TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN
ÔN TẬP - KT CUỐI HK I (TIẾT 1+ 2)
I. MỤC TIU
· Đọc đúng rách mạch đoạn văn , bài văn đ học ( tốc độ đọc khoảng 60 tiếng / phút ) ; trả lời được 1 CH về nội dung đoạn bài ; thuộc được 2 đoạn thơ ở HK1 .
· Nghe - viết đúng , trình by sạch sẽ , đúng qui định bài CT (tốc độ viết khoảng 60 chữ / 15 phút ) không mắc quá 5 lỗi trong bài
* HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát (tốc độ trên 60 tiếng / phút); viết đúng và tương đối đẹp bài CT(tốc độ trên 60 chữ / phút)
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
· GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn bi tập.
· HS: SGK TV – VCT
TUẦN 18 LỊCH BÁO GIẢNG Từ ngày 20/12-24/12 THỨ MÔN TÊN BÀI DẠY HAI 20/12 Tập đọc KC Toán Đạo đức Chào cờ Ôn tập – Đọc thêm bài tuần 10 ( tiết 1) Ôn tập – Đọc thêm bài tuần 11 ( tiết 2) Chu vi hình chữ nhật Thực hành kĩ năng học kì I Chào cờ đầu tuần BA 21/12 Toán TNXH Tập viết Thể dục Mĩ thuật Chu vi hình vuông Bài 3:Không chơi đùa trên đường phố Ôn tập – Đọc thêm bài tuần 12( tiết 3) Bài 35 Vẽ theo mẫu: Vẽ lọ hoa. TƯ 22/12 Tập đọc Toán Chính tả Aâm nhạc Ôn tập – Đọc thêm bài tuần 13+14(tiết 4) Luyện tập. Ôn tập – Đọc thêm bài tuần 15 ( tiết 5) Tập biểu diễn bài hát NĂM 23/12 Toán LTVC TNXH Thể dục Luyện tập chung. Ôn tập – Đọc thêm bài tuần 16+17(tiết 6) Vệ sinh môi trường Bài 36 SÁU 24/12 TLV Toán Chính tả Thủ công SHL Kiểm tra định kì học kì I (đọc) Kiểm tra định kì I Kiểm tra định kì học kì I (viết) Cắt, dán chữ VUI VẺ (T2) Tuần 18 Thứ hai ngày 20 tháng 12 năm 2010 TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN ÔN TẬP - KT CUỐI HK I (TIẾT 1+ 2) MỤC TIÊU Đọc đúng rách mạch đoạn văn , bài văn đã học ( tốc độ đọc khoảng 60 tiếng / phút ) ; trả lời được 1 CH về nội dung đoạn bài ; thuộc được 2 đoạn thơ ở HK1 . Nghe - viết đúng , trình bày sạch sẽ , đúng qui định bài CT (tốc độ viết khoảng 60 chữ / 15 phút ) khơng mắc quá 5 lỗi trong bài * HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát (tốc độ trên 60 tiếng / phút); viết đúng và tương đối đẹp bài CT(tốc độ trên 60 chữ / phút) II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn bài tập. HS: SGK TV – VCT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1’ 1’ 15’ 15’ 3’ 1. ODTC 2 .Bài mới Giới thiệu bài - Nêu mục tiêu của tiết học và ghi bảng. Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc MT 1 Cách tiến hành: - Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc. - Gọi HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. - Gọi HS nhận xét bạn đọc và trả lời câu hỏi. - Cho điểm trực tiếp từng HS. Hoạt động 2: Viết chính tả MT 2 Cách tiến hành: - GV đọc đoạn văn một lượt. - GV giải nghĩa các từ khĩ. + Uy nghi : dáng vẻ tơn nghiêm, gợi sự tơn kính. + Tráng lệ : vẻ đẹp lộng lẫy. - Hỏi : Đoạn văn tả cảnh gì ? - Rừng cây trong nắng cĩ gì đẹp ? - Đoạn văn cĩ mấy câu ? - Trong đoạn văn những chữ nào được viết hoa ? - Yêu cầu HS tìm các từ khĩ dễ lẫn khi viết chính tả. - Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được. - GV đọc thong thả đoạn văn cho HS viết bài. - GV đọc lại bài cho HS sốt lỗi. - Thu, chấm bài. - Nhận xét một số bài đã chấm. 3: Củng cố, dặn dị - Dặn HS về nhà tập đọc và trả lời các câu hỏi trong các bài tập đọc và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học - Hát - Nghe - Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ chuẩn bị. - Đọc và trả lời câu hỏi. - Theo dõi và nhận xét HS khá, giỏi đọc tương đối Lưu lốt đoạn Văn , đoạn thơ (tốc độ trên 60 tiếng / phút ) viết đúng và tương đối đẹp bài CT ( tốc độ viết trên 60 chữ / 15 phút ) - Theo dõi GV đọc, sau đĩ 2 HS đọc lại. - Nghe - Đoạn văn tả cảnh đẹp của rừng cây trong nắng. - Cĩ nắng vàng ĩng, rừng cây uy nghi, tráng lệ ; mùi hương lá tràm thơm ngát, tiếng chim vang xa, vọng lên bầu trời cao xanh thẳm. - Đoạn văn cĩ 4 câu. - Những chữ đầu câu. - Các từ : uy nghi, tráng lệ, vươn thẳng, mùi hương, vọng mãi, xanh thẳm,... - 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con - HS viết bài vào vở - Đổi vở cho nhau, dùng bút chì để sốt lỗi, chữa bài. - Nghe TIẾT 2 I. MỤC TIÊU : Đọc đúng rách mạch đoạn văn , bài văn đã học ( tốc độ đọc khoảng 60 tiếng / phút ) ; trả lời được 1 CH về nội dung đoạn bài ; thuộc được 2 đoạn thơ ở HK1 . Tìm được những hình ảnh so sánh trong câu văn (BT2) Ơn luyện cách so sánh. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc. cây nến. Bảng ghi sẵn bài tập 2 HS: SGK- VBT TV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1’ 1’ 15’ 10’ 5’ 3’ 1. ODTC 2. Bài mới Giới thiệu bài - GV nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng. Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc MT 1 - Tiến hành tương tự như tiết 1. Hoạt động 2 : Ơn luyện về so sánh MT 2 Cách tiến hành: Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu. - Gọi HS đọc 2 câu văn ở bài tập 2. + Nến dùng để làm gì ? - Giải thích : Đưa cây nến ra: nến là vật để thắp sáng, làm bằng mỡ hay sáp, ở giữa cĩ bấc, cĩ nơi cịn gọi là sáp hay đèn cầy. - Cây (cái) dù giống như cái ơ: Cái ơ dùng để làm gì ? - Giải thích : dù là vật như chiếc ơ dùng để che nắng, mưa cho khách trên bãi biển. - Yêu cầu HS tự làm. - Gọi HS chữa bài. GV gạch một gạch dưới các hình ảnh so sánh, gạch 2 gạch dưới từ so sánh : + Những thân cây tràm vươn thẳng lên trời như những cây nến khổng lồ. + Đước mọc san sát, thẳng đuột như hằng hà sa số cây dù xanh cắm trên bãi. Hoạt động 3 : Mở rộng vốn từ MT 3 Mục tiêu: - Ơn luyện về mở rộng vốn từ. Cách tiến hành: Bài 3(HS khá, giỏi) - Gọi HS đọc yêu cầu. - Gọi HS đọc câu văn. - Gọi HS nêu ý nghĩa của từ biển. - Chốt lại và giải thích : Từ biển trong biển lá xanh rờn khơng cĩ nghĩa là vùng nước mặn mênh mơng trên bề mặt Trái Đất mà chuyển thành nghĩa một tập hợp rất nhiều sự vật : lượng lá trong rừng tràm bạt ngàn trên một diện tích rộng khiến ta tưởng như đang đứng trước một biển lá. - Gọi HS nhắc lại lời GV vừa nĩi. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. 4/ Củng cố, dặn dị - Gọi HS đặt câu cĩ hình ảnh so sánh. - Nhận xét câu HS đặt. - Dặn HS về nhà ghi nhớ nghĩa từ biển trong biển lá xanh rờn và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học - Hát - Nghe - Thực hiện theo yêu cầu - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - 2 HS đọc. - Nến dùng để thắp sáng. - Dùng để che nắng, che mưa. - Tự làm bài tập. - HS tự làm vào vở nháp. - 2 HS chữa bài. - HS làm bài vào vở. Những thân cây tràm vươn thẳng lên trời. như Những cây nến khổng lồ. Đước mọc san sát, thẳng đuột. như Hằng hà sa số cây dù xanh cắm trên bãi. - 1 HS đọc yêu cầu SGK. - 2 HS đọc câu văn trong SGK. - 5 HS nĩi theo ý hiểu của mình. - HS nhắc lại. - HS tự viết vào vở. - HS đặt câu. - Nghe - CBB TỐN CHU VI HÌNH CHỮ NHẬT I. MỤC TIÊU - Nhớ quy tắc tính chu vi hình chữ nhật và vận dụng được để tính chu vi hình chữ nhật ( biết chiều dài và chiều rộng ) - Ren KN giải tốn cĩ nội dung liên quan đến tính chu vi hình chữ nhật . - GD HS tính toán cẩn thận II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC – CHUẨN BỊ THẦY VÀ TRỊ : GV: Chuẩn bị bảng phụ nội dung bài tập bài 1 , bài 2 , bài 3 . HS: VBT IIII. CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA DẠY - HỌC CHỦ YẾU : TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trị 5’ 1’ 4’ 5’ 18’ 3’ 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra về nhận diện các hình đã học. Đặc điểm của hình vuơng, hình chữ nhật. - GV nhận xét, chữa bài và cho điểm HS. 2. Bai mới: a. Giới thiệu: nêu Tiến trình dạy học bài học, ghi đề. b. HD TH bài: Ơn tập về chu vi các hình. - GV vẽ lên bảng hình tứ giác MNPQ cĩ độ dài cá cạnh lần lượt là:6cm, 7cm, 8cm, 9cm - Yêu cầu HS tính chu vi của hình tren này. - GV kết luận. Tính chu vi hình chữ nhật. MT 1 - Vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD cĩ chiều dài là 4cm, chiều rộng là 3cm. - Yêu cầu HS tính chu vi của hình chữ nhật ABCD. - Yêu cầu HS tính tổng của một cạnh chiều dài và 1 cạnh chiều rộng. - GV kết luận cách tính chu vi hình chữ nhật. - HS cả lớp đọc quy tắc tính chu vi hình chữ nhật. c. Luyện tập - thực hành: MT 1-3 Bài 1: (BC ) - Nêu yêu cầu của bài tốn và yêu cầu HS làm bài - Mời hs lên làm bài Chữa bài và cho điểm HS. Bài 2LVBT) - Gọi HS đọc đề bài. - GV hướng dẫn HS phân tích đề tốn. - Yêu cầu HS làm bài. - Chữa bài và cho điểm HS. Bài 3: (Nhóm ) - Hướng dẫn HS tính chu vi của hai hình chữ nhật, sau đĩ so sánh hai chu vi với nhau và chọn câu trả lời đúng. - Chia nhóm, YC hs làm bài - Tổ chức cho các nhóm trình bày - Nhận xét sửa bài 3. Củng cố, dặn dị: - Mời Hs nêu lại quy tắc tính chu vi hình chữ nhật - Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về tính chu vi hình chữ nhật. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. - 2 HS lên bảng, lớp theo dõi, nhận xét. - HS lắng nghe. - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. - HS quan sát hình vẽ. - Chu vi của hình chữ nhật ABCD là: 4cm + 3cm + 4cm + 3cm = 14cm. - Tổng là: 4cm + 3cm = 7cm. - 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào bảng con a) Chu vi hình chữ nhật là: (10 + 5) x 2 = 30 (cm) b) Chu vi hình chữ nhật là: (27 + 13) x 2 = 80 (cm) - 1 HS đọc. 1 em lên bảng làm .Làm VBT - HS phân tích để và trình bày bài giải. - Đáp số: 110m. - HS tự làm bài theo nhóm - Cử đại diện lên báo cáo - Nghe 3 em nêu Nghe CBB ĐẠO ĐỨC ƠN TẬP HỌC KỲ 1 I.MỤC TIÊU: Nhằm kiểm tra lại những kiến thức mà học sinh đã học ở học kì một. HS điền đựơc, điền đúng trước mỗi hành động theo đề bài yêu cầu và trả lời được quan tâm giúp dỡ hàng xóm láng giềng. II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC. GV: Chuẩn bị đề bài. Phiếu học tập Hs: VBT III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU. TG Giáo viên Học sinh 2’ 28’ 5’ Hoạt động 1: Tổ chức lớp MT 1 - YC hs nêu những bài đã học - Phát mỗi HS một đề bài thi. Và nêu yêu cầu Câu 1: điền Đ – S trước mỗi hành động sau: a) s Lan nhờ chị làm hộ bài tập ở nhà cho mình. b) Trong giờ kiểm tra Nam gặp bài toán khó không giải được, bạn Hà liền cho Nam chép bài nhưng Nam từ chối. c) Vì muốn mượn Toàn quyển truyện, Tuấn đã trực nhật hộ bạn. Câu2: Theo em mỗi ý liền sau đúng hay sai Chỉ khi ông bà, cha mẹ, anh chị, em trong nhà ốm đau thì mới cần phải quan tâm và chăm sóc. Quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em mới làm cho gia đình hạnh phúc. Chỉ cần chăm sóc ông bà và cha mẹ, những người lớn tuổi trong gia đình. Câu 3: Vì sao phải qua tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng? Hoạt động 2: Tổ chức cho HS làm bài. MT 2 - YC hs đọc kĩ câu hỏi, làm bài chính xác, nghiêm túc - Theo dõi hs làm bài Hoạt động 3:Củng cố - dặn dò - Thu bài, chấm - Nhận xét bài làm của hs - Về chuẩn bị tiết sau. -Nhận xe ... i: - Hai bàn tay em, khi mẹ vắng nhà, - Nối tiêp HS bốc thăm bài về chỗ chuẩn bị. - Đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - Em viết thư cho: bà , ông, bố, me, ở quê. - Em viết thư hỏi bài xem bà còn bị đau lưng không? Vì bố em bảo dạo này bà hay bị ốm? - HS đọc bài thư gửi bà trang 81 SGK, lớp theo dõi để nhớ cách viết thư. - HS tự làm bài. - HS đọc lại thư của mình. - nghe - Về nhà viết thư cho người thân của mình & chuẩn bị Bài sau. TNXH VỆ SINH MÔI TRƯỜNG I. Mơc tiªu : ( GDMT toàn phần) Nêu tác hại của rác thải đối với sức khỏe con người . Thực hiện đổ rác đúng nơi qui định II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài KN quan sát tìm kiếm và xử lí thông tin để biết tác hại của rác và ảnh hưởng của các sinh vật sống trong rác tới sức khoẻ con người KN ra quyết định : nên và không nên làm gì để BVMT KN hợp tác với mọi người để BVMT III. Các PP, PTKT - Thảo luận nhóm, tranh luận IV. §å dïng d¹y häc: GV: Tranh ảnh sưu tầm được về rác thải , cảnh thu gom và xử lí rác thải. Các hình trong SGK trang 68, 69. HS: SGK V. Ho¹t ®éng d¹y häc: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trị 1’ 3’ 1’ 15’ 10’ 5’ 1. Ổn định tổ chức: 2. KTBC : - Nhận xét bài KT HKI của HS . 3. Bài mới : GTB: Hoạt động 1 :. Mục tiêu :HS biết được sự ô nhiễm và tác hại của rác thải đối với sức khỏe con người . Cách tiến hành : * Bước 1 : Thảo luận nhóm . - GV y/c các nhóm quan sát hình 1, 2/ 68/ sgk . Thảo luận và trả lời câu hỏi:”Rác thải gây tác hại gì cho con người?” * Bước 2 :Y/c 1 số nhóm lên trình bày kết quả thảo luận trước lớp. -Các nhóm # bổ sung . -Hãy nói cảm giác của bạn khi đi qua đống rác ? -Những sinh vật nào thường sống ở đống rác , chúng có hại gì đối với sức khỏe con người ? Kết luận:Trong các loại rác,có những loại dễ thối,bốc mùi hôi,chứa nhiều vi khuẩn gây bệnh. - Bãi rác là nơi sinh sống của những con vật trung gian truyền bệnhcho người như ruồi ,muỗi chuột Hoạt động 2: Mục tiêu:HS nói được những việc làm đúng và sai trong việc thu gom rác & GDMT Cách tiến hành : Bước 1 : - Y/c từng cặp HS quan sát các hình trong SGK/69 và những tranh ảnh sưu tầm được , trả lời theo gợi ý + Chỉ và nói về ND từng tranh, chỉ ra việc làm nào đúng, việc làm nào sai . Bước 2 :Y/c 1 số nhóm lên trình bày trước lớp ( Mỗi nhóm 1 tranh ), các nhóm # nx, bổ sung . - Gv y/c HS nêu rõ lí do đúng và sai . - GV KL: Các việc làm trong tranh 4, 5 là đúng, nếu bạn nhỏ trong tranh 6 bỏ rác vào trong thùng thì đó là việc làm đúng . Ngược lại thì là việc làm sai . Việc làm trong tranh 1 là sai . - GV gợi ý thêm : + Cần phải làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng ? + Em đã làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng ? + Tại sao ta không nên vứt rác ở nơi công cộng ? + Nêu cách xử lí rác ở địa phương em ? - GV y/c HS nêu rõ từng cách xử lí ntn ?. KL :Để giữ vệ sinh môi trường và cảnh quan nơi công cộng chúng ta không nên vứt rác ra nơi công cộng. 4. Củng cố – Dặn dò : - 2 dãy thi đua : 1 dãy nêu các việc làm hoặc đưa ra 1 bức tranh về hoạt động thu gom và xử lí rác. Dãy còn lại nêu nhanh về ND và chỉ ra việc làm đó đúng hay sai . Vì sao ? - CB bài sau : Vệ sinh môi trường ( tt ). - NX tiết học . - HÁT - Nghe - Nghe * Thảo luận nhóm -Tiến hành thảo luận ,ghi kết quả ra giấy. - 1 số nhóm lên trình bày. -Buồn nôn,khó thở. -HS trả lời theo hiểu biết. - 1 số HS nhắc lại KL . * Tranh luận - Các cặp quan sát, thảo luận, trả lời theo gợi ý . - 1 số nhóm lên trình bày trước lớp, các nhóm # NX, phản hồi ý kiến - HS tự nêu . - HS nêu theo ý hiểu . - 1 số HS nhắc lại KL . - 2 dãy thi đua. - Lớp nx, bình chọn . - NGHE THỂ DỤC SƠ KẾT HỌC KÌ 1 - TRÒ CHƠI “ĐUA NGỰA” I/ MỤC TIÊU: - Sơ kết học kì 1. Yêu cầu HS hệ thống được những kiến thức, kĩ năng đã học, những ưu khuyết điểm trong học tập từ đó cố gắng tập luyện tốt hơn nữa. - Chơi trò chơi “Đua ngựa” hoặc trò chơi HS ưa thích. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động. II/ ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN: - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn tập luyện. - Phương tiện: Chuẩn bị còi, dụng cụ và kẻ sẵn các vạch cho trò chơi. III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: NỘI DUNG ĐỊNH LƯỢNG PHƯƠNGPHÁP TỔCHỨC 1/ Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học: - Chạy chậm theo 1 hàng dọc xung quanh sân tập: * Chơi trò chơi: “Kết bạn”: * Thực hiện bài TD phát triển chung: 2/ Phần cơ bản: Có thể cho những HS chưa hoàn tàhnh các nội dung đã kiểm tra, đựơc ôn luyện và kiểm tra lại: - Sơ kết học kì 1: GV cùng HS hệ thống lại những kiến thức, kĩ năng đã học trong học kì 1 (kể cả tên gọi, khẩu lệnh, cách thực hiện). + Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số. + Bài thể dục phát triển chung + Thể dục rèn luyện tư thế và kĩ năng vận động cơ bản: đi vựơt chứơng ngại vật thấp, đi chuyển hướng phải, trái. + Trò chơi vận động là “Tìm người chỉ huy”, “Thi đua xếp hàng”, “Mèo đuổi chuột”, “Chim về tổ ”, “Đua ngựa”. Trong quá trình nhắc lại các kiến thức kĩ năng trên, GV gọi một số em lên thực hiện động tác đúng, đẹp. Khi HS tập, GVcó thể nhận xét, kết hợp nêu những sai lầm thường mắc và cách sửa chữa để cả lớp nắm chắc đựơc động tác kĩ thuật (GV không nên cho những em đã làm động tác sai, lên thực hiện lại cái sai đó) GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS trong lớp (nếu c1o thể từng tổ, từng HS càng tốt), khen ngợi, biểu dương những em và tổ, nhóm làm tốt, nhắc nhở cá nhân, tập thể còn tồn tại cần khắc phục để phấn đấu Chơi trò chơi: “Đua ngựa” hoặc trò chơi HS ưa thích: 3/ Phần kết thúc: - Đứng tại chỗ vỗ tay: - GVcùng HS hệ thống bài và nhận xét, khen ngợi và biểu dương những HSthực hiện động tác chính xác: - GV giao bài tập về nhà: Oân bài thể dục phát triển chung và động tác RLTTCB. 5 phút 25 phút 5 phút Tập hợp 4 hàng dọc: X x x x x x x x x x X x x x x x x x x x X x x x x x x x x x X x x x x x x x x x GV 4 hàng ngang Từng hàng về lớp Thứ sáu ngày 25 tháng 12 năm 2010 TLV KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ 1 (ĐỌC) I. Mục tiêu: - Kiểm tra nhằm đánh giá kiến thức, kĩ năng, thái độ học tập của HS từ đầu năm đến nay về đọc hiểu, LTVC II. Chuẩn bị: Đề kiểm tra: III/ Tiến hành: Phối hợp với nhà trường tổ chức cho HS thi cuối HKI, chấm điểm TỐN KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ 1 I/ MỤC TIÊU: - Kiểm tra nhằm đánh giá kiến thức, kĩ năng, thái độ học tập của HS từ đầu năm đến nay về - Biết nhân số cĩ hai , ba chữ số với số cĩ một chữ số ( cĩ nhớ một lần ) , chia số cĩ hai , ba chữ số cho số cĩ một chữ số ( chia hết và chia cĩ dư ) . - Biết tính giá trị biểu thức số cĩ đến hai dấu phép tính . - Đổi đơn vị đo độ dài - Gấp lên 1 số lần, . . . - Giải bài tốn cĩ hai phép tính . II. Chuẩn bị: Đề kiểm tra: III/ Tiến hành: Phối hợp với nhà trường tổ chức cho HS thi cuối HKI, chấm điểm CHÍNH TẢ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ 1 (VIẾT) I. Mục tiêu: - Kiểm tra nhằm đánh giá kiến thức, kĩ năng, thái độ học tập của HS từ đầu năm đến nay về Chiùnh tả, TL II. Chuẩn bị: Đề kiểm tra: III/ Tiến hành: Phối hợp với nhà trường tổ chức cho HS thi cuối HKI, chấm điểm THỦ CÔNG CẮT, DÁN CHỮ VUI VẺ (T2) I. MỤC TIÊU: Biết cách kẻ, cắt, dán chữ VUI VẺ. Kẻ, cắt, dán được chữ VUI VẺ. các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán tương đối phẳng. GD yêu quý lao động * HỌC SINH KHÉO TAY: Kẻ, cắt, dán được chữ VUI VẺ. các nét chữ thẳng và đều nhau. Chữ dán phẳng, cân đối. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Mẫu chữ VUI VẺ cắt đã dán và chưa dán có kích thước đủ lớn. Tranh quy trình, giấy thủ cọng, kéo, hồ dán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 3’ 1’ 25’ 5’ 1. ổn định tổ chức). 2. Kiểm tra bài cũ: Giáo viên kiểm tra chuẩn bị của học sinh- nx 3. Bài mới: GTB Hoạt động. Thực hành. MT 1-3 Cách tiến hành: + Kiểm tra học sinh kẻ, cắt, dán chữ VUI VẺ. + Giáo viên nhận xét và nhắc lại các bước kẻ, cắt, dán chữ theo quy trình. - Bước 1. +Kẻ, cắt các chữ cái của chữ VUI VẺ và dấu hỏi (?). - Bước 2. Dán thành chữ VUI VẺ. + Tổ chức cho học sinh thực hành cắt dán. + Trong quá trình học sinh thực hành, giáo viên quan sát, uốn nắn, giúp đỡ những học sinh còn lúng túng để các em hoàn thành sản phẩm. + Nhắc học sinh khi dán phải đặt tờ giấy nháp lên trên các chữ vừa dán và vuốt cho chữ phẳng không bị nhăn. Dấu hỏi (?) dán sau cùng,cách đầu chữ E ½ ô. + Tổ chức cho học sinh trưng bày và nhận xét sản phẩm. 4. Củng cố & dặn dò: + Đánh giá sản phẩm của học sinh và lựa chọ sản phẩm đẹp, đúng kĩ thuật lưu, giữ tại lớp. + Khen ngợi để khuyến khích. + Dặn dò học sinh ôn lại các bài trong chương II “ Cắt, dán chữ cái đơn giản”. + CB bài sau: + Nhận xét tiết học -Hát - Mang đồ dùng cho GV KT - Nghe + Học sinh thực hành cắt, dán chữ VUI VẺ. + Học sinh thực hành. + Học sinh cần dán theo đường chuẩn, khoảng cách giữa các chữ cái phải đều nhau. + Các nhóm trưng bày sản phẩm + HS nhận xét SP Nghe CBB SHCN Duyệt của chuyên môn Duyệt của tổ khối
Tài liệu đính kèm: