Tập đọc-Kể chuyện:
Đôi bạn
I. Mục tiêu bài học:
- Rèn đọc đúng các từ: sơ tán, san sát, cầu trượt, lăn tăn, .
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẩn chuyện với lời các nhân vật
- HIểu ý nghĩa: Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở nông thôn và tình cảm thủy chung của người thành phố với những người đã giúp mình lúc gian khổ khó khăn ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4) HS khá trả lời được câu hỏi 5.
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo gợi ý (h/s khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện ).
- GD KNS: Tự nhận thức bản thân; xác định giá trị ; lắng nghe tích cực.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
III.Các phương pháp/ kĩ thuật
Thảo luận nhóm nhỏ, hỏi và trả lời,
IV. Các hoạt động dạy học :
TuÇn 16 D¹y Thứ hai, ngày 6 tháng 12 năm 2010 Tập đọc-Kể chuyện: §«i b¹n I. Mục tiêu bµi häc: - Rèn đọc đúng các từ: sơ tán, san sát, cầu trượt, lăn tăn, ... - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẩn chuyện với lời các nhân vật - HIểu ý nghĩa: Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở nông thôn và tình cảm thủy chung của người thành phố với những người đã giúp mình lúc gian khổ khó khăn ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4) HS khá trả lời được câu hỏi 5. - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo gợi ý (h/s khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện ). - GD KNS: Tự nhận thức bản thân; xác định giá trị ; lắng nghe tích cực. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa bài đọc trong SGK. III.C¸c ph¬ng ph¸p/ kÜ thuËt Th¶o luËn nhãm nhá, hái vµ tr¶ lêi, IV. Các hoạt động dạy học : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 em đọc bài "Nhà rông ở Tây Nguyên" - Nhà rông thường dùng để làm gì? - Giáo viên nhận xét ghi điểm. B.Bài mới: 1. Kh¸m ph¸: GV giíi thiÖu bµi 2. KÕt nèi Luyện dọc kết hợp giải nghĩa từ: * Đọc diễn cảm toàn bài. * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ . - Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu. - Sửa lỗi phát âm cho HS, - Gọi ba em đọc tiếp nối nhau 3 đoạn trong bài - Nhắc nhớ ngắt nghỉ hơi đúng, đọc đoạn văn với giọng thích hợp . - Kết hợp giải thích các từ khó trong sách giáo khoa (sơ tán , tuyệt vọng ). - Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm. - Yêu cầu HS đọc đồng thanh đoạn 1. - Hai em đọc nối tiếp nhau đoạn 2 và 3. 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài : + Thành và Mến kết bạn vào dịp nào? + Lần ra thị xã chơi Mến thấy ở thị xã có gì lạ? + Ở công viên có những trò chơi gì ? + Ở công viên Mến đã có hành động gì đáng khen ? + Qua hành động này, em thấy Mến có đức tính gì đáng quý? + Em hiểu câu nói của người bố như thế nào ? + Tìm những chi tiết nói lên tình cảm thủy chung của gia đình Thành đối với người đã giúp đỡ mình ? 4. thùc hµnh Luyện đọc lại : - Đọc diễn cảm đoạn 2 và 3. - Hướng dẫn đọc đúng bài văn. - Mời 3 em lên thi đọc diễn cảm đoạn văn. - Mời 1 em đọc lại cả bài. - Nhận xét ghi điểm. Kể chuyện: 1. Giáo viên nêu nhiệm vụ: 2. Hướng dẫn kể chuyện: Bài tập 1: - Mở bảng phụ đã ghi sẵn trước gợi ý học sinh nhìn tranh và câu hỏi gợi ý để kể từng đoạn . - Gọi một em khá kể mẫu một đoạn câu chuyện dựa theo bức tranh minh họa . - Mời từng cặp học sinh lên kể . - Gọi 3 em tiếp nối nhau tập kể 3 đoạn câu chuyện trước lớp . - Yêu cầu một em kể lại cả câu chuyện - Giáo viên bình chọn bạn kể hay nhất C - ¸p dông: - Qua câu chuyện em có cảm nghĩ gì ? - Giáo viên nhận xét đánh giá . - Dặn về nhà học bài xem trước bài “Về quê ngoại” - 3 em lên bảng đọc tiếp nối 3 đoạn trong bài “Nhà rông ở Tây Nguyên" và TLCH. - Lớp theo dõi nhận xét. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu . - Nối tiếp nhau đọc từng câu. - Luyện phát âm các từ khó. - Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. - Tìm hiểu nghĩa các từ ở mục chú giải. - Lớp đọc từng đoạn trong nhóm . - Đọc đồng thanh đoạn 1 của bài . - Hai học sinh đọc lại cả đoạn 2 và 3. +Thành và Mến quen nhau từ nhỏ khi gia đình Thành sơ tán về quê Mến ở nông thôn + Có nhiều phố, phố nào nhà cửa cũng san sát cái cao cái thấp không giống nhà ở quê. + Ở công viên có cầu trượt , đu quay. + Nghe tiếng cứu, Mến liền lao xuống ao cứu một em bé đang vùng vẫy tuyệt vọng. + Mến rất dũng cảm, sẵn sàng giúp đỡ người khác, không sợ nguy hiểm đến tính mạng. + Ca ngợi những người sống ở làng quê rất tốt bụng, sẵn sàng giúp đỡ người khác + Tuy đã về thị trấn nhưng vẫn nhớ gia đình Mến ba Thành đón Mến ra thị xã chơi - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu - Ba em lên thi đọc diễn cảm đoạn văn. - 1 Học sinh đọc lại cả bài. - Lớp lắng nghe bình chọn bạn đọc hay nhất. - Quan sát các câu hỏi gợi ý và các bức tranh để nắm được nội dung từng đoạn của câu chuyện . - 1 em khá nhìn tranh minh họa kể mẫu đoạn 1 câu chuyện . - Lần lượt mỗi lần 3 em kể nối tiếp theo 3 đoạn của câu chuyện cho lớp nghe - Một hoặc hai em kể lại toàn bộ câu chuyện trước lớp . - Lớp theo dõi bình xét bạn kể hay nhất - HS lần lượt nêu lên cảm nghĩ của mình về câu chuyện . Toán . LuyÖn tËp chung I. Mục tiêu : - Biết làm tính và giải bài toán có hai phép tính.( Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4 (cột 1, 2, 4) - GDHS yêu thích học toán. II. Đồ dùng dạy học: GV- HS: Bộ đồ dùng học toán . III. Hoạt động dạy - học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A.Cñng cè: - Kiểm tra BT của HS. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS làm BT: . Hoạt động 1 Bài 1: Gọi nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu 3 em lên bảng đặt tính và tính. - GV theo dõi nhắc nhở gợi ý h/s yếu - Yêu cầu lớp đổi chéo vở và tự chữa bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2 : - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài . - Yêu cầu cả lớp cùng làm mẫu một bài . - Gọi ba em lên bảng giải bài. - Nhận xét bài làm của học sinh. . Hoạt động 3 Bài 3: Gọi HS đọc bài toán. - Bài toán cho biết gì, hỏi gì? - Yêu cầu lớp thực hiện vào vở. - Gọi 1 học sinh lên bảng giải . - Chấm bài, nhận xét đánh giá. Hoạt động 3 Bài 4: - Gọi HS đọc bài 4 . - Yêu cầu cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Gọi hai học sinh lên bảng giải . - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. C.H§ nèi tiÕp: - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và làm bài tập - Một em nêu yêu cầu bài. - Học sinh đặt tính và tính. - Ba học sinh thực hiện trên bảng. - Một học sinh nêu yêu cầu bài. - Cả lớp thực hiện làm vào vở 684 6 845 7 08 114 14 120 24 05 0 5 - Một học sinh đọc đề bài . - Nêu dự kiện và yêu cầu đề bài . - Cả lớp làm vào vở . - Một em giải bài trên bảng, lớp bổ sung. Giải: Số máy bơm đã bán là : 36 : 9 = 4 ( cái ) Số máy bơm còn lại : 36 – 4 = 32 ( cái) Đ/ S: 32 máy bơm - Một em đọc đề bài. - Cả lớp làm vào vào vở bài tập . - 1 HS lên bảng giải bài, lớp bổ sung. Số đã cho 8 thêm 4 đơn vị: (8 + 4 = 12) Số đã cho 8 gấp 4 lần ( 8 x 4 = 32), Số đã cho 8 bớt 4 đơn vị (8 - 4 = 4); Số đã cho 8 giảm 4 lần ( 8 : 4 = 2) Đạo đức: BiÕt ¬n th¬ng binh liÖt sÜ (tiÕt 1) I. Mục tiêu bµi häc: - Biết công lao của các thương binh, liệt sĩ đối với quê hương, đất nước. - Kính trọng, biết ơn và quan tâm, giúp đỡ các gia đình thương binh, liệt sĩ ở địa phương bằng những việc làm phù hợp với khả năng . - KNS: KN tr×nh bµy suy nghÜ, Kn x¸c ®Þnh gi¸ trÞ vÒ nh÷ng ngêi ®· hy sinh v× Tæ quèc II. Đồ dùng dạy - học: Vë BT §§ III.C¸c ph¬ng ph¸p/ kÜ thuËt Th¶o luËn nhãm, gi¶i quyÕt vÊn ®Ò IV. Hoạt động dạy - học : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kh¸m ph¸ 2.KÕt nèi Hoạt động 1: Phân tích truyện. - Kể chuyện "Một chuyến đi bổ ích"(2lần). - Đàm thoại: + Các bạn lớp 3A đã đi đâu vào ngày 27/ 7? + Qua câu chuyện trên, em hiểu thương binh, liệt sĩ là những người như thế nào ? + Chúng ta cần có thái độ như thế nào đối với các TB và gia đình liệt sĩ ? 3. Thùc hµnh Hoạt động 2: Thảo luận nhóm - Chia nhóm. - Treo bảng phụ có ghi các việc làm đối với các TB và gia đình liệt sĩ. - Yêu cầu các nhóm thảo luận, nhận xét các việc làm đó. - Mời đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - KL: Các việc a, b, c là những việc nên làm; việc d không nên làm. -4) VËn dông + Em đã làm những việc gì để tỏ lòng biết ơn các TB, LS ? - Nhận xét biểu dương những em đã biết kính trọng các TB và gia đình LS. * Hướng dẫn thực hành: - Sưu tầm các bài thơ, bài hát, tranh ảnh về ngày TB-LS.... 5. Củng cố, dặn dò: - Thực hành tốt nội dung bài. - Nhận xét tiết học. - Lắng nghe. - Lớp 3A đi thăm các cô, các chú ở trại điều dưỡng thương binh nặng. - TB, LS là những người đã hy sinh xương máu để giành lại độc lập, tự do cho Tổ quốc. - Chúng ta cần phải kính trọng, biết ơn các TB và gia đình LS. - Ngồi theo nhóm. - Các nhóm thảo luận. - Đại diện từng nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác bổ sung. - HS tự kể những việc mình đã làm được. - Cả lớp theo dõi, tuyên dương bạn. * Đọc ghi nhớ. Thứ ba ngày 7 tháng 12 năm 2010 Toán: Lµm quen víi biÓu thøc I. Mục tiêu bµi häc : - Làm quen với biểu thức và giá trị của biểu thức . - Biết tính giá trị của biểu thức đơn giản. (Bài 1, bài 2) - GDHS tính cẩn thận trong khi làm toán. II. Đồ dùng dạy học: GV- Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 3 . III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Cñng cè: - Đặt tính rồi tính: 684 : 6 845 : 7 - Nhận xét ghi điểm. B.Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Hoạt động 1 Cho HS làm quen với biểu thức: - Ghi lên bảng: 126 + 51 và giới thiệu: Đây là biểu thức 126 cộng 51. - Mời vài học sinh nhắc lại . - Viết tiếp 62 – 11 lên bảng và nói:"Ta có biểu thức 62 trừ 11" - Yêu cầu nhắc lại. - Viết tiếp: 13 3 + Ta có biểu thức nào? - Tương tự như vậy, giới thiệu các biểu thức: 84 : 4 ; 125 + 10 - 4 ; 45 : 5 + 7 - Cho HS nêu VD về biểu thức. * Hoạt động 2 Giá trị của biểu thức: - Xét biểu thức: 126 + 51. + Hãy tính kết quả của biểu thức 126 + 51 =? . - Giáo viên nêu: Vì 126 + 51 = 177 nên ta nói: "Giá trị của biểu thức 126 + 51 là 177" - Yêu cầu học sinh nhắc lại. - Yêu cầu HS tự tính rồi nêu giá trị của các biểu thức: 62 - 11 ; 13 3 ; 84 : 4; 125 + 10 - 4 và 45 : 5 + 7. Hoạt động 3 Luyện tập: Bài 1: - Gọi học sinh nêu của bài và mẫu. - Hướng dẫn cách làm: Thực hiện nhẩm và ghi kết quả: Viết giá trị của biểu thức. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Theo dõi giúp đỡ những HS yếu, T. - Yêu cầu lớp đổi chéo vở để KT bài nhau. - Gọi 1 số em đọc kết làm bài của mình. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài. - Yêu cầu cả lớp tự làm bài. - Gọi một em lên bảng giải bài. - Chấm, chữa bài H§ nèi tiÕp: - Hãy cho VD 1 biểu thức và nêu giá trị của biểu thức đó? - Nhận xét đánh giá tiết học. Dặn về nhà học và xem lại các bài tập đã làm. - 2HS lên bảng làm bài. - Lớp theo dõi nhận xét. - Lắng nghe. - Nhắc lại "Biểu thức 126 cộng 51" - Đọc "Biểu thức 62 trừ 11". + Ta có biểu thức 13 nhân 3. - Tương tự HS tự nêu: "Biểu thức 84 chia 4"; "Biểu thức 125 cộng 10 trừ 4" ... - HS nêu ví dụ, lớp nhận xét bổ sung. - HS tính: 126 + 51 = 177. - 3 HS nhắc lại: "Giá trị của biểu thức 126 + 51 là 177". - Tự tính và nêu giá trị của ... i khaùc nhau Moät soá baøi taäp veõ cuûa HS caùc lôùp tröôùc. III. Hoạt động dạy học: 1. Kh¸m ph¸ 2.KÕt nèi GV ghi töïa 2. Hoaït ñoäng 1 : Giôùi thieäu tranh daân gian - Giôùi thieäu moät soá tranh vaø toùm taét ñeå HS nhaän bieát : + Tranh daân gian laø caùc doøng tranh coå truyeàn cuûa Vieät Nam, coù tính ngheä thuaät ñoäc ñaùo, ñaäm ñaø baûn saéc daân toäc, thöôøng ñöôïc veõ, in, baùn vaøo dòp Teát neân coøn goïi laø tranh Teát. + Tranh daân gian do nhieàu ngheä nhaân saùng taùc vaø saûn xuaát mang tính truyeàn ngheà töø ñôøi naøy qua ñôøi khaùc, noåi baät nhaát laø doøng tranh Ñoâng Hoà ôû tænh Baéc Ninh. + Tranh daân gian coù nhieàu ñeà taøi khaùc nhau nhö : tranh sinh hoaït xaõ hoäi, lao ñoäng saûn xuaát, ngôïi ca caùc anh huøng daân toäc, tranh chaâm bieám caùc thoùi hö taät xaáu trong ñôøi soáng coäng ñoàng, tranh thôø, tranh trang trí, - YC HS neâu moät soá tranh daân gian maø caùc em bieát, coù theå laø tranh coù ôû ñòa phöông. 3. Hoaït ñoäng 2 : Caùch veõ maøu' - Xem tranh Ñaáu vaät ñeå caùc em nhaän ra caùc hình veõ ôû tranh : caùc daùng ngöôøi ngoài, caùc theá vaät, - Gôïi yù HS tìm maøu theo yù thích ñeå veõ ngöôøi, khoá, ñai thaét löng, traøng phaùo vaø maøu neàn, 4. Hoaït ñoäng 3 : Thöïc haønh 5. Hoaït ñoäng 4 : Nhaän xeùt, ñaùnh giaù 6. - ¸p dông: - Söu taàm tranh daân gian vaø tìm tranh, aûnh veà ñeà taøi boä ñoäi. Nhaän xeùt - Caû lôùp quan saùt HS theo dâi HS tìm maøu theo yù thích ñeå veõ ngöôøi, khoá, ñai thaét löng, traøng phaùo vaø maøu neàn, Thứ sáu ngày 03 tháng 12 năm 2010 Tập làm văn: Nghe kÓ: kÐo c©y lóa lªn Nãi vÒ thµnh thÞ, n«ng th«n I. Mục tiêu: - Nghe và kể lại được câu chuyện “Kéo cây lúa lên” - Bước đầu biết kể về thành thị , nông thôn dựa theo gợi ý - Giáo dục yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa về câu chuyện trong SGK, III.C¸c ph¬ng ph¸p/ kÜ thuËt Th¶o luËn nhãm, gi¶i quyÕt vÊn ®Ò IV. Các hoạt động dạy - học: Bài mới: 1. Kh¸m ph¸ 2.KÕt nèi Hướng dẫn làm bài tập : Bài 1 : - Gọi HS đọc yêu cầu bài và gợi ý. - Yêu cầu HS quan sát các tranh minh họa và đọc thầm câu hỏi gợi ý. - Kể chuyện lần 1: + Truyện có những nhân vật nào ? + Khi thấy lúa ở ruộng nhà mình xấu chàng ngốc đã làm như thế nào? + Về nhà anh chàng khoe với vợ điều gì ? + Chị vợ ra trông kết quả ra sao ? + Vì sao lúa nhà chàng ngốc bị héo ? - Giáo viên kể lại câu chuyện lần 2 : - Yêu cầu một học sinh giỏi kể lại. - Yêu cầu từng cặp kể lại cho nhau nghe. - Mời 4 em thi kể lại câu chuyện trước lớp. - Lắng nghe và nhận xét. + Câu chuyện này buồn cười ở chỗ nào? Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài và các gợi ý trong SGK. + Em chọn viết về đề tài gì (nông thôn hay thành thị) ? - Theo dõi nhận xét bài học sinh. C. - ¸p dông: + Em cho biết câu chuyện trên đáng cười chỗ nào? + Quê em nông thôn hay thành thị, em cần làm gì quê em mãi đẹp ? - Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau . - Lớp theo dõi. - 2 em đọc yêu cầu bài và gợi ý. Cả lớp đọc thầm gợi ý và quan sát tranh minh họa. - Lắng nghe giáo viên kể chuyện. + Trong chuyện này có chàng ngốc và vợ . + Chàng đã kéo cây lúa nhà mình lên cho cao hơn cây lúa ở ruộng bên. + Chàng khoe với vợ là mình đã kéo cây lúa lên cao hơn cây lúa của nhà bên cạnh. + Chị vợ ra xem thấy cả ruộng lúa nhà mình bị héo rũ. + Vì cây lúa bị kéo lên đứt rễ nên bị héo. - Lớp theo dõi giáo viên kể lần 2 . - 1 HSG kể lại câu chuyện. - Tập kể theo cặp. - 4 em thi kể lại câu chuyện trước lớp. - Cả lớp theo dõi, bình chọn bạn kể hay nhất. + Chàng ngốc đã kéo lúa lên làm cho lúa chết hết lại tưởng sẽ làm cho lúa tốt hơn. - 1 học sinh đọc đề bài tập 2 . - 1 em làm mẫu tập nói trước lớp. - Cả lớp làm bài. - Lớp theo dõi nhận xét bình chọn bạn làm tốt nhất . - HS trả lời theo suy nghĩ . Toán: LuyÖn tËp I. Mục tiêu bµi häc : - Biết tính giá trị của biểu thức có dạng: chỉ có phép cộng, phép trừ,chỉ có phép nhân, phép chia, có các phép cộng, trừ, nhân, chia . (Bài 1, bài 2, bài 3) II. Đồ dùng dạy học: -GV Bảng phụ, - HS: VBT III. Hoạt động dạy - học: A.Cñng cè: KT 2 em: Tính giá trị của biểu thức sau 252 + 10 3 145 - 100 : 2 - Nhận xét ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Hoạt động 1 Luyện tập: Bài 1: - Gọi học sinh nêu yêu cầu BT. - Biểu thức chỉ có nhân chia thực hiện thế nào? - Yêu cầu HS làm bài trên bảng con. - Nhận xét chữa bài. Hoạt động 2 Bài 2 : - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài . - Biểu thức có nhân cộng, chia trừ thực hiện thế nào? - Yêu cầu 1 HS làm mẫu một bài. - Gọi 2 học sinh lên bảng chữa bài. - Cho HS đổi chéo vở KT bài nhau. - Nhận xét bài làm của học sinh. Hoạt động 3 Bài 3: Gọi học sinh nêu yêu cầu bài. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. 3. H§ nèi tiÕp: - Nêu các tính giá trị biể thức có phép tính nhận chia cộng trừ hoặc chỉ có nhân chia hoặc cộng trừ? - Dặn về nhà xem lại các BT đã làm. - 2 HS lên bảng làm bài. - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. - Lớp theo dõi giới thiệu bài. - 1 em nêu yêu cầu BT. - Lấy bảng con ra làm bài. 21 2 4 = 42 4 = 168 147 : 7 6 = 21 6 = 126 - Một học sinh nêu yêu cầu bài. - Cả lớp cùng thực hiện làm mẫu một bài rồi thực hiện vào vở. - 2 HS lên bảng thực hiện, lớp booe sung. a/ 375 -10 3 = 375 – 30 = 345 b/ 64 : 8 + 30 = 8 + 30 = 38 - Đổi vở để KT bài nhau. - 1 HS nêu yêu cầu bài. - Cả lớp thực hiện vào vở. - 2 HS lên bảng thực hiện, lớp nhận xét bổ sung a/ 81 : 9 + 10 = 9 + 10 = 19 b/ 11 8 – 60 = 8 8 – 60 = 28 - HS nhắc lại 3 QT tính giá trị biểu thức. Chính tả. ( Nhớ - Viết ) VÒ quª ngo¹i I. Mục tiêu: - Nhớ viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức thể thơ lục bát - Làm đúng BT2 a/b - GDHS rèn chữ viết đúng đẹp giữ vở sạch.. II. Đồ dùng dạy học: Vë BT III.C¸c ph¬ng ph¸p/ kÜ thuËt Th¶o luËn nhãm, gi¶i quyÕt vÊn ®Ò IV. Hoạt động dạy học: Bài mới: 1. Kh¸m ph¸ 2.KÕt nèi Hướng dẫn nhớ- viết : * Hướng dẫn chuẩn bị : - Đọc 10 dòng thơ đầu. - Yêu cầu 2 em đọc thuộc lòng lại. + Bài chính tả thuộc thể thơ gì ? + Nêu cách trình bày đoạn thơ viết theo thể thơ lục bát? + Những từ nào trong bài chính tả hay viết sai và từ nào cần viết hoa ? - Yêu cầu học sinh lấy bảng con nhớ lại và viết các tiếng khó . - Giáo viên nhận xét đánh giá. * Yêu cầu nhớ lại để viết đoạn thơ vào vở. - GV theo dõi uốn nắn cho HS yếu. * Chấm, chữa bài. 3. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2 : Treo các tờ giấy đã chép sẵn bài tập 2b lên bảng. - Gọi một học sinh đọc yêu cầu của bài. - Giáo viên giúp học sinh hiểu yêu cầu . - Yêu cầu 2 nhóm mỗi nhóm cử 3 em lên bảng nối tiếp nhau thi làm bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Mời 5 – 7 em đọc lại kết quả . 4. - ¸p dông: - Nhận xét giờ học. - Dặn về nhà học và làm bài . - Cả lớp theo dõi giáo viên đọc bài. - 2 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ. - Cả lớp theo dõi bạn đọc. + Thể thơ lục bát . + Câu 6 chữ lùi vào 2 ô, so với lề vở, câu 8 chữ lùi vào 1ô. + Chữ cái đầu câu danh từ riêng trong bài. - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con . - Cả lớp gấp SGK, nhớ - viết đoạn thơ vào vở. - Hai em thực hiện làm trên bảng. - Tìm vần thích hợp để điền vào chỗ trống. - Cả lớp thực hiện vào vở và sửa bài . - Các nhóm cử đại diện lên thi làm nhanh. - Yêu cầu cả lớp nhận xét và chốt ý chính - Từ cần tìm là: Lưỡi - những - thẳng băng - để - lưỡi: là lưới cày. Thuở bé - tuổi - nửa chừng - tuổi - đã già: mặt trăng. - 3 - 5 học sinh đọc lại kết quả. Tự nhiên và xã hội: Lµng quª vµ ®« thÞ I. Mục tiêu bµi häc: - Nêu được một số đặc điểm của làng quê hoặc đô thị. - Kể được một số làng bản em đang sống. - GDHS biết bảo vệ môi trường xanh sạch đẹp. - KNS:t×m kiÕm vµ xö lý th«ng tin, tæng hîp c¸c th«ng tin II. Đồ dùng dạy học: Các hình trong SGK trang 62, 63; III.C¸c ph¬ng ph¸p/ kÜ thuËt Th¶o luËn nhãm, gi¶i quyÕt vÊn ®Ò IV. Hoạt động dạy - học: Hoạt động cả giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: - Hãy nêu tên 1 số hoạt động công nghiệp mà em biết? - Nhận xét đánh giá. B. Bài mới: 1. Kh¸m ph¸ 2.KÕt nèi Hoạt động 1 : Làm việc theo nhóm Bước 1: - Chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu các nhóm quan sát tranh trong SGK và ghi kết quả vào bảng sau: Làng quê Đô thị + Phong cảnh, nhà cửa + Hoạt động sinh sống của ND + Đường sá, hoạt động giao thông + Cây cối Bước 2 : - Mời đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. - Giáo viên kết luận: Ở làng quê, người dân thường sống bằng nghề trồng trọt, chăn nuôi, chài lưới và các nghề thủ công ...; xunh quanh nhà thường có vườn cây, ao cá, chuồng trại; đường nhỏ, ít người và xe cộ qua lại.... 3. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. Bước 1: - Yêu cầu thảo luận trao đổi theo gợi ý. + Hãy nêu sự khác biệt về nghề nghiệp của người dân ở thành thị và người dân ở nông thôn? Bước 2: - Mời đại diện một số cặp lên trình bày trước lớp . + Nhân dân nơi em đang sống chủ yếu làm nghề gì? - KL: Ở làng quê, người dân thường sống bằng nghề trồng trọt, chăn nuôi ... Ở đô thị, người dân thường đi làm trong các công sở... 4. Hoạt động 3 : Vẽ tranh - Yêu cầu mỗi em vẽ 1 tranh. - GV tới các bàn nhắc nhở. - GV cùng lớp nhận xét. 5. - ¸p dông: - Em cần làm gì để giữ gìn môi trường ở làng quê em ở? - Về nhà hoàn thành bài vẽ, giờ sau trưng bày sản phẩm. - 2HS trả lời câu hỏi. - Lớp theo dõi nhận xét. - Lớp theo dõi. - Các nhóm cử ra nhóm trưởng để điều khiển nhóm thảo luận và hoàn thành bài tập trong phiếu. - Đại diện từng nhóm lên trình bày trước lớp : Phong cảnh nhà cửa hoạt động sinh sống của người dân, đường sá, cây cối Làng quê Thành thị Trồng trọt, chăn nuôi Có vườn đường chật hẹp ít xe cộ Làm công sở nhà cao tầng, đường rộng - Lớp theo dõi và nhận xét bổ sung. - Các nhóm căn cứ vào kết quả thảo luận ở hoạt động 1 để tìm ra sự khác biệt về nghề nghiệp của người dân ở làng quê và đô thị rồi ghi vào vào phiếu: Nghề nghiệp ở làng quê Nghề nghiệp ở đô thị - Trồng trọt. - Chăn nuôi. .................. - Buôn bán. - Làm việc trong các xí nghiệp .... - Đại diện các nhóm dán bài lên bảng và trình bày kết quả làm việc. HS lắng nghe. - Cả lớp vẽ tranh. - HS dán tranh trước lớp. HS trả lời theo hiểu biết của bản thân. HS lắng nghe.
Tài liệu đính kèm: