Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 19 (37)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 19 (37)

Tập đọc & kể chuyện

HAI BÀ TRƯNG

I-/ MỤC TIU:

 TẬP ĐỌC:

 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ ; bước đầu biết đọc vói giọng phù hợp với diễn biến của truyện.

 - Hiểu ND: Ca ngôïi tinh thaàn baát khuaát choáng giaëc ngoaïi xaâm cuûa Hai Baø Tröng vaø nhaân daân ta.(trả lời được các CH trong SGK)

 KỂ CHUYỆN:

 - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh họa.

+ Lồng ghép GD KNS: Tư duy sáng tạo.

II-/ CHUẨN BỊ: - Tranh minh họa truyện trong SGK.

 - Bảng phụ kẻ sẵn đoạn văn cần hướng dẫn.

 

doc 24 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 717Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 19 (37)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 19
Ngày dạy, Thứ hai ngày 27 tháng 12 năm 2010.
Tập đọc & kể chuyện
HAI BÀ TRƯNG 
I-/ MỤC TIÊU: 
 TẬP ĐỌC:
	- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ ; bước đầu biết đọc vĩi giọng phù hợp với diễn biến của truyện.
 - Hiểu ND: Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta.(trả lời được các CH trong SGK)
 KỂ CHUYỆN:
 - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh họa.
+ Lồng ghép GD KNS: Tư duy sáng tạo.
II-/ CHUẨN BỊ: - Tranh minh họa truyện trong SGK. 
 - Bảng phụ kẻ sẵn đoạn văn cần hướng dẫn. 
III-/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
GIÁO VIÊN HỌC SINH
1. Ổn định:
2. KTBC: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi tựa.
Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Đọc diễn cảm cả bài.
- Theo dõi HS đọc và tìm những từ HS đọc sai, ghi lên bảng sau đó cho HS đọc lại: Ruộng nương, lên rừng, lập mưu, thuở xưa, 
- Giúp HS hiểu được các từ mới đã ghi ở phần chú giải : Giặc ngoại xâm, đô hộ.
- Nhận xét cách đọc 
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
- Cho HS đọc thầm đoạn 1:
Câu 1: Nêu những tội ác của giặc ngọai xâm đối với nhân dân ta ?
- Cho HS đọc thầm đoạn 2:
Câu 2: Hai Bà Trưng có tài và có trí lớn như thế nào ?
- Cho HS đọc thầm đoạn 3:
Câu 3: Vì sao Hai bà Trưng khởi nghĩa?
- Cho HS đọc thầm đoạn 4:
Câu 4: Kết quả của cuộc khởi nghĩa như thế nào ?
Câu 5: Vì sao bao đời nay nhân dân ta tôn kính Hai Bà Trưng ?
Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
- GV đọc diễn cảm bài 
- Nhận xét chọn bạn đọc hay. 
- dò bài 
- nối tiếp nhau đọc từng câu 
- đọc nối tiếp từng đoạn của bài 
+ luyện phát âm và đọc chú giải
- Chia nhóm và đọc, thảo luận theo nhóm.
- Cho 01 hoặc 02 nhóm đọc lại. 
- Nhận xét 
- đọc thầm đoạn 1, TLCH:
-> Chúng thẳng tay chém giết dân lành, cướp hết ruộng nương, bắt nhân dân lên rừng săn thú lạ, xuống biển mò ngọc trai làm nhiều người thiệt mạng  Lòng dân oán hận ngút trời .
- đọc thầm đoạn 2, TLCH:
-> Hai Bà Trưng rất giỏi võ nghệ, nuôi chí giành lại non sông. 
- đọc thầm đoạn 3, TLCH:
=> Vì Hai Bà yêu nước thương dân, căm thù giặc.
- đọc thầm đoạn 4, TLCH:
-> Thành trì của giặc lần lượt sụp đỗ. Tô Định trốn về nước. Đất nước sạch bóng quân thù. 
=> Vì Hai Bà đã lãnh đạo nhân dân giải phóng đất nước là hai vị anh hùng chống giặïc ngoại xâm trong lịch sử .
- vài HS đọc lại đoạn văn.
- Vài HS thi đọc bài hoặc đoạn. 
KỂ CHUYỆN
-> Nêu nhiệm vụ: Trong phần kể chuyện hôm nay, các em sẽ quan sát 4 bức tranh và tập kể từng đoạn của câu chuyện. Chúng ta nhớ và xem bạn nào nhớ và kể lại chuyện hay nhất.
-> Kể mẫu:
- Chọn 4 HS giỏi kể lại 4 đoạn 
- Nhận xét bổ sung cho HS 
-> YC HS kể theo cặp: 
- Cho HS thảo luận nhóm 2
-> YC HS kể trước lớp 
- Nhận xét cho điểm 
-1 em giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện. 
4-/ Củng cố, dặn dò:
+ Vì sao Hai Bà Trưng khởi nghĩa? Câu chuyện này giúp các em hiểu được điều gì?
- Giáo dục đạo đức cho học sinh. 
- Dặn HS về nhà tập kể lại chuyện.
- Nhận xét tiết học.
- Đọc yêu cầu bài 
- 4 HS giỏi kể lại 4 đoạn của câu chuyện 
- thảo luận nhóm 2, chọn 1 đoạn tùy ý kể cho bạn kế bên nghe. 
- kể truớc lớp mỗi em kể 1 đoạn .
- Nhận xét .
- 1HS kể lại toàn bộ câu chuyện .
+ Vì Hai Bà yêu nước thương dân, căm thù giặc.
- lắng nghe.
RÚT KINH NGHIỆM :____________________________________________
________________________________________________________________
________________________________________________________________
Thứ hai ngày 27 tháng 12 năm 2010.
Toán
CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ
I-/ MỤC TIÊU: 
	- Nhận biết các số có 4 chữ số (trường hợp các chữ số đều khác 0) 
	- Bước đầu biết đọc, biết viết các số có 4 chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng.
	- Bước đầu nhận ra thứ tự của các số trong một nhóm các số có 4 chữ số (trường hợp đơn giản)
Bài tập cần làm: 1, 2, 3(a, b).
II-/ CHUẨN BỊ: 
GV: Chuẩn bị đồ học toán của GV và HS, bảng cài.
HS: SGK, bút chì, bảng con, vở ô li.
III-/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
GIÁO VIÊN HỌC SINH
1. Ổn định lớp:
2. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi tựa. 
Hoạt động 1: Giới thiệu các số cĩ 4 chữ số.
- Đính 10 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 100 ô vuông lên bảng. 
+ Nhóm này có mấy tấm bìa ? Mấy ô vuông? 
- Đính 1000 dưới nhóm thứ nhất
- Đính tiếp 4 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 100 ô vuông lên bảng
+Nhóm thứ hai có mấy tấm bìa? Mấy ô vuông? 
- Đính số 400 dưới nhóm thứ hai 
- Đính tiếp hai tấm bìa, mỗi tấm có 10 ô vuông lên bảng 
+ Nhóm thứ ba có mấy ô vuông ? 
- Đính số 20 dưới nhóm thứ ba 
- Đính tiếp ba tấm bìa, mỗi tấm có 1 ô vuông lên bảng 
+ Nhóm thứ tư có mấy ô vuông ? 
- Đính số 3 
+ Vậy trên bảng có 1000, 400, 20 và 3 ô vuông. 
- Chuyển từ những ô vuông sang hình e líp và hình vuông từ hàng đơn vị đến chục,trăm, ngàn. 
- Thành số 1423
Hoạt động 2: Thực hành 
Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu 
- Huớng dẫn mẫu như SGK.
- Cho HS làm câu b) vào SGK / 92
Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu 
- HD mẫu như SGK.
- Cho HS làm vào sách giáo khoa 
Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu 
- YC HS làm câu a), b) vào SGK.
- Gọi HS nối tiếp lên điền kết quả vào bảng.
- Nhận xét, chốt ý.
4- Củng cố, dặn dò:
- Tổ chức cho HS thi đua tìm số có 4 chữ số 
- Nhận xét tiết học. 
- lấy ra 10 tấm bìa đặt lên bàn 
+ 10 tấm bìa, 1000 ô vuông 
- làm theo
+ 4 tấm bìa, 400 ô vuông 
- làm theo
+ 20 ô vuông 
- làm theo
+ 3 ô vuông 
- đọc lại và nêu số theo hàng.
+ Viết (theo mẫu)
- Quan sát, nghe giảng.
- Làm vào SGK: Viết số 3442 
(Ba ngàn bốn trăm bốn mươi hai )
+ Viết (theo mẫu)
- Làm vào SGK
+ Số 5947: Năm nghìn chín trăm bốn mươi bảy 
+ Số 9174: Chín nghìn một trăm bảy mươi bốn 
+ Số 2835: Hai nghìn tám trăm ba mươi lăm 
+ Số ?
- làm bài vào SGK.
a) 1986 ->1987 ->1988 ->1989
b) 2683 ->2684 ->2685 ->2686
- thi đua tìm số có 4 chữ số. 
- lắng nghe.
RÚT KINH NGHIỆM :_______________________________________________
__________________________________________________________________
___________________________________________________.
Ngày dạy, Thứ ba ngày 28 tháng 12 năm 2010.
CHÍNH TẢ (Nghe - viết)
HAI BÀ TRƯNG
I. MỤC TIÊU: 
 - Nghe - viết đúng bài CT, khơng mắc quá 5 lỗi trĩng bài; trình bày đúng hình thức bài văn xuơi.
 - Làm đúng BT 2b).
II. CHUẨN BỊ: 
GV: SGK, Ghi sẳn BT 2b) lên bảng phụ.
HS: SGK, bảng con, vở ơ li. 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
GIÁO VIÊN HỌC SINH
1-/ Ổn định lớp:
2-/ Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3-/ Bài mới: Giới thiệu bài, ghi tựa. 
Hoạt động 1: HD HS chuẩn bị. 
- Đọc đoạn 4 của bài chính tả
-> Gọi 1HS đọc lại và TLCH:
+ Bài chính tả có mấy câu ? 
+ Chữ Hai và Bà được viết như thế nào?
+ Tìm các tên riêng trong bài chính tả ? Các tên riêng đó viết như thế nào?
- Cho HS viết vào bảng con các từ khó: lần lượt, sụp đổ, khởi nghĩa, lịch sử.
- Đọc bài cho HS viết bài vào vở.
-> Đọc thong thả từng cụm từ, từng câu.
-> Chú ý cách viết, cách ngồi của học sinh. 
- Chấm chữa bài:
-> Cho HS bắt lỗi chính tả.
- Thu và chấm một số bài chính tả.
-> Nhận xét bài chính tả.
Hoạt động 2: HD HS làm bài tập.
Bài 2b): Điền vào chỗ trống iêt hay iêc ? 
- YC HS làm vào SGK, sau đĩ lên bảng sửa bài.
- Nhận xét, chốt ý, tuyên dương những HS làm đúng.
4- Củng cố, dặn dò: 
- Dặn HS về chuẩn bị tiết sau bài “Trần Bình Trọng“
- Nhận xét tiết học. 
- Hát.
- lắng nghe.
- dò bài.
- 1HS đọc lại đoạn văn trong SGK 
+ 4 câu.
+ Viết hoa cả hai chữ.
+ Tô Định, Hai Bà Trưng là các tên riêng chỉ người. Viết hoa các chữ cái của đầu chữ.
- Viết vào nháp, bảng con. 
- viết bài vào vở.
- Nộp bài chính tả.
- lên bảng làm bài
+ Đi biền biệt 
+ Thấy thương tiếc 
+ Xanh biêng tiếc 
- 1HS đọc lại bài tập vừa làm.
- lắng nghe.
RÚT KINH NGHIỆM :______________________________________________
_________________________________________________________________
_____________________________________________________.
Thứ ba ngày 28 tháng 12 năm 2010.
TẬP ĐỌC
BÁO CÁO KẾT QUẢ THÁNG THI ĐUA
“Noi gương chú bộ đội”
I-/ MỤC TIÊU: 
	- Bước đầu biết đọc đúng giọng đọc một bản báo cáo.
 - Hiểu nội dung một báo cáo hoạt động của tổ, lớp. ( trả lời được các CH trong SGK) 
II-/ CHUẨN BỊ: SGK. 
+ Bảng phụ ghi sẵn đoạn cần HD cho HS đọc 
III-/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
GIÁO VIÊN HỌC SINH
1-Ổn định lớp:
2-KTBC: Hai Bà Trưng.
3-Bài mới: Giới thiệu bài, ghi tựa. 
Hoạt động 1: Luyện đọc 
- Đọc mẫu toàn bài 
- Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
-> Nghe và rút ra từ khó HS đọc sai cho HS đọc lại cho đúng.
+ Đoạn 1: 3 dòng đầu.
+ Đoạn 2: Nhận xét các mặt.
+ Đoạn 3: Đề nghị khen thưởng. 
- Hướng dẫn cách ngắt nhịp. 
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài 
ØTheo em, báo cáo trên là của ai ?
ØBạn đó báo cáo với những ai ?
ØBản báo cáo gồm những nội dung nào ? 
Ø Báo cáo kết quả thi đua để làm gì ?
- Rút ra nội dung bài. 
Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
- Tổ chức thi đọc bài.
- GV + HS chọn bạn đọc hay nhất.
4- Củng cố, dặn dò:
+ Bản báo cáo gồm những nd nào ? 
+ Báo cáo kết quả thi đua để làm gì ? 
- Giáo dục học sinh. 
- Dặn HS về nhà xem lại bài. 
- Nhận xét tiết học.
- Hát. 
- Đọc đoạn và TLCH SGK.
- lắng nghe.
- Dị bài.
- đọc từng câu nối tiếp nhau. 
- đọc từng đoạn nối tiếp nhau.
-> Đọc lại từ khĩ cho đúng. 
- Đọc từng đoạn tr ... øi, ghi tựa. 
Hoạt động 1: Quan sát tranh 
Bước 1: Quan sát hình 1, 2 trang 72 theo nhóm và trả lời theo gợi ý sau: 
+ Hãy nói và nhận xét những gì bạn nhìn thấy trong hình 
+ Theo bạn hành vi nào đúng, hành vi nào sai?
+ Hiện tượng trên có xảy ra nơi bạn sống không ?
Bước 2: Nhóm trình bày
- Nhận xét, chốt ý đúng, tuyên dương.
Kết luận: Trong nước thải chứa nhiều chất bẩn, độc hại, các vi khuẩn gây bệnh. Nếu để nứơc thải chưa xử lý thường xuyên chảy vào ao, hồ, sông ngòi làm nguồn nước bị ô nhiễm, làm chết cây cối và các sinh vật sống. 
Hoạt động 2: Thảo luận về cách xử lý nước thải hợp vệ sinh. 
Bước 1: Gọi 1 số HS hỏi 
+ Ở gia đình hoặc địa phương em, nước thải thường được cho chảy vào đâu ?
+Theo em cách xử lý như vậy hợp vệ sinh chưa? Nên xử lý như thế nào mới hợp vệ sinh?
Bước 2: Quan sát hình trong SGK
+ Theo bạn hệ thống cống nào hợp vệ sinh 
+Theo bạn, nứơc thải có cần được xử lý không 
Bước 3: Gọi 1 số nhóm trình bày
- Nhận xét, chốt ý đúng. 
Kết luận: Việc xử lý các loạii nước thải, nhất là nước thải công nghiệp trước khi đổ vào hệ thống thoát nước là cần thiết. 
4- Củng cố, dặn dò:
+ Theo em nước thải gia đình, nhà máy, bệnh viện, nơi chăn nuôi  cần cho chảy vào đâu? 
- Giáo dục học sinh 
- Nhận xét tiết học.
- Hát.
- nêu tựa bài cũ.
+ gây hơi thối và chứa nhiều mầm bệnh, gây ơ nhiễm mơi trường
+ cầu cá, nhà tiêu tự hoại,...khơng tiêu tiểu bừa bãi, xử lý phân
- lắng nghe.
- Quan sát và trả lời theo sự gợi ý của GV
+ người ta đổ rác và dầu nhớt xuống sơng 
+ hành vi dổ rác và chất thải xuống sơng là sai
+ cĩ
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận 
- Nhóm khác nhận xét bổ sung 
- vài HS trả lời 
- Quan sát hình 3, 4 trang 73 theo nhóm và trả lời câu hỏi. 
- Đại diện vài nhóm trình bày.
- Nhóm khác bổ sung.
+ vào hố riêng hoặc phải chảy qua hệ thống xử lí nước thải trước khi chảy ra sơng suối,
- lắng nghe.
RÚT KINH NGHIỆM :_______________________________________________
__________________________________________________________________
______________________________________________________.
 Thứ năm ngày 30 tháng 12 năm 2010.
Thủ công
ÔN TẬP CHƯƠNG II
Cắt, dán chữ cái đơn giản.
I-/ MỤC TIÊU: 
 - Biết cách kẻ, cắt, dán một số chữ cái đơn giản cĩ nét thẳng, nét đối xứng.
 - Kẻ, cắt, dán được một số chữ cái đơn giản cĩ nét thẳng, nét đối xứng đã học. 
 * Với HS khéo tay: Kẻ, cắt, dán được một số chữ cái đơn giản cĩ nét thẳng, nét đối xứng. Các nét chữ cắt thẳng, đều, cân đối. Trình bày đẹp.
-> Cĩ thể sử dụng các chữ cái đã cắt được để ghép thành chữ đơn giản khác. 
II-/ CHUẨN BỊ: 
GV: Mẫu các chữ cái đã học. 
HS: Giấy màu, kéo thủ công, giấy nháp, keo dán, viết chì, thước kẻ.
III-/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
GIÁO VIÊN HỌC SINH
1. Ổn định lớp:
2. KTBC: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3. Bài mới: Giới thiệu nội dung thực hành. - Đề bài thực hành:
+Em hãy cắt, dán 2 hoặc 3 chữ cái các chữ đã học trong chương II. 
- Quan sát giúp đỡ cho HS 
- Thu sản phẩm, trưng bày sản phẩm. 
- Đánh giá sản phẩm thực hành của HS theo 2 mức độ:
+ Hoàn thành tốt A+ 
+ Hoàn thành A 
4- Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kĩ năng kẻ, cắt dán chữ của HS
- Dặn HS về chuẩn bị tiết sau: Ơn tập (TT)
- Nhận xét tiết học.
- Hát.
- để đồ dùng đả CB lên bàn.
- lắng nghe, ghi tựa.
- Nghe GV đọc đề bài thực hành.
- Chia tổ và ngồi theo tổ thực hiện sản phẩm. 
- Nộp sản phẩm. 
- Trưng bày sản phẩm.
- Nhận xét bài cắt, dán của bạn.
- nghe GV nhận xét để rút kinh nghiệm.
- lắng nghe.
RÚT KINH NGHIỆM :_______________________________________________
__________________________________________________________________
______________________________________________________.
Luyện tập Toán
Ôn tập cách đặt tính và tính phép nhân, chia
Ngày dạy, Thứ sáu ngày 31 tháng 12 năm 2010.
Tập làm văn
NGHE-KỂ: CHÀNG TRAI LÀNG PHÙ ỦNG
I-/ MỤC TIÊU: 
	- Nghe- kể lại được câu chuyện Chàng trai làng Phù Ủng. 
 - Viết lại được câu trả lời cho câu hỏi b) hoặc c).
II-/ CHUẨN BỊ: 
GV: SGK, Bảng viết sẵn gợi ý. 
HS: SGK, bảng nhĩm, vở ơ li. 
III-/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
GIÁO VIÊN HỌC SINH
1-/ Oån định lớp:
2-/ KTBC: Nhận xét bài thi TLV.
3-/ Bài mới: Giới thiệu bài, ghi tựa.
Hoạt động 1:(BT1) HD HS nghe- kể.
- Gọi HS nêu yêu cầu bài.
- Kể chuyện lần 1 xong GV hỏi: 
-> Truyện có những nhân vật nào ?
- Kểû lần 2, sau đó hỏi: 
->Chàng trai làng Phù Ủng tên thật là gì.
- GT: Phạm Ngũ Lão là vị tướng thời nhà Trần, có nhiều công lao trong 2 cuộc chiến chống quân Nguyên. 
-> Chàng trai ngồi bên vệ đường làm gì ?
-> Vì sao quân lính đâm giáo vào đùi chàng trai ?
-> Vì sao Trần Hưng Đạo đưa chàng trai về kinh đô ?
- Kể tiếp lần 3 cho HS nắm rõ hơn. 
- YC HS tập kể trong nhĩm đơi. 
- Gọi 3HS kể lại câu chuyện 
- Nhận xét, bổ sung. 
* Kể theo phân vai 
Hoạt động 2:(BT 2) 
- Gọi HS nêu yêu cầu bài 2
- Cho HS làm bài vào bảng nhĩm.
b) Vì sao quân lính đâm giáo vào đùi chàng trai ?
c) Vì sao Trần Hưng Đạo đưa chàng trai về kinh đô ? 
- Nhận xét, bổ sung. 
4- Củng cố, dặn dò:
- Giáo dục ĐD cho HS.
- Dặn HS về viết lại câu trả lời vừa làm và tập kể lại câu chuyện này. 
- Nhận xét tiết học.
- Hát.
- lắng nghe.
- 2HS đọc yc bài và câu hỏi gợi ý S/ 12 
- Nghe- kể.
-> Chàng trai làng Phù Ủng,Trần Hưng Đạo, những người lính. 
- Nghe- kể.
-> Phạm Ngũ Lão.
-> Ngồi đan sọt. 
-> Chàng trai mãi mê đan sọt không nhận thấy kiệu Trần Hưng Đạo đã đến, quân mở đường giận dữ, lấy giáo đâm vào đùi để chàng trai tỉnh ra. 
-> Vì Hưng Đạo Vương mến trọng chàng trai giàu lòng yêu nước và có tài. Mãi nghĩ việc nước đến giáo đâm chảy máu mà không hay. 
- Nghe- kể.
- tập kể trong nhĩm đơi.
- vài HS kể lại câu chuyện.
- Nhận xét
* Kể theo phân vai 
+ Viết lại câu trả lời của câu b và c
- Làm vào bảng nhĩm: 
b) Vì chàng trai mãi mê đan sọt không nhận thấy kiệu Trần Hưng Đạo đã đến, quân mở đường giận dữ, lấy giáo đâm vào đùi để chàng trai tỉnh ra. 
c) Vì Hưng Đạo Vương mến trọng chàng trai giàu lòng yêu nước và có tài. Mãi nghĩ việc nước đến giáo đâm chảy máu mà không hay. 
- Đọc lại bài làm. 
- lắng nghe.
RÚT KINH NGHIỆM :_______________________________________________
__________________________________________________________________
________________________________________________________.
 Thứ sàu ngày 31 tháng 12 năm 2010.
Toán
SỐ 10000 – LUYỆN TẬP
I-/ MỤC TIÊU: 
- Biết số 10000 ( Mười nghìn hoặc một vạn )
- Biết về các số tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục và thứ tự các số có 4 chữ số.
 Bài tập cần làm: 1, 2, 3, 4, 5.
II-/ CHUẨN BỊ: 
GV: SGK, bảng phụ, nam châm, hộp ĐDDT, Các tấm bìa có số 1000.
HS : SGK, hộp ĐD học tốn, bảng con, vở ơ li, bút chì. 
III-/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
GIÁO VIÊN HỌC SINH
1-/ Ổn định lớp:
2-/ KTBC: YC HS viết số 1592 thành tổng
- Nhận xét chung. 
3-/ Bài mới: Giới thiệu bài, ghi tựa.
Hoạt động 1: Giới thiệu số 10000.
- Cho HS lấy 8 tấm bìa có ghi 1000 và xếùp như SGK rồi hỏi để HS nhận ra 8000, rối đọc số “Tám nghìn”: 
- Cho HS lấy 1 tấm bìa có ghi 1000 và xếùp vào nhóm 8 tấm bìa. 
+ Tám nghìn thêm 1 nghìn là mấy nghìn ?
+ Đọc“ Chín nghìn”
- Lấy thêm tấm 1 bìa 1000 xếp vào với 9 tấm bìa và hỏi:
+ Chín nghìn thêm 1000 là mấy nghìn ? 
+ Đọc là “Mười nghìn”
+ Mười nghìn cịn gọi là một vạn.
Hoạt động 2: Thực hành 
Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu bài.
- Cho HS làm vào vở, 1HS làm vào bảng nhĩm -> trình bày trên bảng -> đọc các số vừa ghi.
- Nhận xét, chốt ý. 
Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu bài. 
- Cho HS làm vào vở, 1HS làm vào bảng nhĩm -> trình bày trên bảng -> đọc các số vừa ghi.
- Nhận xét, chốt ý. 
Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu bài. 
- Cho HS làm vào vở, 1HS làm vào bảng nhĩm -> trình bày trên bảng -> đọc các số vừa ghi.
- Nhận xét, chốt ý. 
Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu bài. 
- Cho HS làm vào vở, 1HS làm vào bảng nhĩm -> trình bày trên bảng -> đọc các số vừa ghi.
- Nhận xét, chốt ý. 
Bài 5: Gọi HS nêu yêu cầu bài.
- HD HS tìm số liền sau ( thêm 1), số liền trước ( bớt 1 ). 
- Treo bảng phụ và gọi 5HS lên làm bài, lớp làm vào nháp.
- Nhận xét, cho điểm.
- Gọi vài HS đọc lại các hàng số mới điền.
4. Củng cố, dặn dò:
+ Số 10000 còn gọi là gì ? 
- Giáo dục học sinh. 
– Nhận xét tiết học.
- Hát.
- Viết BC 1592=1000+500+90+2
- Ghi tựa.
- thực hiện như GV hướng dẫn 
+ đọc số “Tám nghìn”
-> 8000 thêm 1 nghìn là 9000.
+ Đọc“ Chín nghìn”
-> 10 000
+ Đọc là “Mười nghìn”
+ Đọc: Mười nghìn, một vạn.
+ Viết các số tròn nghìn từ 1000 đến 10000.
- làm vào vở: 1000,2000,3000,4000,
5000,6000,7000,8000,9000,10000.
- 1->2HS đọc lại các số vừa ghi.
+ Viết các số tròn trăm từ 9300 đến 9900.
- làm vào vở: 9300, 9400, 9500, 9600, 9700, 9800, 9900.
- 1->2HS đọc lại các số vừa ghi.
+ Viết các số tròn chục từ 9940 đến 9990.
- làm vào vở: 9940, 9950, 9960, 9970, 9980, 9990.
- 1->2HS đọc lại các số vừa ghi.
+ Viết các số từ 9995 đến 10000
- Làm vào vở: 9995, 9996, 9997, 9998, 9999, 10000. 
- 1->2HS đọc lại các số vừa ghi.
+ Viết các số liền sau, liền trứơc mỗi số sau :
2664, 2665, 2666
2001, 2002, 2003
1998, 1999, 2000
 9998, 9999, 10000
6889, 6890, 6891
+ Mười nghìn cịn gọi là một vạn.
- lắng nghe.
RÚT KINH NGHIỆM :_______________________________________________
__________________________________________________________________
________________________________________________________.

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN TUAN 19(2).doc