Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 19 (33)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 19 (33)

 TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN(Tiết 55-56)

 HAI BÀ TRƯNG

I. Mục tiêu

* Tập đọc

Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu ,giữa các cụm từ ,bước đầu biêt đọc với giọng phù hợp với diễn biến của truyện .

Hiểu nội dung : Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta.Trả lời được các câu hỏi SGK.

* Kể chuyện.

- Dựa vào trí nhớ và 4 tranh minh hoạ, HS kể lại được từng đoạn câu chuyện.

II. Đồ dùng.

GV : Tranh minh hoạ truyện trong SGK, bảng phụ viết đoạn văn HD luyện đọc.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu

 

doc 18 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 619Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 19 (33)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 19	 Thứ hai ,ngày 2 tháng 01 năm 2012
 TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN(Tiết 55-56)
 HAI BÀ TRƯNG
I. Mục tiêu
* Tập đọc
Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu ,giữa các cụm từ ,bước đầu biêt đọc với giọng phù hợp với diễn biến của truyện .
Hiểu nội dung : Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta.Trả lời được các câu hỏi SGK.
* Kể chuyện.
- Dựa vào trí nhớ và 4 tranh minh hoạ, HS kể lại được từng đoạn câu chuyện.
II. Đồ dùng.
GV : Tranh minh hoạ truyện trong SGK, bảng phụ viết đoạn văn HD luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A. Mở đầu
- GV giới thiệu tên 7 chủ điểm của Tiếng Việt 3 tập 2
B. Bài mới
1. Giới thiệu ( GV giới thiệu )
2. HD HS luyện đọc và tìm hiểu bài
a. GV đọc diễn cảm toàn bài
b. HD HS luyện đọc và tìm hiểu đoạn 1
* HS tiếp nối nhau đọc 4 câu trong đoạn
- GV kết hợp sửa phát âm cho HS
- Giúp HS hiểu nghĩa từ chú giải cuối bài.
* Từng cặp HS luyện đọc
* Đọc đồng thanh
* Đọc thầm đoạn văn
- Nêu những tội ác của giặc ngoại xâm đối với dân ta ?
c. HS luyện đọc và tìm hiểu đoạn 2
* Nối nhau đọc 4 câu
- GV sửa lỗi phát âm cho HS
* Đọc cả đoạn
- GV giải thích địa danh Mê Linh
* Từng cặp luyện đọc
* Đọc thầm
- Hai Bà Trưng có tài và có trí lớn như thế nào ?
d. HS luyện đọc và tìm hiểu đoạn 3
* Đọc nối tiếp
* Đọc trước lớp
- Giải nghĩa từ chú giải cuối bài
* Đọc theo cặp
* Đọc đồng thanh
* Đọc thầm
- Vì sao hai Bà Trưng khởi nghĩa ?
- Tìm những chi tiết nói lên khí thế của đoàn quân khởi nghĩa ?
e. HS luyện đọc và tìm hiểu đoạn 4.
* Đọc nối tiếp
- GV sửa lỗi phát âm cho HS
* Đọc trước lớp
- Giải nghĩa từ chú giải cuối bài
* Đọc theo cặp
* Đọc đồng thanh
* Đọc thầm
- Kết quả của cuộc khởi nghĩa ntn ?
- Vì sao bao đời nay nhân dân ta tôn kính Hai Bà Trưng ?
3. Luyện đọc lại
- GV chọn đọc diễn căm 1 đoạn của bài
B - kể chuyện
1. Hoạt động 1: GV nêu nhiệm vụ
- Dựa theo câu hỏi gợi ý , tập kể lại câu chuyện.
2. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS kể câu chuyện theo gợi ý 
- Cho HS đọc các câu hỏi gợi ý. 
- Cho HS kể .
- Cho HS thi kể theo nhóm.
- GV nhận xét.
C - Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- HS nghe
- HS theo dõi SGK
+ HS đọc 
- 2, 3 HS đọc cả đoạn trước lớp
+ HS đọc theo cặp đôi đoạn 1.
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn
- Chúng thẳng tay chém giết dân lành, cướp hết ruộng nương, bắt dân ta lên rừng săn thú lạ.......
- 1 vài HS thi đọc lại đoạn văn
+ HS nối tiếp nhau đọc 4 câu của đoạn 2
- 2, 3 HS đọc cả đoạn trước lớp
- Từng cặp HS luyện đọc đoạn 2
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn
- Hai Bà Trưng rất giỏi võ nghệ, nuôi chí giành lại non sông
- 1 vài HS thi đọc lại đoạn văn.
+ HS tiếp nối nhau đọc 8 câu trong đoạn
- 2 HS đọc đoạn 3 trước lớp
- Từng cặp HS luyện đọc đoạn 3
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn
- Vì Hai Bà yêu nước, thương dân, căm thù quân giặc tàn bạo giết hại ông Thi Sách và gây bao tội ác với nhân dân.
- Hai Bà mặc giáp phục thật đẹp, bước lên bành voi rất oai phong. Đoàn quân rùng rùng lên đường, giáo lao, cung nỏ.......
+ 1 vài HS thi đọc lại đoạn văn
+ HS nối tiếp nhau đọc 4 câu trong đoạn
- 2 HS đọc đoạn văn trước lớp
- Từng cặp HS luyện đọc đoạn 4
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 4
- HS đọc thầm đoạn văn
- Thành trì của giặc sụp đổ. Tô Định trốn về nước. Đất nước sạch bóng quân thù.
- Vì Hai Bà là người lãnh đạo nhân dân giải phóng đất nước, là hai vị anh hùng chống ngoại xâm đầu tiên trong lịch sử nước nhà.
- 1 vài HS thi đọc lại đoạn văn
+ 1 vài HS thi đọc lại đoạn văn
- 1 HS thi đọc lại bài văn
TOÁN(Tiết 91)
 CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ 
I.MỤC TIÊU :
Giúp HS:
- Nhận biết các số có bốn chữ số ( các chữ số đều khác 0 ).
- Bước đầu biết đọc, biết viết các số có bốn chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó từng hàng.
- Bước đầu nhận ra thứ tự của các số trong một nhóm các số có bốn chữ số ( trường hợp đơn giản ).
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Các tấm bìa: 100 hoặc 10 ô vuông. 
Giấy nháp , Bảng con 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1 Bài cũ
2 Bài mới 
1.Giới thiệu số có bốn chữ số: 
- GV giới thiệu số 1423.
- GV cho HS lấy các tấm bìa, rồi quan sát, nhận xét để biết mỗi tấm bìa có 10 cột, mỗi cột có 10 ô vuông.
- GV cho HS quan sát hình vẽ trong SGK rồi nhận xét để biết: trên hình vẽ có 1000, 400, 20, 3 ô vuông.
- GV cho HS quan sát các hàng, từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn. 
- GV nêu: số gồm 1 nghìn, 4 trăm, 2 chục, 3 đơn vị viết là : 1423, đọc là: “ Một nghìn bốn trăm hai mươi ba “. HS đọc số đó.
- GV hướng dẫn HS quan sát rồi nêu: số 1423 có bốn chữ số, kể từ trái sang phải: chữ số 1 chỉ một nghìn, chữ số 4 chỉ bốn trăm, chữ số 2 chỉ hai chục, chữ số 3 chỉ ba đơn vị.
2.Thực hành:
 Bài 1: 
- GV hướng dẫn HS nêu bài mẫu.
- GV yêu cầu HS làm bài và đọc kết quả.
 Bài 2: 
- GV hướng dẫn HS nêu bài mẫu.
- GV yêu cầu HS làm bài và đọc kết qủa.
 Bài 3: 
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu HS làm bài và đọc kết quả.
3.Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- HS làm bài tập trong VBT.
Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh 
-HS thực hiện.
-HS thực hiện.
-HS thực hiện.
-HS thực hiện.
Ba nghìn bốn trăm bốn chục hai đơn vị .3442
-5947 ;năm nghìn chín trăm bốn mươi bảy 
1984>1985>1986>1987>1988>1989.
 Thứ ba ngày 3 tháng 01 năm 2012
CHÍNH TẢ NV(Tiết 37)
 HAI BÀ TRƯNG
I. Mục tiêu
+ Rèn kĩ năng viết chính tả :
	- Nghe viết chính xác, đoạn 4 của truyện Hai Bà Trưng. Viết hoa đúng tên riêng.
	- Điền đúng vào chỗ trống tiếng bắt đầu bằng l/n hoặc có vần iêc/iêt. Tìm được các từ ngữ có tiêng bắt đầu bằng l/n hoặc có vần iêc/iêt.
II. Đồ dùng
	GV : Bảng phụ viết ND BT2, bảng lớp viết ND BT3
	HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A. Mở đầu
- GV nêu gương một số HS viết chữ đẹp, có tư thế ngồi viết đúng, khuyến khích HS viết tốt hơn ở HK II.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học
2. HD HS nghe - viết
a. HD HS chuẩn bị
- GV đọc đoạn 4 của bài Hai Bà Trưng
- Các chữ Hai và Bà trong Hai Bà Trưng được viết như thế nào ?
- Vì sao phải viết hoa như vậy ?
- Tìm các tên riêng trong bài chính tả ?
b. GV đọc bài
c. Chấm, chưa bài
- GV chấm, nhận xét bài viết của HS.
3. HD HS làm bài tập chính tả.
* Bài tập 2/ 7
- Nêu yêu cầu bài tập
- GV nhận xét
* Bài tập 3 / 7
- Nêu yêu cầu BT
- GV nhận xét
- HS nghe.
- HS theo dõi SGK
- 1 HS đọc lại đoạn văn, lớp theo dõi SGK.
- Viết hoa cả chứ Hai và Bà
- Viết hoa như thế để tỏ lòng tôn kính
- Tô Định, Hai Bà Trưng, chữ đầu mỗi câu
+ HS đọc thầm lại đoạn văn, viết vào vở nháp các từ dễ viết sai để ghi nhớ.
+ HS nghe viết bài vào vở
+ Điền vào chỗ trống l/n, iêt/iêc.
- HS làm bài vào vở
- 2 em lên bảng làm
- Đổi vở, nhận xét bài làm của bạn
- Lời giải : lành lặn, nao núng, lanh lảnh, đi biền biệt, thấy tiêng tiếc, xanh biêng biếc.
+ Thi tìm nhanh các từ ngữ......
- Chơi trò chơi tiếp sức
- HS làm bài vào vở
- Lời giải :
- Bắt đầu bằng l : lạ, lao động, lao xao....
- Bắt đầu bằng n : nao núng, nôn nao.....
IV. Củng cố, dặn dò
	- GV khen ngợi, biểu dương những em viết chính tả đúng đẹp.
	- GV nhận xét chung tiết học.
 TOÁN(Tiết 92 )
 LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU :
Giúp HS:
- Củng cố về đọc, viết các số có bốn chữ số ( mỗi số đều khác 0 ).
- Tiếp tục nhận biết thứ tự của các số có bốn chữ số trong từng dãy số. 
- Làm quen bước đầu với các số tròn nghìn ( từ 1000 d0ến 9000 ).
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- SGK và VBT.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1 Bài cũ 
2 Bài mới ;
1.Giới thiệu bài:
 Hôm nay, chúng ta học bài Luyện tập.
2.Thực hành:
 Bài 1:
- GV yêu cầu HS làm bài và đọc kết quả.
 Bài 2:
- GV yêu cầu HS làm bài vàđọc kết quả.
 Bài 3:
-GV yêu cầu HS nêu cách làm.
- GV yêu cầu HS làm bài và đọc kết quả.
 Bài 4:
- GV yêu cầu HS làm bài và đọc kết quả.
3.Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. 
- HS làm bài tập trong VBT.
-HS hát.
9462,1954,4675,1911,5821
-HS thực hiện.
A,8650,8651,8652,8653,8654,8655,8656.
B,3120,3121,3122,3123,3124,3125,3126.
C,6494,6495,6496,6497,6498,64996500.
-HS thực hiện.
-HS thực hiện.
TIẾNG VIỆT 
ÔN TẬP ĐỌC : HAI BÀ TRƯNG
I. Mục tiêu
	- Củng cố kĩ năng đọc trơn và đọc hiểu bài : Hai Bà Trưng
	- Đọc kết hợp trả lời câu hỏi
II. Đồ dùng GV : SGK
	 HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Kiểm tra bài cũ
- Đọc bài : Hai Bà Trưng
2. Bài mới
a. HĐ1: Đọc tiếng
- GV đọc mẫu, HD giọng đọc
- Đọc câu
- Đọc đoạn
- Đọc cả bài
b. HĐ 2 : đọc hiểu
- GV hỏi HS câu hỏi trong SGK
- 3 HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài
- Nhận xét bạn đọc
- HS theo dõi
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu, kết hợp luyện đọc từ khó
+ Đọc nối tiếp 4 đoạn
- Kết hợp luyện đọc câu khó
- Đọc đoạn theo nhóm
- Thi đọc giữa các nhóm
- Bình chọn nhóm đọc hay
+ 1 HS đọc cả bài
- HS trả lời
IV. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét giờ học
- Khen tổ, nhóm, cá nhân đọc tốt
 Thứ tư ngày 4 tháng 01 năm2012
 TẬP ĐỌC(Tiết 57)
BÁO CÁO KẾT QUẢ THÁNG THI ĐUA 
“ NOI GƯƠNG CHÚ BỘ ĐỘI “
I.MỤC TIÊU :
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trôi chảy, rõ ràng, rành mạch từng nội dung, đúng giọng đọc một bản báo cáo.
2.Rèn kĩ năng đọc – hiểu
- Hiểu nội dung một báo cáo hoạt động của tổ, lớp. Rèn cho HS thói quen mạnh dạn, tự tin khi điều khiển một cuộc họp tổ, họp lớp. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng phụ ghi đoạn văn cần hướng dẫn HS đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1 Bài cũ 
- 3 HS đọc bài Hai Bà Trưng và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
2 Bài mới 
- GV cho HS quan sát tranh và dẫn dắt HS vào bài học. 
*Luyện đọc:
GV đọc toàn bài:
GVhướng dẫn HS luyện đọc,kết hợp giải nghĩatừ:
a.Đọc từng đoạn trước lớp:
- GV yêu cầu HS đọc nối tiếp từng đoạn.
- GV giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ mới và từ HS chưa hiểu trong đoạn.
b.Đọc từng đoạn trong nhóm.
c.Thi đọc lại bài.
3.Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn bản báo cáo và trả lời câu hỏi :
 + Bản báo cáo trên là của ai?
 + Bạn đó báo cáo với ai?
 +Bản báo cáo gồm những NDgì ?
Báo cáo kết quả thi đua trong tháng để ... à dân ta trong thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp. - HS tập viết trên bảng con chữ: ràng, Nhị Hà.
3.Hướng dẫn viết vào vở:
- HS viết vào vở.
 4.Chấm, chữa bài: GV chấm khoảng 5- 7 bài.
5.Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS hoàn thành bài tập viết. 
Kiểm tra vở bài tập h/s
N, R, L, C, H.
-HS thực hiện.
-HS theo dõi.
-HS viết bảng con.
-HS đọc.
HS viết bảng
-HS viết vào vở.
TOÁN 
 ÔN TẬP CÁC SỐ CÓ 4 CHỮ SỐ
I. Mục tiêu
	- Củng cố phân tích số có bốn chữ số tành tổng. Các số tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục.
- Rèn KN phân tích số. Phân biệt các số tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục.
- GD HS chăm học .
B- Đồ dùng GV : Bảng phụ- Phiếu HT
 HS : SGK
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1/ Tổ chức:
2/ Luyện tập- Thực hành:
* Bài 1: Treo bảng phụ
- đọc đề?
- Gọi 4 HS làm trên bảng
- Nhận xét, cho điểm.
* Bài 2:
- BT cho biết gì?
- BT yêu cầu gì?
- Gọi 3 HS làm trên bảng.
- Chấm bài, nhận xét
* Bài 3:
- BT có mấy y/c? Đó là những y/c nào?
- Thế nào là số tròn nghìn?
- Thế nào là số tròn trăm?
- Thế nào là số tròn nghìn chục ?
- Gọi 1 HS làm trên bảng.
( 2360; 4500; 2000; 7800; 9870; 5000; 10000;5634)
- Chấm bài, nhận xét.
3/ Củng cố:
- Phân biệt số tròn nghìn? tròn trăm, tròn chục?
- Dặn dò: Ôn lại bài.
- Hát
- Viết số thành tổng
- Lớp làm phiếu HT
4156 = 4000 + 100 + 50 + 6
4057 = 4000 + 50 + 7
6420 = 6000 + 400 + 20
1906 = 1000 + 900 + 6
- Nhận xét bạn
- Cho biết tổng các số
- Viết thành số có 4 chữ số.
- Lớp làm vở:
5000 + 30 + 7 = 5037
8000 + 5 = 8005
9000 + 500 + 60 + 3 = 9563
- Nhận xét bạn
- BT có 3 y/c. Đó là: 
+ Phân biệt số tròn nghìn 
+ Phân biệt số tròn trăm
+ Phân biệt số tròn chục
- là số có tận cùng là 3 chữ số 0
- là số có tận cùng là 2 chữ số 0
- là số có tận cùng là 1 chữ số 0
- Lớp làm vở:
- Số tròn nghìn: 10 000; 2000; 5000.
- Số tròn trăm: 4500; 7800.
- Số tròn chục: 2360; 9870.
	 Thứ năm ,ngày 5 tháng 01 năm 2012
CHÍNH TẢ NV(Tiết 38 )
TRẦN BÌNH TRỌNG
I. Mục tiêu
+ Rèn kĩ năng viết chính tả :
	- Ngh viết đúng chính tả bài Trần Bình Trọng. Biết viết hoa đúng các tên riêng, các chữ đầu câu trong bài. Viết đúng các dấu câu : dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm, dấu ngoặc kép. Trình bày bài rõ ràng, sạch sẽ.
	- Làm đúng các bài tập điền vào chỗ trống ( phân biệt l/n, iêt/iêc )
II. Đồ dùng
	GV : Bảng lớp viết những từ ngữ cần điền ở BT2
	HS : Vở chính tả
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A. Kiểm tra bài cũ
- GV đọc : liên hoan, nên người, lên lớp.....
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2. HD HS nghe - viết.
a. HD chuẩn bị
- GV đọc bài chính tả Trần Bình Trọng 
 Khi giặc dụ dỗ hứa phong cho tước vương, Trần Bình Trọng đã khảng khái trả lời ra sao ?
- Em hiểu câu nói này của Trần Bình Trọng như thế nào ?
- Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa ?
- Câu nào được đặt trong ngoặc kép, sau dấu hai chấm ?
b. GV đọc bài
c. Chấm, chữa bài
- GV chấm bài
- Nhận xét bài viết
3. HD HS làm BT
* Bài tập 2 / 11
- Nêu yêu cầu BT phần a
- GV theo dõi HS làm bài
- GV nhận xét
- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con
- Nhận xét
- HS theo dõi SGK
- 1, 2 HS đọc lại
- 1 HS đọc chú giải các từ ngữ mới sau đoạn văn
- Ta thà làm ma nước Nam chứ không thèm làm vương đất Bắc.
- Trần Bình Trọng yêu nước, thà chết vì nước mình, không thèm sống làm tay sai giặc, phản bội tổ quốc.
- Chữ đầu câu, đầu đoạn, các tên riêng.
- Câu nói của Trần Bình Trọng trả lời quân giặc.
- HS tự viết ra nháp các tên riêng, những tiếng mình dễ viết sai.
+ HS nghe viết bài vào vở
- Điền vào chỗ trống l/n
- HS đọc thầm đoạn văn, đọc chú giải cuối đoạn văn.
- Làm bài vào vở
- 3 em lên bảng điền
- Nhận xét
- 4, 5 HS đọc lại kết quả
+ Lời giải :
- nay, là, liên lạc, nhiều lần, luồn sâu, nắm tình hình, có lần, ném lựu đạn.
IV. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học.
	- Dặn HS về nhà ôn bài.
_______________________
TOÁN(Tiết 94)
CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ ( TT )
I.MỤC TIÊU :
Giúp HS:
- Nhận biết cấu tạo thập phân của số có bốn chữ số.
- Biết viết số có bốn chữ số thành tổng của các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- SGK và VBT.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1 Bài cũ :
2 Bài mới :
1.Hướng dẫn HS viết số có bốn chữ số thành tổng của các nghìn, trăm, chục, đơn vị:
- GV cho HS viết lên bảng số 5247.
- GV nêu câu hỏi:Số 5247 có mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị?
- GV hướng dẫn tương tự một số số khác.
2.Thực hành:
 Bài 1:
- GV yêu cầu HS đọc mẫu.
- GV yêu cầu HS làm bài và đọc kết quả.
 Bài 2:
- GV yêu cầu HS đọc mẫu.
- GV yêu cầu HS làm bài và đọc kết quả.
 Bài 3:
- GV yêu cầu HS làm bài và đọc kết quả.
 Bài 4:
- GV hướng dẫn HS làm bài.
3.Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học. 
-HS lên bảng làm bài tập 
Gồm 5 nghìn 2 trăm 4 chục 7 đơn vị 
-HS thực hiện.
1952=1000+900+50+2
6845=6000+800+40+5.
-HS thực hiện.
-HS thực hiện.
-HS thực hiện.
__________________________________
LUYỆN TỪ VÀ CÂU(Tiết 19)
 NHÂN HOÁ:ÔN TẬP CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI:
 KHI NÀO ?
I.MỤC TIÊU :
- Nhận biết được hiện tượng nhân hoá, các cách nhân hoá.
- Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi Khi nào?.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng lớp viết BT1, BT2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1 Bài cũ 
2 Bài mới 
2.Hướng dẫn HS làm bài tập:
a.Bài tập 1: 
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài. 
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân.
- GV mời HS trình bày kết quả.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- GV kết luận: Con đom đóm được gọi bằng “ anh “ là từ dùng để gọi người; tính nết và hoạt động của đom đóm được tả bằng những từ ngữ chỉ tính nết và hoạt động của con người. Như vậy con đom đóm đã được nhân hoá.
- GV yêu cầu HS làm bài vào VBT.
b.Bài tập 2: 
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài.
Những nhân vật được gọi và tả như người ?
c.Bài tập 3: GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài. 
- GV lưu ý HS đọc kĩ, xác định đúng bộ phận trả lời cho câu hỏi Khi nào?
d.Bài tập 4: 
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài. 
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân. 
- GV mời HS đọc kết quả.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- GV yêu cầu HS làm bài vào VBT.
3.Củng cố, dặn dò:
- GV yêu cầu HS nhắc lại những điều đã học.
- GV nhận xét tiết học.
- HS xem lại các BT.
-HS đọc.
-HS thực hiện.
-HS thực hiện.
Anh ,chuyên cần ,HĐ:lên đèn ,đi gác ,đi rất êm, đi suốt đêm ,lo cho người ngủ.
-Cò Bợ/chị /ru hỡi ru hời/
-Vạc /thím /lặng lẽ mò tôm
-HS đọc.
a) Anh đom đi gác khi trời đã tối
b) Tối mai,anh đom đómlại đi gác 
c)Chúng emtrong học kì I
-HS thực hiện.
-HS thực hiện.
-HS thực hiện.
-HS thực hiện.
 Thứ sáu ngày 6 tháng 01 năm 2012
TẬP LÀM VĂN(Tiết 19)
 NGHE - KỂ : CHÀNG TRAI LÀNG PHÙ ĐỔNG
I. Mục tiêu
	- Rèn kĩ năng nói : Nghe kể câu chuyện Chàng trai làng Phù ủng, nhớ nội dung câu chuyện, kể lại đúng, tự nhiên.
	- Rèn kĩ năng viết : Viết lại câu trả lời cho câu hỏi b hoặc c, đúng nội dung đúng ngữ pháp ( viết thành câu ) rõ ràng, đủ ý.
II. Đồ dùng
	GV : Tranh minh hoạ truyện, 3 câu hỏi gợi ý kể chuyện
	HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A. Mở đầu
- GV giới thiệu sơ lược chương trình tập làm văn HK II.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu )
2. HD HS nghe - Kể chuyện
* Bài tập 1 / 12
- Nêu yêu cầu BT
+ GV kể chuyện lần 1
- Chuyện có những nhân vật nào ? 
+ GV kể chuyện lần 2
- Chàng trai ngồi bên vệ đường làm gì ?
- Vì sao quân lính đâm giáo vào đùi chàng trai ?
- Vì sao Trần Hừng Đạo đưa chàng trai về kinh đô ?
+ GV kể chuyện lần 3
- GV theo dõi giúp đỡ các nhóm
- Cả lớp và GV nhận xét
* Bài tập 2 / 12
- Nêu yêu cầu BT
- GV nhận xét
+ Nghe và kể lại câu chuyện Chàng trai làng Phù ủng
- HS nghe
- Chàng trai làng Phù ủng, Trần Hưng Đạo, những người lính
- Ngồi đan sọt
- Chàng trai mải mê đan sọt không nhận thấy kiệu Trần Hừng Đạo đã đến.....
- Vì Hưng Đạo Vương mến trọng chàng trai giàu lòng yêu nước và có tài......
- HS nghe
- Từng tốp 3 HS tập kể lại câu chuyện
- Các nhóm thi kể
+ Viết lại câu trả lời cho câu hỏi b hoặc c
- HS làm bài cá nhân
- 1 số HS nối tiếp nhau đọc bài viết
IV. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học.
	- Dặn HS về nhà ôn bài.
 TOÁN(Tiết 95)
SỐ 10.000 - LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU :
- HS nhận biết số 10 0009 mười nghìn- một vạn). Củng cố về số tròn nghìn. Củng cố về thứ tự số có 4 chữ số.
- Rèn KN nhận biết số, thứ tự số có 4 chữ số.
B- Đồ dùng GV : Các thẻ ghi số 10 000
 HS : SGK
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1/ Tổ chức:
2/ Kiểm tra: Viết số thành tổng.
4563; 3902; 7890.
- Nhận xét, cho điểm.
3/ Bài mới.
a) HĐ 1: Giới thiệu số 10 000.
- Giao viêc: Lấy 8 thẻ có ghi số 1000
- Gv gắn 8 thẻ lên bảng
- Có mấy nghìn?
- Lấy thêm 1 thẻ nữa: Tám nghìn thêm 1 nghìn là mấy nghìn?
- Lấy thêm 1 thẻ nữa. Chín nghìn thêm 1 nghìn là mấy nghìn?- Để biểu diễn số mười nghìn, người ta viết số 10 000.
- Số 10 000 gồm mấy chữ số? Là những chữ số nào?
- Mười nghìn còn được gọi là một vạn.
b) HĐ 2: Luyện tập:
* Bài 1:- BT yêu cầu gì?
- Nhận xét, sửa sai.
- Thế nào là số tròn nghìn?
* Bài 2:- BT yêu cầu gì?
- Nhận xét ,chữa bài.
- Em có nhận xét gì về số tròn trăm?
* Bài 4:
- BT yêu cầu gì?
- Muốn viết được số tiếp theo ta làm ntn?
- Chữa bài, nhận xét.
* Bài 5: - BT yêu cầu gì ?
- Nêu cách tìm số liền trước?số liền sau?
- Chấm bài, nhận xét
4/ Củng cố:
- Đếm thêm 1000 từ 1000 đến
 10 000
- hát
- 3 HS làm
- Nhận xét.
- Thực hiện
- 8 nghìn
- 9 nghìn
- 10 nghìn
- đọc: mười nghìn
- Gồm 5 chữ số. Chữ số 1 đứng đầu avf 4 chữ số 0 đứng tiếp theo.
- Đọc: Mười nghìn còn được gọi là một vạn.
- Viết số tròn nghìn tự 1000 đến 10 000.
- Làm phiếu HT
1000;2000;3000;4000;5000;6000;7000;
8000;9000; 10 000.
- Có 3 chữ số 0 ở tận cùng
- Viết số tròn trăm.( Viết vào nháp- 1 HS lên bảng): 9300; 9400; 9500; 9600;9700; 9800;9900.
- Có 2 chữ số 0 ở tận cùng.
- HS nêu
- Lấy số đứng trước cộng thêm 1.
9995; 9996; 9997; 9998; 9999; 10 000.
- HS nêu( Làm vở)
- Lấy số đã cho trừ đi( cộng thêm) 1 đơn vị: 2667; 2665; 2666
2001; 2002; 2003
9998; 9999; 10 000.
- Đếm xuôi, đếm ngược.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an chuan lop 3 tuan 19.doc