Toán - Tiết 91
CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ
I. Mục tiêu:
Nhận biết được các số có bốn chữ số (trường hợp các chữ số đều khác 0)
- Bước đầu biết đọc, viết các số có bốn chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng.
- Bước đầu nhận ra thứ tự của các số trong nhóm các số có bốn chữ số (trường hợp đơn giản). BT cần làm: bài 1; 2; 3 (a, b).
- GDHS tính cẩn thận, tự giác làm bài.
II. Đồ dùng dạy - học: Các hình biểu diễn trăm, chục, đơn vị; Các Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 2 .
III. Hoạt động dạy - học
A. Kiểm tra bài cũ (3 phút): Kiểm tra sách, vở, đồ dùng học tập của HS.
TUẦN 19 Toán - Tiết 91 CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ I. Mục tiêu: Nhận biết được các số có bốn chữ số (trường hợp các chữ số đều khác 0) - Bước đầu biết đọc, viết các số có bốn chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng. - Bước đầu nhận ra thứ tự của các số trong nhóm các số có bốn chữ số (trường hợp đơn giản). BT cần làm: bài 1; 2; 3 (a, b). - GDHS tính cẩn thận, tự giác làm bài. II. Đồ dùng dạy - học: Các hình biểu diễn trăm, chục, đơn vị; Các Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 2 . III. Hoạt động dạy - học A. Kiểm tra bài cũ (3 phút): Kiểm tra sách, vở, đồ dùng học tập của HS. B. Bài mới Hoạt động dạy 1. Giới thiệu các số có bốn chữ số (15 phút) a) Đọc và viết số theo hình biểu diễn - GV yêu cầu HS lấy 10 hình vuông, mỗi hình biểu diễn 100 đồng thời gắn 10 hình như thế lên bảng. - GV hỏi : Có mấy trăm ? - 10 trăm còn gọi là gì ? - GV ghi số 1000 vào 10 hình biểu diễn nghìn, đồng thời gắn thẻ số ghi 1000 vào cột Nghìn ở Bảng 1 - GV yêu cầu HS lấy tiếp 4 hình vuông, mỗi hình biểu diễn 100 đồng thời cũng gắn 4 hình như thế lên bảng và hỏi : Có mấy trăm ? - GV ghi số 400 vào dưới 4 hình biểu diễn trăm, đồng thời gắn 4 thẻ số, mỗi thẻ ghi 100 vào cột trăm ở Bảng 1 - Gv yêu cầu HS lấy tiếp 2 hình chữ nhật, mỗi hình biểu diễn 1 chục đồng thời cũng gắn 2 hình như thế lên bảng và hỏi : Có mấy chục ? - Gv ghi số 20 vào dưới hình biểu diễn chục, đồng thời gắn 2 thẻ số, mỗi thẻ ghi 10 vào cột Chục ở Bảng 1 - Gv yêu cầu HS lấy tiếp 3 hình chữ nhật, mỗi hình biểu diễn 1 đơn vị đồng thời cũng gắn 3 hình như thế lên bảng và hỏi: Có mấy đơn vị ? - Gv ghi số 3 vào dưới 3 hình biểu diễn đơn vị, đồng thời gắn 3 thẻ số, mỗi thẻ ghi 1 vào cột đơn vị ở Bảng 1 - Gv theo dõi, NX và giới thiệu cách viết như sau: Hoạt động học - HS thực hện thao tác theo yêu cầu. - Có 10 trăm. - 10 trăm còn gọi là 1 nghìn. - HS đọc: 1 nghìn. - HS thực hện thao tác theo yêu cầu. - Có 4 trăm. - HS đọc : 4 trăm. - Có 2 chục. - HS đọc : 2 chục. - Có 3 đơn vị. - HS đọc : 3 - 2 HS viết trên bảng lớp, HS cả lớp viết vào bảng con. - HS viết số số gồm 1 nghìn, 4 trăm, 2 chục và 3 đơn vị ? + Hàng đơn vị có 3 đơn vị nên ta viết chữ số 3 ở hàng đơn vị ; Hàng chục có 2 chục nên ta viết chữ số 2 ở hàng chục; Hàng trăm có 4 trăm nên ta viết chữ số 4 ở hàng trăm ; Hàng nghìn có 1 nghìn nên ta viết chữ số 3 ở hàng nghìn. (GV vừa nêu vừa viết số vào cột tương ứng trong Bảng 1) + Vậy số gồm 1 nghìn, 4 trăm, 2 chục và 3 đơn vị viết là 1423. - Gv hỏi : Số một nghìn bốn trăm hai mươi ba gồm mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị ? - Gv làm tương tự với số 4231. b) Tìm hình biểu diễn cho số - Gv đoc các số 1523 và 2561 cho HS lấy hình biểu diễn tương ứng với mỗi số Kết luận: Khi đọc số có bốn chữ số chúng ta đọc từ hàng nghìn đến hàng trăm đến hàng chục, cuối cùng đọc hàng đơn vị. 2. Hoạt động 2 : Thực hành (15 phút) Bài 1: Gv gắn vào bảng 1 các thẻ ghi số để biểu diễn số 3442 như phần b) BT1 và YC HS đọc, viết số này. - Gv hỏi : Số ba nghìn bốn trăm bốn mươi hai gồm mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị ? Bài 2: Gv treo bảng phụ đã kể sẵn nôi dung bài tập 2 và hỏi : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Gv yêu cầu HS quan sát số mẫu và hỏi : Số này gồm mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị ? - Em hãy đọc và viết số này. - Gv chữa bài và cho điểm HS. - Gv lưu ý HS cách đọc số .VD: đọc số 4174 là bốn nghìn một trăm bảy mươi tư (không đọc là bảy mươi bốn); đọc số 2414 đọc là hai nghìn bốn trăm mười bốn; đọc số 2115 là hai nghìn một trăm mười lăm Bài 3 - Gv chia lớp thành 3 nhóm, yêu cầu mỗi nhóm điền số còn thiếu vào a, b, c của bài. - Gv cho Hs đọc các dãy số của bài. 3. Củng cố, dặn dò (2 phút) - Nhận xét tiết học - HS nghe GV giảng và theo dõi thao tác của GV. - HS viết lại số 1423. - Một số HS đọc trước lớp, sau đó HS cả lớp đọc : Một nghìn bốn trăm hai mươi ba. - Gồm 1 nghìn, 4 trăm, 2 chục và 3 đơn vị - HS đọc, viết số 4231. - HS thực hành. - Bài tập YC chúng ta đọc số và viết số theo yêu cầu. - HS đọc và nêu cấu tạo số. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. - 3 HS lên bảng làm 3 ý, HS lớp làm bài vào vở. - Kiểm tra bài bạn, sau đó tổng kết mỗi nhóm có bao nhiêu bạn làm đúng, bao nhiêu bạn làm sai. - HS làm bài trên bảng. HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó đổi vở để kiểm tra bài - HS nhắc lại cách đọc, viết số có bốn chữ số. Tập đọc - Kể chuyện (Tiết 55; 56) HAI BÀ TRƯNG I. Mục tiêu * Tập đọc: Đọc trôi chảy cả bài, đọc đúng: ruộng nương, lên rừng, lập mưu, thuở xưa, ngút trời, võ nghệ. Giọng đọc phù hợp với diễn biến của truyện. - Nắm được nội dung của câu chuyện : Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta. (Trả lời được các câu hỏi trang SGK) * Kể chuyện: Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. * GD cho HS các kĩ năng sống: Đặt mục tiêu, dảm nhận trách nhiệm, kiên định, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực, tư duy sáng tạo. II. Đồ dùng dạy - học: Tranh SGK; Bảng phụ ghi ND cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy - học A. Kiểm tra bài cũ (3 phút): Kiểm tra sách, vở, đồ dùng học tập của HKII của HS. B. Bài mới Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Giới thiệu bài (1 phút) 2. Luyện đọc (10 phút) *Rèn KN đọc. a. GV đọc diễn cảm toàn bài. LĐ từ khó. - HS đọc nối tiếp câu, phát hiện từ HS đọc sai, LĐ. - LĐ đúng: như SGV. *Đoạn: Chia đoạn, HS đọc nối tiếp đoạn, kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc đoạn trong nhóm, thi đọc. -Nx, td. 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài (14 phút) *Rèn KN tìm hiểu bài. - YC đọc thầm đoạn 1, trả lời : + Nêu những tội ác của giặc ngoại xâm đối với dân ta ? - YC đọc thầm đoạn 2, trả lời : + Hai Bà Trưng có tài và có chí lớn như TN? - YC đọc thầm đoạn 3, trả lời : + Vì sao Hai Bà Trưng khởi nghĩa ? + Hãy tìm những chi tiết nói lên khí thế của đoàn quân khởi nghĩa ? - YC đọc thầm đoạn 4, trả lời : + Kết quả của cuộc khỡi nghĩa như thế nào ? + Vì sao bao đời nay nhân dân ta tôn kính Hai Bà Trưng ? 4. Luyện đọc lại (10 phút) * Rèn KN đọc hay. - Chọn đọc mẫu đoạn 3. - Đọc đoạn văn với giọng kể thong thả, đầy cảm phục, nhấn giọng những TN: sụp đổ, ôm đầu , sạch bóng, đầu tiên - Mỗi HS đọc tiếp nối từng câu. - Luyện đọc Chúng thẳng tay chém giết dân lành, cướp hết ruộng nương màu mỡ. Chúng bắt dân ta lên rừng săn thú lạ, xuống biển mò ngọc trai, khiến bao nhiêu người thiệt mạng vì hổ báo, cá sấu, thuồng luồng, Lòng dân oán hận ngút trời, chỉ chờ dịp vùng lên đánh đuổi quân xâm lược. - 1 HS đọc chú giải trong SGK - Đọc theo nhóm 2 HS - Vài nhóm đọc bài. + Chúng thẳng tay chém giết dân lành, cướp hết ruộng nương; bắt dân ta lên rừng săn thú lạ, ... + Hai Bà Trưng rất giỏi võ nghệ, nuôi chí giành lại non sông. + Vì Hai Bà Trưng yêu nước, thương dân, căm thù quân giặc tàn bạo đã giết hại ông Thi Sách và gây tội ác với ND + Hai Bà Trưng mặc áp giáp phục thật đẹp, bước lên bành voi rất oai phong. + Thành trì của giặc lần lượt sụp đổ. Tô Định trốn về nước. Đất nước sạch bóng quân thù. + Vì Hai Bà Trưng là người đã lãnh đạo ND giải phóng đất nước, là 2vị anh hùng chống ngoại xâm đầu tiên trong lịch sử nước nhà. - HS đọc lại đoạn văn - Vài HS thi đọc lại bài văn. Kể chuyện (25 phút) 1. GV nêu nhiệm vụ: YC HS quan sát 4 tranh minh hoạ và tập kể từng đoạn của câu chuyện. 2. HDHS kể từng đoạn câu chuyện theo tranh - Nhắc HS lưu ý : + Để kể được mỗi đoạn, các em phải quan sát tranh kết hợp với nhớ cốt truyện để kể. + Không cần kể đoạn văn hệt theo văn bản trong SGK. - Quan sát lần lượt từng tranh trong SGK. - YC 4 HS tiếp nối nhau kể 4 đoạn của câu chuyện theo tranh. - Nhận xét HS kể 5. Củng cố - Dặn dò (2 phút) - Câu chuyện giúp các em hiểu được điều gì ? - Nhận xét tiết học. - YC HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - 4 HS tiếp nối nhau kể 4 đoạn theo tranh. - Các em khác nhận xét, bổ sung. - Dân tộc ta có truyền thống chống giặc ngoại xâm từ bao đời nay. / Phụ nữ VN rất anh hùng, bất khuất. THỨ 3 Toán - Tiết 92 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Biết đọc, viết các số có bốn chữ số có bốn chữ số (trường hợp các chữ số đều khác 0) - Biết thứ tự của các số có bốn chữ số trong dãy số. - Bước đầu làm quen với các số tròn nghìn (từ 1000 đến 9000). - BT cần làm: Bài 1; 2; 3 a, b; 4. HS khá, giỏi làm cả 4 BT. - GDHS tính cẩn thận, tự giác làm bài. II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ( bài tập 3, 4) III. Hoạt động dạy - học 1. Kiểm tra bài cũ (5 phút): 2 HS lên bảng làm BT sau: + Đọc số 3245 + Viết số gồm 2 nghìn, 4 trăm, 5 chục và 6 đơn vị. - Nhận xét chữa bài và cho điểm HS B. Bài mới Hoạt động dạy Hoạt động học 1. HDHS làm các bài tập (30 phút) Bài 1 - 1 HS nêu y/c của bài tập 1. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Chỉ các số trong bài tập, yêu cầu HS đọc. - Nhận xét, chữa bài. Bài 2 Tiến hành tương tự như bài 1 Bài 3 - Hỏi HS: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Y/C HS tự làm bài, ý a, b - Hỏi HS làm phần a: Vì sao em điền 8653 vào sau 8652? - Hỏi tương tự với HS làm phần b. - Yêu cầu HS cả lớp đọc các dãy số trên. Bài 4 - YC HS tự làm bài - Chữa bài và YC HS đọc các số trong dãy. - Hỏi: Các số trong dãy có điểm gì giống nhau? - Giới thiệu: Các số này gọi là các số tròn nghìn. - Y/C HS đọc các số tròn nghìn vừa học. 2. Củng cố, dặn dò (2 phút) - Qua tiết luyện tập cần lưu ý những kiến thức gì? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về xem lại bài và CB tiết sau. - Nêu : Viết số. - 2 HS lên viết các số trên bảng lớp, HS cả lớp làm vào vở. - Đọc theo tay chỉ của GV - Theo dõi và nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - Bài tập yêu cầu chúng ta điền số thích hợp vào ô trống. - 2 HS lên bảng làm 3 phần a, b. - HS cả lớp làm bài vào vở. - Vì dãy số này bắt đầu từ 8650, tiếp sau đó là 8651, tiếp sau là 8652. đây là dãy số tự nhiên liên tiếp bắt đầu từ 8650, vậy sau 8652 ta phải điền 8653. - HS lần lượt đọc từng dãy số. - 2 HS lên bảng làm bài. - HS cả lớp làm bài vào vở. - HS đọc: 0, 1000, 2000, 3000, 4000, 5000, 6000, 7000, 800, 9000. - Các số này hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị là 0 - 2 HS nêu trước lớp. Chính tả - Tiết 37 HAI BÀ TRƯNG I. Mục tiêu: Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Bài viết sai không quá 5 lỗi. - Làm đúng BT(2) a , BT(3) a. - G ... à trả lời câu hỏi Khi nào ? Các em chỉ cần trả lời đúng vào điều được hỏi. Nếu không nhớ hoặc không biết chính xác thời gian bắt đầu HKII, kết thúc HKII, tháng được nghỉ hè thì chỉ cần nói khoảng nào diễn ra các việc ấy cũng được. 3. Củng cố - dặn dò (2 phút) - YC 2 HS nhắc lại những điều mới học được về nhân hoá : Gọi hoặc tả con vật, đồ đạc, cây cối bằng những từ ngữ vốn để gọi và tả con người là nhân hoá. - Nhận xét tiết học. - 1 HS đọc YC của BT - HS làm bài VBT - HS lên bảng gạch 1 gạch dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi Khi nào ? - 1 HS đọc YC của BT - Nhẩm câu trả lời, phát biểu ý kiến. + Câu a : Lớp em bắt đầu vào học kì II từ ngày 19 tháng 1. / từ giữa tháng 1. / từ đầu tuần trước + Câu b : Ngày 31 tháng 5, học kì II kết thúc. / khoảng cuối tháng 5, học kì II kết thúc + Câu c : Đầu tháng 6, chúng em được nghỉ hè. Tự nhiên và xã hội - Tiết 38 VỆ SINH MÔI TRƯỜNG (Tiếp theo) I. Mục tiêu: Nêu được tầm quan trọng của việc xử lí nước thải hợp vệ sinh đối với đời sống con người và động thực vật. * GDHS ý thức BVMT và các kĩ năng sống: KN quan sát, tìm kiếm và xử lí các thông tin để biết tác hại của nước bẩn, nước ô nhiễm ảnh hưởng đến sức khoẻ con người và sinh vật, KN tư duy phê phán, KN làm chủ bản thân, KN ra quyết định. II. Đồ dùng dạy - học: Tranh SGK, phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy - học A. Kiểm tra bài cũ (5 phút) - Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng uế bừa bãi ? - Cần phải làm gì để tránh hiện tượng trên ? - Cần làm gì để giữ nhà tiêu luôn sạch sẽ B. Bài mới Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Giới thiệu bài (1 phút) 2. Dạy bài mới (28 phút) a) Hoạt động 1 : Quan sát tranh *Rèn KN QUAN SÁT. - YC HS quan sát các hình SGK/70, 71 - YC HS nêu nhận xét những gì quan sát thấy trong hình. * Thảo luận nhóm : + Trong nước thải có gì gây hại cho sức khoẻ của con người ? + Theo bạn, các loại nước thải của gia đình, bệnh viện, nhà máy cần cho chảy ra đâu ? * Kết luận : Trong nước thải có chứa nhiều chất bẩn, độc hại, các vi khuẩn gây bệnh. Nếu để nước thải chưa xử lý thường xuyên chảy vào ao, hồ, sông ngòi sẽ làm nguồn nước bị ô nhiễm, làm chết cây cối và các sinh vật sống trong nước. b) Hoạt động 2 : Thảo luận về cách xử lí nước thải hợp vệ sinh. *KN tìm kiếm và xử lí thông tin. Bước 1 : YC từng HS hãy cho biết ở gia đình hoặc ở địa phương em thì nước thải được chảy vào đâu ? Theo em cách xử lí như vậy hợp lí chưa ? Nên xử lí như thế nào thì hợp vệ sinh, không ảnh hưởng đến môi trường xung quanh ? Bước 2 : QS H3&4 SGK/73 theo nhóm và trả lời câu hỏi : + Theo bạn, hệ thống cống nào hợp vệ sinh ? Tại sao ? + Theo bạn, nước thải có cần được xử lí không ? * Kết luận : Việc xử lí các loại nước thải, nhất là nước thải công nghiệp trước khi đổ vào hệ thống thoát nước chung là cần thiết. 4. Củng cố - Dặn dò (2 phút) - GV và HS hệ thống lại ND bài. - Nhận xét tiết học. - HS quan sát các hình SGk - Trình bày kết quả thảo luận. - Thảo luận nhóm - Trình bày kết quả thảo luận. - HS quan sát và trình bày. - Thảo luận nhóm và trình bày kết quả Toán - Tiết 95 SỐ 10000 - LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Biết số 10 000 (mười nghìn – một vạn) - Biết về các số tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục và thứ tự các số có 4 chữ số. - BT cần làm: Bài 1; 2; 3; 4; 5. - GDHS tính cẩn thận, tự giác làm bài. II. Đồ dùng dạy học - Các thẻ ghi số 1 000. III. Hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ (5 phút): Viết số sau thành tổng của các nghìn, trăm, chục, đơn vị: 2631 ; 3045 - Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS. B. Bài mới 1. Hoạt động: giới thiệu số 10.000 (10 pht) * GV xếp 10 tấm bìa HS nắm được cấu tạo và đọc được số 10.000. - GV xếp 10 tấm bìa ghi 1.000 như SGK HS quan sát + Có 8 tấm bìa, mỗi tấm ghi 1.000 vậy 8 tấm có mấy nghìn ? - Có 1.000 - Vài HS đọc 8.000 - GV yêu cầu HS lấy thêm 1 tấm bìa có ghi 1000 rồi vừa xếp tiếp vào nhóm 8 tấm rồi vừa xếp vừa quan sát - HS quan sát- trả lời + Tám nghìn thêm 1 nghìn là mấy nghìn? 9.000- nhiều HS đọc - GV yêu cầu HS lấy thêm tiếp 1 tấm bìa có ghi 1000 rồi xếp vào nhóm 9 tấm bìa - HS thực hiện - 9000 thêm 1000 là mấy nghìn ? - 10.000 hoặc 1 vạn - Nhiều học sinh đọc + Số 10.000 gồm mấy chữ số ? 5 chữ số, gồm 1 chữ số 1 và 4 chữ số 0 2. Hoạt động 2: Thực hành (20 phút) Bài 1: Củng cố về các số tròn nghìn - GV gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu BT. - GV yêu cầu HS làm vào vở, - 1.000, 2.000, 3.000, 4.000, 5.000, 6.000, 7.000 8.000, 9.000, 10.000. - Các số tròn nghìn đều có tận cùng bên phải mấy chữ số 0? - Có 3 chữ số 0 + Riêng số 10.000 có tận cùng bên phải mấy chữ số 0? - 4 chữ số 0. Bài 2: Củng cố về số tròn trăm. - GV gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu BT - GV gọi 2HS lên bảng + lớp làm vở - 9.300; 9.4000; 9.500; 9.600; 9.700, 9.800; 9.900 - GV gọi HS đọc bài - Vài HS đọc bài HS nhận xét Bài 3: Củng cố về số tròn chục - GV gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu BT - GV yêu cầu HS làm vào vở 9.940; 9.950; 9.960; 9.970; 9.980; 9.990 - HS đọc bài - GV nhận xét ghi điểm HS nhận xét Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu HS nêu yêu cầu BT - Gọi HS lên bảng+ lớp làm vở - 9.995, 9.996, 9.997, 9.998, 9.999, 10.000 - HS đọc bài làm - GV nhận xét - HS nhận xét Bài 5: Gọi HS nêu yêu cầu HS nêu yêu cầu - HS làm vở - nêu kết quả + Số liền trước số 2665 là số 2664. + Số liền sau số 2665 là số 2666 3. Củng cố - dặn dò (2 phút) - Nêu cấu tạo số 10.000?. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. * Đánh giá tiết học. Học sinh nêu Chính tả - Tiết 38 TRẦN BÌNH TRỌNG I. Mục tiêu: Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Bài viết sai không quá 5 lỗi. - Làm đúng BT(2) a. - GDHS ý thức giữ gìn VSCĐ. II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ viết sẵn BT2a hoặc 2b ; bảng con. III. Các hoạt động dạy - học A. Kiểm tra bài cũ (5 phút): GV đọc cho 2 HS viết trên bảng lớp, HS cả lớp viết bảng con các từ: liên hoan, nên người, lên lớp, náo nức. - GV nhận xét, xhữa, ghi điểm. B. Bài mới Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Giới thiệu bài (1 phút) - Nêu MĐ,YC tiết học- ghi tên bài lên bảng. 2. Hướng dẫn nghe - viết (25 phút) HD HS tìm hiểu nội dung bài viết - Đọc lần 1 bài viết. Hỏi: + Khi giặc dụ dỗ hứa phong cho tước vương, Trần Bình Trọng đã khảng khái trả lời ra sao ? + Em hiểu câu nói này của Trần Bình Trọng như thế nào ? - Giúp HS nhận xét b) HD cách trình bày - Đoạn văn có mấy câu? - Câu nói của Trần Bình Trọng trong đoạn văn được viết như thế nào? + Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa ? Vì sao? c) HD viết từ khó - Yêu cầu HS đọc thầm bài và tìm từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. - Đọc cho HS luyện viết trên bảng lớp và bảng con. d) Viết chính tả - GV đọc lần 2, sau đó đọc cho HS viết bài vào vở ô li. - Đọc cho HS soát lỗi. e) Chấm bài, nhận xét - Chấm 10 bài, nhận xét, chữa lỗi. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập (7 phút) * BT2: (lựa chọn) - Giúp HS nắm YC của BT - Yêu cầu HS khá, giỏi làm cả BT2. 4. Củng cố - dặn do (1 phút) - YC VN đọc lại BT2, ghi nhớ chính tả. - Nhận xét tiết học. - 2 HS nhắc lại tên bài. - 2 HS đọc bài; 1 HS đọc chú giải các từ ngữ mới sau đoạn văn (Trần Bình Trọng, tước vương, khảng khái ) + Ta thà làm ma nước Nam chứ không thèm làm vương đất Bắc. + Trần Bình Trọng yêu nước, thà chết ở nước mình, không thèm sống làm tay sai giặc, phản bội Tổ quốc. + Chữ đầu câu, đầu đoạn, các tên riêng. + Câu nói của Trần Bình Trọng trả lời quân giặc. - Viết bảng con - Viết bài vào vở - Soát bài - Đổi vở bắt lỗi - HS đọc yêu cầu và làm vào vở BT. - 2 HS lên bảng làm bài. - HS nhận xét, chữa bài. Lời giải : a. nay là - liên lạc - nhiều lần - luồn sâu - nắm tình hình - có lần - ném lựu đạn b. biết tin - dự tiệc - tiêu diệt - công việc - chiếc cặp da - phòng tiệc - đã diệt. Tập làm văn (tiết 19) Nghe - kể : CHÀNG TRAI LÀNG PHÙ ỦNG I. Mục tiêu: Nghe - kể câu chuyện Chàng trai làng Phù Ủng, nhớ nội dung câu chuyện, kể lại đúng, tự nhiên. - Viết lại câu trả lời cho câu hỏi b hoặc c, đúng nội dung, đúng ngữ pháp (viết thành câu), rõ ràng, đủ ý. II. Đồ dùng dạy - học: Tranh sgk, bảng phụ. III. Các hoạt động dạy - học A. Kiểm tra bài cũ (2 phút): Kiểm tra sách, vở, đồ dùng học tập của HS. B. Bài mới Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Giới thiệu bài (1 phút) Trong tiết học hôm nay, các em sẽ lắng nghe cô kể câu chuyện Chàng trai làng Phù Ủng. Đó là câu chuyện về Phạm Ngũ Lão - một vị tướng rất giỏi của nước ta thời Trần. 2. HD HS nghe - kể chuyện (30 phút) Bài tập 1 - GV nêu YC của BT. Giới thiệu về Phạm Ngũ Lão : vị tướng giỏi thời nhà Trần, có nhiều công lao trong hai cuộc kháng chiến chống quân Nguyên, sinh năm 1255, mất năm 1320, quê ở làng Phù Ủng (nay thuộc tỉnh Hải Dương) - GV kể chuyện (2 - 3 lần) : Phần đầu (chậm rãi, thong thả). Đoạn Hưng Đạo Vương xuất hiện ( giọng dồn dập hơn). Phần đối thoại ( lời Hưng Đạo Vương : ngạc nhiên; lời chàng trai : lễ phép, từ tốn). Trở lại nhịp thong thả ở những câu cuối. - GV kể lần 1, hỏi HS : Truyện có những nhân vật nào? - GV nói thêm về Trần Hưng đạo : Tên thật là Trần Quốc Tuấn, được phong tước Hưng Đạo Vương nên còn gọi là Trần Hưng Đạo. Ông thống lĩnh quân đội nhà Trần, hai lần đánh thắng quân Nguyên (1285, 1288) - GV kể lần 2. Sau đó hỏi HS (theo 3 câu gợi ý ) : + Chàng trai ngồi bên vệ đường làm gì ? + Vì sao quân lính đâm giáo vào đùi chàng trai ? + Vì sao Trần Hưng Đạo đưa chàng trai về kin đô ? * HD HS tập kể Nhận xét, bình chọn nhóm kể hay nhất. Bài tập 2 - YC HS đọc YC của BT. - YC cả lớp làm bài - Nhận xét, chấm điểm 3. Củng cố - dặn dò (2 phút) - Nhận xét tiết học - YC VN tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - HS nghe - kể chuyện - 1 HS đọc YC của BT, đọc 3 câu hỏi gợi ý. + Chàng trai làng Phù Ủng, Trần Hưng đạo, những người lính. + Ngồi đan sọt + Chàng trai mải mê đan sọt không nhận thấy kiệu Trần Hưng Đạo đã đến. Quân mở đường giận sữ lấy giáo đâm vào đùi để chàng tỉnh ra, dời khỏi chỗ ngồi. + Vì Hưng Đạo Vương mến trọng chàng trai giàu lòng yêu nước và có tài : mải nghĩ việc nước đến nỗi giáo đâm chảy máu vẫn chẳng biết đau, nói rất trôi chảy về phép dùng binh. - Thảo luận từng tốp 3 HS kể lại câu chuyện - Các nhóm thi kể bằng cách phân vai - 1 HS đọc YC của BT - Làm bài cá nhân ở VBT. - Một số HS tiếp nối nhau đọc bài vết.
Tài liệu đính kèm: