Tập đọc-Kể chuyện:
Tiết 37: HAI BÀ TRƯNG
I. MỤC TIÊU:
1. Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai : Ruộng nương, lên rừng, lập mưu .
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc với giọng phù hợp với diễn biến của truyện.
- Hiểu ND: Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai bà Trưng và nhân dân ta (trả lời được các CH trong SGK).
2. Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ truỵện trong Sgk.
TUẦN 19: Thứ hai ngày 27 tháng 12 năm 2010 Chào cờ: TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG ____________________________ Tập đọc-Kể chuyện: Tiết 37: HAI BÀ TRƯNG I. MỤC TIÊU: 1. Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai : Ruộng nương, lên rừng, lập mưu . - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc với giọng phù hợp với diễn biến của truyện. - Hiểu ND: Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai bà Trưng và nhân dân ta (trả lời được các CH trong SGK). 2. Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ truỵện trong Sgk. - Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Tiết 1 Tập đọc: A. KTBC : B. BÀI MỚI : 1. Giớ thiệu bài: 2. Luyện đọc : a. GV đọc mẫu toàn bài. - Nghe đọc. - GV HD cách đọc - HS nghe b. HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ . + Đọc từng câu - HS nối tiếp đọc câu - HD học sinh đọc từ khó + Đọc từng đoạn trước lớp + HS luyện phát âm từ khó - HS nối tiếp đọc đoạn - HD học sinh đọc câu văn + HS luyện đọc câu văn HS giải nghĩa từ mới ( Chú giải) + Đọc từng đoạn trong nhóm. - HS đọc theo nhóm 2. - 3 -> 4 HS đọc thi đọc Tiết 2: 3. Tìm hiểu bài: - Nêu những tội ác của giặc ngoại xâm đối với dân ta? - Chúng thẳng tay chém giết dân lành, cướp ruộng nương - Hai Bà Trưng có tài và có trí lớn như thế nào? - Hai bà Trưng rất giỏi võ nghệ, nuôi chí giành lại non sông. - Vì sao hai bà Trưng khởi nghĩa? - Vì Hai Bà Trưng yêu nước thương dân, căm thù giặc. - Hãy tìm những chi tiết nói nên khí thế của đoàn quân khởi nghĩa. - Hai Bà Trưng mặc áo giáp phục thật đẹp - Kết quả của cuộc khởi nghĩa như thế nào? - Thành trì của giặc lần lượt bị sụp đổ - Vì sao bao đời nay nhân dân ta tôn kính hai bà Trưng? - Vì hai bà là người lãnh đạo và giải phóng nhân dân khỏi ách thống trị 4. Luyện đọc lại: - GV đọc diễn cảm 1 đoạn. - Tổ chức cho h/s đọc bài. - HS nghe. - HS thi đọc bài. - HS nhận xét. - GV nhận xét ghi điểm. Kể chuyện: 1. GV nêu nhiệm vụ: - HS nghe. 2. HD HS kể từng đoạn theo tranh: - GV hướng dẫn HS. + GV treo tranh vẽ và chỉ gợi ý. - HS kể mẫu. + Không cần kể đoạn văn hệt theo văn bản SGK. - Tổ chức cho h/s tập kể. - HS nghe. - HS Quan sát lần lượt từng tranh trong SGK. - 4 HS nối tiếp nhau kể 4 đoạn. - HS nhận xét. - GV nhận xét ghi điểm. C. CỦNG CỐ DẶN DÒ: -** Em biết gì về Hai Bà Trưng? - Về nhà học bài, tập kể câu chuyện cho người thân nghe. ______________________________________ Toán: Tiết 91: CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU: Giúp HS - Nhận biết các số có bốn chữ số (các chữ số đều khác 0) - Bước đầu biết đọc, viết các số có bốn chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng. - Bước đầu nhận ra giá trị của các số trong một nhóm các số có bốn chữ số (trường hợp đơn giản). Bài 1, bài 2, bài 3 (a, b) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Các tấm bìa 10, 100 ô vuông. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. I. KIỂM TRA BÀI CŨ. II. BÀI MỚI: 1. Giới thiệu số có bốn chữ số. * Nhận biết được số có bốn chữ số, đọc viết được số có 4 chữ số và biết được giá trị của các chữ số theo vị trí của nó theo từng hàng. - GV giới thiệu số: 1423 + GV yêu cầu lấy 10 tấm bìa có 100 ô vuông. - HS lấy quan sát và trả lời tấm bìa có 100 ô vuông + Có bao nhiêu tấm bìa? - Có 10 tấm. + Vậy có 10 tấm bìa 100 ô vuông thì có tất cả bao nhiêu ô vuông? - Có 1000 ô vuông. - GV yêu cầu. + Lấy 4 tấm bìa có 100 ô vuông. - HS lấy. + Lấy 4 tấm bìa mỗi tấm có 100 ô vuông. Vậy 4 tấm thì có bao nhiêu ô vuông? -> Có 400 ô vuông. - GV nêu yêu cầu. - HS lấy 2 tấm bìa mỗi tấm bìa 10 ô vuông + Vậy hai tấm có tất cả bao nhiêu ô vuông. -> 20 ô vuông. - GV nêu yêu cầu . - HS lấy 3 ô vuông rời - Như vậy trên hình vẽ có 1000, 400, 20, 3 ô vuông. - GV kẻ bảng ghi tên các hàng. + Hàng đơn vị có mấy đơn vị? + Hàng chục có mấy chục? -> 3 Đơn vị -> 2 chục. + Hàng trăm có mấy trăm? -> 400 + Hàng nghìn có mấy nghìn? -> 1 nghìn - GV gọi đọc số: 1423 - HS nghe - nhiều HS đọc lại. + GV hướng dẫn viết: Số nào đứng trước thì viết trước - HS quan sát. + Số 1423 là số có mấy chữ số? -> Là số có 4 chữ số. + Nêu vị trí từng số? + Số 1: Hàng nghìn + Số 4: Hàng trăm. + Số 2: Hàng chục. + Số 3: Hàng đơn vị. - GV gọi HS chỉ. - HS chỉ vào từng số và nêu vị trí từng số 2. Thực hành. a) Bài 1 + 2: Củng cố về đọc và viết số có 4 chữ số. Bài 1*: - GV gọi HS nêu yêu cầu BT. - 2 HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS làm vào SGK. - HS làm SGK, nêu kết quả. - Viết số: 3442 - Gọi HS đọc bài - GV nhận xét - ghi điểm. - Đọc: Ba nghìn bốn trăm bốn mươi hai. Bài 2(93). Củng cố về viết số có 4 chữ số. - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu. - HS làm vào SGK. - GV theo dõi HS làm bài. a) 1984 -> 1985 -> 1986 -> 1987 -> 1988 ->1989. - Gọi HS đọc bài. b) 2681 -> 2682 -> 2683 -> 2684 -> 2685 - GV nhận xét. c) 9512 -> 9513 -> 9514 -> 9515 -> 9516 -> 9517. C. CỦNG CỐ DẶN DÒ: - Nêu cách đọc số có bốn chữ số? - 1 HS nêu ( Đọc , viết các số có 4 chữ số) - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. ______________________________________ Thể dục: ( Thầy Đăng soạn giảng) ______________________________________________________________________ Thứ ba ngày 28 tháng 12 năm 2010 Toán: Tiết 92 : LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : - Biết đọc, viết các số có bốn chữ số (trường hợp các chữ số đều khác 0). - Biết thứ tự của các số có bốn chữ số trong dãy số. - Bước đầu làm quen với các số tròn nghìn (từ 1000 đến 9000).(Bài 1, bài 2, bài 3 (a, b), bài 4) II. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC. A. ÔN LUYỆN: - GV viết bảng: 9425; 7321 (2HS đọc) - GV đọc 2 HS lên bảng viết. - GV nhận xét. B. BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện tập: Bài 1 *(94) - Gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu BT. - Yêu cầu HS làm SGK , đọc bài. - HS đọc sau đó viết số. * 9461 * 1911 * 1954 * 5821 * 4765 - GV nhận xét ghi đểm. Bài 2 (94) - Gọi HS nêu yêu cầu BT. - 2 HS nêu yêu cầu BT. - Yêu cầu HS làm vào SGK . - HS làm bài + nêu kết quả. * 6358: Sáu nghìn ba trăm năm mươi tám. * 4444: Bốn nghìn bốn trăm bốn mươi bốn. * 8781: Tám nghìn bảy trăm tám mươi mốt. - GV gọi HS nhận xét. - GV nhận xét ghi điểm. Bài 3 (94) - Gọi HS nêu yêu cầu BT. - 2 HS nêu yêu cầu BT. - Yêu cầu HS làm vào vở. - HS làm BT. a) 8650; 8651; 8652; 8653; 8654; 8655; 8656 . - GV gọi HS đọc bài. b) 3120; 3121; 3122; 3123; 3124 c) 6494; 6495; 6496; 6497 -> GV nhận xét. Bài 4 (94) - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS làm vào vở. I I I I I I - GVnhận xét. 0 1000 2000 3000 4000 5000 C. CỦNG CỐ DẶN DÒ. - Nêu ND bài, đọc số 1001? - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau. _____________________________________ Chính tả: Tiết 37: HAI BÀ TRƯNG I. MỤC TIÊU: - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT (2) a/b hoặc bài tập (3) a/b hoặc bài tập CT phương ngữ do GV soạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Bảng phụ viết 2 lần ND bài tập 2a - Bảng lớp chia cột để làm BT3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: A. KTBC : B. BÀI MỚI : 1. Giới thiêuị bài: 2. HD HS nghe – viết: a. HD HS chuẩn bị. - GV đọc 1 lần đoạn 4 của bài Hai Bà Trưng. - HS nghe. - HS đọc lại. + Các chữ Hai và Bà trong bà Trưng được viết như thế nào ? - Đều viết hoa để tỏ lòng tôn kính + Tìm các tên riêng trong bài chính tả ? Các tên riêng đó viết như thế nào ? - Tô Định, Hai Bà Trưng, là các tên riêng chỉ người nên đều phải viết hoa - GV đọc 1 số tiếng khó : Lần lượt, sụp đổ, khởi nghĩa - HS luyện viết vào bảng con - GV quan sát, sửa sai cho HS. b. GV đọc bài. - GV theo dõi, uốn nắn thêm cho HS yếu và h/s T. - HS nghe viết vào vở . c. Chấm chữa bài. + Giáo viên đọc cho HS soát lỗi - GV thu vở chấm điểm. - HS soát lỗi, chữa lỗi bằng bút chì - GV nhận xét 1 số bài viết của HS. 3. HD làm bài tập. Bài 2a: - 2 HS nêu yêu cầu. - HD làm bài. - HS làm bài vào Sgk. - GV mở bảng phụ. - 2 HS lên bảng làm thi điền nhanh vào chỗ trống. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - HS nhận xét. + Lành lặn, nao núng, lanh lảnh Bài 3a : - GV gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu BT. - Cả lớp làm vào Sgk . - GV cho HS chơi trò chơi tiếp sức. - HS chơi trò chơi. -> GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng -> HS nhận xét + Lạ, lao động, liên lạc, nong đong, lênh đênh - nón, nông thôn, nôi, nong tằm C. CỦNG CỐ DẶN DÒ : - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau. Nhớ viết đúng chính tả các tên riêng. ______________________________________ Tự nhiên và xã hội: Tiết 37: VỆ SINH MÔI TRƯỜNG (TIẾP) I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS biết: - Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng uế bừa bãi. - Thực hiện đại tiểu tiện đúng nơi qui định. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: A. KTBC: - Em đã làm gì để giữ VS nơi công cộng? B. BÀI MỚI: Hoạt động 1 : Quan sát tranh * Mục tiêu : Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng ếu bừa bãi đối với môi trường và sức khẻo con người. * Tiến hành : - HS nêu ý kiến, nhận xét - Bước 1: Quan sát cá nhân. - HS quan sát các hình T 70, 71 - Bước 2: GV nêu yêu cầu một số em nói nhận xét. - 4 HS nói nhận xét những gì quan sát thấy trong hình. - Bước 3: Thảo luận nhóm. + Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng uế bừa bãi ? - Các nhóm thảo luận theo câu hỏi. + Cần làm gì để tránh những hiện tượng trên ? * Kết luận : Phân và nước tiểu là chất cặn bã của quá trình tiêu hoá và bài tiết. Chúng có mùi hôi thối và nhiều mầm bệnh Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm * Mục tiêu : Biết được các loại nhà tiêu và cách sử dụng hợp vệ sinh. * Cách tiến hành : - Các nhóm trình bày - nhóm khác nhận xét và bổ xung. + Bước 1 : - GV chia nhóm và nêu yêu cầu. - HS quan sát H 3, 4 trang 71 và trả lời. - Nói tên từng loại nhà tiêu trong hình ? - HS trả lời. + Bước 2 : Các nhóm thảo luận - Ở địa phương bạn thường sử dụng nhà tiêu nào ? - HS nêu ý kiến: 2 ngăn, 1 ngăn, tự hoại,... - Bạn và những người trong gia đình cần làm gì để giữ nhà tiêu sạch sẽ ? - HS nêu ý kiến. - Đối với vật nuôi thì phân vật nuôi không làm ô nhiễm môi trường ? * Kết luận : Dùng nhà tiêu hợp vệ sinh. Xử lí phân người và động vật hợp ... g phụ viết ND bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : A. KTBC : - GV đọc : liên hoan, nên người, lên lớp - GV nhận xét. B. BÀI MỚI : 1. Giới thiệu bài: 2. HD HS nghe - viết. - 3 HS viết bảng lớp. a. HD chuẩn bị : - GV đọc bài chính tả. - HS nghe. - 2 HS đọc lại. - 1 HS đọc chú giải các từ mới. - GV HD nắm ND bài . + Khi giặc dụ dỗ hứa phong chức tước cho Trần Bình Trọng , Trần Bình Trọng đã khảng khái trả lời ra sao ? - Ta thà làm ma nước Nam chứ không thèm làm vương đất Bắc. + Em hiểu câu nói này của Trần Bình Trọng như thế nào ? - Trần Bình Trọng rất yêu nước . + Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa ? - Đầu câu, đầu đoạn, tên riêng. + Câu nào được đặt trong ngoặc kép ? - Câu nói của Trần Bình Trọng trả lời quân giặc. - GV đọc 1 số tiếng khó : giặc, dụ dỗ, tước vương, khảng khái . - HS luyện viết vào bảng con . - GV quan sát sửa sai cho HS. b. GV đọc bài cho HS viết: - HS nghe viết bàivào vở. - GV theo dõi uốn nắn cho HS. c. Chấm chữa bài : - GV đọc lại bài. - GV thu vở chấm điểm . - HS dùng bút chì soát lỗi. - GV nhận xét bài viết. 3. HD làm bài bài tập : Bài 2 a : - GV gọi HS nêu yêu cầu BT - 2 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm vào SGK. - GV cho HS làm bài thi. - 3 HS điền thi trên bảng. - HS nhận xét. - GV nhận xét ghi điểm a. Nay là - liên lạc - nhiều lần - luồn Sâu nắn tình hình - có