Giáo án dạy Tuần 14 Lớp 3 (18)

Giáo án dạy Tuần 14 Lớp 3 (18)

Tập đọc - kể chuyện: Người liên lạc nhỏ

I. Mục tiêu:

A.Tập đọc:

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời các nhân vật .

- Hiểu ND : Kim Đồng là một người liên lạc rất nhanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng(Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

B. Kể chuyện:

- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.

HSKG kể lại được toàn bộ câu chuyện

 

doc 24 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 986Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Tuần 14 Lớp 3 (18)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 14: Thứ hai ngày 22 tháng 11 năm 2010
Tập đọc - kể chuyện: Người liên lạc nhỏ
I. Mục tiêu:
A.Tập đọc:
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời các nhân vật .
- Hiểu ND : Kim Đồng là một người liên lạc rất nhanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng(Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
B. Kể chuyện:
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
HSKG kể lại được toàn bộ câu chuyện
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ truyện trong SGK.
- Bản đồ địa lí để giới thiệu vị trí tỉnh Cao Bằng.
III. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC:
	- Đọc bài cửa tùng và trả lời câu hỏi 2, 3 trong bài? (2HS)
	-> HS + GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu chủ điểm và bài đọc:
2. Luyện đọc:
a) GV đọc diễn cảm toàn bài:
- GV hướng dẫn cách đọc
- HS chú ý nghe
- GV hướng dẫn hoàn cảnh sảy ra câu chuyện.
- HS quan sát tranh minh hoạ.
b) GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu.
- HS nối tiếp nhau đọc trước lớp.
- Đọc từng đoạn trước lớp
+ GV hướng dẫn HS đọc đúng một số câu
- HS đọc trước lớp.
+ GV gọi HS giải nghĩa từ.
- HS giải nghĩa từ mới.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS đọc từng đoạn theo nhóm 4
- Cả lớp đồng thanh đọc
- HS đọc đồng thanh đoạn 1 và 2
- 1 HS đọc đoạn 3.
 - Cả lớp đồng thanh đọc đoạn 4
3. Tìm hiểu bài:
- HS đọc đoạn 1 + lớp đọc thầm
- Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ gì
-> Bảo vệ cán bộ, dẫn đường đưa cán bộ đến địa điểm mới.
- Vì sao bác cán bộ phải đóng một vai ông già Nùng?
-> Vì vùng này là vùng người Nùng ở, đóng vai ông già Nùng để dễ hoà đồng.
- Cách đi đường của hai bác cháu như thế nào?
- Đi rất cẩn thận , Kim Đồng đeo túi nhanh nhẹn đi trước.
- Tìm những chi tiết nói lên sự nhanh trí và dũng cảm của Kim Đồng khi gặp địch?
-> Khi gặp địch Kim Đồng tỏ ra rất nhanh tri không hề bối rối, sợ sệt, bình tĩnh huýt sáo  khi địch hỏi thì Kim Đồng trả lời rất nhanh trí.
- Nêu nội dung chính của bài?
-> Vài HS nêu
4. Luyện đọc lại: 
- GV đọc diễm cảm đoạn 3
- HS chú ý nghe
- GV hướng dẫn HS cách đọc
- HS thi đọc phân vai theo nhóm 3
- HS đọc cả bài
- HS nhận xét
- GV nhận xét, ghi điểm
Kể chuyện:
1. GV nêu nhiệm vụ:
- HS chú ý nghe
- GV yêu cầu
- HS quan sát 4 bức tranh minh hoạ
- 1 HS khá giỏi kể mẫu đoạn 1,2 theo tranh 1
- GV nhận xét, nhắc HS có thể kể theo một trong ba cách
-> HS chú ý nghe
- Từng cặp HS tập kể
- GV gọi HS thi kể
- 4 HS tiếp nối nhau thi kể trước lớp
- HS khá,G kể lại toàn chuyện
-> HS nhận xét bình chọn
-> GV nhận xet ghi điểm.
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Qua câu chuyện em thấy anh Kim Đồng là một người như thế nào 
-> Là một người liên lạc rất thông minh, nhanh trí và dũng cảm
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học.
Toán: 	Luyện tập
I. Mục tiêu: 
- Biết so sánh các khối lượng
- Biết làm các phép tính với số đo khối lượng và vận dụng được vào giải toán .
- Biết sử dụng cân đồng hồ để cân một vài đồ dùng học tập .
II. Đồ dùng dạy học:
- Một cân đồng hồ loại nhỏ từ 2 kg -> 5 kg.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Ôn luyện:
	1000g = ?kg
	1kg = ? g
	-> GV nhận xét
B. Bài mới1:
Hoạt động 1: 
 Bài 1: Thực hiện các phép tính với số đo khối lượng bằng cách so sánh
 - GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu BT 
- HS làm bảng con
- GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng
744g > 474g 305g < 350g
400g + 8g < 480g; 450g < 500g - 40g
Bài 2 :
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT 2
- 2 HS nêu yêu cầu BT 2
- GV gọi 1 HS lên bảng làm.
- HS phân tích bài -> giải vào vở.
GV theo dõi HS làm bài
Bài giải
Cả 4 gói kẹo cân nặng là 
130 x 4 = 520g
Cả kẹo và bánh cân nặng là.
520 + 175 = 695 (g)
Đ/S: 695 (g)
- GV gọi HS nhận xét
- GV nhận xét ghi điểm.
Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu
- HS nêu cách làm bài.
+ Khi thực hiện phép tính 1kg - 400g thì phải làm như thế nào?
- Thì phải đổi 1kg thành 1000g rồi mới tính.
- GV theo dõi HS làm bài tập.
Bài giải
1kg = 1000g
số đường còn lại cân nặng là.
1000 - 400 = 600g
mỗi túi đường nhỏ cân nặng là:
600 : 3 = 200(g)
Đ/S: 200(g)
Bài 4: Thực hành cân
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu BT
GV quan sát HS làm bài tập, nhận xét.
- HS thực hành cân theo các nhóm.
- HS thực hành trước lớp.
C. Củng cố dặn dò:
- Nêu lại ND bài?
- Về nhà học bài chuẩn bị bài mới
* Đánh giá tiết học.
Đạo đức:	 Quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng (T1)
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số việc làm thể hiện quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng.
- Biết quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng những việc làm phù hợp với khả năng
- Biết ý nghĩa của việc quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng.
- Kĩ năng lắng nghe ý kiến của hàng xóm, thể hiện sự cảm thông với hàng xóm.
- kĩ năng đảm nhận trách nhiệm quan tâm giúp đỡ hàng xóm trong những việc vừa sức.
II. Các hoạt động dạy học:
1. KTBC: Thế nào là quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng?
	-> HS + GV nhận xét.
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu các tư liệu đã sưu tầm được về chủ đề bài học.
- GV yêu cầu HS trưng bày.
- HS trưng bày các tranh vẽ, các bài thơ, ca dao, tục ngữ, mà các em đã sưu tầm được
- GV gọi trình bày.
- Từng cá nhân trình bày trước lớp.
- HS bổ sung cho bạn.
-> GV tổng kết, khen thưởng HS đã sưu tầm được nhiều tư liệu và trình bày tốt.
Hoạt động 2: Đánh giá hành vi
- GV yêu cầu: Em hãy nhận xét nhưng hành vi việc làm sau đây.
a. Chào hỏi lễ phép khi gặp hàng xóm.
- HS nghe.
- HS thảo luận theo nhóm.
b. Đánh nhau với trẻ con hàng xóm.
c. Ném gà của nhà hàng xóm 
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- HS cả lớp trao đổi, nhận xét.
-> GV kết luận những việc làm a, d, e là tốt, những việc b, c, đ là những việc không nên làm.
- HS chú ý nghe.
- GV gọi HS liên hệ.
- HS liên hệ theo các việc làm trên.
Hoạt động 3: Xử lí tình huống và đóng vai.
- GV chia HS theo các nhóm, phát phiếu giao việc cho các nhóm và yêu cầu thảo luận đóng vai.
- HS nhận tình huống.
- HS thảo luận theo nhóm, xử lí tình huống và đóng vai.
- > Các nhóm len đóng vai. 
- HS thảo luận cả lớp về cách ứng xử trong từng tình huống.
-> GV kết luận.
+ Trường hợp 1: Em lên gọi người nhà giúp Bác Hai.
+ Trường hợp 2: Em nên trông hộ nhà bác Nam
+ Trường hợp 3: Em lên nhắc các bạn giữ yên lặng.
+ Trường hợp 2: Em nên cầm giúp thư.
IV. Củng cố - Dặn dò.
- Nêu lại ND bài? (1HS)
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học.
Tập đọc:	Một trường tiểu học vùng cao
I. Mục tiêu:
- Chú ý các từ ngữ: Sủng Chài, Lặn lội, Sùng Tờ Dìn, liên đội trưởng.
- Biết cách đọc phân biệt lời kể của vị khách với lời của Dìn trong đoạn đối thoại.
- Hiểu tên địa danh và các từ ngữ trong bài ( Sủng Chài, trường nội trú, cải thiện)
- Hiểu tình hình sinh hoạt và học tập của HS một trường nội trú vùng cao qua lời giới thiệu của một HS: Cuộc sống của một HS miền núi còn khó khăn nhưng các bạn rất chăm học, yêu trường và sống rất vui.
- Bước đầu biết giới thiệu mạnh dạn, tự nhiên về trường học của mình.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranhh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC: Đọc thuộc lòng 10 dòng đầu của bài thơ Việt Bắc ? (3 HS)
- HS + GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. GT bài - ghi đầu bài.
2. Luyện đọc:
a. GV đọc mẫu toàn bài 
- GV hướng dẫn cách đọc
- HS chú ý nghe
b. HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ 
- Đọc từng câu
+ GV viết bảng: Sủng Chài, Sùng Tờ Dìn 
- HS đọc ĐT
- HS đọc từng câu.
- Đọc từng đoạn trước lớp 
+ GV hướng dẫn ngắt nghỉ 1 số câu dài 
- HS đọc đoạn trước lớp
+ GV gọi HS giải nghĩa từ 
- HS giải nghĩa từ mới 
- Đọc từng đoạn trong nhóm 
- HS đọc theo nhóm 3
- Đọc đồng thanh đoạn 1
- Cả lớp đọc ĐT 1 lần 
- 1HS đọc lại cả bài 
3. Tìm hiểu bài:
- Bài đọc có những nhân vật nào?
- HS nêu 
- Ai dẫn khách đi thăm trường ?
- Liên đội trưởng Sùng Tờ Dìn 
- Bạn Dìn giới thiệu những gì về trường mình 
- Dẫn khách đi thăm và kể về nề nếp sinh hoạt ở trường
- Em học được gì về cách giới thiệu nhà trường của Sùng tờ Dìn ?
- HS làm việc theo cặp 
- 2 -3 cặp HS thi giới thiệu về trường mình trước lớp.
- HS nhận xét bình chọn.
- GV nhận xét, ghi điểm 
4. Luyện đọc lại
- GV đọc lại đoạn văn 
- HS nghe 
- 3 - 4 nhóm HS thi đọc đoạn văn theo cách phân vai.
- 1HS đọc lai cả bài.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét, ghi điểm.
5. Củng cố dặn dò 
- Nêu nội dung chính của bài ?
- 1HS
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học 
Toán:	 Ôn: Bảng nhân 9
I. Mục tiêu:
Bước đầu thuộc bảng nhân 9 và vận dụng được phép nhân trong giải toán, biết đếm thêm 9.
II. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện tập:
Bài tập 5 .( T37- BT bổ trợ). 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm bài vào vở.
-> GV nhận xét 
- HS làm vào vở – 4 em lên làm – nhận xét.
Bài tập 6 .( T38- BT bổ trợ). 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở -> chữa bài 
- HS giải vào vở-1 em lên bảng làm. 
-> GV nhận xét 
Bài tập 7 .( T38- BT bổ trợ). 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập -> Nêu kết quả 
- HS làm vở – 3 em lên bảng làm.
- Nhận xét chữa bài - nêu lời giải khác.
3. Củng cố dặn dò : 
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau. 
- Đánh giá tiết học. 
Thủ công:	 Cắt, dán chữ H,U (t2)
I. Mục tiêu:
- HS biết cách kẻ, cắt, dán chữ H, U 
- Kẻ, cắt, dán được chữ H, U các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau.chữ dán tương đối phẳng.
- không bắt buộc HS phải cắt lượn ở ngoài và trong chữ U. HS có thể cắt theo đường thẳng.
- Với HS khéo tay: - Kẻ, cắt, dán được chữ H, U các nét chữ thẳng và đều nhau.chữ dán phẳng.
II. Chuẩn bị:
- Tranh quy hình kẻ, cắt, dán chữ H, U
- Giấy TC thứơc kẻ, bút chì, keo, hồ dán.
III. Các hoạt động dạy học:
T/g
Nội dung
HĐ của thầy
HĐ của trò
20'
HĐ3: HS thực hành cắt dán chữ U, H
- GV yêu cầu HS nhắc lại và thực hiện các bước
- HS nhắc lại
+ B1: Kẻ chữ H, U
+ B2: Cắt chữ H, U
+ B3: Dán chữ H, U
- GV nhận xét và nhắc lại quy trình.
- GV tổ chức cho HS thực hành
- HS thực hành theo nhóm
7'
Trưng bày sản phẩm
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm.
- HS trưng bày theo nhóm
-> HS nhận xét.
- GV nhận xét, đánh giá sản phẩm cho HS
8'
Nhận xét dặn dò:
- GV  ... - HS làm váoGK - nêu KQ.
- GV gọi HS đọc kết quả.
Số bị chia 
27
27
27
63
63
63
Số chia
9
9
9
9
9
9
Thương
3
3
3
7
7
7
Bài 3: Ôn về giải toán có lời văn 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS phân tích bài toán 
- GV yêu cầu HS giải vào vở 
- HS làm bài vào vở + 1 HS lên bảng 
Bài giải 
- GV theo dõi HS làm bài 
Số ngôi nhà đã xây là:
36: 9 = 4 (ngôi nhà)
Số ngôi nhà còn phải xây tiếp là 
36 - 4 = 32 (ngôi nhà)
Đáp số: 32 ngôi nhà 
- HS nhận xét bài.
- GV nhận xét - kết luận 
Bài 4: Ôn về tìm phần mấy của một số 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV gọi HS nêu cách làm 
- HS nêu cách làm -> HS làm nháp 
+ Đếm số ô vuông của hình (18ô)
- GV gọi HS nêu kết quả 
+ Tìm số đó (18:9 = 2 ôvuông)
- GV nhận xét 
III. Củng cố dặn dò 
- Nêu lại nội dung bài ? (1HS)
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học 
Mĩ thuật:	Vẽ theo mẫu: Vẽ con vật nuôi quen thuộc.
I. Mục tiêu:
- Biết quan sát, nhận xét về đặc điểm, hình dáng của một số con vật quen thuộc.
- Biết cách vẽ con vật.
- Vẽ được hình con vật theo trí nhớ.
HSKG: Sắp xếp hình vẽ cân đối, hình vẽ gần giống mẫu.
II. Chuẩn bị: 
- Một số tranh, ảnh về các con vật.
- Hình gợi ý cách vẽ.
III. Các hoạt động dạy, học:
* Giới thiệu - ghi đầu bài.
Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét 
- GV giới thiệu ảnh một số con vật
- HS chú ý quan sát.
- Nếu tin các con vật ?
- Mèo, trâu, thơ
- Hình dáng bên ngoài và các bộ phận ?
- Đầu, mình, chân, đuôi.
+ Sự khác nhau của các con vật ?
- HS nêu
Hoạt động 2: Cách vẽ con vật
- GV giới thiệu hình gợi ý cách vẽ
- HS quan sát 
+ Vẽ các bộ phận nào trước?
+Vẽ bộ phận chính trước; đầu, mình 
+ Vẽ bộ phận nào sau?
+ Vẽ tai, chân, đuôi sau.
+ Hình vẽ như thế nào ?
- Phải vừa với phần giấy.
- GV vẽ phách hình dáng hoạt động của con vật:: đi, đứng, chạy 
- HS quan sát
- Vẽ màu theo ý thích 
Hoạt động 3: Thực hành 
- HS chọn con vật vẽ theo trí nhớ 
- GV quan sát, HD thêm cho HS 
- HD vẽ màu theo ý thích 
Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá.
- GV sắp xếp và giới thiệu bài vẽ con vật theo từng nhóm.
- HS nhận thức 
- GV khen ngợi những học sinh có bài vẽ đẹp 
- HS tìm bài vẽ mình thích.
* Dặn dò:
- Chuẩn bị bài sau
 Thứ 5 ngày 25 tháng 11 năm 2010
Toán: Ôn: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số
I. Mục tiêu:
- Biết đặt tính và tính chia số có hai chữ số cho số có 1 chữ số (chia hết và chia có dư).
- Biết tim một trong các phần bằng nhau của một số và giải bài toán liên quan đến phép chia.
II. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài.
2 . Luyện tập
Bài tập 6 .( T40- BT bổ trợ). 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm bài vào vở.
-> GV nhận xét 
- HS làm vào vở – 1 em lên làm – nhận xét.
Bài tập 7 .( T40- BT bổ trợ). 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở -> chữa bài 
- HS giải vào vở- 1 em lên làm. 
-> GV nhận xét 
Bài tập 8.( T41 - BT bổ trợ). 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập -> Nêu kết quả 
- HS làm vở – 4HS lên làm – GV ghi.
- Nhận xét chữa bài - nêu lời giải khác.
3. Củng cố dặn dò : 
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau. 
- Đánh giá tiết học. 
 Thứ 6 ngày 26 tháng 11 năm 2010	
Tập làm văn:	 Nghe - kể: Tôi cũng như bác
 Giới thiệu hoạt động
I. Mục tiêu:
- Nghe và kể lại được câu chuyện Tôi cũng như bác ( BT1).
- Bước đầu biết giới thiệu một cách đơn giản (theo gợi ý)về các bạn trong tổ của mình với người khác(BT2).
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ truyện vui Tôi cũng như bác
- Bảng lớp viết gợi ý kể lại truyện vui.
III. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC: - Đọc lại bức thư viết gửi bạn miền khác ? (2HS)
	- GV nhận xét, chấm điểm.
B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập 
 Bài tập 1: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS quan sát tranh minh hoạ và đọc lại 3 câu hỏi gợi ý.
- GV kể chuyện một lần 
- HS chú ý nghe 
- GV hỏi 
+ Câu chuyện này xảy ra ở đâu ?
- ở nhà ga.
+ Trong câu chuyện có mấy nhân vật ?
- Hai nhận vật 
+ Vì sao nhà văn không đọc được bản thông báo ?
+ Ông nói gì với người đứng cạnh ?
- Phiền ông đọc giúp tôi tờ báo này với 
+ Người đó trả lời ra sao?
- HS nêu
+ Câu trả lời có gì đáng buồn cười ?
- người đó tưởng nhà văn không biết chữ..
- GV nghe kể tiếp lần 2
- HS nghe 
- HS nhìn gợi ý trên bảng kể lại câu chuyện 
- GV khen ngợi những HS nhớ chuyện, kể phân biệt lời các nhân vật 
 Bài tập 2: Gọi HS nêu yêu cầu.
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV chỉ bảng lớp đã viết sẵn gợi ý nhắc HS: Các rm phải tưởng tượng đang giới thiệu 1 đoàn khách.
- GV mời HS khá, giỏi làm mẫu.
- 1HS khá làm mẫu.
- HS làm việc theo tổ ; lần lượt từng HS đóng vai người giới thiệu
- GV gọi HS thi giới thiệu 
- Đại diện các tổ thi giới thiệu về tổ mình trước lớp.
- HS nhận xét
- GV nhận xét ghi điểm 
3. Củng cố - dặn dò
- Nêu lại ND bài ?
- 1HS
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
Đánh giá tiết học
Toán: Chia số có hai chữ số cho số có 1 chữ số (tiếp)
I. Mục tiêu: 
- Biết đặt tính và tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (có dư các lượt chia).
- Biết giải toán có phép chia và biết xếp hình tạo thành hình vuông.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Ôn luyện: 2 HS lên bảng - mỗi HS làm 2 phép tính:
97 3 59 5 	 	
- HS + nhận xét.
B. Bài mới:
 Hoạt động 1: HD học sinh thực hiện phép chia 78 : 4
+ HS nắm được cách chia và nhận ra được có đủ ở các lượt chia.
- GV nêu phép chia 78 : 4 
- HS lên bảng đặt tính rồi thực hiện phép chia và nêu các bước chia.
 78 4
78 4 7 chia 4 được 1, viết 1.
4 19 1 nhân 4 bằng 4; 7 trừ 4 bằng 3
38
36 Hạ 8, được 38; 38 chia 4 được 9. 2 9 nhân 4 bằng 36 ; 38 trừ 36 bằng 2
- GV gọi HS nêu lại cách thực hiện 
- Vài HS nêu lại cách thực hiện và kết quả: 
78 : 4 = 19 (dư 2)
 Hoạt động 2: Thực hành 
 Bài 1: Củng cố về kỹ năng chia.
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm bảng con 
 77 2 87 3 86 6
- GV nhận xét sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng.
 6 38 6 29 6 14
 17 27 26
 16 27 24
 1 0 2
Bài 2 Củng cố về giải toán có lời văn.
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm vào vở + 1 HS lên bảng 
- GV yêu cầu HS làm vào vở + 1HS lên bảng giải.
Bài giải 
Thực hiện phép chia 33 : 2 = 16 (dư 1)
- GV theo dõi HS làm bài 
Số bàn có 2 HS ngồi là 16 bàn, còn 1 HS nữa nên cần thêm một cái bàn nữa.
Vậy số bàn cần có ít nhất là:
- GV gọi HS nhận xét.
16 + 1 = 17 (cái bàn)
- GV nhận xét ghi điểm.
 Bài 4: Củng cố về xếp hình.
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu BT
- HS quan sát hình trong SGK.
- HS dùng 8 hình xếp thành 1 hình vuông 
- GV yêu cầu HS xếp thi 
- HS thi xếp nhanh đúng 
- GV nhận xét tuyên dương.
III. Củng cố - dặn dò 
- Nêu lại ND bài (1HS)
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau
* Đánh giá tiết học.
Chính tả: ( Nghe viết): 	Nhớ việt Bắc	
I. Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức thơ lục bát.
- Làm đúng bài tập điền tiếng có vần au/âu ( BT2).
- Làm đúng bài tập 3 a/b.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết nội dung các câu tục ngữ ở bài tập 3a.
III. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC: - GV đọc: Thứ bảy, giầy dép,dạy học (HS viết bảng con)
	- GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài ghi đầu bài 
2. Hướng dẫn nghe - viết:
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- GV đọc 1 lần đoạn thơ
- HS chú ý nghe
- 2HS đọc lại
- GV hướng dẫn nhận xét 
+ Bài chính tả có mấy câu thơ ?
- 5 câu là 10 dòng thơ.
+ Đây là thơ gì ?
- Thơ 6 - 8 còn gọi là lục bát 
- Cách trình bày các câu thơ thế nào?
- HS nêu 
- Những chữ nào trong bài chính tả viết hoa 
- Các chữ đầu dòng thơ, danh từ riêng Vịêt Bắc.
- GV đọc các tiếng khó: rừng, giang 
- HS luyện viết vào bảng con
b. GV đọc bài 
- HS nghe viết vào vở 
- GV quan sát,uấn nắn cho HS 
c. Chấm - chữa bài:
- GV đọc lại bài 
- HS đổi vở soát lỗi 
- GV thu bài chấm điểm
- Nhận xét bài viết.
3. Hướng dẫn làm bài tập 
 Bài tập 2: GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu BT
- HS làm bài cá nhân 
- GV mời 2 tốp HS nối tiếp nhau thi làm bài trên bảng lớp 
- HS chơi trò chơi 
- HS nhận xét kết quả 
- GV nhận xét, chốt lại lời giải :
Hoa mẫu đơn - mưa mau hạt lá trầu - đàn trâu - sáu điểm - quả sấu 
 Bài tập 3 (a): Gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu nài tập 
- GV mời 3 tốp nối tiếp nhau làm bài trên băng giấy
- HS làm bài CN.
- HS đọc lại câu tục ngữ đã hoàn chỉnh 
- GV giải nghĩa từ: Tay quai; miêng trễ.
- GV nhận xét bài đúng 
- Làm - no lâu, lúa
- HS chữa bài đúng vào vở 
4. Củng cố dặn dò 
- Nêu lại ND bài ? (1HS)
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
* Đánh giá tiết học
Tự nhiên xã hội:	 Tỉnh (thành phố) nơi bạn sốngi(T).
I. Mục tiêu: 	
- Kể được tên một số cơ quan hành chính, văn hoá, giáo dục, y tế,ở địa phương.
- Nói về một danh lam, di tích lịch sử hay đặc sản của địa phương.
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát tìm kiếm thông tin về nơi mình đang sống.
- Sưu tầm tổng hợp, sắp xếp các thông tin về nơi mình sống.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các hình trong SGK trang 52, 53, 54, 55
- Bút vẽ.
III. Các hoạt động dạy học:
1. KTBC:
	- Kể tên những trò chơi nguy hiểm cho bản thân ? (1HS)
	-> HS + GV nhận xét
2. Bài mới:
 Hoạt động 1: Quan sát theo cặp, làm việc với SGK.
Bước 1: làm việc theo nhóm
- GV chia mỗi nhóm 4 HS và yêu cầu các nhóm quan sát.
- HS quan sát các hình trong SGK và nói về những gì quan sát được
- GV đi đến các nhóm và nêu câu hỏi gợi ý VD: Kể tên những cơ quan hành chính, văn hoá, y tế, giáo dục cấp tỉnh...
- Bước 2: GV gọi các nhóm trình bày 
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
-> nhóm khác nhận xét.
* Kết luận: ở mỗi tỉnh (thành phố) đều có các cơ quan: Hành chính, văn hoá , giáo dục, y tế  để điều hành công việc, phục vụ đời sống vật chất , tinh thần và sức khoẻ của nhân dân.
Hoạt động 2: Nói về tỉnh (thành phố ) nơi bạn đang sống.
- Bước 1: GV tổ chức cho HS tham quan một số cơ quan hành chính của tỉnh nơi em đang sống.
- Bước 2: Các em kể lại những gì đã quan sát được.
-> HS + GV nhận xét.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nêu lại nội dung bài đọc? (1HS)
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an tuan 14(1).doc