Tập đọc: HAI BÀ TRƯNG
I.Mục tiêu:
TĐ :
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , giãư các cụm từ ; bước đầu biết đọc với giọng phù hợp với diễn biến của truyện .
- Hiểu ND : Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta ( Trả lời được các CH trong SGK )
KC: Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ
II. Đồ dùng:
- Tranh minh hoạ SGK
- Tờ giấy to viết nội dung đoạn văn luyện đọc
III. Các hoạt động dạy học:
TUẦN 19 Thứ hai ngày 11 .1.2010. Tập đọc: HAI BÀ TRƯNG I.Mục tiêu: TĐ : - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , giãư các cụm từ ; bước đầu biết đọc với giọng phù hợp với diễn biến của truyện . - Hiểu ND : Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta ( Trả lời được các CH trong SGK ) KC: Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ II. Đồ dùng: - Tranh minh hoạ SGK - Tờ giấy to viết nội dung đoạn văn luyện đọc III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò *. Dạy học bài mới: 1. Luyện đọc a. Giáo viên đọc mẫu cả bài lần 1 b. Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Học sinh đọc nối tiếp từng câu lần 1 * Giáo viên rút từ khó: Giặc ngoại xâm, xuống biển, thuồng luồng, Luy Lâu, trẩy quân, cuồn cuộn, tràn, sườn đồi,. - Học sinh đọc nối tiếp lần 2 từng câu - Học sinh đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp. - Rèn ngắt hơi câu khó - Học sinh đọc chú giải SGK: Oán hận ngút trời tức là: Lòng căm thù bọn giặc ngoại xâm chất chứa đến tận trời. * Nuôi chí: Dành lại non sông nói lên ý chí quyết tâm chống giặc ngoại xâm đến cùng, lấy lại đất nước. - Đặt câu có từ khó: Nuôi chí dành lại non sông. + Đọc đoạn trong nhóm 2. Hướng dẫn tìm hiểu bài * Đoạn 1: - Nêu những tội ác của giặc ngoại xâm đối với dân ta ? * Đoạn 2 - Hai bà Trưng có tài và có chí lớn như thế nào ? * Giáo viên chốt: Hai bà Trưng rất căm thù quân giặc ra sức luyện võ nghệ chờ thời cơ đánh giặc. - Nợ nước chưa xong, thù chồng đã đến. Hai bà Trưng đã làm gì ta qua đoạn 3. * Đoạn 3 - Vì sao Hai Bà Trưng khởi nghĩa ? - Hãy tìm những chi tiết nói lên khí thế của đoàn quân khởi nghĩa ? * Đoạn 4 - Kết quả cuộc khởi nghĩa như thế nào? - Vì sao bao đời nay nhân dân ta tôn kính Hai Bà Trưng ? - Trong kháng chiến chống giặc có vị nữ anh hùng nào em biết ? * TIẾT 2 4. Luyện đọc lại - Giáo viên đọc mẫu lần 2 - Hướng dẫn học sinh cách đọc đoạn 2. Hướng dẫn ngắt nghỉ hơi - Đọc phân vai: Học sinh làm việc theo nhóm 4 tự phân vai ( người dẫn chuyện, 1 người nghĩa quân, Bà Trưng Trắc ) * KỂ CHUYỆN - Giáo viên giao nhiệm vụ + Dựa vào trí nhớ và 4 tranh minh hoạ 4 đoạn câu chuyện. Các em tập kể lại câu chuyện: “ Hai Bà Trưng “ - Hướng dẫn học sinh kể: - Giáo viên treo tranh giúp học sinh nhận ra Hai Bà Trưng cùng quân sĩ. - Học sinh kể chuyện * Giáo viên nhận xét * Giáo viên nhận xét động viên cho điểm. 5. Củng cố - dặn dò: - Qua câu chuyện này, em hiểu gì về dân tộc Việt nam ? - Về nhà đọc lại chuyện thuộc kể cho người thân nghe. - Học sinh theo dõi SGK - Học sinh đọc nối tiếp câu lần 1 - 3 em đọc lại tiếng khó, lớp đồng thanh - Học sinh đọc nối tiếp từng câu lần 2 - Học sinh đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp. - 3 em đọc lại đoạn trên, lớp đồng thanh - Học sinh đọc chú giải SGK - Học sinh đặt câu với từ: Oán hận + Chúng em oán hận đế quốc Mĩ gây chiến tranh cho đất nước Việt Nam. + Em oán hận những người buôn bán ma tuý làm hại nhân dân ta. + Em nuôi chí hướng sau này làm kĩ sư xây dựng. - 2 em ngồi bạn đọc cho nhau nghe. - 1 em đọc cả bài - Chúng thẳng tay chém giết dân lành, cướp hết ruộng nương, bắt dân ta lên rừng săn thú lạ, xuống biển mò ngọc trai làm nhiều người thiệt mạng. - 1 học sinh đọc đoạn 2 - Lớp đọc thầm - Hai bà rất giỏi võ nghệ nuôi chí giành lại non sông. Cùng chí hướng: Cùng 1 suy nghĩ Đặt câu với từ: “ Cùng chí hướng “ - Chúng em cùng chung chí hướng đưa tập thể lớp đi lên. -1 học sinh đọc thành tiếng – lớp đọc thầm. - Vì hai bà yêu nước, căm thù giặc tàn bạo đã giết hại ông Thi Sách chồng bà và gây bao tội ác với nhân dân ta. - Hai Bà Trưng mặc giáp phục thật đẹp bước lên bành voi. tiếng trống đồng dội lên. - Trẩy quân: lúc ra quân, xuất quân ra trận đánh giặc. - 1 học sinh đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. - Thành từ của giặc lần lượt sụp đổ. Tô Định trốn về nước. Đất nước sạch bóng quân thù. - Vì 2 bà là người đã lãnh đạo nhân dân ta giải phóng đất nước là 2 vị anh hùng chống ngoại xâm trong lịch sử đất nước. - Võ Thị Sáu, Mẹ Nhu, Hồ Thị Thu,. - 1 học sinh đọc cả bài - Bây giờ / ở huyện Mê Linh / có hai người con gái tài giỏi là Trưng Trắc và Trưng Nhị. Cha mất sớm / nhờ mẹ dạy dỗ / hai chị em đều giỏi võ nghệ / và nuôi chí giành lại non sông. / - Lớp đồng thanh - Thảo luận nhóm 4 - Các nhóm đọc lai theo vai + Trưng Trắc phất cờ + Bên cạnh Trưng Nhị + Bên dưới quân sĩ cùng hai voi trận - 4 học sinh thi nối tiếp kể 4 đoạn câu chuyện - 1 – 2 em xung phong kể lại cả chuyện - Lớp nghe, nhận xét - Dân tộc Việt Nam ta có truyền thống chống giặc ngoại xâm bất khuất từ bao đời nay. Phụ nữ Việt Nam rất anh hùng bất khuất. Toán: CÁC SỐ CÓ 4 CHỮ SỐ I.Mục tiêu: - Nhận biết các số có 4 chữ số ( trường hợp các chữ số đều khác 0). - Bước đầu biết đọc, viết các số có 4 chữ sốvà nhận ra gia trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng. - Bước đầu nhận ra thứ tự của các số trong nhóm các số có 4 chữ số( trường hợp đơn giản). II. Đồ dùng dạy học: - Các tấm bìa trong bộ học toán học sinh bằng ô vuông - Giáo viên có các tấm bìa trong va li toán III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò *Bài mới: 1. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài tập a. Giới thiệu số: 1423 - Giáo viên dán lên bảng 1 tấm bìa ô vuông như SGK. - Tấm bìa có mấy cột ? Mỗi cột có mấy ô vuông ? - Cả tấm bìa có bao nhiêu ô vuông ? - Học sinh quan sát hình giáo viên xếp lên bảng * Nhóm thứ nhất có mấy tấm bìa ? - Cho học sinh đếm thêm 100 đến 1000 của 10 tấm bìa - Vậy có 10 tấm bìa vậy có bao nhiêu ô vuông ? * Nhóm thứ hai có mấy tấm bìa ? - Vậy 4 tấm bìa có bao nhiêu ô vuông ? * Vậy cả hình vẽ trên có tất cả những số nào trong mỗi nhóm ? * Giáo viên treo bảng từ hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn. - Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét. * Hướng dẫn học sinh viết: Số gồm 1 nghìn, 4 trăm, 2 chục, 3 đơn vị. Viết sao ? - Ta đọc thế nào ? * Giáo viên: Số 1423 là số mấy chữ số? - Kể từ trái sang phải: Chữ số 1 chỉ một nghìn, chữ số 4 chỉ bốn trăm, chữ số 2 chỉ hai chục, chữ số 3 chỉ ba đơn vị. 3. Hướng dẫn thực hành * Bài tập 1: * Ví dụ: 4231 đọc là: “ Bốn nghìn hai trăm ba mươi mốt “. - Đọc số 4211 ta không đọc mươi mốt mà đọc là: “ Bốn nghìn hai trăm mười một “ - Số 9174 “ Chín nghìn một trăm bảy mươi tư “ nhưng với số 9114 không đọc là mươi tư mà đọc là: “ Chín nghìn một trăm mười bốn “ Bài 2 - Yêu cầu học sinh đọc đề bài * Sửa bài, cho điểm Bài 3 - Yêu cầu học sinh đọc đề bài - Còn thời gian nếu không cho về nhà. 3. Củng cố - dặn dò: * Đánh giá tiết học * Bài sau: Luyện tập - Học sinh đọc lại đề bài - Học sinh lấy ra mỗi em 1 tấm bìa trong bộ học toán - Tấm bìa có 10 cột. Mỗi cột có 10 ô vuông. - Mỗi tấm bìa có 100 ô vuông - Lấy và xếp theo nhóm các tấm bìa theo SGK. - Học sinh đếm và trả lời 10 tấm bìa - Có 1000 ô vuông - Có 4 tấm bìa - Có 400 ô vuông - Có 1000, 400, 20 và 3 ô vuông Hàng Nghìn Trăm Chục Đơn vị 1000 100 10 1 100 10 1 100 1 100 1 4 2 3 - Học sinh viết: 1423 - Học sinh đọc: “Một nghìn bốn trăm hai mươi ba” - Có 4 chữ số -3 em nhắc lại theo thứ tự từ trái sang phải và ngược lại: 3 đơn vị, 2 chục, 4 trăm, 1 nghìn. - 1 học sinh đọc đề bài - 1 em nêu bài mẫu - Học sinh tự làm bài vào vở, 1 em lên bảng làm. - 3 học sinh đọc lại - 3 học sinh đọc lại - Học sinh đọc số: 2445 và 2415 - Học sinh đọc đề bài - 1 học sinh đọc bài mẫu - 1 học sinh lên bảng làm, lớp làm vào vở. - 1 học sinh đọc đề bài - Học sinh thi đua điền số còn thiếu vào ô trống - Học sinh đọc số đã điền Thứ ba ngày 12.1.2010. Toán: LUYỆN TẬP I, Mục tiêu: - Biết đọc viết các số có bốn chữ số( trường hợp các số đều khác 0) - Biết thứ tự của các số có bốn chữ sổtong dãy số. - Bước đầu làm quen vớicác số tròn nghìn( từ 1000đến 9000). II Đồ dùng - Bảng con, giấy bìa kẻ bài tập 1, 2 III. Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Bài cũ: Giáo viên gọi 3 học sinh lên bảng * Giáo viên nhận xét, cho điểm B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập * Bài tập 1 - Bài toán yêu cầu các em làm gì ? * Giáo viên nhận xét, chữa bài cho điểm. * Bài tập 2 * Giáo viên chữa bài cho điểm * Bài tập 3 - Bài này yêu cầu các em làm gì ? - Gọi 3 em lên bảng làm mỗi em một phần. * Giáo viên chữa bài, cho điểm a) 8650, 8651, 8652, 8653, 8654, 8655, 8656, b)3120, 3121, 3122, 3123, 3124, 3125, 3126. c) 6494, 6495, 6496, 6497, 6498, 6499, 6450. - Cho học sinh nhận xét mỗi số đều bằng số liền trước nó thêm 1 * Bài tập 4 - Bài này yêu cầu các em làm gì ? * Giáo viên chữa bài, cho điểm 4. Củng cố - dặn dò: * Giáo viên đánh giá tiết học * Bài sau: Các số có 4 chữ số ( TT ) - Mỗi em làm 1 phần bài tập 3 điền số và đọc. - 1 em đọc yêu cầu bài - Đọc và viết số có 4 chữ số - 1 học sinh đọc bài mẫu - Học sinh làm bài cá nhân, 1 học sinh lên bảng làm và đọc lại - Học sinh đọc đề bài - 1 học sinh lên bảng làm, lớp làm vào vở. - Học sinh đọc đề bài - Điền số vào chỗ trống - 3 em lên bảng giải mỗi em 1 phần a, b,c của bài 3 - Học sinh viết và đọc - Học sinh viết và đọc - 1 học sinh đọc đề bài - Vẽ tia số rồi viết tiếp số tròn nghìn thích hợp vào dưới mỗi vạch của tia số. - Học sinh tự làm bài vào vở, 1 em lên bảng làm. - Học sinh chỉ vào mỗi vạch tia số rồi đọc từng số lần lượt: 0, 1000, 2000, 3000, 4000, 5000, 6000, 7000, 8000, 9000 Chính tả( N-V ): HAI BÀ TRƯNG PHÂN BIỆT” l /n ; iêt / iêc I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi . - Làm đúng BT(2) a / b hoặc BT(3) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn . II. Đồ dùng dạy học - Tờ lịch viết sẵn bài tập 2a, ab - Bảng lớp: Chia 2 phần góc phải bài tập 3 học sinh lên làm III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Dạy học bài mới 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn học sinh nghe viết a. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị - Giáo viên đọc mẫu 1 lần đoạn 4 * Học sinh nhận xét - Các chữ Hai và Bà trong bài Hai Bà Trưng viết thế nào - Tìm các tên riêng trong bài chính tả: Các tên riêng đó được viết như thế nào? * Luyện tiếng khó: - Luyện viết bảng con tiếng khó * Giáo viên nhận xét b. Giáo viên đọc mẫu lần 2 - Hướng dẫn cách trình bày - Giáo viên đọc học sinh viết bài - Giáo viên v ... t quả (Chiều) TẬP LÀM VĂN ( Nghe- kể) CHÀNG TRAI LÀNG PHÙ ỦNG I. Mục tiêu: - Nghe - kể lại được câu chuyện Chàng trai làng Phù Ủng - Viết lại được câu trả lời cho câu hỏi b hoặc c II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ truyện: “ Chàng trai làng Phù Ủng" trong SGK - Bảng lớp viết: + 3 câu hỏi gợi ý kể chuyện + Tên: Phạm Ngũ Lão ( 1255 – 1320 ) III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Mở đầu: - Giáo viên giới thiệu sơ lược chương trình tập làm văn học kì II - Nghe kể lại một câu chuyện - Điều khiển buổi họp tổ, lớp - Viết thư, ghi chép sổ tay - Thuật lại buổi quảng cáo, tin tức. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn học sinh nghe kể chuyện * Bài tập 1: - Bài này yêu cầu điều gì ? - Giáo viên kể lại câu chuyện lần1 * Giáo viên: Truyện có những nhân vật nào ? * Giáo viên kể lần 2 a. Chàng trai ngồi bên vệ đường làm gì? b. Vì sao quân lính đâm giáo vào đùi chàng trai ? c. Vì sao Trần Hưng Đạo đưa chàng trai về Kinh Đô ? - Lớp nhận xét đánh giá ghi điểm * Bài tập 2 - Bài này yêu cầu các em điều gì ? * Giáo viên nhận xét, chấm điểm 3. Củng cố - dặn dò: * Giáo viên nhận xét tiết học * Khen những học sinh kể hay viết bài tốt. Tập kể lại chuyện nhiều lần 1 học sinh đọc yêu cầu của bài - Học sinh đọc đề và 3 câu hỏi gợi ý - Chàng trai làng Phù Ủng, Trần Hưng Đạo, những người lính. - Ngồi đan sọt - Chàng trai mãi mê đan sọt không nhận thấy kiệu Trần Hưng Đạo đã đến. - Vì chàng trai được Trần Hưng Đạo mến trọng chàng giàu lòng yêu nước và có tài: - Học sinh kể - Đại diện 4 nhóm kể lại câu chuyện - 1 học sinh đọc đề bài - Viết lại câu trả lời cho câu hỏi b hoặc c. - Lớp làm bài cá nhân- Một số học sinh nối tiếp nhau đọc bài viết của mình. * Lớp nhận xét Luyện Tiếng Việt: CỦNG CỐ VỀ NHÂN HOÁ ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI : KHI NÀO? I.Mục tiêu: 1.Giúp HS nhận biết được các hiện tượng nhân hoá vá các cách nhân hoá 2. Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi: khi nào? II. Đồ dùng dạy học: -2 tờ phiếu khổ to kẻ bảng trả lời bài tập 1, bài tập 2 -SGK- T1 (có bài thơ Anh Đom Đóm) III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Giới thiệu bài -Nêu mục đích yêu cầu của tiết học 2.Hướng dẫn HS luyện tập *Bài tập 1 -Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập, lớp theo dõi trong SGK -Yêu cầu hs làm việc cá nhân, các em viết các câu trả lời ra vở nháp -Gọi HS trả lời -Nhận xét, chốt lại lời giải đúng *Bài tập 2 -Mời 1 HS nêu yêu cầu của bài tập -1 hs đọc thành tiếng bài thơ : Anh đom Đóm -Yêu cầu hs suy nghĩ, làm bài cá nhân - -Nhận xét chốt lại lời giải đúng *Bài tập 3 -Gọi một hs nêu yêu cầu bài tập -Yêu cầu hs làm việc độc lập, viết nhanh ra nháp bộ phận câu trả lời cho câu hỏi: Khi nào? trong các câu: a,b,c -Gv mời 1 HS lên bảng gạch dưới các bộ phận câu hỏi: Khi nào? -Nhận xét, chốt lại lời giải đúng *Bài tập 4 -Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài -Yêu cầu HS tự làm bài 3.Củng cố, dặn dò -Nhận xét tiết học, biểu dương những hs học tốt -Dặn dò HS -Đọc đề bài -Nêu yêu cầu bài tập -HS tự làm bài -Nhận xét bài bạn làm -làm bài vào vở -1 HS nêu yêu cầu bài tập -1 HS đọc bài thơ, lớp đọc thầm -Tự làm bài -Làm bài vào vở -Nêu yêu cầu của bài - HS tự làm bài -1 hs làm bài trên bảng -Nhận xét bài làm của bạn -Nêu yêu cầu bài tập -Nhận xét -3,4 HS đọc lại câu giải đúng Ngoài giờ lên lớp:: HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH ATGT ( HƯỚNG DẪN CÁCH QUA ĐƯỜNG) I Mục tiêu: -Giúp HS biết các loại đường giao thông, phương tiện đi trên từng loại đường giao thông. -Nhận biết một số biển báo , có ý thức chấp hành luật lệ giao thông. II Các hạot động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: a , Kể tên các loại đường giao thông mà em biết? b , Kể các phương tiện đi trên từng loại đường trên? GV kết luận: -Có 4 loại đường giao thông như đã nêu. Trong đó đường thuỷ có đường sông và đường biển. - Đường bộ dành cho xe ngựa, xe đạp ,xe máy ,xe ô tô, người đi bộ,...Còn đường sắt dành cho tàu hoả. Đường thuỷ dành cho chuyến phà, ca nô, tàu thuỷ,... Đường hàng không dành cho máy bay. Hoạt động 2: a , Kể tên một số biển báo mà em biết ? b, Đối với HS ta phải làm thế nào để chấp hành luật lệ giao thông? GVKL: - Các biển báo dựng ở các loại đường giao thông nhằm mục đích đảm bảo an toàn cho người tham gia giao thông. - Chấp hành tốt luật lệ giao thông ra về đi hàng một , đi sát lề bên phải, quan sát kĩ khi qua đường - Đường bộ , đường sắt, đường thuỷ, đường hàng không. - HS kể, lớp nhận xét. - HS kể - HS trả lời Thứ sáu ngày 15.1.2010. TOÁN: SỐ 1000 - LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết số 10 000( mười nghìn hoặc một vạn) - Biết về các số trong nghìn , tròn trăm, tròn chục và các số có bốn chữ số. II. Đồ dùng dạy học - 1 tấm bìa viết số 10.000 như SGK/97 ( Phần bài học ) III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Bài cũ: Gọi 3 em lên bảng viết các số thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị. B. Bài mới: 1. Giới thiệu: - Giáo viên ghi đề lên bảng 2. Giới thiệu số 10.000 - Giáo viên treo tấm bìa như SGK trên bảng. - Cho học sinh lấy 8 tấm bìa có ghi 1000 và xếp như bảng trên * Hỏi: Trên bảng có mấy tấm bìa ? - Mỗi tấm bìa ghi mấy nghìn ? - Vậy 8 tấm bìa mỗi tấm bìa có 1000 sẽ có tất cả mấy nghìn ? - Tám nghìn thêm một nghìn là mấy nghìn ? * GV: Chín nghìn thêm một nghìn được mấy nghìn ? * GV: Số 10.000 ta đọc là mười nghìn hoặc 1 vạn - Số mười nghìn ( một vạn ) là số có mấy chữ số ? - Số mười nghìn gồm có những chữ số nào ? 3. Thực hành Bài 1 - Bài này yêu cầu các em làm gì ? - Em cho cô biết số tròn nghìn đều có tận cùng về bên phải là những chữ số nào ? - Số “mười nghìn” hoặc “một vạn“ bên phải tận cùng có những số nào ? Bài 2 - Bài này yêu cầu các em làm gì ? - Gọi 1 em lên bảng * Giáo viên nhận xét, cho điểm Bài 3 - Bài này yêu cầu các em làm gì ? - Tương tự bài tập 2 * Giáo viên nhận xét cho điểm Bài 4 - Bài này yêu cầu các em làm gì ? - Tương tự như bài tập 3 * Giáo viên sửa bài, cho điểm Bài 5 - Bài này yêu cầu điều gì ? * GV: Viết số 2665 ? Số liền sau là số nào ? - Tương tự số 2002 Bài 6 - Bài này yêu cầu các em làm gì ? - Yêu cầu học sinh vẽ tia số từ 9990 đến 10.000 vào vở * Giáo viên nhận xét ghi điểm 4. Củng cố - dặn dò: * Nhận xét tiết học * Bài sau: Điểm ở giữa trung điểm của đoạn thẳng HS1: Viết số: 3090, 1956 HS2: 5870, 6914 HS3: 1056, 8760 - Viết dưới dạng tổng - Học sinh mỗi em lấy 8 tấm bìa trong bộ học toán xếp như trên bảng - Có 8 tấm bìa - Mỗi tấm bìa ghi số 1000 - Có 8000 ( tám nghìn ) - Tám nghìn thêm một nghìn là chín nghìn. Đọc: Chín nghìn - Học sinh lấy 1 tấm bìa ghi 1000 xếp dưới nhóm các tấm bìa - Chín nghìn thêm một nghìn là mười nghìn. - Viết số: 10.000 - Đọc là: “ Mười nghìn “ - Gọi 3 em nhìn chỉ vào số 10.000 và đọc: “ Mười nghìn ” hoặc “ Một vạn “ - Số có năm chữ số - Gồm có một chữ số 1 và bốn chữ số 0 - 3 em nhắc lại - 1 học sinh đọc lại đề bài - Viết các số tròn nghìn từ 1000 đến 10.000 - Gọi 1em lên bảng - lớp làm vở - Đọc các số tròn nghìn đó Một nghìn, hai nghìn,.mười nghìn ( 1 vạn ) - Đều có tận cùng có 3 chữ số 0 - Có 4 chữ số 0 - Học sinh đọc đề toán - lớp theo dõi - Viết các số tròn trăm 9300 đến 9900 - 1 em lên bảng viết, lớp làm vở - Lớp chữa bài vào vở: 9300, 9400, 9500, 9600, 9700, 9800, 9900. - 1 học sinh đọc đề - Yêu cầu viết các số tròn chục từ 9940 đến 9990 - 1 học sinh lên bảng viết số, lớp viết bảng con. - 1 học sinh đọc đề bài, lớp theo dõi - Viết các số từ 9995 đến 10.000 - Gọi 1 học sinh lên bảng - lớp làm vở - 1 học sinh đọc đề bài - Viết số liền trước, số liền sau mỗi số đã cho. - 2664 ( liền trước ) - Số liền sau là: 2666 - Số liền sau là 2003 - Viết tiếp số thích hợp vào dưới mỗi vạch trên tia số. - Học sinh vẽ tia số vào vở - 1 học sinh lên bảng vẽ tia số và điền số tiếp vào tia số - Lớp làm vở - Học sinh lên sửa bài - Học sinh đọc các số từ 9990 đến 10.000 và đọc ngược lại 10.000 xuống 9990 LUYỆN TOÁN: 10 000- LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: -Giúp HS cả lớp ôn tập kiến thức toán đã học. -Chú ý giúp đỡ và rèn luyện toán cho những em học sinh yếu của lớp II.Các hoạt động dạy học 1. Hướng dẫn HS làm vở bài tập. * GV chấm một số vở 2.Hướng dẫn HS làm bài tập *Bài 1: -Gọi một HS đọc yêu cầu của bài tập +Tính chu vi một vườn cây ăn quả hình chữ nhật có chiều dài là 126 m. Chiều dài gấp 3 lần chiều rộng ? +Bài toán hỏi gì ? +Bài toán cho biết gì ? -Muốn tìm chu vi vườn cây, trước tiên em phải tìm gì ? +Em giải bài toán này theo mấy bước ? -Yêu cầu HS tự làm bài Đáp số : 326 m -Chữa bài, nhận xét *Bài 2 -Gọi một HS đọc đề +Một người đi chợ bán 245 kg muối. Đã bán 1/5 số muối. Hỏi còn phải bán bao nhiêu ki-lô-gam nữa mới hết số muối đó ? -Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải bài toán Đáp số : 196 kg -Chấm chữa bài, nhận xét * Bài 3 : Điền số thích hợp vào chỗ chấm : A, 5000, 6000;.......;.........;......... B, 4530; 4540; ......;.........;......... C, 2345; 2346;.......;.........;......... - Gọi Hs lên bảng thực hiện - Lớp làm vào vở . - Chấm bài; nhận xét. 3.Củng cố, dặn dò -Nhận xét tiết học -Dặn HS về ôn lại các bài tập đã làm - HS làm bài -Đọc yêu cầu -Hỏi chu vi vườn cây -Trả lời -Nêu 2 bước giải -1 HS làm bài, cả lớp làm bài vào vở -Nhận xét -Đọc -1 HS làm bài trên bảng, lớp làm bài vào vở -Nhận xét HS nêu yêu cầu 3 HS lên bảng thực hiện Lớp làm vào vở - Nhận xét SINH HOẠT LỚP: Nội dung KIỂM ĐIỂM CÔNG TÁC TRONG TUẦN I.Kiểm điểm công tác trong tuần -Giáo dục HS qua ngày lễ 9-1 : ngày sinh viên học sinh Việt Nam - Thu gom giấy vụn- tiền quỹ đội -Trong tuần qua, các em ổn định các nề nếp lớp tốt -Xếp hàng ra vào lớp nhanh, gọn, ra về thẳng hàng, trật tự -Học tập : đa số các em đi học đúng giờ và chuyên cần, phát biểu xây dựng bài tốt, mang theo đầy đủ dụng cụ học tập -Tham gia trực nhật lớp tốt -Thường xuyên rèn luyện hành vi đạo đức cho HS II.Công tác tuần đến: -Tiếp tục rèn các nề nếp lớp : xếp hàng, truy bài đầu giờ -Nhắc nhở các em vệ sinh trường lớp sạch sẽ -Kiểm tra vệ sinh cá nhân HS. -Dặn HS không nghỉ học không có lí do trong những ngày gần tết - Tiếp tục bồi dưỡng HS năng khiếu VSĐ chuẩn dự thi trường. III.Sinh hoạt, vui chơi : -Cho HS tham gia trò chơi
Tài liệu đính kèm: