơ lục bát. Hiểu nội dung: Bạn nhỏ vềthăm quê ngoại, thấy yêu thêm cảnh đẹp ở quê, yêu những người nông dân làm ra luá gạo. ( Trả lời các câu hỏi trong SGK; thuộc 10 dòng thơ đầu ) Hiểu nội dung chính của bài thơ : Bạn nhỏ về thăm quê ngoại, thấy yêu thêm cảnh đẹp ở quê, yêu thêm những người nông dân đã làm ra lúa gạo. II/ Chuẩn bị : GV : tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, bảng phụ viết sẵn những khổ thơ cần hướng dẫn hướng dẫn luyện đọc và Học thuộc lòng. HS : SGK. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS Khởi động : Bài cũ : Bài mới : Giới thiệu bài : Hoạt động 1 : luyện đọc Mục tiêu : giúp học sinh đọc đúng và đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ đúng nhịp giữa các dòng, các câu thơ lục bát. Biết đọc thầm, nắm ý cơ bản GV đọc mẫu bài thơ Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. Giáo viên gọi từng dãy đọc hết bài. Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc từng khổ thơ. Giáo viên gọi học sinh đọc khổ 1 Giáo viên : các em chú ý ngắt, nghỉ hơi đúng, tự nhiên sau các dấu câu, nghỉ hơi giữa các dòng thơ ngắn hơn giữa các khổ thơ. Giáo viên hướng dẫn học sinh ngắt giọng cho đúng nhịp, ý thơ Giáo ... NH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC I/ Mục tiêu : Biết tính gái trị của biểu thức dạng chỉ có một phép cộng, phép trừ hoặc chỉ có phép nhân, phép chia. Áp dụng được việc tính giá trị của biểu thức vào dạng bài tập điền dấu “=”, “” Làm bài tập : 1,2,3,4 II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Khởi động : Bài cũ : Làm quen với biểu thức GV sửa bài tập sai nhiều của HS Nhận xét vở HS Các hoạt động : Giới thiệu bài: Tính giá trị của biểu thức Hoạt đợng 1 : Giới thiệu cấu tạo bảng chia . Mục tiêu: Đảm bảo mục tiêu 1. Hướng dẩn lựa chọn: tính toán Hình thức tở chức: cá nhân Hoạt động của Giáo viên Mong đợi học sinh GV viết lên bảng : 60 + 20 - 5 và yêu cầu HS đọc. Giáo viên yêu cầu học sinh suy nghĩ tính : 60 + 20 - 5 Giáo viên cho học sinh nêu lại cách làm Giáo viên chốt : Muốn tính giá trị của biểu thức 60 + 20 - 5 ta lấy 60 cộng 20 trước rồi trừ tiếp 5 được 75 Quy tắc : Nếu trong biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ thì ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải Cho học sinh nêu quy tắc GV viết lên bảng : 49 : 7 x 5 và yêu cầu HS đọc. Giáo viên yêu cầu học sinh suy nghĩ tính : 49 : 7 x 5 Giáo viên cho học sinh nêu lại cách làm Giáo viên chốt : Muốn tính giá trị của biểu thức 49 : 7 x 5 ta lấy 49 chia 7 trước rồi lấy kết quả là 7 nhân 5 được 35 Quy tắc : Nếu trong biểu thức chỉ có các phép tính nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải Cho học sinh nêu quy tắc HS đọc Học sinh suy nghĩ, tính và nêu kết quả Học sinh nêu Cá nhân HS đọc Học sinh suy nghĩ, tính và nêu kết quả Hoạt đợng 2: luyện tập Mục tiêu: Đảm bảo mục tiêu 2. Hướng dẩn lựa chọn: tính toán Hình thức tở chức: cá nhân . Bài 1 : Viết vào chỗ chấm cho thích hợp : GV gọi HS đọc yêu cầu Giáo viên viết mẫu 1 biểu thức : 103 + 20 + 5 Giáo viên cho học sinh nêu cách làm Giáo viên cho học sinh tự làm bài Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc kết quả Giáo viên cho lớp nhận xét Bài 2 : Viết vào chỗ chấm cho thích hợp : GV gọi HS đọc yêu cầu Giáo viên viết mẫu 1 biểu thức : 10 x 2 x 3 Giáo viên cho học sinh nêu cách làm GV gọi HS làm bài GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi: “ Ai nhanh, ai đúng”. GV gọi HS nêu lại cách thực hiện GV Nhận xét Bài 3 : điền dấu >, <, = Giáo viên viết bảng : 44 : 4 x 5 52 + Để so sánh 44 : 4 x 5 và 52 ta làm như thế nào? Yêu cầu HS làm bài. Gọi học sinh lên sửa bài. Giáo viên nhận xét. 4. Nhận xét – Dặn dò : -GV nhận xét tiết học. -Chuẩn bị : Tính giá trị của biểu thức ( tiếp theo ). HS đọc Học sinh nêu : Muốn tính giá trị của biểu thức 103 + 20 + 5 ta lấy 103 cộng 20 trước rồi cộng tiếp 5 được 75 HS làm bài Cá nhân Lớp nhận xét Học sinh đọc Muốn tính giá trị của biểu thức 10 x 2 x 3 ta lấy 10 nhân 2 trước rồi lấy kết quả là 20 nhân 3 được 60 Học sinh làm bài. Học sinh thi đua sửa bài Để so sánh 44 : 4 x 5 và 52 ta phải tính giá trị của biểu thức 44 : 4 x 5, sau đó so sánh giá trị của biểu thức này với 52. Học sinh làm bài Lớp nhận xét III/ Chuẩn bị : GV : đồ dùng dạy học : trò chơi phục vụ cho việc giải bài tập HS : vở bài tập Toán 3. Rút kinh nghiệm: Toán TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC (tt) I/ Mục tiêu : Biết cách tính giá trị của biểu thức có các phép tính cộng, trư, nhân, chia. Áp dụng được cách tính giá trị biểu thức để xác định giá trị đúng, sai của biểu thức. Làm bài tập : 1,2,3 II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Khởi động : Bài cũ : Tính giá trị của biểu thức Các hoạt động : Giới thiệu bài : Tính giá trị của biểu thức ( tiếp theo ) Hoạt đợng 1 : tính giá trị của biểu thức có phép tính cộng, trừ, nhân, chia Mục tiêu: Đảm bảo mục tiêu 1. Hướng dẩn lựa chọn: tính toán Hình thức tở chức: cá nhân Hoạt động của Giáo viên Mong đợi học sinh GV viết lên bảng : 60 + 35 : 5 và yêu cầu HS đọc. + Các phép tính có trong biểu thức 60 + 35 : 5 là phép tính gì ? Giáo viên yêu cầu học sinh suy nghĩ tính : 60 + 35 : 5 Giáo viên cho học sinh nêu lại cách làm - Giáo viên chốt : Muốn tính giá trị của biểu thức 60 + 35 : 5 ta lấy 35 chia 5 trước rồi lấy 60 cộng với 7 được 75 Quy tắc : Nếu trong biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính nhân, chia trước, rồi thực hiện các phép tính cộng, trừ sau. Cho học sinh nêu quy tắc GV viết lên bảng : 86 – 10 x 4 và yêu cầu đọc. Giáo viên yêu cầu học sinh suy nghĩ tính : 86 – 10 x 4 Giáo viên cho học sinh nêu lại cách làm Giáo viên chốt : Muốn tính giá trị của biểu thức 86 – 10 x 4 ta lấy 10 nhân 4 bằng 40 trước rồi lấy 86 trừ đi 40 được 46 HS đọc Các phép tính có trong biểu thức 60 + 35 : 5 là phép tính cộng và chia Học sinh suy nghĩ, tính và nêu kết quả 60 + 35 : 5 = 60 + 7 = 67 HS đọc Học sinh suy nghĩ, tính và nêu kết quả Học sinh nêu Hoạt đợng 2: luyện tập Mục tiêu: Đảm bảo mục tiêu 2. Hướng dẩn lựa chọn: tính toán Hình thức tở chức: cá nhân Bài 1 : Viết vào chỗ chấm cho thích hợp : GV gọi HS đọc yêu cầu Giáo viên viết mẫu 1 biểu thức : 172 + 10 x 2 Giáo viên cho học sinh nêu cách làm Giáo viên cho học sinh tự làm bài Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc kết quả Giáo viên cho lớp nhận xét Bài 2 : Đúng ghi Đ, sai ghi S : GV gọi HS đọc yêu cầu Giáo viên hướng dẫn học sinh làm theo thứ tự : Trước hết xác định phép tính cần thực hiện trước Tính ra kết quả Thực hiện tiếp phép tính còn lại So sánh với giá trị biểu thức đã ghi trong bài để biết đúng hay sai rồi ghi Đ hoặc S vào ô trống. GV gọi HS làm bài GV Nhận xét Bài 3 : GV gọi HS đọc đề bài. Yêu cầu HS làm bài. Gọi học sinh lên sửa bài. Giáo viên nhận xét. Nhận xét – Dặn dò : GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị : bài Luyện tập HS đọc Học sinh nêu : Muốn tính giá trị của biểu thức 172 + 10 x 2 ta lấy 10 nhân 2 bằng 20 trước rồi lấy 172 cộng 20 được 192 HS làm bài Lớp nhận xét Học sinh đọc Học sinh lắng nghe. Học sinh làm bài. HS đọc Học sinh làm bài HS sửa bài. III/ Chuẩn bị : GV : đồ dùng dạy học : trò chơi phục vụ cho việc giải bài tập HS : vở bài tập Toán 3. Rút kinh nghiệm: Toán LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu : Biết tính giá trị của biểu thức các dạng : chỉ có phép cộng, trừ; chỉ có phép nhân, phép chia; có các phép cộng, trừ, nhân, chia. Làm bài tập : 1,2,3,4 II/ Chuẩn bị : GV : đồ dùng dạy học : trò chơi phục vụ cho việc giải bài tập HS : vở bài tập Toán 3. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Khởi động : Bài cũ : Tính giá trị của biểu thức ( tiếp theo ) Giáo viên kiểm tra 3 quy tắc tính giá trị của biểu thức đã học GV sửa bài tập sai nhiều của HS Nhận xét vở HS Các hoạt động : Giới thiệu bài : Luyện tập Hoạt đợng 1: luyện tập Mục tiêu: Đảm bảo mục tiêu 1,2. Hướng dẩn lựa chọn: tính toán Hình thức tở chức: cá nhân Hoạt động của giáo viên Mong đợi học sinh Bài 1 : Tính giá trị của các biểu thức : GV gọi HS đọc yêu cầu GV viết lên bảng : 87 + 92 - 32 và yêu cầu HS đọc. + Các phép tính có trong biểu thức 87 + 92 - 32 là phép tính gì ? Cho học sinh nêu quy tắc Giáo viên yêu cầu học sinh suy nghĩ tính : 87 + 92 - 32 Giáo viên cho học sinh nêu lại cách làm Giáo viên cho học sinh tự làm bài GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi: “ Ai nhanh, ai đúng”. GV gọi HS nêu lại cách thực hiện Giáo viên cho lớp nhận xét Bài 2 : Tính giá trị của các biểu thức : GV gọi HS đọc yêu cầu GV viết lên bảng : 927 – 10 x 2 và yêu cầu HS đọc. + Các phép tính có trong biểu thức 927 – 10 x 2 là phép tính gì ? Cho học sinh nêu quy tắc Giáo viên yêu cầu học sinh suy nghĩ tính : 927 – 10 x 2 Giáo viên cho học sinh nêu lại cách làm Giáo viên cho học sinh tự làm bài GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài GV gọi HS nêu lại cách thực hiện Giáo viên cho lớp nhận xét Bài 3 : Tính giá trị của các biểu thức : GV gọi HS đọc yêu cầu GV viết lên bảng : 89 + 10 x 2 và yêu cầu HS đọc. Giáo viên yêu cầu học sinh suy nghĩ tính : 89 + 10 x 2 Giáo viên cho học sinh nêu lại cách làm - Giáo viên cho học sinh tự làm bài Giáo viên cho lớp nhận xét Mỗi học sinh nêu một quy tắc HS đọc Các phép tính có trong biểu thức 87 + 92 - 32 là phép tính cộng và trừ Nếu trong biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ thì ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải Học sinh suy nghĩ, tính và nêu kết quả 87 + 92 - 32 = 179 - 32 = 145 HS làm bài Học sinh thi đua sửa bài HS nêu Lớp Nhận xét HS đọc Các phép tính có trong biểu thức 927 – 10 x 2 là phép tính trừ và nhân. Nếu trong biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính nhân, chia trước, rồi thực hiện các phép tính cộng, trừ sau Học sinh suy nghĩ, tính và nêu kết quả 927 – 10 x 2 = 927 - 20 = 907 HS làm bài Học sinh thi đua sửa bài HS nêu Lớp Nhận xét HS đọc Các phép tính có trong biểu thức 89 + 10 x 2 là phép tính cộng và nhân. 89 + 10 x 2 = 89 + 20 = 109 HS làm bài Lớp Nhận xét Nhận xét – Dặn dò : Chuẩn bị : Tính giá trị của biểu thức ( tiếp theo ). GV nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: