Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 18 (15)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 18 (15)

TĐ - KC

 ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (tiết 1)

I. Mục tiêu

- Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học ( tốc độ đọc khoảng 60 tiếng / phút); trả lời được 1 CH về nội dung đoạn, bài ; thuộc được 2 đoạn thơ đã học ở HKI.

- Nghe-viết đúng, trình bày sạch sẽ, đúng quy định bài CT ( tốc độ viết khoảng 60 chữ / 15 phút ), không mắc quá 5 lỗi trong bài.

II. Đồ dùng dạy học

- GV: SGK, phiếu viết tên các bài TĐ,

- HS: SGK

III. Các hoạt động dạy-học

 

doc 18 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 600Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 18 (15)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, ngày 20 tháng 12 năm 2010
TĐ - KC
 ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (tiết 1)
I. Mục tiêu
- Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học ( tốc độ đọc khoảng 60 tiếng / phút); trả lời được 1 CH về nội dung đoạn, bài ; thuộc được 2 đoạn thơ đã học ở HKI.
- Nghe-viết đúng, trình bày sạch sẽ, đúng quy định bài CT ( tốc độ viết khoảng 60 chữ / 15 phút ), không mắc quá 5 lỗi trong bài.
II. Đồ dùng dạy học 
- GV: SGK, phiếu viết tên các bài TĐ, 
- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy-học
1/ Giới thiệu bài 
2/ Kiểm tra tập đọc
- Yêu cầu HS bốc thăm bài tập đọc, đọc và TLCH
- Nhận xét, phê điểm
c/ Viết chính tả	
* Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- Đọc mẫu bài “Rừng cây trong nắng”
- Giải nghĩa từ khó
- Hướng dẫn nắm nội dung bài:
 + Đoạn văn tả cảnh gì?
- Yêu cầu HS đọc thầm và tìm từ khó trong bài
* GV đọc bài cho HS viết 
* Thu chấm bài, nhận xét
3 Củng cố - dặn dò
- Tiếp tục luyện đọc các bài tập đọc
- Chuẩn bị “Ôn tập (tiết 2)”
- GV nhận xét tiết học
- 4-5 HS đọc và TLCH
(HSK/G đọc tương đối lưu loát đoạn văn, đoạn thơ )
- 2 HS đọc lại
- HS trả lời cá nhân 
- Phân tích và viết nháp
- HS viết chính tả, dò bài, soát lỗi
 * RÚT KINH NGHIỆM:
 TĐ - KC
 ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (tiết 2)
I. Mục tiêu
- Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học ( tốc độ đọc khoảng 60 tiếng / phút); trả lời được 1 CH về nội dung đoạn, bài ; thuộc được 2 đoạn thơ đã học ở HKI.
- Tìm được những hình ảnh so sánh trong câu văn (BT2).
II. Chuẩn bị
- GV: SGK, phiếu viết bài TĐ
- HS: SGK, VBT
III. Các hoạt động dạy-học
1/ Giới thiệu bài
2/ Kiểm tra tập đọc
- Yêu cầu HS bốc thăm bài tập đọc, đọc và TLCH
- Nhận xét, phê điểm
3/ Ôn về so sánh
Bài 2: Gọi học sinh đọc yêu cầu
- Giải nghĩa: nến, dù
- Yêu cầu HS nêu những sự vật được so sánh với nhau
Bài 3: Gọi 1HS đọc
- Giúp HS nắm yêu cầu
- Gọi học sinh ý nghĩa của từ “biển lá”
- Nhận xét
4/ Củng cố - dặn dò
- Chuẩn bị “Ôn tập (tiết 3)”
- GV nhận xét tiết học
- 4-5 HS đọc bài và TLCH
- 1HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS tìm và nêu miệng 
( TB, Y GV hỗ trợ)
- 1HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS nêu miệng 
 * RÚT KINH NGHIỆM:
 Toán
 CHU VI HÌNH CHỮ NHẬT.
I. Mục tiêu:
- Nhớ qui tắc tính chu vi hình chữ nhật và vận dụng để tính được chu vi hình chữ nhật
 ( biết chiều dài, chiều rộng )
- Giải toán có nội dung liên quan đến tính chu vi hình chữ nhật.
II. Đồ dùng dạy học 
- GV: SGK, bảng phụ BT3
- HS: vở, nháp, SGK 
III. Các hoạt động dạy học:
1/ KTBC: Hình vuông.
2/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài – ghi tựa.
b/ Giới thiệu về biểu thức.
* GV vẽ hình tứ giác MNPQ và nêu bài toán: Cho hình tứ giác MNPQ với kích thuớc như hình bên. Tính chu vi hình tứ giác đó.
 + Muốn tính chu vi hình tứ giác ta làm sao?
- Gọi HS nêu miệng, GV ghi bảng
 Chu vi hình tứ giác MNPQ là: 
 2 + 4 + 5 + 3 = 14 ( dm)
- GV chốt ý.
* Tính chu vi hình chữ nhật.
- GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD có chiều dài là 4cm, chiều rộng là 3cm và nêu : Cho hình chữ nhật ABCD có chiều dài 4dm, chiều rộng 3dm. Tính chu vi hình chữ nhật đó?
- GV yêu cầu HS tính chu vi hình chữ nhật dựa vào quy tắc tính chu vi hình tứ giác
- GV yêu cầu HS tính tổng của 1 cạnh chiều dài và 1 cạnh chiều rộng.
- GV hỏi: 14cm gấp mấy lần 7cm?
- Vậy chu vi của hình chữ nhật ABCD gấp mấy lần tổng của 1 cạnh chiều rộng và 1 cạnh chiều dài?
- GV: Vậy muốn tính chu vi của hình chữ nhật ABCD ta có thể lấy chiều dài cộng với chiều rộng, sau đó nhân với 2. 
Ta viết là (4 + 3 ) x 2 = 14
- HS cả lớp đọc thuộc quy tắc tính chu vi HCN.
c/ Thực hành
Bài 1:
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài
a/ GV HDHS áp dụng quy tắc vừa học để làm
- Yêu cầu 2 HS lên bảng làm
b/ GV giúp HS nhận diện đơn vị đo
- Cho HS đổi đơn vị đo và làm vào nháp
Bài 2:
- GV mời 2 HS đọc yêu cầu đề bài
- GV hướng dẫn HS tóm tắt
- GV yêu cầu HS làm vào vở
- GV chấm một số bài, nhận xét
Bài 3: ( bảng phụ )
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu của đề bài.
- Cho HS tính nhẩm kết quả và ghi ý đúng vào bảng con
4/ Củng cố- dặn dò: 
- Gọi HS nêu lại quy tắc
- GV chốt ý- giáo dục
- Chuẩn bị bài: Chu vi hình vuông
- GV nhận xét tiết học
- HS trả lời
- HS nêu miệng.
-HS tính chu vi HCN vào nháp.
- HS làm cá nhân
- HS trả lời
- HS trả lời
-1HSK/G nêu lại quy tắc
- HS học thuộc quy tắc tính.
- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- 2 HS làm bảng phụ, lớp làm nháp
- HS làm nháp - 1 HS làm bảng phụ
- 2 HS đọc đề bài.
- HS cả lớp làm bài vào vở, - 1 HS làm bảng phụ
-1 HS đọc yêu cầu đề bài. 
- HS làm bảng con.
- 2HS nêu
 * RÚT KINH NGHIỆM:
.
_________________________________
Đạo đức
 THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI HỌC KÌ I
I. Mục tiêu 
- Ôn tập cho HS những kĩ năng cơ bản đã học ở HKI
- Thực hiện tốt những hành vi cơ bản
- Giáo dục HS thực hiện tốt những điều đã học
II. Đồ dùng dạy học
- GV : câu hỏi, tình huống
III. Các hoạt động dạy - học
1/ KTBC:
2/ Bài mới: 
a/ Giới thiệu bài, ghi tựa
b/ Hoạt động 1: Làm việc cá nhân
- Nêu câu hỏi và gọi HSTL:
 + Thế nào là giữ lời hứa?
 + Thế nào là tự làm lấy việc của mình?
 + Thế nào là quan tâm chăm sóc ông bà cha mẹ?
 + Cần làm gì khi bạn có chuyện vui hoặc buồn?
 + Em đã bao giờ được bạn bè chia sẻ vui buồn chưa? Hãy kể một trường hợp cụ thể.
 + Thế nào là tích cực tham gia việc lớp, việc trường?
 + Thế nào là quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng?
 + Thương binh liệt sĩ là những người như thế nào?
 + Em cần phải làm gì để tỏ lòng biết ơn thương binh liệt sĩ?
 + Vì sao cần tích cực tham gia việc lớp, việc trường?
c/ Hoạt động 2: Xử lí tình huống
- Nêu tình huống và yêu cầu HS thảo luận và xử lí tình huống:
1/ Nếu là HS khá của lớp, em sẽ làm gì nếu trong lớp có một bạn học yếu
2/ Hôm nay đến phiên Lam trực nhật nhưng Lam thấy ngại nên mượn Hồng trực thay. Nếu là bạn của Lam em sẽ làm gì?
3/ Hôm qua đi học về, em thấy một chú thương binh đang tìm nhà người quen, lúc đó em sẽ làm gì?
- Nhận xét, kết luận
3/ Củng cố , dặn dò 
- GV chốt bài giáo dục
- Chuẩn bị bài: Đoàn kết với thiếu nhi quốc tế
- HS nghe và trả lời cá nhân từng câu hỏi.
- HS nhận xét, bổ sung.
- Thảo luận nhóm và đại diện nhóm trình bày 
 * RÚT KINH NGHIỆM:
 Thứ ba, ngày 21 tháng 12 năm 2010
 Toán
 CHU VI HÌNH VUÔNG	
I. Mục tiêu
- Nhớ quy tắc tính chu vi hình vuông (độ dài cạnh x 4)
- Vận dụng quy tắc để tính được chu vi hình vuông và giải bài toán có nội dung liên quan đến chu vi hình vuông.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: SGK, bảng phụ BT1
- HS: SGK , vở, 
III. Các hoạt động dạy - học 
1/ Kiểm tra bài cũ:
- Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta làm như thế nào?
2/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài, ghi tựa.
b/ Xây dựng quy tắc tính chu vi hình vuông
- Nêu bài toán SGK
- Gọi 1 HS tính chu vi hình vuông
- Gọi HS nêu quy tắc tính chu vi hình vuông.
 - Hướng dẫn HS trình bày bài toán
c/ Thực hành
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu ( bảng phụ )
- Gọi 3 HS lên bảng
- Lớp làm vào SGK( bút chì )
 Bài 2: 
- GV hướng dẫn giải
- Yêu cầu HS giải vào vở
Bài 3: 
- GV hướng dẫn giải
- Cho HS làm vào nháp
Bài 4:
- Yêu cầu HS đo độ dài cạnh rồi tính chu vi
- Cho HS giải vào vở
- Nhận xét
3/ Củng cố, dặn dò
- Muốn tính chu vi hình vuông ta làm như thế nào?
- Chuẩn bị bài “Luyện tập”
- GV nhận xét tiết học
-2 HS nêu
- 1 HS đọc
- 1HS tính bảng lớp, lớp làm nháp
- HSK/G nêu
- HS nhắc lại quy tắc
- 1 HS đọc
- 3 HS lên bảng, lớp làm SGK
- HS nghe
-1 HS lên bảng làm, lớp làm vở
- HS làm vào nháp, nêu kết quả.
- HS đo rồi giải vào vở, 1HS lên bảng giải
- 2 HS nêu
 * RÚT KINH NGHIỆM:
 Chính tả
 ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (tiết 3)
I. Mục tiêu
 - Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học ( tốc độ đọc khoảng 60 tiếng / phút); trả lời được 1 CH về nội dung đoạn, bài ; thuộc được 2 đoạn thơ đã học ở HKI.
- Điền đúng nội dung vào giấy mời, theo mẫu ( BT2).
II. Chuẩn bị
- GV: SGK, phiếu viết bài TĐ
- HS: SGK, VBT
III. Các hoạt động dạy-học
1/ Giới thiệu bài
2/ Kiểm tra đọc
- Yêu cầu HS bốc thăm bài tập đọc , đọc và TLCH
- Nhận xét, điểm
3/ Điền vào giấy tờ in sẵn
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS thực hành vào VBT
- Gọi HS đọc bài viết
- Nhận xét
4. Củng cố - dặn dò
- GV chốt lại bài
- Chuẩn bị “Ôn tập (tiết 4)”
- GV nhận xét tiết học
- 4-5 HS bốc thăm đọc bài và trả lời câu hỏi
- HS đọc yêu cầu
- HS làm VBT
- Vài HS đọc bài viết
 * RÚT KINH NGHIỆM:
Âm nhạc
Tiết 1: 14 /12 	 Tự nhiên xã hội ( 2 tiết )
Tiết 2: 21/12 ÔN TẬP HỌC KÌ I ( tiết 2 )
I. Mục tiêu:
- Nêu tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh và cách giữ vệ sinh các cơ quan đó.
- Kể được một số hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, thông tin liên lạc và giới thiệu về gia đình em.
II. Chuẩn bị:
- GV: Câu hỏi ôn tập.
- HS: SGK, vở.
III. Các hoạt động dạy học:
1/ Hoạt động 1: Trò chơi “ Ai nhanh, ai đúng”.
Bước1: 
- GV chuẩn bị tranh to vẽ các cơ quan: : hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh và các thẻ ghi tên, chức năng và cách giữ vệ sinh các cơ quan đó.
Bước 2: 
- GV tổ chức cho HS quan sát tranh và gắn được thẻ  ... ọi HS làm miệng. Chú ý tên đơn có thể như cũ hoặc sửa lại, nội dung một số câu trong bài viết
- Yêu cầu HS viết vào VBT
- Nhận xét
4/ Củng cố - dặn dò
- Ghi nhớ mẫu đơn
- Chuẩn bị “Ôn tập (tiết 6)”
- GV nhận xét tiết học
- 4-5 HS đọc bài và TLCH
- 1 HS đọc
- HS làm miệng bài viết.
- Nhận xét
- HS viết VBT, vài HS đọc đơn
 * RÚT KINH NGHIỆM:
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
- Biết tính chu vi hình chữ nhật, chu vi HV qua việc giải bài toán có nội dung hình học.
II. Đồ dùng dạy học 
- GV: SGK
- HS: SGK, vở
III. Các hoạt động dạy - học 
1/ Kiểm tra bài cũ:
- Muốn tính chu vi hình vuông ta làm như thế nào?
2/ Bài mới: 
a/ Giới thiệu bài, ghi tựa.
b/ Thực hành
Bài 1a: Gọi HS đọc yêu cầu
- Gọi HS nhắc lại cách tính chu vi hình chữ nhật
- Gọi 1 HS lên bảng
- Gọi HS làm miệng bài 1b
Bài 2: 
- Yêu cầu HS nêu quy tắc tính chu vi hình vuông 
- Gọi 1 HS giải bảng lớp
- Nhận xét
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu
- Hướng dẫn HS tính cạnh hình vuông bằng chu vi chia cho 4
Bài 4: Yêu cầu HS đọc yêu cầu
- Giải thích cho HS hiểu chiều dài cộng với chiều rộng là nửa chu vi hình chữ nhật
3/ Củng cố, dặn dò
- Chuẩn bị bài “Luyện tập chung”
- GV nhận xét tiết học
- 1 HS nêu
- 1 HS đọc
- HS nêu quy tắc
- 1HS làm bảng lớp, lớp làm nháp 
- HSK/G làm
- HS nêu quy tắc
- 1HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở
- 1 HS đọc
- HS làm vào vở, sửa bài
- 1 HS đọc
- 1 HS làm bảng lớp, lớp làm nháp 
 * RÚT KINH NGHIỆM:
 Tự nhiên xã hội
 VỆ SINH MÔI TRƯỜNG ( GDMT)
I. Mục tiêu:
- Nêu tác hại của rác thải và thực hiện đổ rác đúng nơi quy định.
II. Chuẩn bị:
- GV: Hình trong SGK trang 68, 69.
- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học:
1/ KTBC: 
2/ Bài mới
a/ Giới thiệu bài
b/ Hoạt động 1: Thảo luận nhóm.
Bước1: Thảo luận nhóm đôi.
- GV hướng dẫn HS quan sát hình 1, 2 trang 68 SGK và trả lời các câu hỏi:
 + Hãy nói cảm giác của bạn khi đi qua đống rác. Rác có hại như thế nào?
 + Những sinh vật nào thường sống ở đốùng rác, chúng có hại gì đối với sức khỏe con người?
Bước 2: Một số nhóm trình bày.
- GV mời một số nhóm trình bày.
- GV nhận xét, chốt lại.
c/ Hoạt động 2: Làm việc theo cặp.
Bước 1 : Làm việc theo cặp:
- GV yêu cầu từng cặp HS quan sát hình trong SGK trang 69 
+ Chỉ và nói việc làm nào đúng, việc làm nào sai.
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả của nhóm mình.
- GV gợi ý tiếp: 
+ Cần phải làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng?
+ Em đã làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng?
 + Hãy nêu cách xử lí rác ở địa phương em?
* GV chốt lại.
3/ Củng cố - dặn dò:
- GV chốt bài giáo dục
- Chuẩn bị bài: Vệ sinh môi trường (tt ).
- GV nhận xét tiết học
- HS quan sát tranh và thảo luận nhóm.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- HS nhắc lại
- HS thảo luận nhóm đôi.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- HS phát biểu cá nhân.
 * RÚT KINH NGHIỆM:
..
Mĩ thuật 
Thứ năm, ngày 23 tháng 12 năm 2010
Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu
- Biết làm tính nhân, chia trong bảng; nhân ( chia) số có hai, ba chữ số với (cho) số có một chữ số.
- Biết tính chu vi hình chữ nhật, chu vi HV, giải toán về tìm một phần mấy của một số.
II. Chuẩn bị:
 - GV: SGK
- HS: SGK, vở, 
III. Các hoạt động dạy - học 
1/ Kiểm tra bài cũ: “ Luyện tập”
2/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài, ghi tựa.
b/ Thực hành
Bài 1: Tính nhẩm 
- Gọi HS nối tiếp đọc kết quả
Bài 2: ( cột 1, 2, 3 )
- GV nhắc lại cách làm
- Cho HS làm vào vở
- Nhận xét
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu
- Gọi HS nhắc lại cách tính chu vi hình chữ nhật 
- Cho HS giải vào vở
Bài 4: Tiến hành tương tự bài 3
Bài 5: Tính giá trị của biểu thức
- Gọi 3 HS lên bảng
3/ Củng cố, dặn dò
- GV chốt nội dung luyện tập.
- Chuẩn bị: Kiểm tra định kì
- HS nêu miệng kết quả.
- HS làm cá nhân ( HSK/G làm luôn cộ 4, 5 )
- 1HS đọc
- 1HS nêu
- HS làm vào vở, sửa bài.
- 3 HSK/G lên bảng làm.
* RÚT KINH NGHIỆM:
Tập viết
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (tiết 6)
I. Mục tiêu
- Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học ( tốc độ đọc khoảng 60 tiếng / phút); trả lời được 1 CH về nội dung đoạn, bài ; thuộc được 2 đoạn thơ đã học ở HKI.
- Bước đầu viết được một bức thư thăm hỏi người thân hoặc người mà em quý mến ( BT2)
II. Chuẩn bị
- SGK, phiếu viết bài HTL
- SGK, VBT
III. Các hoạt động dạy-học
1/ Giới thiệu bài
2/ Kiểm tra HTL
- Yêu cầu HS bốc thăm bài HTL , đọc và TLCH
- Nhận xét, phê điểm
3/ Viết thư
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS viết thư thăm một người thân hoặc người mà em quý mến
- Lưu ý HS cách trình bày một lá thư
- Gọi HS đọc bài viết
- Thu chấm bài, nhận xét
4/ Củng cố - dặn dò
- GV chốt lại bài
- Chuẩn bị: KTĐK ( CHKI)
- GV nhận xét tiết học
- 4-5 HS đọc bài và TLCH
- Học sinh làm VBT
 ( HSTB/Y GV hỗ trợ )
- Học sinh đọc bài viết
* RÚT KINH NGHIỆM:
Chính tả
 KIỂM TRA ( ĐỌC )
 _______________________________________
Tiết 1: 16/12 Thủ công (2 tiết)
Tiết 2: 23/12 CẮT, DÁN CHỮ VUI VẺ (tiết 2)
I. Mục tiêu:	
- Biết cách kẻ, cắt, dán chữ VUI VẺ
- Kẻ, cắt, dán được chữ VUI VẺ. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Các chữ dán tương đối phẳng, cân đối.
- Học sinh yêu thích gấp, cắt, dán chữ.
II. Chuẩn bị:
- GV: Mẫu chữ, tranh quy trình, giấy thủ công
- HS: Giấy màu, kéo, hồ, 
III. Các hoạt động dạy - học:
1/ KTBC: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
2/ Bài mới: 
a/ Giới thiệu bài, ghi tựa
b/ Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét
- Giới thiệu chữ mẫu, hỏi:
 + Nêu tên các chữ cái trong chữ mẫu
- Gọi HS nhắc lại cách kẻ, cắt các chữ V, U, I, E 
- GV nhận xét, chốt lại các cách kẻ, cắt, dán
c/ Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu 
Bước 1: Kẻ, cắt các chữ cái V, U, I, E
- Kích thước chữ V, U, E thế nào? 
- Kích thước chữ I thế nào?
- Cắt dấu hỏi: kẻ dấu hỏi trong 1 ô vuông, cắt theo đường kẻ
Bước 2: Dán thành chữ VUI VẺ
- Gọi HS nêu cách dán
- GV: giữa các chữ cái trong chữ VUI –VẺ cách nhau 1 ô, giữa chữ VUI và chữ VẺ cách nhau 2 ô
* Tổ chức cho HS kẻ, cắt dán chữ VUI VẺ trên giấy nháp
d/ H. động 3: HS thực hành cắt, dán chữ VUI VẺ 
- Gọi HS nhắc lại các bước thực hiện thao tác kẻ, cắt dán chữ VUI VẺ
- Gọi HS nêu lại quy trình cắt, dán
- GV nhắc lại cách cắt, dán
- Yêu cầu HS thực hành. Khuyến khích HS khéo tay: Kẻ, cắt, dán được chữ VUI VẺ. Các nét chữ thẳng và đều nhau. Các chữ dán phẳng, cân đối.
* Tổ chức cho học sinh trưng bày sản phẩm
- GV nêu tiêu chí đánh giá
- Nhận xét, tuyên dương nhóm, HS làm đúng, đẹp
3/ Củng cố, dặn dò
- Nhận xét sự chuẩn bị học sinh 
- Chuẩn bị “Ôn tập chương II”
- GV nhận xét tiết học
- HS nêu cá nhân 
- 4 HS nêu
- HS nêu cá nhân 
- HS nêu cá nhân 
- HS quan sát
- HS nêu cách dán
- HS quan sát
- HS thực hành trên giấy nháp
- HS nêu
- HSK/G nêu lại quy trình 
- HS thực hành cá nhân
( HS không khéo tay GV hỗ trợ )
- Trưng bày sản phẩm theo tổ
- HS nhận xét, chọn bài làm đẹp
* RÚT KINH NGHIỆM:
Thứ sáu, ngày 24 tháng 12 năm 2010
 Toán
 KIỂM TRA ĐỊNH KÌ ( Cuối HKI)
____________________________
Tập làm văn
KIỂM TRA (VIẾT)
______________________________
Thể dục
SƠ KẾT HỌC KÌ I 
I. Mục tiêu:
- Nhắc lại được những nội dung cơ bản đã học trong học kì I.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi Mèo đuổi chuột.
II. Địa điểm, phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường, bảo đảm an toàn.
- Phương tiện: Còi, dụng cụ học động tác đi vượt chướng ngại vật, kẻ sân để chơi trò chơi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
1. Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
- Chạy chậm theo hàng dọc trên sân 
- Khởi động các khớp 
- Chơi trò chơi “Kết bạn” 
- Ôn bài tập thể dục phát triển chung 
2. Phần cơ bản:
* Sơ kết học kì I	GV
+ GV hệ thống lại những kiến thức, kĩ năng đã học
- Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số
- Ôn bài TD phát triển chung 8 động tác
- Thể dục rèn luyện tư thế và kĩ năng vận động cơ bản: Đi vượt chướng ngại vật thấp, đi chuyển hướng phải trái
- Trò chơi vận động là “Tìm người chỉ huy”, “Thi xếp hàng”, “Mèo đuổi chuột”, “Chim về tổ”, “Đua ngựa” 
GV
* Trò chơi “Mèo đuổi chuột”
 -GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi, cho cả lớp tiến hành chơi
3. Phần kết thúc:
- Đi chậm theo vòng tròn, vỗ tay và hát 
- GV hệ thống lại bài và nhận xét 
- GV giao bài tập về nhà: Ôn luyện bài tập RLTTCB, đội hình đội ngũ
 * RÚT KINH NGHIỆM:
 SINH HOẠT LỚP
TUẦN 18
I. Mục tiêu:
Giúp HS :
- Nắm được những ưu khuyết điểm trong tuần và biết hướng khắc phục những hạn chế.
- Biết phương hướng tuần tới.
II. Tiến hành sinh hoạt:
* Tổng kết tuần 18 :
- Lớp trưởng điều khiển lớp sinh hoạt
- Các tổ trưởng lần lượt báo cáo: tổ 1, 2, 3 
- Các lớp phó báo cáo.
- Lớp nhận xét – bổ sung.
- Lớp trưởng nhận xét.
- GV nhận xét chung:
* Phương hướng tuần tới:
- Vào học chương trình HKII
- Mặc quần áo đúng quy định
- Lễ phép, vâng lời thầy cô, người lớn
- Giữ gìn vệ sinh cá nhân,vệ sinh trường lớp sạch sẽ.
- Chải răng, ngậm Flour theo hiệu lệnh
- Giáo dục đạo đức tác phong cho HS
- Phụ đạo HS yếu kém
- Thu các khoản đóng góp
 * RÚT KINH NGHIỆM:
	.
	.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 18 CKTKNBVMTKNS.doc