lần - ném lựu đạn - 1 - 2HS đọc toàn bộ bài văn C. CỦNG CỐ DẶN DÒ : - Nêu lại ND bài ? - 1 HS nêu - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau * Đánh giá tiết học, _________________________________________ Thủ công Tiết 19: ÔN TẬP -KIỂM TRA CHƯƠNG II CẮT, DÁN CHỮ CÁI ĐƠN GIẢN I. MỤC TIÊU: - Biết cách kẻ, cắt, dán một số chữ cái đơn giản có nét thẳng, nét đối xứng. - Kẻ, cắt, dán được một số chữ cái đơn giản có nét thẳng, nét đối xứng đã học. ( Với HS khéo tay: Kẻ, cắt, dán được một số chữ cái đơn giản có nét thẳng, nét đối xứng. Các nét chữ cắt thẳng, đều, cân đối. Trình bày đẹp. Có thể sử dụng các chữ cái đã cắt được để ghép thành chữ đơn giản khác.) II. CHUẨN BỊ: - Mẫu chữ cái của 5 bài học. - Giấy TC, bút chì, thước kẻ. III. ND KIỂM TRA: Đề bài: Em hãy cắt dán 2 hoặc 3 chữ cái trong các chữ đã học ở chương II. - GV giải thích yêu cầu về KT - KN, SP. - HS làm bài kiểm tra, GV quan sát HS làm bài, có thể HD thêm cho những HS còn lúng túng. IV. ĐÁNH GIÁ: - Hoàn thành (A) + Thực hiện đúng quy trình KT, chữ cắt thẳng, cân đối, đúng kích thước. + Dán chữ phẳng đẹp. - Những em đã HT và có sản phẩm đẹp, trình bày, sản phẩm sáng tạo được đánh giá là hoàn thành tốt (A+) - Chưa hoàn thành (B): Chưa cắt kẻ, dán được hai chữ đã học. V. DẶN DÒ: - GV nhận xét sự chuẩn bị và thực hành của HS. - Dặn dò giờ sau. ______________________________________________________________________ Thứ sáu ngày 31 tháng 12 năm 2010 Toán: Tiết 95: SỐ 10.000- LUYỆN TẬP. I. MỤC TIÊU. - Biết số 10000 (mười nghìn hoặc một vạn). - Biết về các số tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục và thứ tự các số có bốn chữ số.( Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4, bài 5) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - 10 tấm bức viết 1000. III. CÁC HĐ DẠY HỌC: A. KIỂM TRA BÀI CŨ : - Gọi h/s làm BT 2+3 ( 2HS ) ( tiết 94 ). - HS + GV nhận xét. B. BÀI MỚI: 1. Giới thiệu số 10000. * GV xếp 8 tấm bìa HS nắm được cấu tạo và đọc được số 10000. - GV xếp 8 tấm bìa ghi 1000 như SGK HS quan sát + Có 8 tấm bìa, mỗi tấm ghi 1000 vậy 8 tấm có mấy nghìn ? - Có 1.000 - Vài HS đọc 8000 - GV yêu cầu HS lấy thêm 1 tấm bìa có ghi 1000 rồi vừa xếp tiếp vào nhóm 8 tấm rồi vừa xếp vừa quan sát - HS quan sát- trả lời + Tám nghìn thêm 1 nghìn là mấy nghìn? 9000- nhiều HS đọc. - GV yêu cầu HS lấy thêm tiếp 1 tấm bìa có ghi 1000 rồi xếp vào nhóm 9 tấm bìa - HS thực hiện - 9000 thêm 1000 là mấy nghìn ? - 10000 hoặc 1 vạn. - Nhiều học sinh đọc. + Số 10000 gồm mấy chữ số ? 5 chữ số gồm 1 chữ số 1 và 4 chữ số 0 2. Thực hành: Bài 1*. Củng cố về các số tròn nghìn. - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 1 HS nêu yêu cầu BT. - GV yêu cầu HS làm vào vở. - 1000, 2000, 3000, 4000, 5000, 6000, 7000 8000, 9000, 10000. - HS đọc bài làm - Các số tròn nghìn đều có tận cùng bên phải mấy chữ số 0? - Có 3 chữ số 0 + Riêng số 10 000 có tận cùng bên phải mấy chữ số 0? - 4 chữ số 0. Bài 2. Củng cố về số tròn trăm. - GV gọi HS nêu yêu cầu. -2 HS nêu yêu cầu BT. - GV gọi 2HS lên bảng+ lớp làm vở. - 9300, 9400, 9500, 9600,9700, 9800, 9900. - GV gọi HS đọc bài. - Vài HS đọc bài. - GV nhận xét. HS nhận xét. Bài 3. Củng cố về số tròn chục. - GV gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu BT. - GV yêu cầu HS làm vào vở. 9940, 9950, 9960, 9970, 9980, 9990 - HS đọc bài. - GV nhận xét ghi điểm. HS nhận xét. Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu. 2 HS nêu yêu cầu BT - Gọi HS lên bảng+ lớp làm vở - 9995, 9996, 9997, 9998, 9999, 10000 - HS đọc bài làm. - GV nhận xét. - HS nhận xét. Bài 5 : 2 HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS làm vở - nêu kết quả. + Số liền trước có 2665, 2664. - GV theo dõi nhắc nhở. + Số liền sau số 2665; 2666 - GV nhận xét. - HS đọc kết quả- nhận xét C. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: - Nêu cấu tạo số 10000? - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. ____________________________________ Tập làm văn: Tiết 19 : NGHE - KỂ : CHÀNG TRAI LÀNG PHỦ ỦNG I. MỤC TIÊU : - Nghe-kể lại đựoc câu chuyện Chàng trai làng Phù Ủng. - Viết lại được câu trả lời cho câu hỏi b hoặc c. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh minh hoạ : Chàng trai làng Phủ Ủng - Bảng lớp viết 3 câu hỏi gợi ý II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : A. KIỂM TRA: B. BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: 2. Bài tập : Bài 1 : - GV gọi HS nêu yêu cầu BT. - HS nêu yêu cầu BT. - GV giới thiệu về Phạm Ngũ Lão . - 3 HS đọc câu hỏi gợi ý câu chuyện. - HS quan sát tranh . - GV kể chuyện lần 1. - HS nghe. + Truyện có những nhân vật nào ? - Chàng trai làng Phủ Ủng, Trần Hưng Đạo, những người lính. + GV giới thiệu thêm về Trần Hưng Đạo. - HS nghe. - GV kể lần 2. - HS nghe. + Chàng trai ngồi bên vệ đường làm gì? - Ngồi đan sọt. + Vì sao quân lính đâm giáo vào đùi anh chàng trai ? - Chàng trai mải mê đan sọt không nhìn thấy kiệu của Trần Hưng Đạo đã đến. Vì sao Trần Hưng Đạo đưa chàng trai về Kinh đô? Vì Trần Hưng Đạo mến trọng chàng trai giàu lòng yêu nước và có tài - GV gọi học sinh kể. - HS tập kể. Từng tốp 3 HS kể lại câu chuyện. - Các nhóm thi kể. - 3 nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện. - Cả lớp và GV nhận xét về cách kể của mỗi HS và từng nhóm. ( Mỗi nhóm 3 HS ) Bài 2 : - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu BT. - HS làm bài vào vở. - GV gọi HS đọc bài. - GV nhận xét. C. CUNG CỐ - DẶN DÒ. - Em nhận xét gì nhân vật trong câu chuyện? - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - Nhiều HS đọc bài viết. ____________________________________ Tự nhiên và xã hội: Tiết 38 : VỆ SINH MÔI TRƯỜNG ( TIẾP) I. MỤC TIÊU: Sau bài học HS biết : Nêu được tầm quan trọng của việc xử lí nước thải hợp vệ sinh đối với đời sống con người, động vật và thực vật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các hình vẽ trang 72, 73 Sgk III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. KTBC : - Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng ếu bừa bãi ? - GV nhận xét đánh giá. B. BÀI MỚI : 1. Hoạt động 1 : Quan sát tranh. * Mục tiêu : Biết được hành vi đúng và hành vi sai trong việc thải nước bẩn ra môi trường cống, rãnh. * Tiến hành : - Ở gia đình hoặc ở địa phương em thì nước thải được chảy vào đâu ? - HS trả lời. - Theo em cách xử lý như vậy đã hợp lý chưa ? - HS trả lời. - Nên xử lý như thế nào thì hợp vệ sinh, - HS trả lời. không ảnh hưởng đến môi trường xung quanh ? - Theo bạn hệ thống cống nào hợp vệ sinh, tại sao ? - Các nhóm quan sát H3 , 4 ( 73 ) và thảo luận nhóm. - Theo bạn, nước thải có cần xử lý không ? - Các nhóm trình bày. * Kết luận : Việc xử lý các nước thải nhất là nước thải công nghiệp trước khi đổ vào hệ thống thoát nước chung là cần thiết . C. CỦNG CỐ DẶN DÒ : - Vì sao cần giữ vệ sinh môi trường? Em và gia đình thực hiện giữ vệ sinh môi trường thế nào? - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau. _____________________________________ Âm nhạc: Tiết 19 : HỌC HÁT : BÀI EM YÊU TRƯỜNG EM ( LỜI 1 ) I. MỤC TIÊU: - Biết hát theo giai điệu và lời 1. - Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát. - Giáo dục các em yêu mến trường lớp, thầy giáo, cô giáo và bạn bè. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Hoạt động 1: Dạy hát bài Em yêu trường em. - GV giới thệu tên bài hát và tên tác giả - GV hát mẫu bài hát. - HS chú ý nghe. - GV đọc lời ca. - HS đọc đồng thanh lời ca. - GV dạy HS hát từng câu theo hình thức móc xích : chú ý những tiếng hát luyến 2 âm. - HS hát theo HD của GV. Cô giáo hiền, sách đến trường, muôn vàn yêu thương ,. - HS nghe GV HD. + Những tiếng hát luyến 3 âm. Nào sách nào vở, nào phấn nào bảng . - HS hát hoàn thiện cả bài. 2. Hoạt động 2: Hát kết hợp gõ đệm . - Đệm theo phách - HS hát + gõ đệm theo phách 1 lần Em yêu trường em với bao bạn thân x x xx x x xx - HS hát + gõ đệm theo nhóm - GV yêu cầu HS hát nối tiếp. Nhóm a. hát câu 1 + 3 Nhóm b. Hát câu 2 + 4 - HS hát theo nhóm Câu cuối : cả 2 nhóm hát - Tập gõ tiết tấu Em yêu trường em với bao bạn thân x x x x x x x x - HS đọc lời ca : Con cò bé bé . Mẹ yêu không nào. 3. Củng cố dặn dò : - Hát lại bài hát ( cả lớp ) - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau ____________________________________ Sinh hoạt-HĐTT: NHẬN XÉT TUẦN 19 I. MỤC TIÊU: - HS biết nhận ra những ưu điểm, tồn tại về mọi hoạt động trong tuần 19. - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải. - HS vui chơi, múa hát tập thể. II. CÁC HOẠT ĐỘNG: 1. Sinh hoạt lớp: - HS tự nêu các ưu điểm đã đạt được và nhược điểm còn mắc ở tuần học19. - HS nêu hướng phấn đấu của tuần học 20. * GV nhận xét chung các ưu và nhược điểm của học sinh trong tuần học 19. * GV bổ sung cho phương hướng tuần 20 : - GV nêu gương một số em chăm học, hăng hái phát biểu ý kiến, giữ gìn trật tự lớp học để lớp học tập. Nhắc nhở những em chưa chịu kohs học bài. - Phát động phong trào thi đua học tập. 2. Hoạt động tập thể: - Tổ chức cho h/s vui chơi các trò chơi dân gian. - GV theo dõi nhắc nhở các em tham gia tích cưc.
Tài liệu đính kèm: