Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 12 (64)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 12 (64)

Tập đọc

Mùa thảo quả

I/ Mục tiêu:

1- Đọc trôi chảy, lưu loát và diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, thể hiện cảm hứng ca ngợi vẻ đẹp của rừng thảo quả.

2- Thấy được vẻ đẹp, hương thơm đặc biệt, sự sinh sôi, phát triển nhanh đến bất ngờ của thảo quả. Cảm nhận được nghệ thuật miêu tả đặc sắc của tác giả.

3- Học tập nghệ thuật miêu tả của tác giả trong việc viết văn.

II/ Thiết bị dạy học:

-Tranh, ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK.

III/ Các hoạt động dạy học:

 

doc 45 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 616Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 12 (64)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 12 Thứ hai ngày 14 tháng 11 năm 2011
Tập đọc
Mùa thảo quả
I/ Mục tiêu:
1- Đọc trôi chảy, lưu loát và diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, thể hiện cảm hứng ca ngợi vẻ đẹp của rừng thảo quả.
2- Thấy được vẻ đẹp, hương thơm đặc biệt, sự sinh sôi, phát triển nhanh đến bất ngờ của thảo quả. Cảm nhận được nghệ thuật miêu tả đặc sắc của tác giả.
3- Học tập nghệ thuật miêu tả của tác giả trong việc viết văn.
II/ Thiết bị dạy học:
-Tranh, ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1- Kiểm tra bài cũ:
HS đọc trả lời các câu hỏi về bài Tiếng vọng của nhà văn Nguyễn Quang Thiều.
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
-Mời 1 HS giỏi đọc.
-Chia đoạn.
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
-Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
-Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc đoạn 1
+Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách nào?
+Cách dùng từ đạt câu ở đoạn đầu có gì đáng chú ý?
+) Rút ý1:
-Cho HS đọc đoạn 2
+Những chi tiết nào cho thấy cây thảo quả phát triển rất nhanh? 
+)Rút ý 2:
-Cho HS đọc đoạn 3 
+Hoa thảo quả nảy ra ở đâu?
+Khi thảo quả chín, rừng có những nét gì đẹp?
+)Rút ý3:
-Nội dung chính của bài là gì?
-GV chốt ý đúng, ghi bảng.
-Cho 1-2 HS đọc lại.
c)Hướng dẫn đọc diễn cảm:
-Mời HS nối tiếp đọc bài.
-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
-Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 2 trong nhóm.
-Thi đọc diễn cảm.
3- Hoạt động nối tiếp : GV nhận xét giờ học.
-Đoạn 1: Từ đầu đến nếp khăn
-Đoạn 2: Tiếp cho đến không gian
-Đoạn 3: các đoạn còn lại.
-Bằng mùi thơm đặc biệt quyến rũ lan xa
-Các từ hương và thơm lặp đi lặp lại, câu 2 khá dài
-Qua một năm, hạt thảo quả đã thành cây, cao tới bụng người. Một năm sau nữa mỗi thân
-Nảy dưới gốc cây.
-Dưới đáy rừng rực lên những chùm thảo quả đỏ chon chót, như chứa lửa, chứa nắng,
-HS nêu.
-HS đọc.
-HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
-HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi đọc.
Toán
Nhân một Số thập phân với 10, 100, 1000,...
I/ Mục tiêu: 
	-Nắm được quy tắc nhân một số thập phân với 10, 100, 1000,
	-Củng cố kĩ năng nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
	-Củng cố kĩ năng viết các số đo đại lượng dưới dạng số thập phân.
 - Giáo dục lòng say mê, yêu thích môn học.
II/ Thiết bị dạy học:
 - Bảng phụ, SGK, VBT.
 III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-Kiểm tra bài cũ: Muốn nhân một STP với một số tự nhiên ta làm thế nào?
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.2-Kiến thức:
a) Ví dụ 1:
-GV nêu ví dụ: 27,867 x 10 = ?
-Cho HS tự tìm kết quả.
Đặt tính rồi tính: 27,867
 x
 10
 278,67
-Nêu cách nhân một số thập phân với 10?
 b) Ví dụ 2:
-GV nêu ví dụ, cho HS làm vào bảng con.
-GV nhận xét, ghi bảng.
-Cho 2-3 HS nêu lại cách làm.
-Muốn nhân một số thập phân với 100 ta làm thế nào?
c) Nhận xét:
-Muốn nhân một số thập phân với 10, 100, 1000,ta làm thế nào?
-Cho HS nối tiếp nhau đọc phần nhận xét.
-HS đổi ra đơn vị cm sau đó thực hiện phép nhân ra nháp.
-HS nêu.
-HS thực hiện đặt tính rồi tính:
 53,286
 100
 5328,6 
-HS nêu.
-HS nêu.
-HS đọc phần nhận xét SGK
	2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (57): Nhân nhẩm
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào bảng con. 
-GV nhận xét.
*Bài tập 2 (57): Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là cm.
 -Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào nháp. 
-Chữa bài. 
*Bài tập 3 (57):
-Mời 1 HS đọc đề bài.
-HD HS tìm hiểu bài toán, làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và giáo viên nhận xét.
3-Hoạt động nối tiếp: GV nhận xét giờ học
*Kết quả: 
 a) 14 ; 210 ; 7200
 b) 96,3 ; 2508 ; 5320
 c) 53,28 ; 406,1 ; 894
*Kết quả:
 104cm 1260cm
 85,6cm 57,5cm
*Bài giải:
 10l dầu hoả cân nặng là: 
 0,8 x 10 = 8(kg)
 Can dầu cân nặng là:
 1,3 + 8 = 9,3 (kg)
 Đáp số: 9,3 kg
Khoa học
Sắt, gang, thép
I/ Mục tiêu:
	Sau bài học, HS có khả năng:
	-Nêu nguồn gốc của sắt, gang, thép và một số tính chất của chúng.
	-Kể tên một số dụng cụ, máy móc, đồ dùng được làm từ gang hoặc thép.
	-Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng gang, thép có trong gia đình. 
II/ Thiết bị dạy học:
	-Thông tin và hình trang 49, 48 SGK.
	-Một số tranh ảnh hoặc đồ dùng được làm từ gang, thép trong gia đình.
III/ Các hoạt động dạy học:
	1-Giới thiệu bài: 
 GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
	2-Nội dung: 
	2.1-Hoạt động 1: Thực hành xử lí thông tin
*Mục tiêu: HS nêu được nguồn gốc của sắt, gang, thép và một số tính chất của chúng.
*Cách tiến hành:
-HS đọc các thông tin trong SGK và trả lời các câu hỏi:
+Trong tự nhiên, sắt có ở đâu?
+Gang, thép đều có thành phần nào chung?
+Gang và thép khác nhau ở điểm nào?
-GV Gọi một số HS trả lời.
-HS khác nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận: SGV-Tr, 93.
-HS đọc và trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV.
-HS trình bày.
	2.2-Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận
*Mục tiêu: Giúp HS:
	-Kể được tên một số dụng cụ, máy móc, đồ dùng được làm bằng gang, thép.
	-Nêu được cách bảo quản một số đồ dùngbằng gang, thép.
*Cách tiến hành:
-GV giảng: Sắt là một kim loại được sử dụng dưới dạng hợp kim.
-Cho HS quan sát hình trang 48, 49 SGK theo nhóm đôi và nói xem gang và thép được dùng để làm gì?
-Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV cho HS cùng thảo luận câu hỏi:
+Kể tên một số dụng cụ, máy móc đồ dùng được làm từ gang và thép mà em biết?
+Nêu cách bảo quản các đồ dùng bằng gang, thép có trong nhà bạn?
-GV kết luận: (SGV – tr. 94)
-Cho HS nối tiếp đọc phần bóng đèn toả sáng.
-Thép được sử dụng: Đường ray tàu hoả, lan can nhà ở, cầu, dao, kéo, dây thép, các dụng cụ được dùng để mở ốc vít.
-Gang được sử dụng: Nồi.
-HS kể thêm.
-HS nêu.
	3-Hoạt động nối tiếp : -GV nhận xét giờ học. 
 -Nhắc HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ : Bảo vệ môi trường
I/ Mục tiêu:
-Nắm được nghĩa của một số từ ngữ về môi trường ; biết tìm từ đồng nghĩa.
-Biết ghép một tiếng gốc Hán (bảo) với những tiếng thích hợp để tạo thành từ phức.
- Giáo dục lòng yêu Tiếng Việt., có ý thức bảo vệ môi trường.
II/ Thiết bị dạy học:
- Bảng phụ ghi sẵn các từ ngữ tả bầu trời ở BT 1.
Bảng nhóm.
III/ Các hoạt động dạy học: 	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-Kiểm tra bài cũ:
- HS nhắc lại kiến thức về quan hệ từ và làm bài tập 3, tiết LTVC trước.
2- Dạy bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2.2- Hướng dẫn HS làm bài tập.
*Bài tập 1:
-Mời 1 HS đọc văn. Cả lớp đọc thầm theo.
-Cho HS trao đổi nhóm 2.
-GV treo hai bảng phụ ghi sẵn nội dung 2 phần a, b.
-Mời 2 HS lên bảng làm.
-Cả lớp và GV nhận xét. 
*Bài tập 2:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm việc theo nhóm 7 ghi kết quả thảo luận vào bảng nhóm.
-Mời đại diện nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét.
-GV nhận xét, chốt lại lời gải đúng.
*Bài tập 3:
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV hướng dẫn:
+Tìm từ đồng nghĩa với từ bảo vệ, sao cho từ bảo vệ được thay bằng từ khác nhưng nghĩa của câu không thay đổi.
-GV cho HS làm vào vở.
-Cho một số HS đọc câu văn đã thay.
-HS khác nhận xét.
-GV phân tích ý đúng: Chọn từ giữ gìn, gìn giữ thay thế cho từ bảo vệ.
*Lời giải:
a) -Khu dân cư: Khu vực dành cho nhân dân ăn ở sinh hoạt.
 -Khu sản xuất: Khu vực làm việc của nhà máy, xí nghiệp.
 -Khu bảo tồn thiên nhiên: Khu vực trong đó các loài cây, con vật và cảnh quan thiên nhiên được bảo vệ, giữ gìn lâu dài.
b) 1a-2b 2a-1b 3a-3b
*Lời giải:
-Bảo đảm: Làm cho chắc chắn thực hiện được, giữ gìn được.
-Bảo hiểm: Gữ gìn để phòng tai nạn
-Bảo quản: Giữ gìn cho khỏi hư hỏng, hao hụt.
-Bảo tàng: Cất giữ những tài liệu, hiện vật
-Bảo toàn: Giữ cho nguyên vẹn
-Bảo tồn: Giữ lại không để cho mất đi.
-Bảo trợ: Đỡ đầu và giúp đỡ.
-Bảo vệ: Chống lại mọi sự xâm phạm
*Lời giải: 
-Chúng em giữ gìn môi trường sạch đẹp.
-Chúng em gìn giữ môi trường sạch đẹp.
	3-Hoạt động nối tiếp : -GV nhận xét giờ học.
	 -Dặn HS ghi nhớ những từ ngữ đã học trong bài.
Chính tả 
(Nghe - viết)
Mùa thảo quả
 Phân biệt âm đầu s/x, âm cuối t/c
I/ Mục tiêu:
Nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn của bài Mùa thảo quả. 
Ôn lại cách viết những từ ngữ có âm đầu s/x hoặc âm cuối t/c.
Giáo dục ý thức: Cẩn thận, chính xác, có óc thẩm mỹ , rèn chữ giữ vở thường xuyên góp phần giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.
II/ Thiết bị daỵ học:
-Một số phiếu nhỏ viết từng cặp chữ ghi tiếng theo cột dọc ở bài tập 2a hoặc 2b.
-Bảng phụ, bút dạ.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ.
HS viết các từ ngữ theo yêu cầu bài tập 3a hoặc 3b, tiết chính tả tuần 11.
2.Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
 Hướng dẫn HS nghe – viết:
- GV Đọc bài.
- Khi thảo quả chín rừng có những nét gì đẹp?
- Cho HS đọc thầm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: nảy, lặng lẽ, mưa rây, rực lên, chứa lửa, chứa nắng
- Em hãy nêu cách trình bày bài?
- GV đọc từng câu (ý) cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài. 
- GV thu một số bài để chấm.
- HS theo dõi SGK.
- Dưới đáy rừng rực lên những chùm thảo quả đỏ chon chót, như chứa lửa, chứa nắng
- HS viết bảng con.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
2.3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
* Bài tập 2 (114):
- Mời một HS nêu yêu cầu.
- GV cho HS làm bài: Tổ 1, 2 ý a. Tổ 3 ý b. 
-Cách làm: HS lần lượt bốc thăm đọc to cho cả tổ nghe ; tìm và viết thật nhanh lên bảng 2 từ có chứa 2 tiếng đó.
- Mời đại diện 3 tổ trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
* Bài tập 3 (115):
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- Cho HS thi làm theo nhóm 7 bài 3a vào bảng nhóm, trong thời gian 5 phút, nhóm nào tìm được nhiều từ thì nhóm đó thắng
- Mời đại diện nhóm trình bày.
- HS nhận xét. 
- GV KL nhóm thắng cuộc.
*Ví dụ về lời giải:
-Sổ sách, vắt sổ, sổ mũi
-xổ xố, xổ lồng,
-Bát ngát, bát ăn, cà bát,
-chú bác, bác trứng, bác học,
* Ví dụ về lời giải:
Man mát, ngan ngát, chan chát
 - khang khác, nhang nhác, bàng bạc,
Sồn sột, dôn dốt, mồn một,
 - xồng xộc, công cốc, tông tốc,
3-Hoạt động nối tiếp: 
- GV nhận xét giờ học.
 -Nhắc HS về nhà luyệ ...  lại cách chơi
-GV tổ chức cho HS chơi trò chơi
3 Phần kết thúc.
-GV hướng dẫn học sinh thả lỏng
-GV cùng học sinh hệ thống bài
6-10 phút
18-22 phút
4-5 phút
-ĐHNL.
 * * * * * * * *
GV * * * * * * * *
 * * * * * * * *
-ĐHTL: GV @ 
 * * * * * * * 
 * * * * * * * 
* * * * * * *
-ĐHKT: GV
 * * * * 
ĐHTC: GV
-ĐHKT:
 * * * * * * *
 * * * * * * * 
 GV
Tập làm văn
Luyện tập tả người
( Quan sát và chon lọc chi tiết)
I/ Mục tiêu:
1-Nhận biết được những chi tiết tiêu biểu, đặc sắc vè ngoại hình, hoạt động của nhân vật qua hai bài văn mẫu (Bà tôi; Người thợ rèn,)
2-Hiểu: khi quan sát, viết một bài văn tả người,phải chọn lọc để đưa vào bài văn những chi tiết tiêu biểu, nổi bật gây ấn tượng . từ đó biết vận dụng đã có để quan sát và ghi lại kết quả quan sát ngoai hình của một người thường gặp.
3- Giáo dục tình cảm yêu mến, quí trọng nhân vật miêu tả qua cách dùng từ ngữ, hình ảnh khi miêu tả về nhân vật đó.
II/ Thiết bị dạy học:
-Bảng phụ ghi những đặc điểm ngoại hìnhcủa người Bà (BT 1), những chi tiết tả người thợ rèn dang làm việc (BT2)
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ:
-GV KT một vài HS về việc hoàn chỉnh dàn ý chi tiết của bài văn tả một người trong gia đình.
-Một HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong tiết TLVtrước ( về cấu tạo 3 phần của bài văn tả người).
2-Dạy bài mới:
2.1-Giới thiệu bài:
Các em đã nắm được cấu tạo 3 phần của bài văn tả người và luyện tập dàn ý cho bài văn tả người người trong gia đình. Tiết học hôm nay giúp các em hiểu :phải biết chon lọc chi tiết khi quan sát, khi viết một bài văn tả người.
2.2-Hướng dẫn HS luyện tập:
*Bài tập 1:
-Mời 1 HS đọc bài Bà tôi, cả lớp đọc thầm.
-Cho HS trao đổi nhóm 2: Ghi lại những đặc điểm ngoại hình của người bà trong đoạn văn.
-Mời đại diện một số nhóm trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
-GV treo bảng phụ đã ghi vắn tắt đặc điểm của bà. Một HS đọc.
-GV: Tác giả đã ngắm bà rất kĩ, đã chọn lọc những chi tiết tiêu biểu về ngoại hình của bà để miêu tả. Bài văn vì thế ngắn gọn mà sống động, khắc hoạ rất rõ hình ảnh của người bà trong tâm trí bạn đọc, đồng thời bộc lộ tình yêu của đứa cháu nhỏ đối với bà qua từng lời tả.
*Bài tập 2:
(Cách tổ chức thực hiện tương tự như bài tập 1)
-GV kết luận: SGV-Tr.247
*Nêu tác dụng của việc quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả?
3-Hoạt động nối tiếp :
-GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà quan sát và ghi lại có chọn lọc kết quả quan sát một người em thường gặp.
-HS đọc.
-HS trao đổi nhóm hai.
-Đại diện nhóm trình bày.
-HS đọc.
-Chọn lọc chi tiết khi miêu tả sẽ làm cho đối tượng này không giống đối tượng khác ; bài viết sẽ hấp dẫn, không lan man, dài dòng.
Khoa học
Đồng và hợp kim của đồng
I/ Mục tiêu:
	Sau bài học, HS có khả năng:
	-Quan sát và phát hiện một vài tính chất của đồng.
	-Nêu một số tính chất của đồng và hợp kim của đồng.	
-Kể tên một số dụng cụ, máy móc, đồ dùng được làm bằng đồng và hợp kim của đồng.
	-Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng đồng và hợp kim của đồng có trong gia đình. 
II/ Thiết bị dạy học:
	-Thông tin và hình trang 50, 51 SGK.
	-Một số tranh ảnh hoặc đồ dùng được làm từ đồng và hợp kim của đồng
-Một số đoạn dây đồng.
III/ Các hoạt động dạy học:
	1-Kiểm tra bài cũ: HS nêu phần Bạn cần biết (SGK-Tr.49)
	2.Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
	2.2-Hoạt động 1: Làm việc với vật thật
*Mục tiêu: HS quan sát và phát hiện một vài tính chất của đồng.
*Cách tiến hành:
-GV chia lớp làm 4 nhóm để thảo luận.
-Cho HS quan sát các đoạn dây đồng, mô tả màu sắc, độ sáng, tính cứng, tính dẻo 
-Mời đại diện các nhóm trình bày.
-HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận: SGV-Tr, 96.
-HS thảo luận nhóm theo yêu cầu của GV.
-HS trình bày.
	2.2-Hoạt động 2: Làm việc với SGK 
*Mục tiêu: HS nêu được tính chất của đồng và hợp kim của đồng
*Cách tiến hành:
-GV phát phiếu học tập.
-Cho HS làm việc cá nhân, ghi KQ vào phiếu.
-Mời một số HS trình bày.
-Các HS khác nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận: SGK-Tr.96.
-HS làm bài.
-HS trình bày.
2.4-Hoạt động 3: Quan sát và thảo luận.
*Mục tiêu: -HS kể được tên một số đồ dùng bằng đồng hoặc hợp kim của đồng.
 -HS nêu được cách bảo quản một số đồ dùng bằng đồng hoặc hợp kim của đồng.
*Cách tiến hành:
-GV cho HS thảo luận nhóm 4.
-GV yêu cầu HS:
+Chỉ và nói tên các đồ dùng bằng đồng trong các hình trang 50, 51 SGK. 
+Kể tên một số đồ dùng khác được làm bằng đồng và hợp kim của đồng mà em biết?
+Nêu cách bảo quản các đồ dùng bằng đồng và hợp kim của đồng có trong nhà bạn?
-Mời đại diện các nhóm trình bày
-GV kết luận: (SGV – tr. 97)
-Cho HS nối tiếp đọc phần bóng đèn toả sáng.
3-Hoạt động nối tiếp : 
 -GV nhận xét giờ học. 
 -Nhắc HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
-HS thảo luận nhóm 4 theo hướng dẫn của GV.
-HS kể thêm.
-HS nêu.
Thứ sáu ngày 18 tháng 11 năm 2011
Toán
Luyện tập
I/ Mục tiêu:
-Củng cố về nhân một số thập phân với một số thập phân.
 -Bước đầu sử dụng được tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân trong thực hành tính.
 - Giáo dục HS lòng say mê yêu thích môn học.	
II/ Thiết bị dạy học:
 - Bảng phụ , SGK, VBT.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-Kiểm tra bài cũ:
Muốn nhân một số thập phân với một số thập phân ta làm thế nào?
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài:
 GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (61): 
a) Tính rồi so sánh giá trị của (a x b) x c và
 a x (b x c).
 -Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào nháp. 
-Chữa bài. Cho HS rút ra T/ C kết hợp của phép cộng các số thập phân.
-Cho HS nối tiếp nhau đọc phần nhận xét.
b)Tính bằng cách thuận tiện nhất:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào nháp, sau đó đổi nháp kiểm tra chữa chéo cho nhau.
-Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (61): Tính
-Mời 1 HS đọc đề bài.
-Cho HS làm vào bảng con.
-Mời 4 HS lên chữa bài. 
-HS khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét.
*Bài tập 3 (61): 
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét. 
3-Hoạt động nối tiếp : 
-GV nhận xét giờ học
-Nhắc HS về học kĩ lại nhân một số thập phân với một số thập phân.
-HS làm bài.
-HS nêu tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân.
 (a x b) x c = a x (b x c)
*VD về lời giải:
 9,65 x 0,4 x 2,5
 = 9,65 x (0,4 x 2,5)
 = 9,65 x 1 
 = 9,65
 ( Kq: 98,4 ; 738 ; 68,6 )
*Kết quả:
151,68
111,5
*Bài giải:
Quãng đường người đi xe đạp đi được trong 2,5 giờ là:
 12,5 x 2,5 = 31,25 (km)
 Đáp số: 31,25 km
Tiếng Việt +
Luyện đọc các bài tập đọc tuần 11
A. Mục tiêu :
- HS luyện đọc lại các bài : Chuyện một khu vườn nhỏ ; Tiếng vọng , luyện đọc diễn cảm, tìm hiểu lại nội dung các bài tập đọc đã học
- Giáo dục ý thức tự giác học tập bộ môn.
B. Thiết bị dạy học : 
- SGK. Bảng ghi , bảng phụ ghi nội dung bài.
C. Các hoat động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểmtra:
- Chuẩn bị của HS
2. Bài mới :
- GThiệu bài - Ghi bảng
a, Luyện tập đọc : 
Chuyện một khu vườn nhỏ 
- GV hướng dẫn
b, Luyện tập đọc : Tiếng vọng
- GV : Em hãy đặt tên khác cho bài tập đọc ?
- GV nhận xét.
3. Hoạt động nối tiếp :
- GV tổng kết , nhận xét giờ học.
- Luyện đọc theo cặp
- HS trả lời các câu hỏi về nội dung bài- HS đọc bài
- Đọc nối tiếp
- Nhận xét, bổ sung
- Nêu ý nghĩa bài
- Thi dọc diễn cảm, bình chọn
- Nhận xét, bổ sung
- Luyện đọc theo cặp theo khổ thơ.
- HS trả lời các câu hỏi về nội dung bài
- HS đọc bài
- Đọc nối tiếp
- Nhận xét, bổ sung
- Nêu ý nghĩa bài
- Thi dọc diễn cảm, bình chọn
- Nhận xét, bổ sung
- HS trả lời.
- Nhận xét.
Thứ ba ngày 15 tháng 11 năm 2011
 Tiếng Việt +
Luyện : Quan hệ từ
A. Mục tiêu :
- HS được củng cố về quan hệ từ, xác định được các cặp qua hệ từ, tác dụng của qua hệ từ.
- Đặt câu với các quan hệ từ.
- Giáo dục ý thức tự giác học tập bộ môn.
B. Thiết bị dạy học : - VBT. Bảng ghi .
C. Các hoat động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Hướng đẫn HS yếu hoàn thành chương trình
2. Bài mới :
- GThiệu bài - Ghi bảng
Bài 1: 
Tìm quan hệ từ và cặp quan hệ từ trong đoạn trích sau và nêu rõ tác dụng của chúng:
 Cò và Vạc là hai anh em, nhưng tính nết rất khác nhau. Cò ngoan ngoãn, chăm chỉ học tập, còn Vạc lười biếng suốt ngày chỉ nằm ngủ . Cò bảo mãi mà Vạc chẳng nghe . Nhờ chăm chỉ siêng năng nên Cò học giỏi nhất lớp.
- GV nhận xét chữa bài.
Bài 2: 
Chọn từ thích hợp trong các từ sau để điền vào chỗ trống trong từng câu: nhưng, còn , và , hay , nhờ.
a, Chỉ ba tháng sau,  siêng năng, cần cù, cậu vượt lên đầu lớp.
b, Ông tôi đã giàkhông một ngày nào ông quên ra vườn.
c, Tấm chăm chỉ Cám thì lười biếng.
d, Mình cầm lái cậu cầm lái.
e, Mây tan  mưa tạnh dần.
- GV nhận xét chữa bài.
Bài 3: Đặt câu với mỗi quan hệ từ sau: của, để, do, bằng, với , hoặc.
3.Hoạt động nối tiếp: 
- GV nhận xét giờ học.
HS đọc yêu cầu.
5 – 6 HS trả lời. Còn lại làm vào VBT.
Nhận xét, bổ sung.
HS đọc yêu cầu.
HS trả lời. Còn lại làm vào VBT.
Nhận xét, bổ sung.
- Hs đọc yêu cầu.
- HS nối tiếp đặt câu.
- HS còn lại làm VBT.
- Nhận xét, bổ sung.
Tiếng việt +
Luyện viết : Chuyện một khu vườn nhỏ
A. Mục tiêu: 
- HS nghe - viết đúng chính tả một đoạn trong bài : Chuyện một khu vườn nhỏ, luyện đánh dấu thanh.
- Rèn luyện kĩ năng giữ vở sạch, viết chữ đẹp
- Giáo dục ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt
B. Thiết bị dạy học : 
- SGK, Vở bài tập tiếng Việt5, Tập I
C. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hướng dẫn HS yếu làm BT.
2.Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài.
2.2.Luyện viết: Cái gì quý nhất
- YC HS đọc đoạn “ Một sớm chủ nhật lạ đâu hả cháu? ”
- GV đọc cho HS chép.
- GV đọc soát lỗi cho HS.
- Chấm bài.
2.3. Bài tập :
Điền dấu thanh vào vị trí thích hợp cho các tiếng in đậm trong đoạn thơ sau đây:
 Công cha như nui thai sơn
Nghia mẹ như nươc trong nguôn chảy ra
 Một lòng thờ mẹ kính cha
Cho tròn chữ hiêu mới là đạo con
- GV nhận xét, chốt câu trả lời đúng.
3.Hoạt động nối tiếp: 
- GV nhận xét giờ học.
- HS đọc.
- Tìm từ khó viết.
- HS chép.
- HS Soát lỗi.
- HS đọc yêu cầu.
- 2-3 HS lên bảng điền.
- Còn lại làm vào VBT.
- Nhận xét.

Tài liệu đính kèm:

  • doct12maihong.doc