Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 18 (3)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 18 (3)

 Môn: Tập đọc-kể chuyện

Bài: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ (TIẾT 1)

I/. Mục tiêu :

 - Đọc đúng rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ khoảng 60 tiếng/ phút)trả lời được một câu hỏi về nội dung đoạn bài, thuộc được hai đoạn thơ đã học ở kì một ( HS khá, giỏi đọc lưu loát đoạn văn đoạn thơ)

 - Nghe viết đúng trình bày sạch sẽ , đúng quy định bài chính tả ( tốc đọ khoảng 60 chữ /phút ) không mắc quá 5 lỗi trong bài.

II/. Đồ dùng dạy học:

 Phiếu viết tên từng bài tập đọc.

 

doc 29 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1085Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 18 (3)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, ngày 20 tháng 12 năm 2010
	 Môn: Tập đọc-kể chuyện 
Bài: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ (TIẾT 1)
I/. Mục tiêu :
 - Đọc đúng rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ khoảng 60 tiếng/ phút)trả lời được một câu hỏi về nội dung đoạn bài, thuộc được hai đoạn thơ đã học ở kì một ( HS khá, giỏi đọc lưu loát đoạn văn đoạn thơ)
 - Nghe viết đúng trình bày sạch sẽ , đúng quy định bài chính tả ( tốc đọ khoảng 60 chữ /phút ) không mắc quá 5 lỗi trong bài.
II/. Đồ dùng dạy học: 
 Phiếu viết tên từng bài tập đọc.
 III/. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1. Ổn định lớp:
2.Bài cũ:
 - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài :
Hoạt động 2: Kiểm tra đọc
- Kiểm tra số học sinh cả lớp .
- Yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm để chọn bài đọc .
- Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập .
- Nêu câu hỏi về nội dung đoạn học sinh vừa đọc.
- Nhận xét ghi điểm.
- Yêu cầu những em đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập
 Bài tập 2: Nghe – viết: Rừng cây trong nắng
a) Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- Đọc một lần đoạn văn “ Rừng cây trong nắng" 
- Yêu cầu 2HS đọc lại, cả lớp theo dõi trong sách giáo khoa.
- Giải nghĩa một số từ khó: uy nghi , tráng lệ 
- Giúp học sinh nắm nội dung bài chính tả .
+ Đoạn văn tả cảnh gì ?
- Yêu cầu học sinh đọc thầm bài phát hiện những từ dễ viết sai viết ra nháp để ghi nhớ 
b ) Đọc cho học sinh viết bài.
c) Chấm, chữa bài. 
IV. Hoạt động nối tiếp:
Về nhà tiếp tục luyện đọc các bài TĐ đã học, giờ sau KT.
Nhận xét tiết học
- Lần lượt từng em lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra.
- Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu.
- Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc.
- Lắng nghe GV đọc bài.
- 2 em đọc lại bài chính tả, cả lớp đọc thầm.
- Tìm hiểu nghĩa của một số từ khó.
+ Tả cảnh đẹp của rừng cây trong nắng.
- Đọc thầm lại bài, viết những từ hay viết sai ra nháp để ghi nhớ: uy nghi, vươn thẳng, xanh thẳm, ...
- Nghe - viết bài vào vở .
- Dò bài ghi số lỗi ra ngoài lề vở.
Rút kinh nghiệm tiết:
...............................................................................................................................................................................................................................................................................
	 Môn: Tập đọc- Kể chuyện
Bài: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ (tiết 2)
I/. Mục tiêu: 
- Đọc đúng rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ khoảng 60 tiếng/phút)trả lời được một câu hỏi về nội dung đoạn bài, thuộc được hai đoạn thơ đã học ở kì một (HS khá, giỏi đọc lưu loát đoạn văn đoạn thơ)
Tìm được hình ảnh so sánh trong câu văn (BT2)
 II/. Đồ dùng dạy học: 
 Phiếu viết tên từng bài tập đọc 
 III/. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức
2. Bài mới
Hoạt động 1: Giới thiệu bài :
Hoạt động 2: Kiểm tra đọc
- Kiểm tra số HS trong lớp.
- Yêu cầu từng em lên bốc thăm để chọn bài đọc. 
- Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập .
- Nêu câu hỏi về nội dung đoạn HS vừa đọc .
- Theo dõi và ghi điểm.
- Yêu cầu những em đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại .
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài tập 2: Tìm hình ảnh so sánh:
- Yêu cầu một em đọc thành tiếng bài tập 2 
- Yêu cầu cả lớp theo dõi trong sách giáo khoa 
- Giải nghĩa từ “ nến”
- Yêu cầu lớp làm vào vở bài tập.
- Gọi nhiều em tiếp nối nhau nêu lên các sự vật được so sánh .
- Cùng lớp bình chọn lời giải đúng .
- Yêu cầu học sinh chữa bài trong vở bài tập .
 Bài tập 3: Từ biển trong câu sau có ý nghĩa gì?
- Mời một em đọc yêu cầu bài tập 3.
- Yêu cầu cả lớp suy nghĩ và nêu nhanh cách hiểu của mình về các từ được nêu ra .
- Nhận xét bình chọn học sinh có lời giải thích đúng .
 IV. Hoạt động nối tiếp:
- Nhắc HS về nhà tiếp tục đọc lại các bài TĐ đã học từ tuần 1 đến tuần 18 để tiết sau tiếp tục kiểm tra.
- Nhận xét đánh giá tiết học .
- Lần lượt từng em khi nghe gọi tên lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra .
- Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu .
- Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc .
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập 2 
- Cả lớp đọc thầm trong sách giáo khoa.
- Cả lớp thực hiện làm bài vào vở bài tập .
- Nhiều em nối tiếp phát biểu ý kiến .
- Lớp nhận xét chọn lời giải đúng và chữa bài vào vở .
 Các sự vật so sánh là :
 a/ Những thân cây tràm vươn thẳng lên trời như những cây nến khổng lồ .
 b/ Đước mọc san sát thẳng đuột như hằng hà sa số cây dù cắm trên bãi.
- Một em đọc thành tiếng yêu cầu bài tập 3
- Cả lớp suy nghĩ và nêu cách hiểu nghĩa của từng từ : “ Biển “ trong câu : Từ trong biển lá xanh rờn không phải là vùng nước mặn mà “ biển” lá ý nói lá rừng rất nhiều trên vùng đất rất rộng lớn ...
- Lớp lắng nghe bình chọn câu giải thích đúng nhất.
Rút kinh nghiệm tiết:
...............................................................................................................................................................................................................................................................................
	 Môn: Toán
Bài: CHU VI HÌNH CHỮ NHẬT
 I/. Mục tiêu :
 - Nhớ quy tắc tính chu vi hình chữ nhật và vận dụng được để tính chu vi hình chữ nhật ( biết chiều dài, chiều rộng ).
Giải toán có nội dung liên quan đến chu vi hình chữ nhật .
GDHS yêu thích học toán. 
 II/. Đồ dùng dạy học:
- Vẽ sẵn hình chữ nhật có kích thước 3 dm và 4 dm. 
 III/. Hoạt động dạy - học:	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định lớp:
2.Bài cũ :
3.Bài mới: 
Hoạt động 1: Giới thiệu bài :
Hoạt động 2: Xây dựng quy tắc tính chu vi hình chữ nhật: 
- Treo tiếp hình chữ nhật có số đo 4 dm và 3 dm vẽ sẵn lên bảng. 
 4dm
 3dm
- Yêu cầu HS tính chu vi của HCN.
- Gọi HS nêu miệng kết quả, GV ghi bảng.
- Từ đó hướng dẫn HS đưa về phép tính
 (4 + 3) x 2 = 14 (dm)
+ Muốn tính chu vi HCN ta làm thế nào?
- Ghi quy tắc lên bảng.
- Cho HS học thuộc quy tắc.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài toán.
- Yêu cầu HS nêu lại cách tính chu vi hình chữ nhật rồi tự làm bài.
- Yêu cầu lớp làm bài đổi chéo vở để KT bài nhau.
- Mời 1HS trình bày bài trên bảng lớp.
- Nhận xét chữa bài.
Bài 2: - Gọi học sinh nêu bài tập 2.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở. 
- Mời một em lên bảng giải bài. 
- Yêu cầu lớp đổi chéo vở và chữa bài.
- Nhận xét chữa bài.
Bài 3: 
- Gọi học sinh đọc bài 3, nêu dự kiện và yêu cầu đề bài. 
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. 
- Gọi một học sinh lên bảng giải.
-Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
IV. Hoạt động nối tiếp:
- Dặn về nhà học và làm bài tập .
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Quan sát hình vẽ.
- HS tính.
- 2 em nêu miệng kết quả, lớp nhận xét bổ sung.
 4 + 3 + 4 + 3 = 14 ( dm ) 
- Theo dõi GV hướng dẫn để đưa về phép tính:
 ( 4 + 3 ) x 2 = 14 ( dm )
+ Muốn tính chu vi HCN ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng (cùng đơn vị đo ) rồi nhân với 2
- Học thuộc QT.
- 1HS đọc yêu cầu BT.
- 1 em nêu cách tính chu vi hình chữ nhật.
- Cả lớp làm bài vào vở rồi đổi vở để KT bài nhau.
- 1 em lên bảng trình bày bài làm, lớp bổ sung 
a) Chu vi hình chữ nhật là : 
 (10 + 5) x 2 = 30 (cm)
b) đổi 2dm = 20 cm 
 Chu vi hình chữ nhật là :
 (20 + 13) x 2 = 66 (cm )
- Một em đọc đề bài 2.
- Cả lớp làm vào vở.
- Một học sinh lên bảng tính, lớp bổ sung .
Bài giải
Chu vi mảnh đất hình chữ nhật :
( 35 + 20 ) x 2 = 110 (m)
Đ/S: 110 m
- Đổi chéo vở để chấm bài kết hợp tự sửa bài 
- Một học sinh nêu yêu cầu bài 3.
- Cả lớp tự làm bài vào vở.
- Một học sinh lên bảng giải bài, lớp nhận xét bổ sung: 
Bài giải
Chu vi hình chữ nhật ABCD là :
( 63 + 31 ) x 2 = 188 (m
Chu vi hình chữ nhật MNPQ là :
( 54 + 40 ) x 2 = 188 ( m )
Vậy chu vi hai hình chữ nhật đó bằngnhau .(c)
- 2HS nhắc lại QT tính chu vi HCN.
Rút kinh nghiệm tiết:
.............................................................................................................................................................................................................................................................................
Môn: Chính tả
Bài: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ (tiết 3)
I/. Mục tiêu : 
 - Đọc đúng rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ khoảng 60 tiếng/ phút)trả lời được một câu hỏi về nội dung đoạn bài, thuộc được hai đoạn thơ đã học ở kì một ( HS khá, giỏi đọc lưu loát đoạn văn đoạn thơ)
- Điền đúng nội dung vào giấy mời theo mẫu (bt2).
II/.Đồ dùng dạy học:
 - Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ dầu năm đến nay.
 III/. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định lớp:
2. Bài mới: 
Hoạt động 1: Giới thiệu bài :
Hoạt động 2: Kiểm tra đọc
- Kiểm tra số HS trong lớp 
- Yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm để chọn bài đọc.
-Yêu cầu học sinh đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập .
- Nêu câu hỏi về một đoạn học sinh vừa đọc 
- Theo dõi và ghi điểm.
- Yêu cầu những em đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại .
 Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài tập 2: 
- Yêu cầu một em đọc bài tập 2 .Yêu cầu cả lớp theo dõi trong sách giáo khoa. 
- Nhắc nhở mỗi học sinh đều phải đóng vai lớp trưởng viết giấy mời .
- Yêu cầu HS điền vào mẫu giấy mời đã in sẵn. 
- Gọi HS đọc lại giấy mời.
- Giáo viên cùng lớp bình chọn lời giải đúng.
 IV. Hoạt động nối tiếp:
- Nhắc HS về nhà tiếp tục đọc lại các bài TĐ đã học từ đầu năm đến nay nhiều lần để tiết sau tiếp tục kiểm tra .
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Lớp lắng nghe giáo viên để nắm về yêu cầu của tiết học .
- Lần lượt từng em lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra.
- Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu.
- Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc.
- 1HS đọc yêu cầu bài tập 2, cả lớp đọc thầm. 
- Cả lớp thực hiện làm bài vào mẫu giấy mời in sẵn.
- 3 em đọc lại giấy mời trước lớp .
- Lớp nhận xét chọn lời giải đúng và chữa bài. 
Rút kinh nghiệm tiết:
.................................................................................................. ... ...............................................................................
Môn: Chính tả
Bài: KIỂM TRA ĐỌC CUỐI KÌ I
 ( Chuyên môn ra đề)
Thứ năm ngày 23 tháng 12 năm 2010
Môn: Toán:
Bài: LUYỆN TẬP CHUNG
 I/.Mục tiêu :
 - Biết làm tính nhân, chia trong bảng nhân, chia số có hai, ba chữ số với (cho) só có một chữ số 
 - Biết tính chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông, giải toán tìm một phần mấy của một số
 II/. Đồ dùng dạy học: 
- Bảng phụ
 III/. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ỔN định lớp:
2.Bài cũ :
- Gọi 2HS lên bảng làm lại BT 2 và 4 tiết trước.
- Nhận xét ghi điểm.
3.Bài mới: 
Hoạt động 1: Giới thiệu bài :
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm BT:
Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1.
- Yêu cầu tính nhẩm và ghi kết quả.
- Gọi HS nêu miệng kết quả.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2 : 
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài.
- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở.
- Gọi 2 học sinh lên bảng giải bài 
- Nhận xét bài làm của học sinh. 
Bài 3: 
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Gọi 1 học sinh lên bảng giải bài.
- Yêu cầu lớp giải vào vở .
- Nhận xét bài làm của học sinh. 
Bài 4: 
- Gọi học sinh nêu bài tập 4.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu 1 học sinh lên bảng giải.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
IV. Hoạt động nối tiếp:
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn về nhà học bài chuẩn bị tiết sau kiểm tra.
- 2HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét.
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài
- Một em nêu yêu cầu bài tập 1.
- HS tự làm bài.
- 3HS nêu miệng kết quả, lớp nhận xét bổ sung.
9 x 5 = 45 7 x 8 = 56 6 x 8 = 48
9 x 7 = 63 56 : 8 = 7 64 : 8 = 8
- Một học sinh nêu yêu cầu bài 
- Cả lớp thực hiện vào vở. 
- 2HS lên bảng thực hiện, lớp theo dõi bổ sung. 
 419 872 2 
 x 2 07 436
 838 12
 0
- Một học sinh nêu yêu cầu bài 
- Cả lớp thực hiện vào vở. 
- 1HS lên bảng giải, lớp nhận xét chữa bài. 
Bài giải
Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là:
( 100 +60 ) x 2 = 320 (m)
Đ/S: 320 m
- Một học sinh nêu yêu cầu bài. 
- Cả lớp thực hiện vào vở. 
- Một học sinh lên bảng giải bài. 
Bài giải
Số mét vải đã bán là :
81 : 3 = 27 (m)
Số mét vải còn lại :
81 - 27 = 54 (m)
Đ/S: 54 m vải
Rút kinh nghiệm tiết:
...............................................................................................................................................................................................................................................................................
Môn: Tự nhiên xã hội:
Bài: ÔN TẬP KIỂM TRA KÌ I
 I/. Mục tiêu : 
- Kể được một số hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, thông tin liên lạc và giới thiệu về gia đình em.
- GDHS có ý thức gữi vệ sinh nơi công cộng.
 II. Đồ dùng dạy - học: 
 Hình các cơ quan : hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh.
 III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu tên một số cơ quan.
- Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới 
Hoạt động 1: Giới thiệu bài: 
Hoạt động 2: Quan sát theo nhóm 
 Bước 1 : - Yêu cầu các nhóm quan sát các hình 1, 2. 3, 4 trang 67 SGK và thảo luận theo gợi ý :
+ Hãy cho biết các hoạt động nông nghiệp, công nghiệp,thương mại, thông tin liên lạc có trong các hình đó?
- Liên hệ thực tế để nói về các hoạt động nông nghiệp ở địa phương?
Bước 2 - Mời đại diện các nhóm lên dán tranh sưu tầm được và trình bày trước lớp .
-Yêu cầu lớp nhận xét bổ sung .
Hoạt động 3 : Vẽ sơ đồ gia đình . 
Bước 1 :Yêu cầu học sinh làm việc cá nhân .
- Vẽ sơ đồ của gia đình mình .
Bước 2 : 
-Yêu cầu lần lượt một số em lên chỉ sơ đồ mình vẽ và giới thiệu . 
 IV. Hoạt động nối tiếp:
- Nhắc lại nội dung ôn tập.
- Nhận xét tiết học.
- 2HS trả lời.
- Lớp theo dõi.
- Tiến hành thảo luận nói về các hoạt động có trong các hình 1, 2, 3 ,4 trong SGK.
- Lần lượt các nhóm lên trình bày trước lớp .
- Lớp lắng nghe, nhận xét bổ sung nếu có .
- Nhóm dán tranh sưu tầm được.
- Lớp làm việc cá nhân từng em sẽ vẽ về sơ đồ gia đình mình lên tờ giấy lớn .
- Lần lượt từng em lên chỉ sơ đồ và giới thiệu trước lớp .
	Rút kinh nghiệm tiết dạy:
..............................................................................................................................................................................................................................................................................
	 Thứ sáu ngày 25 tháng 12 năm 2010
Môn: Toán
Bài: KIỂM TRACUỐI KÌ I
( Chuyên môn ra đề)
Môn: Tập làm văn
Bài: KIỂM TRA VIẾT CUỐI KÌ I
( Chuyên môn ra đề)
Môn: Tự nhiên xã hội:
Bài: VỆ SINH MÔI TRƯỜNG
 I/. Mục tiêu: 
 - Nêu được tác hại của rác thải và thực hiện đổ rác đúng nơi quy định.
* GDBVMT: Có ý thức gữi gìn vệ sinh môi trường.
 II/. Đồ dùng dạy học: 
 - Tranh ảnh sưu tầm về rác thải, cảnh thu gom rác thải .
 - Các hình trong SGK trang 68, 69. 
 III/. Hoạt động dạy - học:	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định lớp:
2. KTBC:
3. Bài mới:: 
Hoạt động 1: Giới thiệu bài :
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm 
 Bước 1: - Chia nhóm.
- Yêu cầu các nhóm quan sát hình 1, 2 trang 68, 69 và thảo luận trao theo gợi ý:
+ Hãy cho biết cảm giác của bạn khi đi qua đống rác? Theo bạn rác có tác hại như thế nào? 
+Bạn thường thấy những sinh vật nào sống ở đống rác, chúng có hại gì đối với sức khỏe con người?
Bước2: - Mời đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp .
- Yêu cầu lớp nhận xét bổ sung.
- KL: Trong các loại rác, có những loại rác dễ bị thối rửa và chứa nhiều vi khuẩn gây bệnh. Chuột, gián, ruồi, ... thường sống ở nơi có rác. Chúng là những con vật trung gian gây bệnh cho người.
- Cho HS nhắc lại KL.
Hoạt động 3: Làm việc theo cặp. 
 Bước 1: - Yêu cầu từng cặp quan sát các hình trang 69 SGK cùng các tranh ảnh sưu tầm được và TLCH theo gợi ý :
+ Hãy chỉ và nói việc làm đúng, việc làm nào sai ? Vì sao?
Bước 2: - Mời một số cặp lên chỉ vào các hình trong sách giáo khoa và tranh sưu tầm được để trình bày trước lớp.
- Liên hệ:
+ Cần phải làm gì để giữ VS nơi công cộng?
+ Em đã làm gì để giữ VS nơi công cộng?
+ Hãy nêu cách xử lý rác ở địa phương em?
+ Em có nhận xét gì về môi trương nơi em đang sống?
- Giới thiệu những cách xử rác hợp VS: chôn, đốt, tái chế, ủ phân ...
 Hoạt động 4 : Tập sáng tác bài hát hoặc đóng hoạt cảnh sắm vai . 
Bước 1: - Yêu cầu làm việc theo nhóm . Các nhóm tập sáng tác nhạc hoặc đóng vai nói về chủ đề bài học.
Bước 2: - Yêu cầu lần lượt một số nhóm lên trình bày trước lớp.
- Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. 
IV. Hoạt động nối tiếp:
- Cần thực hiện tốt những điều đã được học.
- Xem trước bài mới .
- Nhận xét tiết học.
- Lắng nghe.
- HS ngồi theo nhóm.
- Các nhóm cử ra nhóm trưởng để điều khiển nhóm thảo luận và hoàn thành bài tập trong phiếu.
- Lần lượt đại diện các nhóm lên chỉ vào từng bức tranh và trình bày trước lớp về sự ô nhiễm cũng như tác hại của rác thải đối với sức khỏe con người .
- Lớp nhận xét và bình chọn nhóm đúng nhất 
- Học sinh tiến hành thảo luận theo cặp trao đổi và nói về các hoạt động có ở các hình trong SGK và qua đó liên hệ với những hoạt động thu gom rác thải có ở địa phương.
- Lần lượt các cặp lên trình bày trước lớp. 
- Lớp lắng nghe và nhận xét bổ sung nếu có.
+ Không vứt rác, khạc nhổ, không phóng uế bừa bãi ...
- HS tự liên hệ.
- Lớp làm việc theo nhóm tập sáng tác các bài hát theo nhạc có sẵn hoặc hoạt cảnh đóng vai nói về chủ đề giữ gìn vệ sinh môi trường.
- Lần lượt từng nhóm lên biểu diễn trước lớp .
- Lớp nhận xét bình chọn bạn nhóm thắng cuộc. 
Rút kinh nghiệm tiết:
...............................................................................................................................................................................................................................................................................
Môn: Đạo đức: 
Bài: THỰC HÀNH KĨ NĂNG HỌC KÌ I
 I/. Mục tiêu :- 
II/. Đồ dùng dạy học: Chuẩn bị 1 số phiếu, mỗi phiếu ghi 1 tình huống.
 III/. Hoạt động dạy - học :	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định lớp:
2. Bài cũ:
 - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3. Bài mới: - Giới thiệu bài :
*/ Hướng dẫn HS thảo luận giải quyết tình huống: 
- Giáo viên lần lượt nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh nêu lại các kiến thức đã học trong chương trình học kì I.
- Em biết gì về Bác Hồ ? 
-Tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi và nhi đồng như thế nào ? Em cần làm gì để đáp lại tình cảm yêu thương đó ?
-Thế nào là giữ lời hứa ? Tại sao chúng ta phải giữ lời hứa ? 
- Em cần làm gì khi không giữ được lời hứa với người khác ?
- Trong cuộc sống hàng ngày em đã tự làm những công việc gì cho bản thân mình ?
- Hãy kể một số công việc mà em đã làm chứng tỏ về sự quan tâm giúp đỡ ông bà cha mẹ ? 
- Vì sao chúng ta cần chăm sóc ông bà cha mẹ?
- Em sẽ làm gì khi bạn em gặp chuyện buồn, có chuyện vui ? 
- Theo em chúng ta tham gia việc trường việc lớp sẽ đem lại ích lợi gì ?
* Kể cho học sinh nghe câu chuyện “ Tại con chích chòe “
- Qua câu chuyện muốn nói lên điều gì ?
- Giáo dục học sinh ghi nhớ và thực theo bài học.
IV. Hoạt động nối tiếp:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn về nhà ôn tập chuẩn bị thi kì I.
-Học sinh lắng nghe gợi ý để trao đổi chỉ ra được nội dung đã học trong học kì I .
- Là vị lãnh tụ kinh yêu của dân tộc Việt Nam 
- Bác Hồ rất yêu thương và quan tâm đến các cháu nhi đồng. Phải thực hiện tốt năm điều Bác Hồ dạy.
- Là thực hiện những điều mà mình đã nói đã hứa với người khác. Chúng ta có giữ lời hứa mới được người khác tin và kính trọng.
- Khi lỡ hứa mà không thực hiện được ta cần xin lỗi và sẽ thực hiện vào một dịp khác .
- Học sinh nêu lên một số công việc mà mình tự làm lấy cho bản thân .
- Nhiều học sinh lên kể những việc làm giúp đỡ ông bà cha mẹ mà em đã làm .
- Vì ông bà, cha mẹ là những người đã sinh thành và dưỡng dục ta nên người 
- Động viên an ủi và chia sẻ cùng bạn nỗi buồn để nỗi buồn vơi đi. Cùng chia vui với bạn để niềm vui được nhân đôi .
- Tham gia việc trường lớp sẽ làm cho trường sạch đẹp thoáng mát trong lành để có điều kiện học tập tốt hơn ,
- Lắng nghe giáo viên kể chuyện.
- 2 em nêu lại nội dung câu chuyện.

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN 3 TUAN 18THOA.doc